Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh ng...

Tài liệu Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam

.PDF
95
6
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- VÕ THỊ NGỌC LÊ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------VÕ THỊ NGỌC LÊ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người viết: Võ Thị Ngọc Lê MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. 2 4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 2 6. Kết cấu của đề tài: ....................................................................................... 3 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: .................................................... 4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHDN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 5 1.1. Tín dụng và tín dụng NHTM ................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng................................................................................ 5 1.1.2. Khái niệm về tín dụng NHTM ............................................................. 5 1.2.Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của NHTM.................... 6 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN ................................................................................................. 6 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN ............... 6 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN ........................... 6 1.2.1.3. Vai trò tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN ..................................... 7 1.2.2. Các hình thức TDTTXNK đối với KHDN của NHTM ........................ 8 1.2.2.1. Tài trợ xuất khẩu ................................................................................ 9 1.2.2.2. Tài trợ nhập khẩu ............................................................................... 12 1.3. Phát triển TDTTXNK đối với KHDN của ngân hàng thương mại.......... 15 1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 15 1.3.2. Nội dung công việc nhằm phát triển hoạt động TDTTXNK đối với KHDN của NHTM ................................................................................................... 15 1.3.2.1. Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường và thiết kế các sản phẩm, hình thức TDTTXNK đối với KHDN ...................................................................... 15 1.3.2.2 Thực hiện công tác Marketing cho hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ...................................................................................................................... 16 1.3.2.3 Thực hiện công tác thẩm định khách hàng và giám sát quá trình sử dụng vốn ................................................................................................................... 16 1.3.3. Tiêu chí đo lường kết quả việc phát triển hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ...................................................................................................................... 17 1.3.3.1. Doanh số cho vay của hoạt động TDTTXNK đối với KHDN .......... 17 1.3.3.2. Số lượng KHDN tham gia hoạt động TDTTXNK ......................................17 1.3.3.3. Số lượng các hình thức TDTTXNK đối với KHDN ........................ 17 1.3.3.4. Số lượng các mặt hàng được tài trợ xuất nhập khẩu.......................... 17 1.3.3.5. Nợ quá hạn của hoạt động TDTTXNK đối với KHDN..................... 18 1.4. Rủi ro trong phát triển hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ................ 18 1.5. Kinh nghiệm của một số NHTM tại Việt Nam và thế giới trong việc phát triển hoạt động TDTTXNK đối với KHDN và bài học kinh nghiệm cho Eximbank .................................................................................................................................. 21 1.5.1. Kinh nghiệm của một số NHTM tại Việt Nam và thế giới trong việc phát triển hoạt động TDTTXNK dành cho KHDN.................................................. 21 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Eximbank ..................................................... 23 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỄN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM....... 24 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 24 2.1.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 24 2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 24 2.1.1.3. Địa bàn hoạt động .............................................................................. 25 2.1.1.4. Niêm yết ............................................................................................. 26 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .................................................................................................................. 26 2.1.2.1. Về huy động vốn ................................................................................ 27 2.1.2.2. Về cho vay ......................................................................................... 28 2.1.2.3. Về kinh doanh ngoại tệ ...................................................................... 30 2.1.2.4. Thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................ 31 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .......................................................... 32 2.2.1. Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động TDTTXNK của NHTM tại Việt Nam .................................................................................................................................. 32 2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung công việc nhằm phát triển hoạt động TDTTXNK tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt .......................................... 34 2.2.2.1. Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường và thiết kế các sản phẩm, hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN ....................................... 35 2.2.2.2. Thực hiện công tác Marketing cho hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu dối với KHDN ........................................................................................ 35 2.2.2.3. Thực hiện công tác thẩm định khách hàng và giám sát quá trình sử dụng vốn ................................................................................................................... 36 2.2.2.4. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ TDTTXNK đối với KHDN của Eximbank (Khảo sát thực tế).................................................................................... 37 2.2.3. Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam ............................................................................. 43 2.2.3.1. Doanh số của hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ........................ 43 2.2.3.2. Số lượng KHDN tham gia hoạt động TDTTXNK ............................ 46 2.2.3.3. Số lượng các hình thức TDTTXNK đối với KHDN ......................... 49 2.2.3.4. Số lượng các mặt hàng được tài trợ xuất nhập khẩu.......................... 49 2.2.3.5. Nợ quá hạn của hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ............................... 50 2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .............................. 51 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................. 51 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 53 2.3.2.1. Những tồn tại ..................................................................................... 53 2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 55 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................................. 58 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .................................................................... 58 3.1.1. Định hướng chung ................................................................................ 58 3.1.1.1. Tầm nhìn phát triển ............................................................................ 58 3.1.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................. 58 3.1.1.3. Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020..... 58 3.1.2. Định hướng về hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ......................... 59 3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN tại Eximbank.......................................................................................... 60 3.2.1. Cơ cấu lại vốn vay cho hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ............ 60 3.2.2. Đẩy mạnh công tác Marketing cho hoạt động TDTTXNK đối với KHDN ...................................................................................................................... 61 3.2.3. Phát triển đa dạng các hình thức TDTTXNK đối với KHDN .............. 62 3.2.4. Mở rộng danh mục mặt hàng được tài trợ xuất nhập khẩu ............. 63 3.2.5. Tăng cường công tác khách hàng ......................................................... 63 3.2.6. Phát triển TDTTXNK đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 64 3.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cho vay và quản lý nợ............. 66 3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng ................................... 67 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 68 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 68 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .......... 69 3.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ............................ 69 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa DNXK Doanh nghiệp xuất khẩu Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NK Nhập khẩu NQH Nợ quá hạn TCTD Tổ chức tín dụng TDTTXNK Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu TTXNK TTTDXNK XK Tài trợ xuất nhập khẩu Tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu Xuất khẩu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 :Tình hình huy động vốn qua các năm tại Eximbank ............................... 27 Bảng 2.2: Doanh số cho vay và thu nợ các năm ...................................................... 29 Bảng 2.3: Doanh số mua bán ngoại tệ tại Eximbank ............................................... 31 Bảng 2.4. Doanh số tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN tại Eximbank............... 43 Bảng 2.5: Doanh số tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN theo tiền tệ .................. 44 Bảng 2.6: Cơ cấu tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của Eximbank ................. 44 Bảng 2.7: Doanh số tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN theo mặt hàng ............ 45 Bảng 2.8: Số lượng KHDN tham gia hoạt động TDTTXNK của Eximbank ......... 47 Bảng 2.9: Tỷ trọng nợ quá hạn XNK trong tổng nợ quá hạn của Eximbank........... 50 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Nhận xét của khách hàng về hình ảnh của Eximbank ............................. 39 Hình 2.2: Mức độ thoả mãn của khách hàng đối với dịch vụ TDTTXNK đối với KHDN của Eximbank .............................................................................................. 39 Hình 2.3: Những yếu tố thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ TDTTXNK của Eximbank ................................................................................................................. 41 Hình 2.4: Nhận xét của khách hàng về nhân viên TDTTXNK của Eximbank ........ 41 Hình 2.5: Khả năng giới thiệu dịch vụ TDTTXNK của Eximbank cho bạn bè và đồng nghiệp .............................................................................................................. 42 Hình 2.6: Cơ cấu khách hàng theo thành phần kinh tế ............................................ 48 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra hết sức nhanh chóng, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến lớn về tăng trưởng, hoạt động XNK diễn ra hết sức sôi động. Bên cạnh những thuận lợi của toàn cầu hoá, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với môi trường kinh doanh hết sức khốc liệt, tính chất cạnh tranh ngày càng cao. Điều đó đòi hỏi một mặt phải có nhiều chính sách tài trợ cho các doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài, mặt khác không vi phạm các quy ước quốc tế khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Mặc dù khủng hoảng kinh tế thế giới chưa chấm dứt nhưng Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 15,4% trong năm 2013, vượt xa mức dự báo và chỉ tiêu Quốc hội giao. Một trong những yếu tố góp phần làm nên thành tích này là sự gia tăng đáng kể nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng. Nhiều năm trước đây, hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu là thế mạnh của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam do họ có lợi thế về hệ thống chi nhánh ở nhiều quốc gia, công nghệ cao, tiềm lực tài chính mạnh… Định hướng tài trợ xuất nhập khẩu khi đó cũng được đặt ra trong chiến lược phát triển của các ngân hàng thương mại quốc doanh để hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đến nay, nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu không còn dừng ở các ngân hàng định hướng xuất khẩu mà không ngừng được mở rộng tại các ngân hàng thương mại có uy tín khác. Đặc biệt trong bối cảnh khó khăn như hiện nay, tài trợ xuất nhập khẩu được xác định là kênh quan trọng giúp các ngân hàng cán đích chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các ngân hàng liên doanh với nguồn vốn dồi dào, giá rẻ, đa dạng về các hình thức tài trợ cũng như tính chuyên nghiệp và hiện đại…đã tạo nên không ít khó khăn cho các ngân hàng thương mại trong nước trong việc tiếp cận và tiếp thị các sản phẩm tài trợ xuất nhập 2 khẩu. Xuất phát từ thực tế này, tác giả đã chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM” để nghiên cứu, với mong muốn đề tài này có thể đóng góp vào việc mở rộng thị phần tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN tại đơn vị mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động TDTTXNK, những kinh nghiệm phát triển hoạt động TDTTXNK đối với KHDN từ các ngân hàng khác, qua đó, nhằm phát triển thị phần cũng như doanh số TDTTXNK đối với KHDN tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam trong thời gian tới, đề tài sẽ mang lại các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp tại hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2011-2013. 4. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam đang diễn ra như thế nào? Hiệu quả đến đâu? Làm thế nào để phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp thu thập số liệu: luận văn sẽ sử dụng hai phương pháp thu thập số liệu chính là: thu thập số liệu tại bàn và nghiên cứu thị trường. 3 - Thu thập tại bàn: nghiên cứu số liệu từ các báo cáo thường niên của các ngân hàng tại Việt Nam, số liệu từ các tạp chí chuyên ngành, số liệu từ Internet, và số liệu từ nghiên cứu liên quan đã được thực hiện. - Nghiên cứu thị trường: tác giả sử dụng phương pháp định lượng kết hợp với phương pháp định tính thông qua bảng câu hỏi nghiên cứu để thu thập số liệu.  Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: - Phần tử mẫu: doanh nghiệp đang giao dịch TDTTXNK tại Eximbank. - Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu xác xuất ngẫu nhiên đơn giản. Chọn mẫu ngẫu nhiên các doanh nghiệp có giao dịch với bốn chi nhánh của Eximbank tại TP.HCM như sau: Sở giao dịch 1, chi nhánh Sài Gòn, chi nhánh Tân Sơn Nhất, chi nhánh Quận 11. - Kích thước mẫu: hiện tại toàn hệ thống Eximbank có 1.630 khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ TDTTXNK. Khu vực TP.HCM có 85 chi nhánh và phòng giao dịch đang hoạt động với 1.134 khách hàng, trong đó 4 chi nhánh gồm: Sở giao dịch 1, chi nhánh Sài Gòn, chi nhánh Tân Sơn Nhất, chi nhánh Quận 11 có 758 khách hàng giao dịch, trong đó cho 310 khách hàng giao dịch thường xuyên. Chọn ngẫu nhiên 20-25 doanh nghiệp của mỗi chi nhánh và sở giao dịch. Do đó, tổng số lượng mẫu được chọn là 80-100 doanh nghiệp.  Phương pháp xử lý số liệu: - Đối với số liệu thu thập tại bàn: tác giả sẽ phân tích và tổng hợp các số liệu phù hợp với đề tài nghiên cứu. - Đối với số liệu thu thập từ nghiên cứu thị trường: tác giả sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS để xác định kết quả nghiên cứu. 6. Kết cấu của đề tài: Nội dung đề tài gồm ba chương: Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được bố cục thành 3 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của ngân hàng thương mại 4 Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam. 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp thông tin về thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu có thể làm tư liệu tham khảo cho những bạn đọc quan tâm. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và tín dụng NHTM 1.1.1. Khái niệm tín dụng: Tín dụng (credit), xuất phát từ tiếng Latinh là credo – là sự tin tưởng, sự tín nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều giác độ khác nhau: - Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả. - Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên nguyên tắc có hoàn trả. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. - Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả. Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên là người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Khái niệm về tín dụng NHTM Trên cơ sở về khái niệm tín dụng ta có khái niệm về tín dụng ngân hàng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.” Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, hai chủ thể tham gia trực tiếp đó là ngân hàng và khách hàng (các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội hoặc các tổ chức tín dụng khác). Đối với các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị 6 trường, nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ chính yếu quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. 1.2.Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của NHTM 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của ngân hàng thương mại là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Giá trị tài trợ thường là ở mức vừa và lớn. 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN Tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN có 3 đặc điểm sau: - Cũng là hình thức của tín dụng và mang những đặc điểm của tín dụng. - Gắn liền với hoạt động thanh toán quốc tế. - Đa dạng về hình thức. Tuy nhiên, tín dụng tài trợ XNK có những đặc điểm riêng, khác với các loại hình tín dụng khác. - Đối tượng: là các chi phí về vật tư, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ liên quan đến hoạt động XNK, do vậy tín dụng không thể tách rời với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, công ước quốc tế, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế...và phải phù hợp với chính sách đối ngoại, chính sách kinh tế ngoại thương từng thời kỳ của mỗi quốc gia. - Phương thức thanh toán: tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN gắn liền đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế, nghĩa là liên quan đến việc chuyển tiền qua biên giới các quốc gia, phương thức đa dạng, tính phức tạp và rủi ro cao. Vì vậy khi quyết định cho vay tài trợ XNK luôn phải tính đến phương thức thanh toán cụ thể và các biện pháp quản lý vốn phải phù hợp với thương thức thanh toán đó, khả năng thanh toán nhanh hay chậm, an toàn hay không đều quyết định đến chất lượng tín dụng tài trợ XNK. 7 1.2.1.3. Vai trò tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN + Đối với Ngân hàng TDTTXNK đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích vì đồng vốn tài trợ gắn liền với thương vụ. Trong nhiều trường hợp, vốn tài trợ được thanh toán thẳng cho bên thứ ba mà không qua bên xin tài trợ. Do vậy tránh được tình trạng người xin tài trợ sử dụng vốn sai mục đích. Có giá trị tài trợ ở mức vừa và lớn do đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp XNK trực tiếp hoặc uỷ thác. Và do một số đặc điểm sau đây mà TDTTXNK được coi là hình thức tín dụng mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo vốn được sử dụng đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. Thời gian tài trợ ngắn do gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ. Đối với người xuất khẩu đó là thời gian tính từ lúc gom hàng, xuất đi cho đến lúc nhận được tiền thanh toán người mua. Còn đối với người nhập khẩu, thời gian này kể từ lúc nhận hàng tại cảng cho đến lúc bán hết hàng và thu tiền về. Việc cho vay với kỳ hạn ngắn giúp ngân hàng tránh được rủi ro về thanh khoản do phù hợp với kỳ hạn huy động vốn vủa ngân hàng (thường dưới một năm). TDTTXNK nâng cao tính an toàn cho ngân hàng do ngân hàng có thể chủ động kiểm soát các khoản tiền thanh toán của nhà xuất khẩu hoặc nhập khẩu thông qua các tài khoản họ mở tại ngân hàng. Do vậy nguồn thu để trả các khoản tài trợ được ngân hàng quản lý hết sức chặt chẽ, tránh tình trạng xoay vốn của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro. Hiệu quả TDTTXNK của ngân hàng được thể hiện qua lãi suất. Do giá trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn nên tiền lãi thu cao. Ngoài ra, nhờ hoạt động TDTTXNK mà ngân hàng mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao được uy tín trên trường quốc tế. + Đối với Doanh nghiệp Nguồn TDTTXNK của NHTM là công cụ để làm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. TDTTXNK là một khoản giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, chính vì vậy việc sử dụng hợp lý nguồn vốn này là một 8 công cụ rất hiệu quả để nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp. Mặt khác, việc sử dụng nguồn vốn này cũng tạo động lực để các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn bởi vì các doanh nghiệp vẫn phải trả lãi cho việc sử dụng nguồn vốn này, và buộc các doanh nghiệp phải quan tâm hơn đến vấn đề hiệu quả kinh doanh. Hợp đồng ngoại thương được thực hiện thông qua ngân hàng phục vụ người mua và người bán nên việc doanh nghiệp đã thỏa thuận trước với ngân hàng nghĩa là doanh nghiệp đã xác định ngân hàng phục vụ mình cũng như xác định được năng lực thực hiện hợp đồng. Điều này có ý nghĩa quan trọng là tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thương lượng và ký kết hợp đồng. TDTTXNK làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp họ thu mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng thời điểm. Còn đối với doanh nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp họ mua được những lô hàng lớn, giá hạ. Cả hai trường hợp đều giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao khi thực hiện thương vụ. Ngoài ra, tài trợ của ngân hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên trường quốc tế do doanh nghiệp thực hiện được những hợp đồng lớn trôi chảy và lập được quan hệ với khách hàng tầm cỡ thế giới. + Đối với toàn bộ nền kinh tế Nhờ có TDTTXNK của ngân hàng mà hàng hoá XNK lưu thông được trôi chảy, góp phần làm tăng tính năng động của nền kinh tế và giúp ổn định thị trường, tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập, tăng hàng hoá tiêu dùng trong nước, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với nhiều quốc gia khác. Bên cạnh đó, TDTTXNK còn là một công cụ để nhà nước điều tiết sự phát triển của xuất nhập khẩu cho phù hợp với định hướng phát triển chung của nền kinh tế. 1.2.2. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đối với KHDN của ngân hàng thương mại Các hình thức tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN của NHTM trong thực tế vô cùng phong phú và đa dạng. Vì vậy, việc phân loại nghiệp vụ này chỉ mang tính 9 tương đối. Có nhiều cách thức phân loại tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu và yêu cầu trong công tác quản lý. Luận văn đưa ra một số cách thức phân loại phổ biến: Theo chủ thể nhận tài trợ, tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN bao gồm: tài trợ XK, tài trợ NK. Theo giai đoạn thực hiện thương vụ, tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN bao gồm: tài trợ trước khi ký kết hợp đồng, tài trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng, tài trợ sau khi hoàn tất hợp đồng. Theo lãi suất, tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN bao gồm: tín dụng có lãi suất cố định, tín dụng có lãi suất thả nổi. Theo thời hạn tín dụng, tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN bao gồm: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn. Trong luận văn này, tác giả xin phân loại tín dụng tài trợ XNK đối với KHDN theo chủ thể nhận tài trợ. 1.2.2.1. Tài trợ xuất khẩu  Tín dụng ứng trước cho người XK Trong quá trình chuẩn bị và thực hiện hợp đồng XK, doanh nghiệp XK có thể đề nghị ngân hàng phục vụ/ người nhập khẩu cung cấp một khoản tín dụng ứng trước cho đến khi thu được lợi nhuận từ hoạt động XK. DNXK có thể nhận khoản tín dụng ứng trước từ người nhập khẩu thông qua ngân hàng phục vụ với phương thức thư tín dụng điều khoản đỏ. Đây là loại thư tín dụng có điều khoản qui định ngân hàng phát hành sẽ ứng trước cho DNXK một khoản tiền nhất định vào một thời điểm xác định, thường là ngay khi thư tín dụng được mở hoặc sau khi ngân hàng phát hành nhận được một số chứng từ yêu cầu từ người XK như: hối phiếu, hóa đơn,… DNXK chịu chi phí liên quan còn ngân hàng phát hành thư tín dụng chịu trách nhiệm về khoản ứng trước này. Người nhập khẩu sẽ qui định rõ tổng giá trị tiền ứng trước, nó có thể là tỉ lệ phần trăm hoặc thậm chí toàn bộ giá trị thư tín dụng tùy thuộc quan hệ với DNXK. Bên cạnh đó, DNXK cũng có thể tiếp cận các khoản tín dụng ứng trước trực tiếp từ ngân hàng phục vụ. Thông qua việc thế chấp thư tín dụng XK, thẩm định 10 phương án sản xuất kinh doanh của một thương vụ riêng lẻ, không liên quan quá nhiều đến việc thẩm định khả năng tài chính, tài sản đảm bảo, ngân hàng có thể ứng trước cho DNXK và lấy nguồn thu từ hoạt động XK làm khoản hoàn trả cho các khoản ứng trước này. Phương thức này tỏ ra khá có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu vốn của các DNXK khi mà các DNXK (đa phần là các doanh nghiệp vừa và nhỏ) đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các khoản tín dụng thông thường.  Cho vay trên cơ sở hối phiếu Trong trường hợp DNXK đồng ý cho người nhập khẩu trả chậm thì khi giao hàng DNXK sẽ nhận lại một hối phiếu có thời hạn, là cam kết của người nhập khẩu trả tiền khi đáo hạn. Đây là đặc điểm điển hình của các giao dịch XK của các DNXK Việt Nam vào các thị trường lớn như Mỹ, EU, Nhật Bản,…. Khi cần vốn tại thời điểm hối phiếu chưa đến hạn, DNXK có thể yêu cầu một khoản tín dụng ngân hàng bằng cách đem chiết khấu các hối phiếu. Hình thức này rất phổ biến ở các nước vì việc chiết khấu thường dễ dàng và đem lại lợi ích cho DNXK vì ngay khi giao hàng hóa, DNXK đã có doanh thu từ hoạt động XK để tái đầu tư, sản xuất. Thời hạn vay được tính bằng thời hạn còn lại chưa đến hạn thanh toán của hối phiếu. Người hoàn trả tiền vay và lợi tức là người có nghĩa vụ trả tiền ghi trên hối phiếu. Cơ sở để xác định giá trị tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau khi đã trừ đi giá trị chiết khấu và các khoản phí liên quan. Lãi suất chiết khấu thường phụ thuộc vào: khả năng thanh toán của người nhập khẩu, thời hạn thanh toán, giá trị hối phiếu. Do vậy, một ngân hàng lớn với mạng lưới đại lý rộng khắp sẽ có hiểu biết tốt nhất về các nhà nhập khẩu trên toàn thế giới và cung cấp một lãi suất chiết khấu có lợi nhất DNXK.  Chiết khấu bộ chứng từ hàng hoá XK Đây là hình thức tín dụng ngân hàng cấp cho DNXK trên cơ sở chiết khấu bộ chứng từ hàng hóa XK trước khi đến hạn thanh toán. Như vậy, ngân hàng tạo điều kiện cho DNXK có thể thu hồi được vốn nhanh tương tự như phương thức cho vay trên cơ sở hối phiếu. Có hai phương thức chiết khấu: (1) Chiết khấu bảo lưu quyền truy đòi là việc ngân hàng chiết khấu sẽ quay lại truy đòi DNXK nếu đến hết thời 11 hạn chiết khấu vẫn không nhận được tiền thanh toán cho bộ chứng từ XK. Lãi suất chiết khấu trong trường hợp này thấp hơn so với phương thức chiết khấu miễn truy đòi; (2) Chiết khấu miễn truy đòi là việc ngân hàng mua đứt bộ chứng từ, ngân hàng chiết khấu chịu rủi ro, không được truy đòi lại khách hàng khi đến hết thời hạn chiết khấu vẫn không nhận được tiền thanh toán cho bộ chứng từ XK. DNXK thường sử dụng hình thức này để tìm kiếm nguồn tài trợ ngắn hạn phục vụ nhu cầu tiền mặt tạm thời. Các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay đang cung cấp dịch vụ chiết khấu bộ chứng từ hàng hóa đối với các phương thức thanh toán thư tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền. Các DNXK sẽ chịu lãi suất chiết khấu khác nhau đối với các phương thức thanh toán khác nhau tùy thuộc vào rủi ro của ngân hàng chiết khấu trong từng phương thức.  Bao thanh toán Là việc ngân hàng cung cấp tín dụng thông qua việc mua lại hoặc ứng trước có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu - là khoản tiền DNXK được quyền thu từ người nhập khẩu hoặc người nhập khẩu có nghĩa vụ phải trả sau khi đã nhận được hàng hóa, dịch vụ từ DNXK theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Nghiệp vụ bao thanh toán đem lại rất nhiều tiện ích cho DNXK: có thể thu tiền bán hàng về ngay thay vì phải đợi đến kỳ hạn thanh toán theo hợp đồng; tăng lợi thế cạnh tranh khi chào hàng với các điều khoản thanh toán trả chậm mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn sản xuất kinh doanh; tăng được nguồn vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh,…Ngày nay khi phương thức thanh toán trả chậm hoặc ghi sổ ngày càng trở nên phổ biến, thông dụng thay cho phương thức thanh toán bằng thư tín dụng thì khả năng cầm giữ các đơn hàng XK càng trở nên khó khăn hơn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với ít tiềm lực về vốn. Dịch vụ bao thanh toán đã giúp DNXK giải quyết được vấn đề này. Chính vì vậy trong tương lai không xa, bao thanh toán sẽ trở thành nghiệp vụ thông dụng thay thế dần cho các hình thức tín dụng ngân hàng khác. Nói tóm lại, việc lựa chọn phương thức tài trợ vốn nào là tùy thuộc vào quyết định của từng DNXK. Một phương thức quen thuộc có thể dễ dàng cho doanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan