Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh t...

Tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh thái nguyên

.PDF
134
279
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ LINH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ LINH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trần Thị Linh ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài “Phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô giáo Khoa Sau đại học và Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu các nội dung trong chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ. Để có đƣợc kết quả nghiên cứu, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Lê Quang Dực, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng, ban thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; Ban Tổ chức Tỉnh uỷ; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Lao động- Thƣơng binh Xã hội tỉnh; Trƣờng Chính trị tỉnh; Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh; Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên và một số cơ quan doanh nghiệp trên địa bàn đã giúp đỡ tận tình, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần của của lãnh đạo, đồng nghiệp đơn vị công tác, gia đình, bạn bè, ngƣời thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Thái Nguyên, ngày 16 tháng 11 năm 2014 Tác giả luận văn Trần Thị Linh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...............................................................3 5. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ........................................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ..........................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................4 1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .........10 1.1.3. Nội dung chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ..................................................14 1.1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực ................................15 1.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam ...................................................................................................................18 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nƣớc trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam ......................................................................................18 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam ......................................23 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra ...................................................................29 iv 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................29 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...........................................................................33 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................36 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................40 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá số lƣợng nguồn nhân lực ....................................................40 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực ...........................................40 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................................................42 3.1. Những điều kiện cơ bản để phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên .........42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................42 3.1.2. Điều kiện về chính trị, kinh tế .........................................................................44 3.1.3. Điều kiện về văn hoá – xã hội .........................................................................50 3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 .....52 3.2.1. Thực trạng về nguồn nhân lực.........................................................................52 3.2.2. Thực trạng về sử dụng nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên ..........................62 3.2.3. Thực trạng công tác giáo dục - đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp CNH-HĐH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................77 3.3. Đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên ....................................................................88 3.3.1. Những thành tựu trong phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên .........88 3.3.2. Những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh ..................................88 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA .............................................................93 4.1. Quan điển, mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ..............................................................................................93 4.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ........93 4.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ..................95 v 4.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .........96 4.1.4. Dự báo cung, cầu nhân lực và nhu cầu đào tạo đến năm 2020 ......................97 4.2. Một số giải pháp cơ bản để phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp CNH-HĐH tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .........................................................102 4.2.1. Nâng cao nhân thức về vai trò của phát triển nguồn nhân lực đối với sự nghiệp CNH-HĐH trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................102 4.2.2. Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH, HĐH ........................................................................103 4.2.3. Đổi mới quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực ..............................104 4.2.4. Đổi mới công tác đào tạo và dạy nghề, nâng cao trình độ, kỹ năng cho nguồn nhân lực ........................................................................................................107 4.2.5. Huy động nguồn vốn đảm bảo cho yêu cầu phát triển nguồn nhân lực.................108 4.2.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để phát triển nguồn nhân lực ..............................109 4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................110 KẾT LUẬN ............................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................113 Phụ lục ....................................................................................................................116 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ILO : Tổ chức lao động Quốc tế KTXH : Kinh tế xã hội FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức GDP : Tổng sản phẩm quốc nội ASEAN : Các nƣớc Đông Nam Á NNL : Nguồn nhân lực LLLĐ : Lực lƣợng lao động THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông THCN : Trung học chuyên nghiệp ĐH, CĐ, TC, SC : Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp CNKT : Công nhân kỹ thuật TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp NSNN : Ngân sách nhà nƣớc CB, CC, VC : Cán bộ, công chức, viên chức KH&CN : Khoa học và Công nghệ CLC : Chất lƣợng cao CSVC : Cơ sở vật chất ĐTN : Đào tạo nghề QLNN : Quản lý nhà nƣớc HĐND, UBND : Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân TDMN : Trung du miền núi BDKT : Bồi dƣỡng kiến thức vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Điều tra theo ngành nghề tại tỉnh Thái Nguyên........................................30 Bảng 2.2. Điều tra các vùng đại diện cho tỉnh Thái Nguyên ....................................31 Bảng 3.1. Đơn vị hành chính phân theo huyện, thành phố, thị xã ............................42 Bảng 3.2. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) theo các ngành kinh tế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ..........................................................47 Bảng 3.3. Cơ cấu các ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...............48 Bảng 3.4. Dân số và tỷ lệ dân số giai đoạn 2005-2013 .............................................53 Bảng 3.5. Cơ cấu dân số tỉnh Thái Nguyên phân theo giới tính ...............................54 Bảng 3.6. Tỷ lệ tăng dân số và cơ cấu dân số theo khu vực giai đoạn 2005-2012 .........55 Bảng 3.7. Dân số và nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...............57 Bảng 3.8. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động (đang làm việc) tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................59 Bảng 3.9. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành nông lâm, thủy sản tỉnh Thái Nguyên .......................................................................59 Bảng 3.10. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành công nghiệp, xây dựng tỉnh Thái Nguyên ........................................................60 Bảng 3.11. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành dịch vụ tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................60 Bảng 3.12. Lực lƣợng lao động (đang làm việc) theo trình độ đào tạo ....................61 Bảng 3.13. Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế ở tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................62 Bảng 3.14. Dân số và lao động đang làm việc trong ngành KTQD .........................63 Bảng 3.15. Tình hình lao động đang có việc làm qua các năm 2005-2013 tại tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................64 Bảng 3.16. Lực lƣợng lao động đang có việc làm phân theo ngành kinh tế tại Thái Nguyên ............................................................................................64 Bảng 3.17. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động................65 viii Bảng 3.18. Số lƣợng, chất lƣợng công chức, viên chức đến 31/12/2013 tại tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................68 Bảng 3.19. Trình độ nhân lực khoa học công nghệ theo nhóm tuổi ở tỉnh Thái Nguyên năm 2013...................................................................................................71 Bảng 3.20. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong độ tuổi khu vực thành thị tỉnh Thái Nguyên 2005- 2013...................................................74 Bảng 3.21. Tổng số lao động đƣợc giải quyết việc làm ở tỉnh Thái Nguyênnăm 2005 - 2013 75 Bảng 3.22. Năng suất lao động xã hội giai đoạn 2005-2010 tỉnh Thái Nguyên (theo GDP hiện hành) ........................................................................................76 Bảng 3.23. Hệ thống trƣờng, lớp, giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................78 Bảng 3.24. Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề tỉnh Thái Nguyên ...........79 Bảng 3.25. Kết quả đào tạo cán bộ, công chức tỉnh Thái Nguyên năm 2005 - 2013 .....82 Bảng 3.26. Kết quả đánh giá của các cá nhân đang làm việc tại các cơ quan khối ngành khảo sát tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ...................................87 Bảng 4.1. Dự báo dân số của Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2020 và Cơ cấu dân số theo giới tính.................................................................................98 Bảng 4.2. Dự báo cung lao động giai đoạn 2014-2020.............................................98 Bảng 4.3. Dự báo cơ cấu lực lƣợng lao động theo giới ............................................99 Bảng 4.4. Dự báo cầu lao động toàn tỉnh giai đoạn 2014-2020 ................................99 Bảng 4.5. Dự báo cầu lao động trong các ngành cấp I ...........................................100 Bảng 4.6. Dự ƣớc nhu cầu lao động qua đào tạo tỉnh Thái Nguyên .......................101 Bảng 4.7. Dự ƣớc cầu lao động theo trình độ chuyên môn tỉnh Thái Nguyên............101 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tăng trƣởng GDP các nhóm ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên năm 2005 - 2013 ..............................................................................................48 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên 2005-2013 .......................................49 Biểu đồ 3.3. Dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...................................54 Biểu đồ 3.4. Nguồn nhân lực (lao động) Thái Nguyên phân theo khu vực ..................56 Biểu đồ 3.5. Lực lƣợng lao động đang có việc làm phân theo thành phần kinh tế năm 2013 tỉnh Thái Nguyên ....................................................................67 Biểu đồ 3.6. Chuyên môn nghiệp vụ của lực lƣợng lao động trong các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên .........................................................................70 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu nguồn nhân lực KH&CN theo trình độ đào tạo tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ....................................................................................71 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bất kỳ một thời đại nào, một quốc gia nào cũng đều quan tâm đến nguồn nhân lực. Trong tiến trình phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành các nguồn lực của nền kinh tế, góp phần quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của một quốc gia, một địa phƣơng hay vùng lãnh thổ. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam hiện nay đòi hỏi rất lớn đến phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) khẳng định: "Con ngƣời và nguồn lực con ngƣời là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá". Khẳng định lại và tiếp tục phát triển thêm, Đại hội Đảng lần thứ X (2006) yêu cầu "Phát huy nội lực trƣớc hết là phát huy nguồn lực con ngƣời, nguồn lực của toàn dân tộc, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng tốt nhất nguồn lực của Nhà nƣớc. Điều có ý nghĩa quyết định là phải có chính sách phù hợp để phát huy tối đa khả năng về vật chất, trí tuệ và tinh thần của mọi ngƣời dân, của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tƣ nhân - một nguồn lực giàu tiềm năng của dân tộc ta - để góp phần quan trọng giải quyết việc làm, đẩy nhanh và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội". Đại hội Đảng lần thứ XI (2011) coi “Con ngƣời là trung tâm của chiến lƣợc phát triển, đồng thời là chủ thể phát triển. Tôn trọng và bảo vệ quyền con ngƣời, gắn quyền con ngƣời với quyền và lợi ích của dân tộc, đất nƣớc và quyền làm chủ của nhân dân...”. Thái Nguyên là tỉnh có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, con ngƣời, tài nguyên và các tiềm năng phát triển khác. Để khai thác có hiệu quả các lợi thế và nguồn lực sẵn có cũng nhƣ tận dụng đƣợc những cơ hội và điều kiện thuận lợi trong hoàn cảnh mới, nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng tỉnh Thái Nguyên cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trƣớc năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã đề ra. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, nền kinh tế của tỉnh luôn đạt tốc độ tăng trƣởng cao, quy mô không ngừng đƣợc nâng lên, vị thế của tỉnh từng bƣớc đƣợc khẳng định, tạo tiền đề để tỉnh tiếp tục đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trên, đó là Thái 2 Nguyên đã tập trung phát triển nguồn nhân lực, coi đây là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa có tính chiến lƣợc lâu dài. Phát triển nhân lực của tỉnh luôn gắn kết chặt chẽ với phát triển kinh tế- xã hội. Trong những năm gần đây Thái Nguyên đã có nguồn nhân lực tƣơng đối dồi dào, tốc độ phát triển nguồn nhân lực ngày càng tăng về số lƣơng và chất lƣợng, dân số trong độ tuổi lao động năm 2013 là 802.070 ngƣời, chiếm 69% tổng dân số toàn tỉnh; lực lƣợng lao động thuộc loại trẻ, tỷ lệ thanh niên từ 1529 tuổi chiếm 43% trong tổng số dân số trong độ tuổi lao động, trình độ học vấn của nguồn nhân lực cao hơn mức bình quân của vùng và cả nƣớc. Tuy nhiên, chất lƣợng nhân lực của Thái Nguyên vẫn còn thấp, nhất là nhân lực chất lƣợng cao, chƣa đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thiếu đội ngũ có trình độ chuyên môn giỏi trong các lĩnh vực, thiếu cán bộ quản lý giỏi, công nhân lành nghề; khả năng tự tìm kiếm việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp của ngƣời lao động còn hạn chế. Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, tận dụng những cơ hội và vƣợt qua thách thức đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế; để tạo tiền đề phát triển kinh tế-xã hội nhanh và bền vững, nguồn nhân lực Thái Nguyên cần đƣợc phát triển toàn diện cả về số lƣợng và chất lƣợng. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần đƣa tỉnh Thái Nguyên ngày càng phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiêp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ những vấn đề cơ bản về phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng. - Nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc và các tỉnh về phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triểt nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Thái Nguyên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . - Về không gian: Chủ yếu đề cập đến nguồn nhân lực trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013. Đề xuất các giải pháp đến năm 2020. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Luận văn sẽ làm rõ các nội dung sau: - Hệ thống hóa lý luận về phát triển nguồn nhân lực, vai trò của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua. Xác định những tồn tại, hạn chế của nguồn nhân lực so với nhu cầu phát triển. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Chƣong 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ 1.1. Cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Khái niệm “nguồn nhân lực” hay còn gọi là “nguồn lực con ngƣời” đƣợc hình thành trong quá trình nghiên cứu và xem xét nhân tố con ngƣời trên phƣơng diện là động lực cơ bản để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Trong giai đoạn hiện nay, việc sử dụng và phát huy nguồn nhân lực đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Những thành tựu to lớn mà loài ngƣời đã và đang đạt đƣợc trong quá trình phát triển chính là do con ngƣời biết phát huy một cách tổng hợp các nguồn lực, mà trong các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội thì nguồn lực con ngƣời đƣợc đánh giá là quan trọng nhất, là nguồn lực trung tâm của mọi nguồn lực. Vì vậy, vấn đề phát huy nhân tố con ngƣời, sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động để phát triển mạnh mẽ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang trở thành vấn đề nóng bỏng và bức bách của các ngành, các cấp và của toàn xã hội. Trên thế giới có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi xem xét vấn đề nguồn nhân lực (NNL): - Theo Tổ chức Liên hợp Quốc: NNL là tất cả những kỹ năng, kiến thức và năng lực của con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển của đất nƣớc. - Theo Ngân hàng thế giới: NNL là toàn bộ vốn ngƣời (thể lực, trí lực, kỹ năng, nghề nghiệp, v.v…) mà mỗi cá nhân sở hữu, có thể huy động đƣợc trong quá trình sản xuất, kinh doanh, hay trong một hoạt động nào đó. - Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): NNL là trình độ lành nghề, là kiến thức và kỹ năng của toàn bộ cuộc sống con ngƣời ở dạng hiện thực hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng. 5 Ở nƣớc ta, khái niệm NNL trƣớc đây chƣa đƣợc đƣa vào sử dụng rộng rãi nhƣ một thuật ngữ khoa học. Nó chỉ đƣợc sử dụng rộng rãi bắt đầu từ thập niên 90 của thế kỷ XX. - Theo Luật lao động: NNL của xã hội bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động có khả năng lao động hoặc sẽ tham gia lao động. - Theo Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội: NNL là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, cũng có thể đƣợc xác định trên một địa phƣơng, một ngành hay một vùng. (Bộ Lao động Thương binh và xã hội 1999, tr. 13). - Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân: “NNL là nguồn lực con ngƣời, có quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Khái niệm NNL dựa trên cách tiếp cận về khả năng lao động của con ngƣời và giới hạn tuổi lao động, bao gồm toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động không kể đến trạng thái có việc làm hay không” (Trường đại học Kinh tế Quốc dân, 2012, tr.55, 56). - Theo Giáo sƣ, Viện sĩ, TS. Phạm Minh Hạc cho rằng: “NNL là dân số và chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất” (Phạm Minh Hạc và các tác giả (1996). Từ một số quan niệm và cách tiếp cận nêu trên có thể hiểu một cách khái quát về NNL nhƣ sau: Nguồn nhân lực là khái niệm dùng để chỉ số dân, cơ cấu dân số, chất lượng con người với tổng thể phẩm chất, năng lực và tiềm năng tạo nên sức mạnh để thúc đẩy kinh tế - xã hội của một quốc gia phát triển. 1.1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực Qua nghiên cứu khái niệm NNL (hay nguồn lực con ngƣời), luận văn có thể đƣa ra những đặc điểm cơ bản của NNL nhƣ sau: Thứ nhất, “nguồn nhân lực” đƣợc biểu hiện ra là lực lƣợng lao động là nguồn lao động (đội ngũ hiện có và sẽ có) hay ngƣời lao động. Bên cạnh đó, khi đề cập đến NNL còn nói đến quy mô và tốc độ tăng dân số của một địa phƣơng, một quốc gia trong một thời kỳ nhất định, phản ánh cơ cấu dân cƣ và sự phân bố, sắp xếp nguồn lao động trong các ngành và các lĩnh vực kinh tế khác nhau, giữa các vùng, miền của đất nƣớc. 6 Thứ hai, “nguồn nhân lực” còn nói lên chất lƣợng dân số, của lực lƣợng lao động biểu hiện ra ở hiện tại và còn đang tiềm tàng. Tuy nhiên, chất lƣợng của NNL luôn có mối quan hệ biện chứng với số lƣợng. Khi NNL có trình độ cao nhƣng số lƣợng hạn chế, cơ cấu không phù hợp sẽ rất khó khăn cho sự phát triển về kinh tế - xã hội. Ngƣợc lại, dân số đông, tăng nhanh nhƣng trình độ thấp thì rất khó khăn cho việc sử dụng có hiệu quả, mặt khác còn tạo ra sức ép lớn về các vấn đề xã hội nảy sinh. Thứ ba, cùng với các nguồn lực khác, “nguồn lực con ngƣời” đƣợc coi là nguồn lực nội tại và cơ bản nhất, đặc biệt nhất trong hệ thống các nguồn lực của sự phát triển kinh tế - xã hội. Nếu nhƣ các nguồn lực khác khi sử dụng, khai thác không những không đƣợc tái tạo mà ngày càng cạn kiệt. Trái lại, nguồn lực con ngƣời mà bộ phận cốt lõi là trí tuệ, lại có tiềm năng vô tận càng khai thác, sử dụng càng tạo ra giá trị cao hơn. Nó có khả năng tái tạo, phục hồi và tự đổi mới. Nguồn sức mạnh to lớn đó ngoài việc biểu hiện ở khía cạnh thể lực còn đƣợc thể hiện ra ở trí lực, niềm tin, ý chí. Điều quan trọng hơn là sự gắn kết biện chứng giữa hai yếu tố sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mỗi cá nhân và sự cộng hƣởng của sự liên kết cộng đồng xã hội biểu lộ ra ở hiện tại và trong tƣơng lai. Thứ tư, “nguồn nhân lực” còn bao hàm cả sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố cấu thành nó cũng nhƣ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa nó với các nguồn lực khác và với môi trƣờng xung quanh. Hay có thể thấy nó biểu hiện thông qua ba mối quan hệ chính: quan hệ với thiên nhiên, quan hệ xã hội và quan hệ với chính mình. 1.1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực Quan niệm của Tổ chức giáo dục - khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc (UNESCO) cho rằng: Phát triển NNL đƣợc đặc trƣng bởi toàn bộ sự lành nghề của dân cƣ, trong mối quan hệ phát triển của đất nƣớc. Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO) cho rằng: Phát triển con ngƣời một cách hệ thống vừa là mục tiêu vừa là đối tƣợng của sự phát triển của một quốc gia. Nó bao gồm mọi khía cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội nhƣ: nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dƣỡng chức năng chỉ đạo thông qua giáo dục, đào tạo nghiên cứu và hoạt động thực tiễn. Theo Tổ chức Lƣơng thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO): Sự phát triển NNL nhƣ một quá trình mở rộng các khả năng tham gia hiệu quả vào phát triển nông thôn, bao gồm cả tăng năng lực sản xuất. 7 Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) lại quan niệm: Phát triển NNL, bao hàm một phạm vi rộng lớn hơn chứ không chỉ có sự chiếm lĩnh ngành nghề, hoặc ngay cả việc đào tạo nói chung. Quan niệm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng, con ngƣời có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có đƣợc việc làm hiệu quả, cũng nhƣ những thoả mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề đƣợc hoàn thiện nhờ bổ sung nâng cao kiến thức trong quá trình sống, làm việc, nhằm đáp ứng kỳ vọng của con ngƣời. Có thể khái quát lại: phát triển NNL là quá trình gia tăng, biến đổi đáng kể về chất lƣợng của NNL và sự biến đổi này đƣợc biểu hiện ở việc nâng cao năng lực và động cơ của ngƣời lao động. Nhƣ vậy, thực chất của phát triển NNL là quá trình tìm cách nâng cao chất lƣợng của NNL đó. Hay nói cách khác đầy đủ hơn, phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng từng con ngƣời lao động (trí tuệ, thể chất, phẩm chất tâm lý - xã hội) đáp ứng yêu cầu về NNL cho sự phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) trong từng giai đoạn phát triển. Quá trình phát triển NNL đòi hỏi tạo ra sự biến đổi về mặt số lƣợng, chất lƣợng và một cơ cấu đội ngũ nhân lực phù hợp để tham gia một cách hiệu quả vào quá trình phát triển KTXH. Đầu tƣ cho NNL là sự tác động đến đời sống của các cá nhân, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội nói chung. Phát triển NNL đƣợc xem xét trên hai mặt chất và lƣợng. Về chất, phát triển NNL đƣợc tiến hành trên cả ba mặt: Phát triển nhân cách, phát triển trí tuệ, thể lực, kỹ năng và tạo môi trƣờng thuận lợi cho NNL phát triển; về lƣợng là gia tăng số lƣợng NNL, điều này tùy thuộc vào nhiều nhân tố trong đó dân số là nhân tố cơ bản nhất. Quy mô dân số và cấu thành dân cƣ của địa phƣơng là cơ sở cung cấp, hình thành và phát triển NNL. Dân số tăng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô của NNL, tăng nguồn lao động xã hội. Tuy nhiên, việc tăng dân số một mặt tăng NNL cho phát triển kinh tế, mặt khác cũng gây sức ép trong việc bố trí sử dụng số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động. Nếu số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động hàng năm tăng cao hơn so với nhu cầu sử dụng lao động của nền kinh tế thì hậu quả tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng cao. Mọi quá trình sản xuất đều có 3 yếu tố: Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Phát triển NNL là việc đầu tƣ vào các yếu tố của quá trình sản xuất. Trong tất cả các yếu tố đầu tƣ thì đầu tƣ vào con ngƣời, đầu tƣ cho NNL là 8 đầu tƣ quan trọng nhất. Đầu tƣ cho con ngƣời đƣợc thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau nhƣ: giáo dục tại nhà trƣờng, đào tạo nghề nghiệp tại chỗ, chăm sóc y tế... Phát triển NNL dƣới góc độ của quốc gia, một vùng, địa phƣơng là quá trình tạo dựng một lực lƣợng lao động năng động, có thể lực tốt, có trình độ lao động cao, có kỹ năng sử dụng lao động hiệu quả. Xét ở góc độ cá nhân thì phát triển NNL là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lƣợng cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao động. Nói một cách tổng thể, phát triển NNL là các hoạt động nhằm nâng cao thể lực, trí lực của ngƣời lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất. Trong đó trí lực có đƣợc nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và thể lực có đƣợc nhờ vào chế độ dinh dƣỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế, môi trƣờng làm việc…. 1.1.1.4. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa; quan điểm, mục tiêu và nội dung CNH-HĐH ở nước ta - Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH): Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng, khóa VII (1994) đã đƣa ra khái niệm: “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động phổ thông là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phƣơng tiện và phƣơng pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng xuất lao động xã hội cao”. - Quan điểm, mục tiêu, nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nƣớc ta: + Với quan điểm CNH, HĐH gắn với phát triển tri thức, gắn với kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và hội nhập quốc tế, phát huy nguồn lực con ngƣời, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. + Mục tiêu cơ bản của CNH, HĐH là cải biến nƣớc ta thành một nƣớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất, mức sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giầu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. + Nội dung của CNH, HĐH: Phát triển mạnh các ngành và các sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con ngƣời Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại; coi trọng cả số 9 lƣợng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trong mỗi bƣớc phát triển của đất nƣớc; xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ; giảm chi phí trung gian, nâng cao năng xuất lao động của tất cả các ngành, các lĩnh vực nhất là các ngành, các lĩnh vực có sức cạnh tranh cao. 1.1.1.5. Quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta xác định bên cạnh việc đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH đất nƣớc phải từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức. Quan điểm này tiếp tục đƣợc phát triển ở Đại hội X khi Đảng ta xác định: “Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH, HĐH; phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2006, tr. 28-29). Đến Đại hội XI, Đảng tiếp tục khẳng định việc phát triển kinh tế tri thức gắn với quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta hiện nay là một xu thế tất yếu. Để phát triển kinh tế tri thức, Đảng ta đã xác định việc phát triển NNL đƣợc đặt lên hàng đầu và đóng vai trò quyết định. Quan điểm của Đảng ta về phát triển NNL có bƣớc phát triển qua từng kỳ Đại hội và ngày càng trở lên hoàn thiện hơn. Trong Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc thời kỳ quá độ năm 1991, Đảng ta chỉ rõ con ngƣời chính là nguồn lực quan trọng nhất, là nguồn lƣc của mọi nguồn lực, quyết định sự hƣng thịnh của đất nƣớc. Đến Đại hội XI đảng ta xác định để đẩy mạnh và phát triển kinh tế tri thức cần phải phát triển giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ (KH &CN): “Phát triển kinh tế tri thức trên cơ sở phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng khoa học, công nghệ, trước hết là công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ tự động, nâng cao năng lực nghiên cứu - ứng dụng gắn với phát triển NNL chất lượng cao” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011, tr. 220). Với quan điểm coi “Con ngƣời là trung tâm của chiến lƣợc phát triển, đồng thời là chủ thể phát triển” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011, tr.76). Ở Đại hội XI, Đảng ta xác định, phát triển NNL, nhất là NNL chất lƣợng cao là một trong ba khâu đột phá chiến lƣợc cho sự phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới: “Phát triển và nâng cao chất lượng NNL, nhất là NNL chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh quan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan