Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển du lịch đồng bằng sông cửu long trong hội nhập quốc tế ...

Tài liệu Phát triển du lịch đồng bằng sông cửu long trong hội nhập quốc tế

.PDF
215
964
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62310101 Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn chính: PGS.TS. Trương Thị Hiền Hướng dẫn phụ: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là xuất phát từ thực tiễn, trung thực chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Hoàng Phương DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BTTN Bảo tồn thiên nhiên CHK Cảng hàng không CHKQT Cảng hàng không quốc tế XHCN Xã hội chủ nghĩa CSHT Cơ sở hạ tầng CSLT Cơ sở lưu trú ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long CNTB Chủ nghĩa t ư bản QP – AN Quốc phòng – An Ninh IUOTO Hội các Tổ chức Du lịch Chính thể (International Union of Official Travel Organizations) ASEAN WTO LHQ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) Tổ chức thương mai th ế giới (World Trade Organization) Liên hiệp quốc FDI Đầu tư nước ngoài (Froreign Direct Investment) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GMS Tiểu vùng Mêkông mở rộng (Greater Mekong Subregion) HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development Index) ICAO Tổ chức Hàng Không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization) IUCN Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế (International Union for Conservation Nature) MICE Du lịch kết hợp hội nghị (Meeting Incentive Conference Event) UNWTO Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization) WCED Ủy ban môi trường và phát triển thế giới (World Commission on Environment and Development) APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (AsiaPacific Economic Cooperation) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) NAFTA Hiệp định mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (North American Free Trade Agreement) TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans- PATA Pacific Strategic Economic Partnership Agreement). Hiệp hội du lịch Ch âu Á Thái Bình Dương (Pacific Asia EDCF Travel Association) ODA Quỹ hợp tác Phát triển Kinh tế Hàn Quốc (Korea Development Cooperation Fund) Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) LDCs Các nước kém phát triển (Least Developed Countries) DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Kết quả phân tích nhân tố của 28 chỉ báo đánh giá sự hài lòng của khách du lịch ĐBSCL .......................................................................................................... 63 Bảng 3.2: So sánh các nhóm yếu tố dùng đánh giá sự hài lòng của khách du lịch ĐBSCL ...................................................................................................................... 64 Bảng 3.3: Các chỉ báo nhóm nhân tố 1 ..................................................................... 66 Bảng 3.4: Các chỉ báo nhóm nhân tố 2 .................................................................... 66 Bảng 3.5: Các chỉ báo nhóm nhân tố 4, 5, 6 và 7 .................................................... 67 Bảng 4.1: Diện tích và dân số các tỉnh ĐBSCL ....................................................... 77 Bảng 4.2: Một số lễ hội quan trọng vùng ĐBSCL (theo âm lịch) ........................... 81 Bảng 4.3: Lượng khách du lịch quốc tế đến các địa phương vùng ĐBSCL giai đoạn 2000-2015 ................................................................................................................ 87 Bảng 4.4: Phân bổ lượng khách du lịch nội địa giữa các tỉnh thuộc ĐBSCL giai đoạn 2000-2015 ........................................................................................................ 89 Bảng 4.5: Thu nhập từ hoạt động du lịch các tỉnh vùng ĐBSCL giai đoạn 2000 – 2015 .......................................................................................................................... 90 Bảng 4.6. Một số điểm du lịch thu hút du khách tại vùng ĐBSCL ......................... 95 Bảng 4.7: Một số dự án đầu tư trọng điểm vào phát triển du lịch vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2015 ................................................................................................... 100 Bảng 4.8: Các cơ sở đào tạo chuyên ngành du lịch khu vực phía Nam ................. 104 Bảng 4.9. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch các địa phương vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................................................... 111 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Hình 2.1 Mối quan hệ giữa du lịch với người nghèo, thu nhập thấp ....................... 49 Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của du khách khi đến ĐBSCL .......... 67 Hình 3.2: Mô hình 3 yếu tố (Rust & Oliver, 1994) .................................................. 69 Hình 3.3: Mô hình chất lượng dịch vụ – SERVQUAL ............................................ 70 Hình 3.4: Mô hình chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .................... 70 Hình 3.5: Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Nguồn: Zeithaml and Bitner, 2000) .............................................................. 72 Hình 3.6: Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển của du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ................................................................................. 74 Hình 5.1: Biểu đồ dự báo cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL giai đoạn 2016 – 2021 .... 129 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 4. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 5 5. Kết cấu của luận án .............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 8 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến luận án .... 8 1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................... 19 1.3 Đánh giá về các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến luận án ..................................................................................................................... 20 1.3.1 Những nghiên cứu liên quan được tác giả kế thừa và phát triển trong luận án20 1.3.2 Những khoảng trống trong các công trình nghiên cứu về du lịch liên quan đến luận án ....................................................................................................................... 21 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ ........................................................................... 25 2.1 Dịch vụ du lịch và thị trường du lịch ............................................................. 25 2.1.1 Dịch vụ du lịch ................................................................................................ 25 2.1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của dịch vụ du lịch ................................................ 25 2.1.1.2 Chức năng của du lịch ................................................................................. 29 2.1.1.3 Sản phẩm du lịch, điểm du lịch .................................................................... 30 2.1.1.4 Khách du lịch và loại hình du lịch ............................................................... 32 2.1.2 Thị trường du lịch ........................................................................................... 36 2.1.2.1 Khái niệm thị trường du lịch ........................................................................ 36 2.1.2.2 Phân loại thị trường du lịch ......................................................................... 37 2.2 Cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển du lịch trong hội nhập quốc tế .............................................. 38 2.2.1 Cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của ngành dịch vụ du lịch ............................................................................................................................ 38 2.2.2 Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển du lịch trong hội nhập quốc tế 42 2.3 Vai trò của ngành du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội ......................... 46 2.3.1 Vai trò của ngành du lịch đối với phát triển kinh tế ........................................ 46 2.3.2 Vai trò của ngành du lịch trong lĩnh vực văn hóa – xã hội ............................. 49 2.4 Phát triển du lịch trong hội nhập quốc tế ...................................................... 52 2.4.1 Thuận lợi .......................................................................................................... 52 2.4.2 Khó khăn và thách thức.................................................................................... 55 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................................... 58 3.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .................................................................. 58 3.1.1 Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử .............................. 58 3.1.2 Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ........................................................... 59 3.1.3 Phương pháp nghiên cứu liên ngành ............................................................... 60 3.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................. 60 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu tại bàn ..................................................................... 60 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu thống kê, mô tả ....................................................... 61 3.2.3 Phương pháp phân tích – tổng hợp ................................................................. 61 3.2.4 Phương pháp so sánh và đối chiếu .................................................................. 61 3.2.5 Phương pháp khảo sát, điều tra hiện trường ................................................... 61 3.2.6 Phương pháp mô hình hóa .............................................................................. 68 3.3 Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển của du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ........................................................................................... 72 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 75 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ ....................................... 76 4.1 Tổng quan du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế 76 4.1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội ảnh hưởng đến phát triển du lịch vùng ĐBSCL 4.1.1.1 Điều kiện tự nhiên, khí hậu và hệ sinh thái vùng ĐBSCL ............................ 76 4.1.1.2 Điều kiện văn hoá - xã hội của vùng ĐBSCL .............................................. 79 4.1.1.3 Cơ sở hạ tầng về kinh tế, kỹ thuật vùng ĐBSCL .......................................... 82 4.1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2000-2015 ................................................................................................. 86 4.1.2.1 Về lượng khách du lịch ................................................................................. 86 4.1.2.2 Thu nhập từ du lịch ...................................................................................... 89 4.1.2.3 Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch ...................................................... 91 4.2 Đánh giá thực trạng các nhân tố tác động đến phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ........................................................................................... 93 4.2.1 Thực trạng khai thác sản phẩm du lịch của Vùng ........................................... 93 4.2.2 Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch của Vùng ................................................ 97 4.2.3 Hoạt động đầu tư cho phát triển du lịch vùng ĐBSCL .................................... 98 76 4.2.4 Thực trạng nguồn nhân lực cho phát triển lịch vùng ĐBSCL ...................... 102 4.2.5 Tác động của hội nhập quốc tế với sự phát triển du lịch vùng ĐBSCL ....... 107 4.2.6 Thực trạng đảm bảo môi trường cho du lịch vùng ĐBSCL .......................... 113 4.2.7 Thực trạng an ninh, an toàn trong phát triển du lịch vùng ĐBSCL .............. 114 4.2.8 Thực trạng quản lý nhà nước cho phát triển lịch vùng ĐBSCL ................... 116 4.3 Đánh giá về thực trạng phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ..................... 117 4.3.1 Những thành tựu đạt được và nguyên nhân .......................................................................... 117 4.3.2 Những hạn chế, yếu kém của du lịch ĐBSCL và nguyên nhân ............................................. 120 Tóm tắt chương 4 ........................................................................................................................... 122 CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG, CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐBSCL TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ ........................................ 124 5.1 Xu hướng phát triển du lịch thế giới, khu vực và Việt Nam tác động đến phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế .................................. 124 5.1.1 Xu hướng phát triển của du lịch thế giới và khu vực ................................... 124 5.1.2 Xu hướng phát triển du lịch của Việt Nam trong hội nhập quốc tế .............. 126 5.2 Định hướng và mục tiêu phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ... 128 5.2.1 Định hướng phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế .................... 128 5.2.2 Mục tiêu phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập kinh tế quốc tế ............. 131 5.3 Chính sách và giải pháp phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế..................................................................................................................... 134 5.3.1 Chính sách và giải pháp phát triển sản phẩm du lịch của Vùng ................... 134 5.3.2 Chính sách và giải pháp phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá thương hiệu cho phát triển du lịch ĐBSCL ................................................................................ 138 5.3.3 Chính sách và giải pháp đầu tư và thu hút vốn đầu tư cho phát triển du lịch vùng ĐBSCL .......................................................................................................... 142 5.3.4 Chính sách và giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho phát triển du lịch vùng ĐBSCL ................................................................................................... 147 5.3.5 Chính sách và giải pháp phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ............................................................................................................................. 150 5.3.6 Chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường, sinh thái trong phát triển du lịch vùng ĐBSCL .......................................................................................................... 152 5.3.7 Chính sách và giải pháp về đảm bảo an ninh, an toàn trong phát triển du lịch vùng ĐBSCL .......................................................................................................... 154 5.3.8 Chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý để phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế .............................................................................. 156 5.4 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan và chính quyền địa phương trong Vùng về chính sách phát triển du lịch ĐBSCL ......................... 159 5.4.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan ...................................... 159 5.4.2 Kiến nghị đối với các địa phương trong vùng ĐBSCL ................................. 161 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................. 161 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 163 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi mở cửa và hội nhập, ngành du lịch Việt Nam đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân, đã đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế của khu vực và thế giới, du lịch Việt Nam đã và đang là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế sớm đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đồng thời, sự phát triển của ngành du lịch trong quá trình hội nhập quốc tế còn góp phần làm gia tăng sự hiểu biết, sự thân thiện và quảng bá nền văn hóa, danh lam, thắng cảnh và con người Việt Nam với thế giới. Trong “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt đã xác định: “Đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Phấn đấu đến năm 2030 Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển”. Cụ thể hoá “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, trong “Đề án phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đến năm 2020” được Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (VHTT&DL) phê duyệt tại Quyết định số 803/QĐ-BVHTTDL ngày 9/3/2010, mục tiêu phát triển du lịch vùng ĐBSCL được xác định là: Phát triển du lịch vùng ĐBSCL dựa trên thế mạnh của từng khu vực, từng địa bàn trong Vùng, tạo sản phẩm đặc thù, độc đáo, tạo điểm đến hấp dẫn của quốc gia và khu vực để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Vùng đồng bằng sông Cửu Long còn có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, trong Vùng đã hình thành các điểm du lịch có tầm cỡ quốc gia như điểm du lịch Cần Thơ mang sắc thái của vùng Tây Đô, du lịch sinh thái rừng ngập mặn Cà 2 Mau, Du lịch sinh thái vùng Đồng Tháp Mười, du lịch trên đảo Phú Quốc…Thời gian qua, du lịch vùng ĐBSCL với những thế mạnh đặc trưng của vùng như hệ sinh thái đất ngập nước độc đáo với hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, sản vật phong phú đã thu hút được một lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước với kết quả đáng ghi nhận như: trong giai đoạn 2006-2015 lượng khách du lịch đến vùng ĐBSCL tăng trung bình 11%/năm, trong đó khách du lịch quốc tế tăng gần 8,5%/năm, khách du lịch nội địa tăng gần 12%/năm. Tổng thu từ khách du lịch tăng trung bình 23,6%/năm. Năm 2015 vùng ĐBSCL đã đón hơn 12 triệu lượt khách, trong đó có hơn 1,8 triệu lượt khách du lịch quốc tế chiếm 8,27% lượng khách quốc tế đến Việt Nam, đứng thứ 4 sau vùng Đông Nam bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và 10,63 triệu lượt khách nội địa (Nguồn Tổng cục Du lịch Việt Nam, năm 2015). Tuy nhiên, du lịch vùng ĐBSCL vẫn đang có nhiều bất cập bởi sự trùng lặp trong phát triển các tour, tuyến du lịch trong Vùng, các tour du lịch kém hấp dẫn, các sản phẩm du lịch của Vùng, còn đơn điệu, trùng lắp và chồng chéo, nguồn nhân lực cho du lịch còn yếu và thiếu, công tác quảng bá, tiếp thị du lịch chưa đi vào chiều sâu, cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ du lịch chưa tương xứng với thế mạnh và tiềm năng của Vùng, nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch của Vùng chưa đáp ứng được yêu cầu, thị trường du lịch chậm được mở rộng, chưa thu hút được nhiều du khách quốc tế, quản lý nhà nước về du lịch còn yếu kém, bất cập, du lịch ĐBSCL thiếu sự phát triển đồng bộ, còn khép kín, chưa tạo ra quá trình liên kết trong Vùng để phát triển, chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam. Các địa phương trong Vùng khi khai thác, phát triển du lịch chưa nhìn nhận được các giá trị đặc thù, khác biệt của từng địa phương, giá trị và tính hấp dẫn trong tương quan du lịch của Vùng với các địa phương trong cả nước, chính vì vậy chưa phát huy có hiệu quả lợi thế về tài nguyên du lịch của Vùng. Để khai thác và phát huy tiềm năng và thế mạnh của du lịch ĐBSCL trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đòi hỏi phải có những nghiên cứu 3 chuyên sâu, có cơ sở lý luận và thực tiễn, có tính khoa học để giải quyết các câu hỏi như: - Tiềm năng và thế mạnh về du lịch vùng ĐBSCL? Thế mạnh về sản phẩm du lịch của từng địa phương trong Vùng? - Làm sao xây dựng, phát triển và khai thác sản phẩm du lịch của các địa phương trong Vùng tránh sự trùng lắp? - Giải pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động quảng bá cho du lịch của Vùng trong hội nhập quốc tế? - Biện pháp nào làm sao thu hút vốn đầu tư; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; đảm bảo môi trường, sinh thái cho phát triển du lịch vùng ĐBSCL? - Làm sao để nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước? Giải pháp đẩy mạnh liên kết trong phát triển du lịch vùng ĐBSCL, gắn với mở rộng hợp tác quốc tế trong phát triển du lịch của Vùng? Nhằm góp phần giải đáp những câu hỏi trên, đồng thời đề xuất những chính sách và giải pháp có hiệu quả để phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển du lịch Đồng Bằng Sông Cửu Long trong hội nhập quốc tế” làm đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu: tác giả xây dựng khung phân tích cho phát triển du lịch ĐBSCL làm cơ sở cho việc phân tích và đưa giải pháp phát triển du lịch ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập. - Dựa vào khung phân tích để phân tích thực trạng những nhân tố tác động đến sự phát triển của du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Từ đó tác giả rút ra những điểm đạt được và những tồn tại trong phát triển du lịch của Vùng, làm cơ sở cho việc đề ra những chính sách và giải pháp nhằm phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. - Đề xuất những chính sách và giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn và đem lại hiệu quả nhằm phát triển du lịch vùng ĐBSCL. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đánh giá nhu cầu du lịch của du khách trong nước và nước ngoài đến ĐBSCL bao gồm lượng khách, điểm đến và đánh giá những nhân tố làm hài lòng của du khách khi đến du lịch Vùng. - Khảo sát du khách trong nước và nước ngoài đến ĐBSCL bao gồm lượng khách, điểm đến và đánh giá những nhân tố làm hài lòng của du khách khi đến du lịch Vùng ĐBSCL. - Phân tích các đối tượng tác động đến việc cung cấp dịch vụ du lịch cho vùng ĐBSCL bao gồm: cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước tác động đến phát triển du lịch của Vùng, chính sách của các địa phương trong Vùng về phát triển du lịch, tác động của hội nhập quốc tế, hoạt động của các công ty du lịch và hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, tài nguyên du lịch trong Vùng tác động đến phát triển du lịch của Vùng ĐBSCL. 3.1. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động của du lịch vùng ĐBSCL gồm 12 tỉnh và 01 thành phố trực thuộc Trung ương. Về lý luận: luận án hệ thống hóa các lý luận cơ bản về du lịch bao gồm lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về hàng hoá dịch vụ, du lịch trong nền kinh tế thị trường; quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển du lịch; lý luận về du lịch bao gồm sản phẩm du lịch, thị trường và tiêu thức phân loại thị trường du lịch, vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, sự phát triển của du lịch trong hội nhập quốc tế, dự báo xu hướng phát triển du lịch thế giới, khu vực và Việt Nam làm cơ sở cho hoạch định chiến lược phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Về mặt thực tiễn: luận án phân tích và đánh giá thực trạng phát triển du lịch ĐBSCL gắn với điều kiện về tài nguyên tự nhiên, kinh tế, văn hoá – xã hội của Vùng, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế của du lịch vùng ĐBSCL, 5 đánh giá khách quan mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan làm hạn chế quá trình phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Trên cơ sở lý luận chung về du lịch và sự phân tích, đánh giá thực trạng về du lịch vùng ĐBSCL, tác giả đã xác định những tiềm năng, thế mạnh và những hạn chế, yếu kém về du lịch của Vùng, để từ đó đề xuất những chính sách và giải pháp phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng ĐBSCL. 4. Đóng góp mới của luận án - Một là: Phân tích có hệ thống các vấn đề lý luận về du lịch và quan điểm của luận án để xây dựng được các nhân tố tác động đến phát triển du lịch ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập. - Hai là: Luận án phân tích rõ các nhân tố tác động đến phát triển du lịch ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập như: phát triển sản phẩm du lịch vùng ĐBSCL, phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá du lịch Vùng, đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển du lịch của Vùng, hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển du lịch của Vùng, hợp tác quốc tế về du lịch, đảm bảo môi trường sinh thái trong phát triển du lịch Vùng, đảm bảo an ninh, an toàn trong phát triển du lịch, vai trò quản lý của nhà nước đối với phát triển du lịch của Vùng. Từ đó đánh giá những điểm mạnh - điểm yếu và tiềm năng cho phát triển du lịch của vùng ĐBSCL. - Ba là: Luận án phân tích rõ tác động của hội nhập quốc tế đối với phát triển du lịch vùng ĐBSCL, mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch với việc phát triển các sản phẩm du lịch trên cơ sở lợi thế của Vùng để phát triển du lịch trong hội nhập quốc tế. - Bốn là: Luận án đề xuất các chính sách và giải pháp có căn cứ khoa học, có tính khả thi và hiệu quả để phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. 6 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Giới thiệu sơ lược các công trình nghiên cứu về du lịch vùng ĐBSCL và các công trình nghiên cứu về du lịch của các tác giả trong và ngoài nước, liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó xác định những nội dung nghiên cứu được kế thừa và phát triển trong luận án, đồng thời xác định những khoảng trống cần nghiên cứu liên quan đến luận án để giải thích vì sao tác giả lại chọn đề tài nghiên cứu này. Chương 2: Cơ sở lý luận về du lịch và phát triển du lịch trong hội nhập quốc tế Đây là chương lý thuyết nền, nêu lên một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến du lịch và các hoạt động liên quan đến du lịch, mối liên hệ giữa các yếu tố trong phát triển du lịch, cũng như nêu lên tầm quan trọng của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập. Việc phát triển du lịch vùng ĐBSCL phải vừa đảm bảo lợi ích kinh tế cho đất nước vừa phải đáp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và khung phân tích của luận án Ở chương này tác giả đã xác định các phương pháp luận nghiên cứu và các phương pháp cụ thể để nghiên cứu luận án, đồng thời xác định khung phân tích của luận án. Để từ đó làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng và đề xuất những chính sách, giải pháp phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Chương 4: Thực trạng phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong hội nhập quốc tế Chương này tác giả đi sâu vào việc phân tích thực trạng phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong thời gian vừa qua thông qua việc phân tích các số liệu thu thập được qua các mốc thời gian từ 2000 - 2010 và 2011 – 2015, từ kết quả phân tích này tác giả rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém của du lịch vùng 7 ĐBSCL trong hội nhập quốc tế, làm cơ sở cho việc đề xuất những chính sách và giải pháp phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế. Chương 5: Định hướng, chính sách và giải pháp phát triển du lịch vùng ĐBSCL trong hội nhập quốc tế Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế ở chương 4 tác giả đã xác định những định hướng cho phát triển du lịch ĐBSCL trong thời gian tới, đồng thời đề xuất những chính sách và giải pháp để phát triển du lịch ĐBSCL trong hội nhập quốc tế nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng và thế mạnh về du lịch của Vùng. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến luận án Ngày nay du lịch là hoạt động kinh tế không thể thiếu của một quốc gia. Cùng với sự phát triển kinh tế, mức sống và thu nhập của người dân ngày càng được nâng cao, thì du lịch trở thành nhu cầu thiết yếu. Những năm gần đây tại Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng ngành du lịch đã thu hút được nhiều học giả, nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà hoạt động thực tiễn trong nước nghiên cứu trong đó tiêu biểu là: - Công trình nghiên cứu của Hà Văn Siêu và Hoàng Đạo Cầm (2010) về “Một số định hướng và giải pháp chung phát triển du lịch ĐBSCL đến năm 2020” đã chỉ ra những khó khăn, thách thức chủ yếu đối với phát triển du lịch trong Vùng cũng như xác định những định hướng chủ yếu và những giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch ĐBSCL. Những khó khăn mà công trình nghiên cứu đề cập như hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém, hạn chế về nhận thức và mức sống, nguồn nhân lực du lịch số lượng chưa đủ đáp ứng và chất lượng cũng chưa cao, hạn chế về công tác xúc tiến và sự ổn định trong công tác quản lí nhà nước. Một vấn đề nổi cộm nữa là tình trạng trùng lắp trong xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch. Việc thành lập Hiệp hội du lịch ĐBSCL là một nổ lực lớn cho phát triển du lịch của Vùng, tuy nhiên do còn nhiều hạn chế nên Hiệp hội vẫn chưa thực sự phát huy được hiệu quả. Công trình nghiên cứu đã đưa ra quan điểm và định hướng chủ đạo để phát triển du lịch ĐBSCL, nhằm thúc đẩy sự phát triển của du lịch trở thành ngành kinh tế có đóng góp thực sự quan trọng cho Vùng mà vẫn bảo đảm được tính bền vững của môi trường tài nguyên của Vùng. Nghiên cứu chỉ ra định hướng phát triển chủ yếu của vùng ĐBSCL là phát triển du lịch sinh thái miệt vườn; cảnh quan sông nước; phát triển du lịch văn hóa lễ hội – làng nghề truyền thống và phát triển du lịch biển đảo chất lượng cao. Công trình nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp cho từng loại hình du lịch để tránh trường hợp sản phẩm du lịch bị trùng lắp quá nhiều.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan