LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt quá trình thực tập và khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự hướng dẫn tận tình, cung cấp những số liệu thực tế quan trọng từ phía ban lãnh
đạo, tập thể cán bộ, nhân viên tại NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex (PG Bank),
em xin chân thành cảm ơn!
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới ThS.Nguyễn Thanh Huyền,
người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp : “Phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Xăng dầu Petrolimex”
Trong quá trình thực hiện đề tài, do những hạn chế về trình độ và phạm vi
nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn nên khóa luận chỉ xem xét được những khía
cạnh nhất định và không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, em rất mong
nhận được sự đóng góp từ phía các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện
hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
Danh mục bảng biểu
Danh mục từ viết tắt
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HẦNG THƯƠNG MẠI........3
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM......................................................................................................................3
1.1.1. Ngân hàng thương mại...................................................................................3
1.1.2. Hoạt động cho vay..........................................................................................3
1.1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN...............................................................4
1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN........4
1.2.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng KHCN................................................................4
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng KHCN.........................................................6
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NHTM..........................7
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM......................................................................................................................8
1.3.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................8
1.3.2. Nhân tố khách quan......................................................................................10
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
của NHTM.............................................................................................................. 11
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng..........................................................11
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu mở rộng hoạt động.................................................................12
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả và chất lượng tín dụng........................................12
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX................................................................................15
2.1. Giới thiệu khái quát về NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex................15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM Cổ phần Xăng dầu
Petrolimex..............................................................................................................15
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex..................16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex...........................17
2.1.4. Khái quát về hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Xăng dầu
Petrolimex...............................................................................................................19
2.2.
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu.....................................................21
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................21
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu...........................................................................22
2.3.
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN
của NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex..........................................................22
2.3.1. Tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm.........................................................22
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NHTM Cổ phần Xăng
dầu Petrolimex từ phân tích các dữ liệu thứ cấp.....................................................27
2.3.2.1.Các vấn đề liên quan tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NHTM Cổ
phần Xăng dầu Petrolimex......................................................................................27
2.3.2.2.Doanh số cho vay tiêu dùng KHCN tại PG Bank 3 năm gần đây ...............29
2.3.2.3.Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN và kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN
tại PG Bank 3 năm gần đây.....................................................................................31
2.3.2.4.Tình hình mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại PG Bank 3 năm
gần đây....................................................................................................................33
2.3.2.5.Chất lượng, hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN..........................35
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTM CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX....................................................................38
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
3.1.
Các kết luận qua nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.................................................................38
3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................38
3.1.2. Những hạn chế..............................................................................................39
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN
của PG Bank............................................................................................................40
3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.................................................................42
3.2.1. Các giải pháp nhằm thu hút khách hàng vay.................................................42
3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao vị thế, khả năng cho vay của PG Bank..........44
3.3. Kiến nghị đối với NHNN..............................................................................45
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của PG Bank........................................................................17
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
Danh mục bảng bi
Bảng 2.1. Tình hình kết quả kinh doanh của PG Bank giai đoạn 2010-2012......................19
Bảng 2.2. Tổng hợp đánh giá của cán bộ, nhân viên về triển khai hoạt động cho vay tiêu
dùng KHCN tại PG Bank.....................................................................................................23
Bảng 2.3. Tổng hợp đánh giá của các cán bộ, nhân viên về việc chuẩn bị hồ sơ vay vốn tại
PG Bank...............................................................................................................................23
Bảng 2.4. Tổng hợp đánh giá của cán bộ, nhân viên về công tác giám sát nợ, phân loại nợ,
trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN................................25
Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá của cán bộ, nhân viên về công tác đôn đốc, thu hồi nợ đối với
hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN....................................................................................25
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả của các cán bộ, nhân viên về mức độ tác động của các nhân tố
tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN...............................................................................26
Bảng 2.7. Tổng doanh số cho vay, tổng doanh số cho vay tiêu dùng KHCN, doanh số cho
vay tiêu dùng KHCN phân theo mục đích năm 2010-2012.................................................29
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN và kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo
mục đích cho vay giai đoạn 2010-2012 của PG Bank.........................................................31
Bảng 2.9. Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN và kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo
thời gian cho vay giai đoạn 2010-2012 của PG Bank..........................................................32
Bảng 2.10. Số lượng khách hàng và kết cấu số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại PG
Bank giai đoạn 2010-2012...................................................................................................34
Bảng 2.11. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng KHCN của PG Bank giai đoạn 2010-2012.....35
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại PG Bank giai
đoạn 2010-2012....................................................................................................................36
Bảng 2.13. Thu nhập và khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của PG
Bank giai đoạn 2010-2012...................................................................................................37
Y
Biểu đồ 2.1: Kết cấu doanh số cho vay tiêu dùng KHCN phân loại theo mục đích giai đoạn
2010 - 2112...........................................................................................................................30
Biểu đồ 2.2. Kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo thời gian cho vay trong giai
đoạn 2010-2012...................................................................................................................33
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
Danh mục từ viết tắt
PG Bank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex
KHCN: Khách hàng cá nhân
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
CV: Cho vay
ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
QĐ: quyết định
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động truyền thống của các NH, nó đem
lại nguồn thu nhập chính cho bất cứ một NH nào.
Khi mới hoạt động, các NH chủ yếu cho vay các doanh nghiệp và các tổ chức khác.
Tuy nhiên, khi nền kinh tế Việt Nam ngày một tăng trưởng, đời sống người dân Việt
Nam được nâng cao khiến họ phát sinh nhiều nhu cầu khác nhau như: mua ôtô, mua
nhà tại các trung tâm thương mại hay du học…, nhưng không phải ai cũng có thể tự
đáp ứng được những nhu cầu này. Nắm bắt được điều này, trong những năm gần đây,
các NH đã triển khai và phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân,
trong đó có NHTM Cổ phần Xăng Dầu Petrolimex.
Mặc dù PG Bank đã trải qua nhiều năm hoạt động, có tiềm lực tài chính cùng với
đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhưng NH vẫn gặp không ít khó khăn khi phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân do phải cạnh tranh với nhiều NH
lớn trong nước và chi nhánh các NH nước ngoài.
Trong hai năm trở lại đây, sự khủng khoảng tài chính trên thế giới đã ảnh hưởng rất
lớn tới thị trường tài chính trong nước, các NH gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải
quyết nợ xấu đã ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại PG
Bank.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà PG Bank đang gặp phải trong
việc đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN, nên em đã lựa chọn đề tài: “Phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần Xăng dầu Petrolimex” là đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong
khóa luận, em tập trung tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân, từ đó tìm ra những ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân và hướng
giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của PG Bank.
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
2.
Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng KHCN tại NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NHTM Cổ phần
Xăng dầu Petrolimex.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
KHCN của NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận thực hiện nghiên cứu về hoạt động cho vay
tiêu dùng KHCN của Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
- Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Tại NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
Về thời gian: 2010, 2011, 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã sử dụng hai phương pháp là định lượng và
định tính nhằm tìm hiểu, phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân của Cổ phần Xăng dầu Petrolimex một cách toàn diện nhất. Đề tài sử dụng các
công cụ phân tích dữ liệu thống kê, phân loại, so sánh đối chiếu, suy diễn logic, sử
dụng chương trình tính excel.
5.
Kết cấu khóa luận.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
của NH Thương Mại.
Chương II: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NH
Thương Mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân của NH Thương Mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
1.1.
Một số khái niệm cơ bản liên quan đến cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM.
1.1.1. Ngân hàng thương mại.
Ở Việt Nam, theo Điều 20 Luật Các Tổ chức Tín dụng: “Ngân hàng thương mại là
một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động khác có liên quan. Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi để
cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Luật Ngân hàng Nhà nước đưa ra định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Hiện nay, ngoài các nghiệp vụ truyền thống là cho vay và làm trung gian thanh
toán, các NHTM ngày càng mở rộng và triển khai thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh
mới như: tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh và đại lý phát hành, quản lý danh mục
đầu tư…
1.1.2. Hoạt động cho vay.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Theo QĐ 1627 và 127/2005/QĐNHNN).
Cho vay là hoạt động thuộc về bản chất của quan hệ tín dụng, được đánh giá là
nghiệp vụ quan trọng nhất của các NHTM. Đây là hoạt động đem lại nguồn thu nhập
chính cho các NH
1.1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân hiện nay là một trong những nghiệp vụ cơ
bản và mang lại khá nhiều lợi nhuận cho các NHTM. Vậy, cho vay tiêu dùng KHCN là
gì?
Có nhiều quan điểm về cho vay tiêu dùng KHCN, tuy nhiên tổng kết lại thì: “Cho
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân là khoản cho vay nhằm mục đích giúp người tiêu
dùng có nguồn tài chính để trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện
đi lại”. (Theo “Giáo trình Quản trị tác nghiệp ngân hàng thương mại” –
PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên)
1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
1.2.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng KHCN.
- Quy mô các khoản cho vay thường nhỏ nhưng số lượng lớn: Hầu hết các khoản
cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ, trừ các khoản cho vay để mua quyền sử dụng
đất, mua ôtô sang trọng, mua nhà, đi du học, mua sắm những đồ dùng xa xỉ. Hơn nữa,
các NH thường có những quy định chặt chẽ về hạn mức và các điều kiện cho vay bởi
rủi ro của các khoản cho vay tiêu dùng KHCN thường khá cao. Tuy nhiên, hiện nay
mức sống của người dân đang ngày được nâng lên nên số lượng những khoản cho vay
tiêu dùng ngày càng tăng.
- Chi phí mỗi khoản cho vay tiêu dùng KHCN cao: Đối với mỗi khoản vay, NH
đều phải bỏ chi phí để thẩm định, giải ngân, kiểm tra giám sát khoản vay, thu nợ… Vì
quy mô các khoản cho vay này thường nhỏ hơn rất nhiều so với quy mô các khoản cho
vay kinh doanh nên chi phí quản lý trên một đồng các khoản cho vay tiêu dùng KHCN
lớn hơn nhiều các khoản cho vay kinh doanh.
- Lợi nhuận cho vay tiêu dùng KHCN đem lại cao: Các khoản cho vay tiêu dùng
KHCN luôn được đánh giá là đem lại nhiều lợi nhuận cho NH do lãi suất cho vay
thường cao hơn so với lãi suất NH phải huy động từ các nguồn khác nhau để thực hiện
cho vay, hơn nữa các khoản cho vay tiêu dùng KHCN có rủi ro cao hơn các khoản cho
vay kinh doanh nên lãi suất cho vay thường cao hơn.
- Cho vay tiêu dùng KHCN bị ảnh hưởng nhiều bởi chu kỳ kinh tế: Biến động của
nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN. Thứ nhất: Khi
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân tăng lên nên họ có xu hướng chi tiêu
nhiều hơn, khi không đủ khả năng tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình thì họ
thường tìm đến các NH để xin vay vốn. Hơn nữa, rủi ro tín dụng đối với các NH trong
giai đoạn này khá thấp, các NH sẽ tích cực cho vay tiêu dùng, do đó hoạt động cho vay
tiêu dùng KHCN diễn ra rất sôi động. Thứ hai: Khi nền kinh tế rơi vào trạng thái suy
thoái, thu nhập của người dân bị hạn chế, tình trạng thất nghiệp tăng, các cá nhân sẽ cắt
giảm việc chi tiêu, các NH rè rặt hơn trong việc cho vay vì lo ngại khả năng mất vốn,
do đó hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ rất ảm đạm.
- Nguồn trả nợ của cho vay tiêu dùng KHCN: Nguồn trả nợ của các khoản cho
vay tiêu dùng KHCN là từ lương, thưởng, bán cổ phiếu, bán nhà, bán quyền sử dụng
đất, thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác hoặc chính từ tài sản thế chấp chứ
không phải từ kết quả sử dụng những khoản vay đó.
- Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao: Các
thông tin làm cơ sở cho việc phân tích trước khi vay hầu hết do khách hàng cung cấp
như: Nghề nghiệp, thu nhập, nơi cư trú, nhân khẩu trong gia đình…, những thông tin
này thường mang tính chủ quan. Hơn nữa, hiện nay việc theo dõi lịch sử tín dụng của
các cá nhân với các tổ chức tín dụng thường gặp nhiều khó khăn vì các khách hàng cá
nhân thường vay những món vay nhỏ, nhiều, cho nên dễ xảy ra hiện tượng khách hàng
đã có dư nợ tại các tổ chức tín dụng khác nhưng không được cập nhật kịp thời trong hệ
thống thông tin tín dụng dẫn tới NH thiếu thông tin khi đưa ra quyết định cho vay hoặc
dẫn đến cho vay chồng chéo trong khi khách hàng không đủ khả năng trả nợ.
- Các khoản cho vay tiêu dùng KHCN thường có rủi ro cao: Nguyên nhân của
điều này là do: Thứ nhất: Nguồn trả nợ thường là thu nhập của người đi vay, mà những
khoản thu nhập này lại phụ thuộc vào sức khỏe và công việc họ. Do đó khi bị mất việc,
ốm đau hoặc tai nạn… người vay khó có thể trả được nợ. Thứ hai: chất lượng các
thông tin tài chính của khách hàng thường không cao. Thứ ba: rủi ro về lãi suất, thông
thường cho vay tiêu dùng KHCN thường có lãi suất không linh hoạt, đối với cho vay
ngắn hạn thường có lãi suất cố định, đối với các khoản cho vay trung và dài hạn thường
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
1 năm mới điều chỉnh 1 lần, NH sẽ dễ gặp phải rủi ro lãi suất khi lãi suất cho vay trên
thị trường có xu hướng gia tăng trong tương lai.
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng KHCN.
Căn cứ vào mục đích đi vay.
- Cho vay tiêu dùng KHCN cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho các
nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của các khách hàng là cá nhân.
- Cho vay tiêu dùng KHCN phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho các
khoản chi phí mua sắm xe cộ, học tập, giải trí, du lịch,…
Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ.
- Cho vay tiêu dùng KHCN gián tiếp: Là hình thức NH mua các khoản nợ phát
sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình
thức này NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà
không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng KHCN trực tiếp: Là khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH
trực tiếp tiếp xúc và cấp khoản vay cho khách hàng cũng như trực tiếp thu nợ từ khách
hàng này.
Căn cứ vào hình thức hoàn trả.
- Cho vay tiêu dùng KHCN trả góp: Người đi vay trả nợ gốc và lãi cho NH nhiều
lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
- Cho vay tiêu dùng KHCN theo món: Tiền vay được khách hàng thanh toán cho
NH một lần khi đáo hạn. Các khoản cho vay tiêu dùng KHCN loại này thường được
cung cấp với giá trị nhỏ, thời hạn không dài.
- Cho vay tiêu dùng KHCN theo hạn mức tín dụng: Là hình thức NH cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi trên tài
khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng thỏa thuận trước, căn
cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng thời kỳ, khách hàng được NH cho
phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
Căn cứ vào thời gian
- Cho vay tiêu dùng KHCN ngắn hạn: Các khoản vay này có thời hạn dưới 1 năm,
thường để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu mang tính tức thì của khách hàng ví dụ họ cần
tiền nhưng chưa kịp bán nhà.
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
-
Cho vay tiêu dùng KHCN trung hạn: Các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm,
phục vụ nhu cầu vốn trung hạn như mua xe máy, vay để sửa nhà, đồ dùng trong gia
đình…
- Cho vay tiêu dùng KHCN dài hạn: Các khoản vay này có thời hạn dài, trên 5
năm, phục vụ nhu cầu vốn dài hạn: mua ôtô loại xa xỉ, mua nhà, mua quyền sử dụng
đất…
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NHTM.
Đối với khách hàng
- Giúp khách hàng thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng trong điều kiện bị giới hạn
khả năng thanh toán, đặc biệt là trong trường hợp khách hàng cần vốn ngay. Với lãi
suất khá hợp lý, thời hạn, phương thức trả nợ linh hoạt, thủ tục và điều kiện vay không
quá phức tạp thì việc vay vốn tại các NH hiệu quả, an toàn và tiện lợi hơn so với việc
vay “ nóng” từ các cá nhân, tổ chức bên ngoài.
- Khách hàng dùng số tiền vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu: mua sắm đồ dùng gia
đình, phương tiện đi lại, sửa chữa nhà ở…góp phần cải thiện đời sống.
Đối với NHTM
- Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN mặc dù chứa đựng nhiều rủi ro nhưng lại
mang lại lợi nhuận lớn cho NH, NH có thể đưa ra những điều kiện cho vay chặt chẽ và
thường xuyên giám sát tình hình sử dụng vốn của khách hàng để hạn chế rủi ro.
- Khi hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN diễn ra, khách hàng chi tiêu nhiều hơn,
đẩy mạnh hoạt động sản xuất tại các doanh nghiệp, từ đó gia tăng nhu cầu vay kinh
doanh và mở rộng hoạt động cho vay kinh doanh của NH. Vì thế, NH cung cấp sản
phẩm cho vay tiêu dung KHCN không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
mà còn đáp ứng chính nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm của NH.
- Cho vay tiêu dùng KHCN giúp NH tăng khả năng cạnh tranh với các NH khác
và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng
quan hệ với khách hàng, giúp NH tăng khả năng huy động các loại tiền gửi.
Đối với nền kinh tế - xã hội
Cho vay tiêu dùng KHCN góp phần khơi thông luồng chuyển dịch hàng hóa.
NH cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán cho họ trước khi họ tích
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và
doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa thì mới đi vay cũng như thanh toán được các khoản nợ
với NH. Như vậy, cho vay tiêu dùng KHCN mang lại lợi ích cho cả ba bên: Người tiêu
dùng, doanh nghiệp, NH hay chính là có lợi cho cả nền kinh tế.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của
NHTM.
1.3.1. Nhân tố chủ quan.
Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN chịu tác động của nhiều nhân tố chủ quan,
đây là những nhân tố mang tính chất nội lực của NH:
Chính sách tín dụng của NH: Chính sách tín dụng: Là quy định mà NH áp dụng
trong việc cấp tín dụng cho khách hàng. Nếu NH có chính sách tín dụng mở rộng như:
Thời hạn vay dài, lãi suất cạnh tranh, điều kiện cho vay thoáng hơn các NH khác…
chấp nhận mức rủi ro cao hơn để thu được lợi nhuận cao hơn thì cho vay tiêu dùng
KHCN được mở rộng. Tuy nhiên, nếu NH có chính sách tín dụng thắt chặt, đặt mục
tiêu an toàn cao hơn mục tiêu lợi nhuận thì NH chỉ cho vay với các khoản vay tiêu
dùng cơ bản dẫn đến hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN giảm.
Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị của NH: Việc phát triển cho vay
tiêu dùng KHCN có thành công hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ của nhân
viên và cơ sở vật chất, trang thiết bị của NH. Nếu trong quá trình giao tiếp với cán bộ
NH, khách hàng cảm thấy an tâm về trình độ nghiệp vụ của họ, hài lòng về cách phục
vụ thì chắc chắn khách hàng sẽ tiến hành vay vốn ở NH đó. Đồng thời, việc NH trang
bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến, hiện đại, phù hợp với phạm vi và quy mô hoạt động,
phục vụ kịp thời các yêu cầu của khách hàng sẽ giúp NH tăng khả năng cạnh tranh và
thực hiện mở rộng tín dụng tiêu dùng KHCN.
Nguồn lực tài chính của NH: Vốn tự có: Là giá trị tiền tệ, do NH tạo lập được
và thuộc sở hữu của NH. Tuy vốn tự có chiếm 1 tỷ lệ nhỏ trong tổng tài sản có của NH,
nhưng nó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NH. Nó còn là cơ sở để NH
phát triển hoạt động cho vay của mình. Nếu NH có vốn tự có lớn sẽ tạo điều kiện gia
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
tăng các khoản vay, quy mô hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho vay tiêu
dùng KHCN nói riêng. Vốn huy động: Là những giá trị tiền tệ mà NH huy động được
thông qua việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. Nếu quy mô vốn huy
động lớn thì NH có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của mình và nếu chi phí
huy động vốn thấp thì NH có điều kiện cho vay với lãi suất thấp, đem lại lợi thế cạnh
tranh và thu hút được nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho NH đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của mình.
Hoạt động Marketing của NH: Đó là chiến lược về giá, sản phẩm, phân phối,
xúc tiến, cải tiến quy trình và nâng cao chất lượng quản trị nhân sự của NH để đáp ứng
nhu cầu khách hàng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đồng thời là cơ
sở để NH mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình nhằm tìm hiếm thêm khách
hàng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng truyền thống. Nếu hoạt động Marketing của
NH tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng, xây dựng được hình ảnh trong tâm trí
khách hàng, thì khi khách hàng có nhu cầu nhất định sẽ có xu hướng lựa chọn những
NH mà họ cảm giác an toàn và tin cậy, vì vậy hoạt động Marketing diễn ra thuận lợi sẽ
trợ giúp cho hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
1.3.2. Nhân tố khách quan.
Ngoài nhân tố chủ quan, hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN còn chịu tác động của
nhân tố khách quan, đây là những nhân tố mà NH không thể điều chỉnh, thay đổi mà
chỉ có thể tận dụng điều hành hoạt động sao cho phù hợp.
Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế là nhân tố thường xuyên biến động, nó
bao gồm tình hình hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế, được đánh giá bằng các
chỉ tiêu: trình độ phát triển kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người.
Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NH rất nhạy cảm với những thay đổi của môi
trường kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng, phát triển, đời sống nhân dân được nâng
cao thì nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao, người dân tin tưởng rằng trong tương lai thu
nhập và các điều kiện kinh tế khác sẽ cao và thuận lợi. Hơn nữa, kinh tế vĩ mô ổn định,
đặc biệt là sự ổn định tiền tệ sẽ làm cho các định chế tài chính trong đó có các NH yên
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
tâm trong việc cho vay vốn, từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng hoạt động
cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng KHCN nói riêng.
Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn định thì phần lớn
người tiêu dùng chỉ mong đảm bảo cuộc sống ở mức bình thường, nhu cầu chi tiêu
giảm đi do sự nhận thấy thu nhập của mình sẽ giảm, đồng thời, chính sự suy giảm này
sẽ làm cho các NH không muốn cho vay tiêu dùng KHCN vì lo ngại khả năng mất vốn,
do đó hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN sẽ bị hạn chế.
Môi trường chính trị và pháp luật: Tình hình chính trị và pháp luật của một
quốc gia luôn có ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN của NH cũng
như tất cả mọi hoạt động khác trong nền kinh tế. Hệ thống pháp luật, chính trị ổn định
là điều kiện thuận lợi để các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài
chính chất lượng cao cho dân cư, đồng thời, người dân cũng yên tâm vay vốn vì quyền
lợi của họ luôn được đảm bảo, từ đó góp phần phát triển quan hệ bền vững giữa người
cho vay và người đi vay.
Môi trường văn hóa, xã hội: Những yếu tố thuộc về văn hóa, xã hội như thói
quen sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị yếu…
ảnh hưởng rất lớn tới việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng
KHCN. Các quan niệm về NH quen thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an toàn, …
cũng là những yếu tố tác động đến dịch vụ mà NH cung cấp trong đó có hoạt động cho
vay tiêu dùng KHCN.
Môi trường khoa học, công nghệ: Khoa học – công nghệ phát triển sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho NH cung cấp được các dịch vụ tốt hơn, mở rộng được hoạt động, từ
đó tạo tiền đề đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN. Ngược lại, trình độ khoa
học – công nghệ không phát triển, cung cấp dịch vụ gặp nhiều khó khăn thì hoạt động
cho vay cũng như các hoạt động khác của NH cũng bị hạn chế.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của
NHTM.
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
-
Doanh số cho vay: Là tổng số tiền mà NH giải ngân dưới hình thức tiền mặt
hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thể hiện xu hướng
hoạt động cho vay của NH mở rộng hay thu hẹp.
- Doanh số thu nợ: Là tổng số tiền mà NH thu hồi từ các khoản giải ngân trong
một thời gian nhất định. Doanh số thu nợ càng cao chứng tỏ công tác giám sát và thu
hồi nợ của NH càng tốt.
- Dư nợ cho vay: Là khoản tiền mà NH đã giải ngân mà chưa thu hồi về
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ
- Tốc độ tăng doanh số cho vay được tính theo công thức:
Doanh s ố cho vay k ỳ n à y
−1 ∗100
( Doanh
s ố cho vay k ỳ tr ư ớ c )
T ố c đ ộ t ă ng doanh s ố =
-
Tốc độ tăng dư nợ: Chỉ tiêu này phản ánh quy mô và sự tăng trưởng hoạt động
cho vay tiêu dùng KHCN của NH. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng thông qua
từng thời kỳ cho thấy NH đã tạo được uy tín với khách hàng. Tuy nhiên, mức tăng
trưởng cho vay của NH phải phù hợp với khả năng về vốn, quản lý kiểm soát rủi ro
cũng như các nguồn lực về con người, công nghệ. Việc tăng trưởng dư nợ tín dụng
vượt quá khả năng nguồn lực của NH sẽ tiềm ẩn rủi ro về thanh khoản và việc NH
không có đủ điều kiện về nguồn lực để kiểm soát chặt chẽ các khoản vay sẽ ảnh hưởng
xấu đến chất lượng cho vay
T ố c đ ộ t ă ng d ư n ợ=
( DưD ưnnợợchochovayvaykkỳỳtrnưàớyc −1)∗100
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu mở rộng hoạt động
- Số lượng khách hàng: Đó là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với NH, thể
hiện các khoản cho vay tiêu dùng KHCN mà NH cấp cho khách hàng.
Công thức: Mức tăng, giảm số lượng khách hàng = Số lượng khách hàng năm(t)
– số lượng khách hàng năm(t – 1).
- Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng KHCN: là danh sách những sản phẩm
cho vay tiêu dùng KHCN của NH nhằm thỏa mãn nhiều nhu cầu của khách hàng. Các
sản phẩm cho vay phong phú, đa dạng thì sẽ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng, góp
phần tăng lợi nhuận và mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng KHCN.
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả và chất lượng tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
-
Nợ quá hạn: Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín
dụng thì “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn.” Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sự thâm hụt vốn càng nhiều do chất lượng tín dụng
bị giảm sút. Khi chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì NH đang mất khả năng thanh toán.
T ỷ lệ n ợ qu á h ạ n=
-
∑ D ư n ợ qu á h ạ n cho vay ti ê u d ù ng KHCN ( g ố c v à lã i)
∑ D ư n ợ cho vay ti ê u d ù ng KHCN
Nợ xấu: Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì “Nợ xấu là những khoản nợ
được phân loại vào nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5”
T ỷ lệ n ợ x ấ u=
Nợ xấu
∗100
T ổ ng d ư n ợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng của NH, đo lường chất lượng tín dụng. Tỷ
lệ nợ xấu càng thấp, chất lượng tín dụng càng cao, và ngược lại, tỷ lệ nợ xấu càng cao,
chất lượng tín dụng càng thấp
- Phân loại nợ: Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN bổ sung quyết định
493/2005/QĐ-NHNN thì các khoản nợ được phân loại như sau:
Nhóm
1
2
3
4
Tên gọi
Nợ đủ tiêu
chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu
chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nội dung
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc
và lãi đúng thời hạn còn lại
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
Nợ có khả
5
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
năng mất vốn hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
-
Hệ số thu nợ: là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu nợ của NH, trả nợ của
khách hàng, chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thu nợ của NH càng tốt.
H ệ s ố thun ợ =
-
Doanhs ố thu n ợ
∗100
Doanhs ố cho vay
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN
T ỷ l ệ sinh l ờ i t ừ cho vay ti ê u d ù ng KHCN=
Thu nh ậ p thu ầ n t ừ cho vay ti ê u d ù ng KHCN
∗100
∑ D ư n ợ cho vay ti ê u d ù ng KHCN
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng Thu nhập thuần cho NH. Chỉ tiêu này phản ánh trực tiếp hiệu quả và khả năng
sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX.
2.1. Giới thiệu khái quát về NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM Cổ phần Xăng dầu
Petrolimex.
-
Tên gọi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: PG Bank
Trụ sở chính: tầng 16, 23 và 24 Tòa nhà Mipec, số 229 Tây Sơn, phường Ngã
Tư Sở, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Ngân hàng thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex có tiền thân là Ngân hàng
thương mại Cổ phần Nông thôn Đồng Tháp Mười, được thành lập ngày 13/11/1993 với
số vốn điều lệ ban đầu là 700 triệu đồng. Ngày 08/02/2007: Ngân hàng thương mại Cổ
phần Nông thôn Đồng Tháp Mười chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex, gọi tắt là PG Bank, theo quyết định số 368/QĐ-NHNN của NHNN.
Trải qua gần 20 năm hoạt động, PG Bank đã không ngừng lớn mạnh và từng bước tạo
dựng được niềm tin đối với khách hàng và được NHNN Việt Nam xếp hạng “ Ngân
hàng loại A” (2007-2010).Tính đến hết năm 2012, PG Bank có tổng số vốn điều lệ là
3,000 tỷ đồng.
Hiện PG Bank có tổng số 81 chi nhánh và phòng giao dịch tại các tỉnh và thành
phố lớn trên toàn quốc với gần 1.500 nhân viên. Hội sở chính của NH đặt tại thủ đô Hà
Nội và PG Bank đã thiết lập mạng lưới NH đại lý với gần 400 NH và chi nhánh NH
trên toàn thế giới, trong đó PG Bank luôn đặt quan hệ đại lý với với các NH hàng đầu
tại từng quốc gia và vùng lãnh thổ đó.
Bên cạnh chú trọng mở rộng quy mô, nâng cao các chỉ tiêu về an toàn vốn, chất
lượng tài sản và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống tài chính luôn được coi là
trọng tâm trong các kế hoạch hoạt động của PG Bank
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
Qua quá trình thực tập, em được biết PG Bank có chức năng, nhiệm vụ như sau:
Về chức năng:
Khóa luận tốt nghiệp
Lê Hoàng Hạnh Ngân – K45H1
- Xem thêm -