KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TÓM LƯỢC
Sau bốn năm học đại học, với những kiến thức đã được học trong trường, khoa
Thương mại điện tử cùng những hiểu biết thực tế về tình hình thương mại điện tử nước
nhà và trong quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam em
đã tìm hiểu được cơ bản những thông tin về công ty, các phương thức kinh doanh cũng
như hoạt động của các công cụ marketing điện tử, đặc biệt là công cụ facebook
marketing.Vì vậy em xin lựa chọn đề tài khóa luận của mình là “Phát triển hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam”.
Đề tài nghiên cứu thực trạng truyền thông qua mạng xã hội facebook và đưa ra
giải pháp để đẩy mạnh công cụ này, cụ thể tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology
Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu trên, em từng bước tiến hành nghiên cứu các vấn đề sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông qua mạng xã
hội.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Chương 3 : Các kết luận và đề xuất giải pháp với việc phát triển hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho website Nology.vn của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
1
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại khoa Thương mại điện tử, trường đại học Thương Mại
khóa luận này được hoàn thành thông qua quá trình tích lũy kiến thức, kỹ năng,
phương pháp sau bốn năm học tập và nghiên cứu trên giảng đường và thực tế tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam. Có được kết quả này không chỉ một mình
em phấn đấu, nỗ lực mà còn có sự giúp đỡ của nhiều thầy cô, các anh chị nhân viên
trong công ty và bạn bè.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ chỉ
bảo và hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Thương mại điện tử, Trường Đại học
Thương Mại cùng các cán bộ, nhân viên Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S Lê Duy Hải người trực tiếp
hướng dẫn em thực hiện khóa luận, đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình nghiên
cứu, viết và hiệu chỉnh khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn anh - Giám đốc Trần Mạnh Hùng Công ty
trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thực tập, nghiên cứu, cung cấp tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết khác
để em làm tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Mai
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
2
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................2
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................9
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ.................................................................10
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................10
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU.........................11
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................12
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI..............................................................13
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................13
1.1.1 Khái niệm chung về marketing........................................................................13
1.1.1.1 Khái niệm marketing......................................................................................13
1.1.1.2 Đặc điểm của marketing.................................................................................13
1.1.2 Marketing điện tử.............................................................................................14
1.1.2.1 Khái niệm marketing điện tử..........................................................................14
1.1.2.2 Đặc điểm của marketing điện tử.....................................................................14
1.1.2.3 Lợi ích Marketing điện tử...............................................................................15
1.1.2.4 Bản chất marketing điện tử............................................................................16
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FACEBOOK MARKETING........................................16
1.2.1 Các công cụ điện tử...........................................................................................16
1.2.1.1Quảng cáo trực tuyến.......................................................................................16
1.2.1.2 Thư điện tử marketing...................................................................................17
1.2.1.3 Catalogue điện tử...........................................................................................17
1.2.1.4. Chương trình đại lý........................................................................................18
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
3
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.2.1.5 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm..........................................................................18
1.2.1.6 Marketing di động..........................................................................................19
1.2.1.7 Marketing lan truyền......................................................................................19
1.2.2 Marketing truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing).................20
1.2.2.1 Các công cụ của facebook marketing.............................................................20
1.2.2.2 Tính năng của facebook marketing................................................................24
1.2.2.3 Lợi ích của facebook marketing.....................................................................25
1.3 ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG MARKETING ĐIỆN TỬ...........................................27
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................27
1.4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
`.............................27
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................28
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA WEBSITE
NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM............................30
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................30
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................30
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...........................................................30
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................31
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................31
2.1.2.1. Phương pháp định lượng...............................................................................31
2.1.2.2. Một số phương pháp khác.............................................................................32
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM.....................................32
2.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam.......................................32
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của của Công ty trong 3 năm gần đây......33
2.3 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ
MÔI TRƯỜNG TỚI HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NOLOGY VIỆT NAM...........................................................................34
2.3.1. Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của website
nology.vn của Công ty TNHH Nology Việt Nam....................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
4
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.3.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động truyền
thông qua mạng xã hội facebook cho website nology.vn của công ty trách nhiệm
hữu hạn NOLOGY Việt Nam...................................................................................38
2.3.2.1. Ảnh hưởng của hạ tầng công nghệ thông tin...............................................38
2.3.2.2 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh................................................................38
2.3.2.3 Hệ thống pháp luật.........................................................................................39
2.3.2.4 Khách hàng....................................................................................................39
2.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội Facebook của Công ty TNHH Nology Việt Nam........................40
2.3.3.1. Hạ tầng công nghệ thông tin.........................................................................40
2.3.3.2. Nguồn nhân lực.............................................................................................40
2.3.3.3. Nguồn tài chính.............................................................................................41
2.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU..............................................42
2.4.1. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp......................................................42
2.4.1.1. Đánh giá tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội facebook của công ty................................................42
2.4.1.2. Đánh giá tác động của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động
truyền thông trên facebook của công ty.....................................................................43
2.4.1.3. Đánh giá vai trò của hoạt động truyền thông trên facebook đối với công ty44
2.4.1.4 Tầm quan trọng và lợi ích của hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
facebook...................................................................................................................... 45
2.4.1.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động của fanpage Nology- Uy tín từ điều nhỏ nhất.
..................................................................................................................................... 47
2.4.2. Kết quả phân tích và tổng hợp các dữ liệu thứ cấp......................................48
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỚI VIỆC PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
..................................................................................................................................... 50
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU...............................50
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................50
3.1.2. Những tồn tại cần giải quyết...........................................................................51
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
5
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................52
3.1.3.1 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................52
3.1.3.2 Nguyên nhân khách quan..............................................................................52
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VIỆC PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
..................................................................................................................................... 53
3.2.1 Dự báo tìnH hình trong thời gian tới...............................................................53
3.2.2 Định huớng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam 54
3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết.................................................................................54
3.3 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN
THÔNG
QUA
MẠNG
XÃ
HỘI
FACEBOOK
WEBSITE
NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM............................55
3.3.1. Các giải pháp phát triển
hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
Facebook..................................................................................................................... 55
3.3.1.1. Đề xuất về vấn đề quản lý..............................................................................55
3.3.1.2 Đề xuất về vấn đề nguồn nhân lực.................................................................55
3.3.1.3. Giải pháp xây dựng nội dung truyền thông..................................................57
3.3.1.4 Giải pháp xây dựng các chương trình xúc tiến..............................................58
3.3.1.5 Giải pháp về nguồn tài chính.........................................................................59
3.4 NHỮNG HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................59
3.4.1 Những hạn chế nghiên cứu...............................................................................59
3.4.2 Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................60
KẾT LUẬN................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
6
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT
Công nghệ thông tin
NXB
Nhà xuất bản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMĐT
Thương mại điện tử
SEM
Search Engine Marketing
SEO
Search Engine Optimization
M- marketing
Marrketing di động
SPSS
Phần mềm xử lí dữ liệu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
7
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
1
2
Tên hình
Hình 2.1 Kênh Fanpage Facebook của Công ty
Hình 2.2 : Đánh giá vai trò của hoạt động truyền thông
Trang
34
43
3
trên facebook.
Hình 2.3: Tầm quan trọng của hoạt động truyền thông qua
44
4
mạng xã hội facebook trong môi trường kinh doanh hiện nay
Hình 2.4: Lợi ích của hoạt động truyền thông qua mạng xã
45
5
6
hội facebook mang lại cho công ty
Hình 2.5: Đánh giá hiệu quả hoạt động của fanpage công ty
Hình 2.6: Đánh giá sự thu hút của nội dung trên fanpage của
46
47
công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
8
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
33
Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam
41
Bảng 2.3 : Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên
42
ngoài đến hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
4
công ty
Bảng 2.4 : Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên
43
trong đến hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
công ty.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển và các hoạt động thông qua
mạng Internet cũng phát triển theo. Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời mở ra một
bước ngoặt mới mang lại cho các doanh nghiệp nhiều thuận lợi trong sản xuất và hoạt
động kinh doanh. Đặc biệt, ở các doanh nghiệp ngoài biện pháp quảng cáo marketing
truyền thống thì họ đã biết tận dụng sự lan truyền của cộng đồng mạng, sử dụng nhiều
công cụ khác nhau của marketing điện tử để thu hút và tìm kiếm khách
hàng….Internet phát triển kèm theo đó thì sự phát triển của mạng xã hội cũng rất
mạnh mẽ. Việc truyền thông qua mạng xã hội cũng rất quan trọng, đóng góp rất lớn
vào sự phát triển của doanh nghiệp.
Facebook được xem là mạng xã hội lớn nhất hiện nay, con số dùng facebook hiện
rất lớn và ngày càng có xu hướng gia tăng không ngừng. Việc marketing, quảng cáo
qua facebook được xem là một kênh rất hiệu quả và mang lại những lợi ích to
lớn.Thông qua trang mạng xã hội lớn nhất thế giới và được sử dụng nhiều nhất tại Việt
Nam hiện nay, các doanh nghiệp đã có thể chủ động trong việc quảng bá hình ảnh
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
9
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
công ty và giới thiệu các sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm dịch vụ hiệu quả với mức
chi phí vô cùng hợp lý.
Nắm bắt được xu hướng và lợi ích mà TMĐT cũng như đóng góp to lớn của
facebook marketing thì công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Nology Việt Nam đã
xây dựng website, đưa vào hoạt động, sau đó là sự ra đời của fanpage trên facebook.
Mặc dù đã xây dựng phát triển Marketing trực tuyến qua mạng xã hội Facebook tuy
nhiên chưa đạt hiệu quả cao, chưa thu hút được sự quan tâm của khách hàng mục tiêu.
Trình độ nhân sự trong bộ phận marketing vẫn chưa đáp ứng được sự thay đổi rất
nhanh về thương mại điện tử, đặc biệt truyền thông trên mạng xã hội Facebook kênh
mạng xã hội này thường có những bước cải tiến mới, nguồn nhân lực khó có thể am
hiểu, nắm bắt được.
Từ những vấn đề nêu trên, để tăng doanh thu, lợi nhuận, mở rộng quy mô thị trường
công ty cần có biện pháp thu hút khách hàng. Việc kinh doanh cần được đẩy mạnh và có
hiệu quả, tạo nên một vị thế, chỗ đứng trên thị trường, thông qua hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội facebook thì cần tạo cho doanh nghiệp một thương hiệu lớn mạnh.
2.
XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ
Trên cơ sở các hoạt động truyền thông mạng xã hội facebook của công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam mới đang bước đầu được xây dựng và phát triển, dựa
vào sự thành công trên con đường truyền thông qua mạng xã hội facebook của các
doanh nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam, em nhận thấy công ty còn gặp phải
một số vấn đề trong hoạt động marketing, đặc biệt là hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội facebook của công ty còn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, em xin chọn đề tài “Phát
triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook tại website www.nology.vn
của Công ty TNHH Nology Việt Nam” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ thực trạng các vấn đề cần thiết để phát triển hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội facebook cho công ty, em xin tập trung đi sâu và nghiên cứu vào một
số vấn đề sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
10
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Mục tiêu chung: Đưa ra các giải pháp có luận cứ khoa học và thực tiễn để phát
triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho website www.nology.vn
của Công ty TNHH Nology Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về facebook marketing.
Thứ hai: Thực trạng ứng dụng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook
của website nology.vn của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Thứ ba: Từ cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
facebook đưa ra một số đề xuất, giải pháp phát triển hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội facebook cho website nology.vn của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt
Nam.
4.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu là công cụ, hoạt động của facebook
marketing để đẩy mạnh công cụ facebook marketing cho website nology.vn của Công
ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Thực trạng triển khai và phát triển hoạt động truyền thông qua
mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam.
Thời gian: Do hạn chế về mặt thời gian cũng như nguồn thông tin thu thập nên
trong đề tài luận văn em đi nghiên cứu những vấn đề mang tính cấp thiết đối với việc
phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook cho website nology.vn
của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam được giới hạn trong thời gian 3
năm gần đây 2013- 2015.
Ý nghĩa của nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống lý luận cơ bản, đánh giá thực trạng hoạt
động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam. Đề tài góp phần vào việc đóng góp những giải pháp, đề xuất giúp
doanh nghiệp phát triển và hoàn thiện hơn nữa hoạt động truyền thông qua mạng xã
hội facebook.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
11
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông qua mạng xã hội.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Chương 3 :Các kết luận và đề xuất giải pháp phát triển hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
12
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm chung về marketing
1.1.1.1 Khái niệm marketing
Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng
hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing
là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay marketing là làm thị
trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức
lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing
là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu
cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa
mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà
các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình
thông qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình
quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần
và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị
với những người khác.
( Theo Wikipedia)
1.1.1.2 Đặc điểm của marketing
Phương thức:
Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng
Không gian:
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ
Thời gian:
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất nhiều thời gian và công sức để
thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi:
Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi
Khách hàng:
Không chọn được nhóm đối tượng cụ thể
Chi phí:
Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được ấn định dùng 1 lần
Lưu trữ thông tin: Rất khó lưu trữ thông tin của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
13
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.2 Marketing điện tử
1.1.2.1 Khái niệm marketing điện tử
Marketing điện tử là thuật ngữ được dịch từ electronic marketing hay marketing
điện tử. Có nhiều cách hiểu marketing điện tử, sau đây là một số khái niệm điển hình
về marketing điện tử:
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, marketing điện tử là quá trình
lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và
Internet. (Philip Kotler, Marketing Management, 11th Edition, 2007)
Theo Judy Strauss trong cuốn E-Marketing (Strauss, El-Anssary & Frost-2011, E
– marketing, Prentice Hall) đã đưa ra khái niệm: Marketing điện tử là sự ứng dụng
hàng loạt những CNTT cho việc:
Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng
thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiểu quả
hơn
Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc
tiến thương mại hiệu quả hơn
Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc tiến
và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng
Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng là
người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
Về cơ bản marketing điện tử là việc ứng dụng các công nghệ số trong các hoạt
động marketing thương mại nhằm đạt được mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng
thông qua việc tăng cường hành vi mua của khách hàng, sau đó thỏa mãn những nhu
cầu đó.
( Theo Wikipedia)
1.1.2.2 Đặc điểm của marketing điện tử
Phương thức: Sử dụng internet,các thiết bị số hóa.
Không gian: Không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thời gian:
Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút.
Phản hồi:
Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
14
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Khách hàng: Có thể chọn được đối tượng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với khách hàng.
Chi phí:
Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được, có thể kiểm soát được chi phí
quảng cáo.
Lưu trữ thông tin:
Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng.
1.1.2.3 Lợi ích Marketing điện tử
Đối với các doanh nghiệp
Thứ nhất, ứng dụng Internet trong hoạt động Marketing sẽ giúp cho các doanh
nghiệp có được các thông tin về thị trường và đối tác nhanh nhất và rẻ nhất, nhằm xây
dựng được chiến lược Marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội của thị trường trong
nước, khu vực và quốc tế.
Thứ hai, Marketing Internet giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa người mua
và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết nhất là làm
cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc quảng
cáo và marketing sản phẩm, đồng nghĩa với việc cung cấp dữ liệu cho quá trình thu
thập thông tin của khách hàng.
Thứ ba, Marketing Internet giúp doanh nghiệp giảm được nhiều chi phí mà trước
hết là các chi phí văn phòng. Với việc ứng dụng Internet, các văn phòng không giấy tờ
(paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài
liệu giảm nhiều lần vì không giấy tờ, không in ấn..
Thứ tư, Marketing Internet đã loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và thời
gian, do đó giúp thiết lập và củng cố các quan hệ đối tác.Thông qua mạng Internet, các
thành viên tham gia có thể giao dịch một cách trực tiếp (liên lạc “trực tuyến”) và liên
tục với nhau như không có khoảng cách về mặt địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, sự hợp
tác và quản lý đều được tiến hành một cách nhanh chóng và liên tục.
Thứ năm, nhờ giảm chi phí giao dịch, Internet tạo cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ nhiều cơ hội chưa từng có để tiến hành buôn bán với thị trường nước ngoài. Chi
phí giao dịch thấp cũng giúp tạo ra cơ hội cho các cộng đồng ở vùng sâu, nông thôn
cải thiện các cơ sở kinh tế. Internet có thể giúp người nông dân, các doanh nghiệp nhỏ
và các cộng đồng giới thiệu hình ảnh về mình ra toàn thế giới.
Đối với nguời tiêu dùng
Bên cạnh các lợi ích như trên về giảm chi phí và tiết kiệm thời gian, Marketing
Internet còn giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhiều sản phẩm để so sánh và lựa
chọn. Ngoài việc đơn giản hoá giao dịch thương mại giữa người mua và người bán, sự
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
15
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
công khai hơn về định giá sản phẩm và dịch vụ, giảm sự cần thiết phải sử dụng người
môi giới trung gian... có thể làm cho giá cả trở nên cạnh tranh hơn.
Ngoài ra, Marketing Internet còn đem đến cho người tiêu dùng một phong cách
mua hàng mới với các cửa hàng “ảo” trên mạng, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tiết
kiệm được chi phí đi lại, giảm được nỗi lo ách tắc giao thông ở các đô thị lớn, vừa
cung cấp khả năng lựa chọn các mặt hàng phong phú hơn nhiều so với cách thức mua
hàng truyền thống.
1.1.2.4 Bản chất marketing điện tử
Môi trường: Môi trường Internet. Marketing điện tử sử dụng Internet và các
phương tiện thông tin được kết nối vào Internet.
Phương tiện: Internet và các thiết bị điện tử.
Bản chất: Tuy vẫn mang bản chất của marketing nói chung là thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng, nhưng marketing điện tử có những đặc điểm khác do người tiêu
dùng trong thời đại công nghệ thông tin có thói quen tiêu dùng, thói quen tiếp cận
thông tin, tìm hiểu và mua hàng khác với người tiêu dùng truyền thống.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FACEBOOK MARKETING
1.2.1 Các công cụ điện tử
1.2.1.1Quảng cáo trực tuyến
Theo Nguyễn Hoàng Việt trong cuốn Giáo trình marketing thương mại điện tử
(Nguyễn Hoàng Việt, Giáo trình marketing thương mại điên tử, 2011, trang 219, NXB
Thống Kê) thì quảng cáo trực tuyến cũng tương tự như quảng cáo qua các phương tiện
truyền thông đại chúng truyền thông khác, đó là các Doanh nghiệp tạo ra các không
gian quảng cáo và sau đó bán lại các không gian này cho những nhà quảng cáo ở bên
ngoài. Điều này có thể sẽ bị gây nhầm lẫn, đặc biệt là với những banner xuất hiện
trong những trang web của chính những Doanh nghiệp đó. Điều mấu chốt thay đổi ở
đây là: nếu một Doanh nghiệp trả tiền hay đổi những sản phẩm hàng hóa của mình để
lấy những không gian trên các trang web để đưa vào những nội dung mình muốn thì
mới được gọi là quảng cáo.
Quảng cáo trực tuyến (Online Advertising) là hoạt động quảng cáo trên mạng
Intenet (Internet Advertising), nhằm truyền tải thông điệp Marketing có tính thuyết
phục về sản phẩm, dịch vụ, giải pháp, thương hiệu đến khách hàng một cách chủ động.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
16
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến:
Quảng cáo trực tuyến có lợi ích rất lớn đó là thông điệp quảng cáo không bị giới
hạn bởi không gian địa lý hoặc thời gian.
Quảng cáo trực tuyến có tính tương tác cao hơn so với hoạt động quảng cáo
ngoại tuyến (offline advertising)
Quảng cáo trực tuyến được tạo ra nhằm mục đích làm cho hoạt động nhận thức
của khách hàng trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.
Quảng cáo trực tuyến có thể đo đếm được một cách chính xác và dễ dàng.
1.2.1.2 Thư điện tử marketing
Theo Vũ Phạm Khánh Toàn và các tác giả trong cuốn sách Tất tần tật về Email
Marketing v1.0 ©BlinkContact – 2010 có đưa ra định nghĩa của Google về thư điện tử
marketing:
Thư điện tử marketing là một hình thức marketing trực tiếp trong đó sử dụng thư
điện tử như một phương tiện giao tiếp với khách hàng.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và Thương mại điện tử, thì thư điện
tử (email) đã được đưa vào ứng dụng như một công cụ hiệu quả để thúc đẩy hoạt động
kinh doanh và hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Thư điện tử có một số ưu điểm hơn so với gửi thư trực tiếp qua đường bưu điện:
Thứ nhất, nó không mất bưu phí và các phí in.
Thứ hai, thư điện tử đưa ra cách thức thuận tiện và tính ngay lập tức cho những
phản ứng đáp trả lại trực tiếp.
Thứ ba, và đây được coi là ưu điểm quan trọng nhất, thư điện tử có thể tự động
gửi thư đã được cá nhân hóa theo từng đối tượng người sử dụng để đáp ứng được
những nhu cầu của họ.
1.2.1.3 Catalogue điện tử
Catalogue điện tử (e-catalogue), nó nhỏ gọn và là giải pháp mô tả sản phẩm, giới
thiệu với đối tác rõ ràng, chi tiết, cụ thể, ấn tượng, tinh tế và đây cũng là cách tiếp thị
hiện đại thể hiện tính chuyên nghiệp cao trong phát triển thị phần trong doanh nghiệp.
Catalogue điện tử được thiết kế với những hình ảnh sống động cùng với âm
thanh hiệu ứng. Nó giúp doanh nghiệp gây ấn tượng và nổi bật với các đối tác và
khách hàng, dễ dàng mang theo bên người bất kì khi nào, vì được lưu trữ vào Đĩa,
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
17
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
USB hoặc trực tiếp lên website của công ty. E-catelogue sẽ là tấm danh thiếp đầy ấn
tượng và chuyên nghiệp.
Những ưu điểm vượt trội của E-catalogue:
Nhỏ, gọn, khối lượng thông tin không giới hạn.
Tạo sự thoải mái và tiện ích cho khách hàng tiềm năng của bạn.
Phong cách trình bày sống động, kết hợp hình ảnh và âm thanh kỷ thuật số hiện đại.
Cho phép cập nhật thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm.
Giảm thiểu chi phí in ấn, bảo vệ môi trường.
Về thiết kế:
Thiết kế mang tính đặc trưng thương hiệu của doanh nghiệp.
Thiết kế phải lôi cuốn người xem, hiện đại
Dễ sử dụng và đầy đủ thông tin.
1.2.1.4. Chương trình đại lý
Chương trình đại lý áp dụng cho tất cả công ty cho các lĩnh vực và có mối quan
hệ rộng rãi. Đại lý sẽ bán các sản phẩm của nhà cung cấp và hưởng hoa hồng trên
doanh thu. Đại lý chỉ cần tạo một liên kết từ trang web của đại lý đến trang web của
nhà cung cấp.
Lợi ích mà chương trình đại lý mang lại:
Chi phí đầu tư bằng 0. Bạn không phải tốn bất cứ một chi phí nào, cũng không
cần phải đầu tư máy vi tính. Mỗi tháng bạn sẽ được hưởng hoa hồng dựa trên doanh số
sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp mà bạn bán được.
Thông tin của đại lý sẽ được thể hiện trên trang Web của nhà cung cấp và cung
cấp một liên kết đến trang Web của bạn. Điều đó có nghĩa là khách hàng của nhà cung
cấp cũng là khách hàng của bạn. Do đó, góp phần thúc đẩy công việc kinh doanh riêng
của bạn.
1.2.1.5 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Theo Phạm Duy Anh trong cuốn Tài liệu tổng hợp các bài viết SEO thì SEO là
chữ viết tắt của từ Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm).
SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website
trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm và có thể coi là một tiểu lĩnh vực của tiếp
thị thông qua công cụ tìm kiếm. Các công cụ tìm kiếm hiển thị một số danh sách trong
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
18
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
trang kết quả tìm kiếm bao gồm danh sách trả tiền, danh sách quảng cáo, danh sách trả
tiền theo click và danh sách tìm kiếm miễn phí.
SEO được chia làm hai phần: onpage optimization (là cách xây dựng cấu trúc
trang web, nội dung trang web, sự chặt chẽ, kết nối giữa các trang trong trang của bạn)
và off-page optimization (là quá trình phổ biến trang web của bạn đến nhiều người).
Các nhà tiếp thị sử dụng SEO với mục tiêu chủ yếu là nâng cao thứ hạng của danh
sách tìm kiếm miễn phí theo một số từ khóa nhằm tăng lượng truy cập vào trang web.
1.2.1.6 Marketing di động
Theo bài giảng marketing di dộng, Khoa Thương mại điện tử, Đại học Thương
Mại thì Marketing di động (M- marketing) là việc thực hiện bất kỳ một hoạt động kinh
doanh nào bằng các thiết bị di động như: điện thoại di động và các thiết bị số cá nhân
thông qua một mạng truyền thông không dây.
Marketing di động là loại hình được các nhà tiếp thị lựa chọn do nó đã thể hiện
được một số ưu thế khác biệt mà các loại hình khác không có.
Thứ nhất, marketing di động là một công cụ truyền thông có thể đo lường hiệu
quả chính xác hơn các loại hình truyền thông truyền thống.
Thứ hai, marketing di động có khả năng tương tác, đối thoại hai chiều với người
tiêu dùng với tốc độ nhanh, chính xác. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể gửi
phản hồi cho nhà tiếp thị ngay khi nhận được thông điệp tiếp thị.
1.2.1.7 Marketing lan truyền
Theo Dave Chaffey trong cuốn Internet Marketing: Strategy implementation and
Practice thì Viral marketing là loại hình truyền thông mà mọi người thường gọi với cái
tên là marketing lan truyền. Nó được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông
tin, cũng tương tự như cách thức virus lan truyền từ người này sang người khác với tốc
độ theo cấp số nhân. Các nhà tiếp thị sử dụng chiến dịch marketing lan truyền với
mong muốn làm bùng nổ thông điệp của công ty tới hàng nghìn, hàng vạn lần.
Marketing lan truyền sẽ sử dụng tất cả các hình thức của truyền thông được thực
hiện trên môi trường Internet như các đoạn video, trò chơi trực tuyến, sách điện tử, tin
nhắn văn bản,…nhưng phổ biến hơn cả vẫn là sử dụng các mạng xã hội, diễn đàn,
blog, bản tin và thư điện tử. Một chiến dịch marketing lan truyền nếu được chuẩn bị
một cách chi tiết, cẩn thận và đặc biệt là biết cách kết hợp các yếu tố lại với nhau thì
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
19
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
có thể tạo ra một làn sóng trên môi trường mạng. Và kể cả trong trường hợp không tạo
được một làn sóng nhỏ thì ít nhất các thông điệp của bạn đã được lan xa và rộng khắp.
1.2.2 Marketing truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing)
Mạng xã hội, còn gọi là mạng xã hội ảo là dịch vụ kết nối các thành viên cùng sở
thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không
gian và thời gian.
Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ
file, blog và xã luận. Mạng xã hội đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với
nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp
thế giới.
( Theo Wikipedia)
Facebook cho đến thời điểm hiện tại đã được coi là một mạng xã hội lớn nhất thế
giới, họ gần như là một thế giới thu nhỏ, góp phần vào việc tạo ra tự do cho con người
và nỗ lực trong việc tạo ra một thế giới phẳng, nơi không có khoảng cách giữa thế giới
thực và Internet.
Facebook marketing là việc bạn có có sản phẩm và dịch vụ; tìm ra nhu cầu của
khách hàng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là gì, khách hàng thực sự cần điều
gì hoặc có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó; đáp ứng nhu cầu của khách háng;
nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích thông qua mạng xã hội facebook.
( Theo facebook marketing từ A đến Z- Trần Trung Đức)
1.2.2.1 Các công cụ của facebook marketing
Facebook ads
Facebook Ads hay còn được gọi là Sponsored Ads (quảng cáo được tài trợ) là các
quảng cáo được hiển thị tại các vị trí đặt quảng cáo cố định trên website. Và điểm khác
biệt lớn nhất giữa Facebook Ads và Facebook Promoted Post chính là việc Facebook
Ads sẽ được hiển thị đối với một nhóm người dùng cụ thể với các tiêu chuẩn đề ra
trước đó. Trong khi đó, Facebook Promoted Post chỉ hiện thị tới người dùng đã bấm
like page.
Và tất nhiên, trong số những người dùng nhìn thấy Facebook Ads, chắc chắn sẽ
có một số lượng người dùng nhất định đã là fan của page. Facebook Ads có thể được
hiện thị rất nhiều lần cho cùng một người dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai
20
GVHD: Th.S Lê Duy Hải
- Xem thêm -