Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh bắc ninh ...

Tài liệu Phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh bắc ninh

.PDF
91
303
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN VĂN BÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN VĂN BÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN KIM HÀO XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. TRẦN KIM HÀO PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG Hà Nội - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin trong luận văn là do tôi thu thập, tìm hiểu, phân tích và phản ánh một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Trong luận văn này có sử dụng các tài liệu, số liệu tại các nguồn tạp chí, báo, công trình nghiên cứu, báo cáo tình hình triển khai công tác phát triển nhà ở xã hội của Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh và các giáo trình, tài liệu liên quan trong quá trình học tập, nghiên cứu tại khóa 21, cao học, quản lý kinh tế - Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Học viên Nguyễn Văn Bình LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy hƣớng dẫn TS. Trần Kim Hào đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi vê chuyên môn, truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo của khoa Kinh tế chính trị, trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu đề tài. Tôi cũng xin chân trọng cảm ơn Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Nguyễn Văn Bình MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: .................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI .................................................................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................... 4 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................... 4 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc .................................................... 7 1.2. Một số khái niệm ................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm về nhà ở và nhà ở xã hội ................................................. 8 1.2.2. Khái niệm về phát triển nhà ở xã hội, chính sách phát triển nhà ở xã hội và các chủ thể của hoạt động phát triển nhà ở xã hội ........................ 10 1.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển nhà ở xã hội ............................. 10 1.3.1. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển nhà ở của địa phƣơng ......... 11 1.3.2. Số lƣợng các dự án nhà ở xã hội đã triển khai, đang triển khai ..... 11 1.3.3. Chất lƣợng các dự án nhà ở xã hội ................................................. 11 1.3.4. Giá thành các dự án nhà ở xã hội ................................................... 11 1.3.5. Mức độ hài lòng của ngƣời dân mua, thuê nhà ở xã hội ................ 12 1.3.6. Về chính sách: tính công bằng, tính nhân đạo, tính đô thị ............. 12 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nhà ở xã hội ......................... 13 1.4.1. Các chính sách của Nhà nƣớc liên quan đến phát triển nhà ở xã hội .................................................................................................................. 13 1.4.2. Chính sách của Nhà nƣớc về đối tƣợng và điều kiện đƣợc mua nhà ở xã hội ..................................................................................................... 16 1.4.3. Các văn bản pháp quy của tỉnh Bắc Ninh về phát triển nhà ở xã hội .................................................................................................................. 18 1.4.4. Các chiến lƣợc đầu tƣ của doanh nghiệp ....................................... 18 1.4.5. Nhu cầu và thu nhập của ngƣời dân ............................................... 18 1.4.6. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ....................................... 19 1.4.7. Năng lực bộ máy quản lý của Nhà nƣớc và năng lực quản lý của doanh nghiệp ............................................................................................ 21 1.5. Nội dung và điều kiện phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................. 21 1.5.1. Nội dung phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............ 21 1.5.2. Điều kiện phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........... 21 1.6. Kinh nghiệm về phát triển nhà ở xã hội tại nƣớc ngoài và một số địa phƣơng tại Việt Nam ........................................................................... 22 1.6.1. Kinh nghiệm giải quyết nhà ở xã hội cho ngƣời thu nhập thấp tại một số nƣớc tại khu vực châu Á............................................................... 22 1.6.2. Kinh nghiệm giải quyết nhà ở xã hội cho ngƣời thu nhập thấp tại một số địa phƣơng tại Việt Nam. ............................................................. 23 1.6.3. Một số bài học rút ra. .................................................................. 29 CHƢƠNG 2: .................................................................................................. 32 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 32 2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ...................................................... 32 2.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát ......................................................... 34 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH .................................................. 36 3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh có ảnh hƣởng đến phát triển nhà ở xã hội. .............................................. 36 3.2. Phân tích thực trạng đầu tƣ xây dựng các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ........................................................... 38 3.2.1. Cơ sở pháp lý hình thành và phát triển các dự án nhà ở xã hội. .... 38 3.2.2. Sự phù hợp về quy hoạch các dự án nhà ở xã hội. ......................... 38 3.2.3. Thực trạng nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. .. 39 3.3. Đánh giá tình hình phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ............................................................................................................ 54 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc. ................................................................ 54 3.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân. .................................. 55 CHƢƠNG 4 MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH .............................. 58 4.1. Quan điểm, mục tiêu........................................................................... 58 4.1.1. Quan điểm phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. .... 58 4.1.2. Định hƣớng phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ... 58 4.1.3. Mục tiêu phát triển nhà ở xã hội. ................................................... 60 4.1.4. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội. .................................................. 64 4.2. Các giải pháp phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 67 4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách. ..................................................... 67 4.2.2. Giải pháp về hình thức phát triển nhà ở xã hội. ............................. 69 4.2.3. Giải pháp về quản lý, khai thác và sử dụng. .................................. 70 4.2.4. Giải pháp về công nghệ xây dựng. ................................................. 71 4.2.5. Giải pháp thành lập Quỹ phát triển nhà ở. ..................................... 72 4.3. Một số kiến nghị. ................................................................................. 73 4.3.1. Đối với Trung ƣơng........................................................................ 73 4.3.2. Đối với Bộ xây dựng. ..................................................................... 73 4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh. ....................................................... 73 KẾT LUẬN .................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 79 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1. Công ty CP Công ty Cổ phần 2. CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 3. DN Doanh nghiệp 4. KT-XH Kinh tế - xã hội 5. KCN Khu công nghiệp 6. KCX Khu chế xuất 7. NOXH Nhà ở xã hội 8. QLNN Quản lý nhà nƣớc 9. TP Thành phố 10. TW Trung ƣơng 11. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12. UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: So sánh mức tăng lao động và nhu cầu về nhà ở năm 2012-2013 . 40 Bảng 3.2: Thống kê lao động phân bố trong các khu công nghiệp năm 2013 40 Bảng 3.3: Tổng số chỗ ở đáp ứng năm 2013 .................................................. 44 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp các dự án nhà ở công nhân đang triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh............................................................................................ 46 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp các dự án nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp đang triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................................. 50 Bảng 4.1: Tiêu chuẩn diện tích trung bình cho căn hộ 4 ngƣời ở ................... 60 Bảng 4.2: Dự kiến nhu cầu ở tại các KCN trọng điểm đến 2015 -2020 ......... 62 Bảng 4.3. Mục tiêu đáp ứng chỗ ở đến 2015 và 2020 trên các khu trọng điểm (khoảng 60%) .................................................................................................. 63 Bảng 4.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất đến 2015-2020 .............................. 65 Bảng 4.5. Quỹ đất có thể khai thác phân theo khu vực .................................. 66 ii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Đồ thị quan hệ giữa thu nhập với nhu cầu nhà ở ............................ 19 Hình 1.2. Đồ thị quan hệ giữa sự tăng trƣởng dân số và nhu cầu nhà ở ......... 20 Hình 2.1. Các bƣớc thực hiện phƣơng pháp phân tích tổng hợp .................... 33 Hình 2.2. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu định tính ....................................... 35 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong đời sống xã hội, cải thiện chỗ ở là một trong những yêu cầu thiết yếu nhằm nâng cao đời sống nhân dân. Có chỗ ở thích hợp và an toàn là một quyền cơ bản của con ngƣời, là nguyện vọng chính đáng của mỗi hộ gia đình, là điều kiện đầu tiên để phát triển nguồn lực phục vụ cho sự phát triển đất nƣớc. Bắc Ninh là một tỉnh nằm ở cửa ngõ phía Bắc thủ đô Hà Nội - Trung tâm xứ kinh Bắc cổ xƣa, có truyền thống văn hóa lâu đời, đất đai trù phú và hệ thống giao thông thuận lợi nằm trong vùng kinh tế động lực tam giác tăng trƣởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với lợi thế thuận lợi, Bắc Ninh đã và đang phát huy hiệu quả trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng CNH, HĐH. Chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội của Bắc Ninh giai đoạn 2001-2015 đƣợc xác định: “Đẩy mạnh CNH, HĐH, phát triển kinh tế xã hội với nhịp độ cao, hiệu qủa, bền vững, khai thác mọi nguồn lực và khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc, phấn đấu đến năm 2015 Bắc Ninh trở thành tỉnh công nghiệp…”. Bắc Ninh đang thu hút hàng vạn cán bộ, công nhân, học sinh ngoại tỉnh đến lao động, học tập tại các KCN tập trung và hệ thống trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. Trong những năm vừa qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có sự quan tâm trong việc giải quyết nhà ở của nhân dân ở cả khu vực đô thị và nông thôn. Trong công tác quản lý và phát triển nhà ở đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, trong lĩnh vực quản lý và phát triển nhà ở đã và đang xuất hiện nhiều vấn đề bức xúc. Quỹ nhà ở đô thị tuy có sự gia tăng đáng kể nhƣng nhà ở dành cho các đối tƣợng có thu nhập thấp tại khu vực đô thị và ngƣời lao 1 động tại các khu công nghiệp tập trung chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Xu thế xây dựng nhà ở với giá thành cao để bán cho một bộ phận có thu nhập cao đã thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tƣ. Yếu tố xã hội của lĩnh vực nhà ở bị lấn át bởi cơ chế kinh doanh thƣơng mại. Giải quyết nhà ở cho các đối tƣợng chính sách nói chung và các đối tƣợng thu nhập thấp tại khu vực đô thị, cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lƣợng vũ trang nhân dân, học sinh sinh viên, công nhân làm việc tại các khu công nghiệp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay. Vì vậy, phát triển nhà ở xã hội giải quyết nhu cầu về nhà ở đối với ngƣời thu nhập thấp, công nhân, ngƣời lao động và học sinh sinh viên là rất cần thiết hiện nay để đảm bảo an sinh xã hội, để ngƣời lao động thực sự yên tâm, gắn bó với nghề, cùng doanh nghiệp phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Đề tài trên là phù hợp với chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Quản lý kinh tế mà tôi đã học tại Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. + Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: - Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh cần phải làm gì để phát triển nhà ở xã hội? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Từ thực tế công tác triển khai các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh những năm gần đây, tìm ra những vấn đề khó khăn, bất cập qua đó đề xuất các giải pháp phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Trình bày có hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 2 - Thống kê, đánh giá thực trạng phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: - Công tác phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: địa bàn tỉnh Bắc Ninh - Thời gian: Các nội dung nghiên cứu thực trang tập trung trong giai đoạn 2009-2014. Các kiến nghị, giải pháp định hƣớng đến 2020, tầm nhìn đến 2030. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Đánh giá thực trạng phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Chƣơng 4. Mục tiêu và các giải pháp nhằm phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Có rất nhiều bài báo viết về nhà ở và nhà ở xã hội trên các loại báo và tạp chí, trong khuôn khổ luận văn này tác giả chỉ nêu một bài tiêu biểu: (1)- Phạm Thái Sơn, 2014. Nhà ở xã hội tại Việt Nam: quan niệm, chính sách và thực tiễn. Bài báo cho rằng, nhà ở xã hội là một khái niệm còn tƣơng đối mới ở Việt Nam khi mới chỉ chính thức xuất hiện trong khoảng 10 năm trở lại đây. Là một khái niệm mới thừa kế các quan điểm bao cấp về nhà ở cũng nhƣ chịu ảnh hƣởng bởi các điều kiện hiện tại, khái niệm nhà ở xã hội cũng nhƣ các nội hàm liên quan đến nhóm đối tƣợng thụ hƣởng và điều kiện tiếp cận đã liên tục đƣợc điều chỉnh và bổ sung trong các văn bản pháp luật liên quan. Thông qua việc phân tích các văn bản này, chúng ta có thể nhận thấy một số điểm nghịch lý hoặc mất cân bằng trong phát triển nhà ở xã hội ở nƣớc ta nhƣ số nhóm đối tƣợng thụ hƣởng ngày càng đƣợc bổ sung nhƣng song song với điều đó là các điều kiện tiếp cận quỹ nhà này ngày càng cụ thể và khắt khe. Ngày càng khắt khe hơn với các nhóm đối tƣợng thụ hƣởng nhƣng lại cung cấp ngày càng nhiều ƣu đãi hơn đối với chủ đầu tƣ nhằm khuyến khích sự tham gia cao nhất của các thành phần kinh tế vào phân khúc thị trƣờng này. Ƣu đãi đầu tƣ nhiều nhƣng hiệu quả xây dựng nhà ở xã hội lại không đƣợc nhƣ mong muốn, thể hiện ở số lƣợng dự án đƣợc đăng ký cũng nhƣ một tỷ lệ rất thấp các dự án đã khởi công và số căn nhà ở xã hội đã hoàn thành và đƣa vào sử dụng. 4 Thông qua những thay đổi, điều chỉnh và bổ sung trong chính sách nhà ở xã hội, có thể thấy việc xây dựng và vận hành thị trƣờng nhà ở xã hội là một quá trình động và vẫn luôn tiếp diễn, trong đó các nhà quản lý cũng lắng nghe những phản hồi và nhu cầu từ các bên tham gia nhằm có đƣợc những bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Tuy nhiên, do vẫn bị ảnh hƣởng bởi tƣ duy bao cấp về nhà ở cũng nhƣ bị hạn chế bởi những định chế khác nằm ngoài vấn đề nhà ở xã hội nhƣ chế độ sở hữu, quy định về tình trạng cƣ trú…, các thay đổi và điều chỉnh này đôi khi lại không mang tới đƣợc những kết quả phát triển và khuyến khích nhà ở xã hội nhƣ mong muốn. Nhằm phát triển hơn nữa nhà ở xã hội trong tƣơng lai, trong thời gian tới về phía cơ quan quản lý thì Chính phủ và các chính quyền địa phƣơng cần đẩy mạnh triển khai công tác quy hoạch nhằm có đƣợc về quỹ đất dành cho nhà ở xã hội, phân bổ đúng nguồn ngân sách theo quy định dành cho quỹ nhà ở này. Để thực sự khuyến khích chủ đầu tƣ từ các thành phần kinh tế tham gia xây dựng nhà ở xã hội, các bƣớc thủ tục hành chính cần đƣợc đơn giản hóa và việc tiếp cận nguồn vốn đầu tƣ cần đƣợc hỗ trợ để hiện thức hóa hơn nữa chứ không chỉ dừng lại ở những cam kết trên văn bản. Đối với ngƣời dân thì cần phải bỏ đi những ràng buộc không hợp lý nhƣ về tình trạng cƣ trú, đồng thời định lƣợng rõ hơn các yêu cầu về điều kiện nhà ở hiện tại cũng nhƣ điều kiện kinh tế và thu nhập hộ gia đình để ngƣời dân dễ dàng hơn trong việc tiếp cận quỹ nhà ở xã hội. Bên cạnh đó có nhiều luận án tiến sỹ và luận văn thạc sỹ nghiên cứu về các chính sách liên quan đến nhà ở, tiêu biểu nhƣ: (2) - Luận án tiến sĩ của Đinh Trọng Thắng, 2012, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW. Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển các kênh huy động vốn đầu tư nhà ở đô thị Việt Nam. Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung các vấn đề lý luận về phát triển các kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị; xây dựng khung phân tích để đánh giá 5 tác động của các nhân tố và điều kiện đến sự hình thành và phát triển các kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị Việt Nam; luận án đã đánh giá thực trạng phát triển, cấp độ phát triển, điều kiện phát triển và các chính sách phát triển các kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị. Luận án đã cập nhập, mô hình kinh tế lƣợng để đánh giá các nhân tố tác động đến sự lựa chọn kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị cấp hộ gia đình ở Việt Nam, mà theo tác giả ở mức thu nhập 15 triệu đồng/ngƣời/tháng là ngƣỡng đủ khả năng tiếp cận các khoản vay thế chấp mua nhà ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã dự báo và đề xuất lộ trình phát triển các kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị tại Việt Nam dựa trên việc đánh giá điều kiện và nhân tố phát triển. Từ đó, đề xuất hệ thống quan điểm và giải pháp chính sách nhằm tạo dựng và phát triển các kênh huy động vốn đầu tƣ nhà ở đô thị tại Việt Nam trong thời gian tới. (3)- Luận văn thạc sĩ, của tác giả Nguyễn Thị Hằng, 2013. Đại học Quốc gia Hà Nội. Giải pháp tài chính phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp ở Việt Nam . Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về giải pháp tài chính phát triển nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp. Phân tích thực trạng sử dụng giải pháp tài chính phát triển nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp ở Việt Nam. Đề xuất một số kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng giải pháp tài chính để phát triển nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp ở Việt Nam: chính sách thuế, chính sách tín dụng, chính sách giá, thành lập quỹ tiết kiệm nhà ở. (4)- Luận văn thạc sĩ của Đỗ Thanh Tùng, 2002. Tín dụng ngân hàng với việc phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn đô thị Hà Nội. Tác giả đã đề cập Lý luận cơ bản về nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp và tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp tại đô thị.Thực trạng nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp và tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp trên địa bàn đô thị Hà Nội.Một số giải pháp đẩy mạnh tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp. 6 Ngoài ra còn nhiều bài báo, luận văn, luận án, các công trình khoa học nghiên cứu về chính sách nhà ở và nhà ở xã hội đã công bố ở trong và ngoài nƣớc mà tác giả chƣa nêu ở đây hoặc chƣa tiếp cận đƣợc. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Quyền có nhà ở là một trong những quyền cơ bản của con ngƣời đƣợc các tổ chức quốc tế quy định trong các điều ƣớc. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền về các quyền cơ bản của con ngƣời đƣợc Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 10 tháng 12 năm 1948 tại Palais de Chaillot ở Paris, Pháp; Ðiều 25, khoản 1 ghi rõ: “Mọi ngƣời đều có quyền đƣợc hƣởng một mức sống phù hợp với sức khỏe và sự no ấm cho bản thân và gia đình bao gồm: thực phẩm, quần áo, nhà ở, y tế và các dịch vụ xã hội cần thiết, quyền an sinh trong lúc thất nghiệp, đau ốm, tàn tật, góa bụa, tuổi già hay các tình huống thiếu thốn khác do các hoàn cảnh ngoài khả năng kiểm soát của mình.” Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, theo Nghị quyết số 2200A (XXI) ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đƣợc thông qua và để ngỏ cho các nƣớc ký, phê chuẩn và gia nhập có hiệu lực từ ngày 3/01/1976, tại Điều 11. Khoản 1 có ghi: “Các quốc gia thành viên Công ƣớc này thừa nhận quyền của mọi ngƣời đƣợc có một mức sống thích đáng cho bản thân và gia đình mình, bao gồm các khía cạnh về ăn, mặc, nhà ở, và đƣợc không ngừng cải thiện điều kiện sống. Các quốc gia thành viên phải thi hành những biện pháp thích hợp để bảo đảm việc thực hiện quyền này, và vì mục đích đó, thừa nhận tầm quan trọng thiết yếu của hợp tác quốc tế dựa trên sự tự do chấp thuận. Công ước về quyền trẻ em, theo Nghị quyết số 44-25 ngày 20/11/1989 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc, có hiệu lực từ ngày 2/9/1990, Điều 27, khoản 3 tiếp tục nhấn mạnh về quyền có nhà ở: “Các quốc gia thành viên, phự 7 hợp với điều kiện của nƣớc mình và trong phạm vi các phƣơng tiện sẵn có của mình, phải thi hành các biện pháp thích hợp để giúp đỡ các bậc cha mẹ và những ngƣời khác chịu trách nhiệm về trẻ em thực hiện quyền này, và trong trƣờng hợp cần thiết, phải thực hiện những chƣơng trình hỗ trợ và gíup đỡ vật chất, đặc biệt là về dinh dƣỡng, quần áo và nhà ở. Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả những người lao động di trú và các thành viên gia đình họ, đƣợc Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua theo Nghị quyết A/RES/45/158 ngày 18/12/1990, tại điều 43, khoản 1, tiếp tục nhấn mạnh Ngƣời lao động di trú đƣợc đối xử bình đẳng nhƣ công dân của quốc gia nơi có việc làm liên quan đến:...(d) quyền có nhà ở, kể cả quyền sử dụng các chƣơng trình nhà ở và xã hội, và đƣợc bảo vệ khỏi việc bóc lột liên quan đến tiền thuê nhà. Nhƣ vậy, trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nhà ở nói chung và nhà ở xã hội nói riêng. Nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu một cách toàn diện về phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh . Vì vậy, với đề tài luận văn “Phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” học viên mong muốn đƣợc đóng góp một phần nhỏ vào khoảng trống nghiên cứu còn lại cho vấn đề nhà ở xã hội qua đó hy vọng sẽ giúp ích cho mục tiêu an sinh xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Khái niệm về nhà ở và nhà ở xã hội Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở là một trong những sản phẩm chủ yếu của hoạt động xây dựng. Đó không chỉ là không gian cƣ trú, nơi đảm bảo môi trƣờng sống, tái tạo sức lao động mà còn là môi trƣờng văn hoá, giáo dục, là tổ ấm hạnh phúc của mọi 8 gia đình, là thƣớc đo sự phồn vinh và tiến bộ xã hội. Đối với mỗi quốc gia, nhà ở không chỉ là nguồn tài sản có giá trị mà nó còn thể hiện trình độ phát triển, tiềm năng kinh tế và góp phần không nhỏ làm thay đổi diện mạo đô thị và nông thôn. Có nhà ở thích hợp và an toàn là một nhu cầu thiết yếu, là nguyện vọng chính đáng của mỗi công dân, trong đó có các đối tƣợng thuộc diện chính sách xã hội, các đối tƣợng có khó khăn về việc làm và thu nhập. Nhà ở xã hội là một loại hình nhà ở thuộc sở hữu của cơ quan nhà nƣớc (có thể trung ƣơng hoặc địa phƣơng) hoặc các loại hình nhà đƣợc sở hữu và quản lý bởi nhà nƣớc, các tổ chức phi lợi nhuận đƣợc xây dựng với mục đích cung cấp nhà ở giá rẻ cho một số đối tƣợng đƣợc ƣu tiên trong xã hội nhƣ công chức của nhà nƣớc chƣa có nhà ở ổn định, ngƣời có thu nhập thấp... và đƣợc cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ so với giá thị trƣờng. Về sở hữu, nhà ở xã hội có thể thuộc sở hữu nhà nƣớc, sở hữu của các tổ chức phi lợi nhuận hoặc của doanh nghiệp nhƣng không nhằm mục đích lợi nhuận. Nhà ở xã hội bao gồm các loại hình sau đây: - Nhà ở cho ngƣời thu nhập thấp - Nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp - Nhà ở cho học sinh, sinh viên Đối tƣợng đƣợc ở nhà ở xã hội tùy theo quy định của pháp luật của từng nƣớc, nhƣng nhìn chung thƣờng là các viên chức nhà nƣớc, ngƣời nghèo, ngƣời có thu nhập thấp. Viên chức nhà nƣớc, những ngƣời hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc (tiền thuế của dân) nên họ thƣờng là những ngƣời có mức sống trung lƣu; mặt khác, họ thực hiện công vụ của Nhà nƣớc giao cho, do đó, để công chức thực thi công vụ một cách toàn tâm, toàn ý, Nhà nƣớc phải tạo chổ ở họ. Ngƣời nghèo, ngƣời có thu nhập thấp thƣờng không có tích lũy hoặc tích lũy, trong khi đó, nhà ở là là tài sản có giá trị lớn nên họ không thể tự tạo lập 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan