TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ KIM NGỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN BÌNH QUYÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 52340201
Tháng 11 - 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ KIM NGỌC
MSSV/HV: 4114420
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN BÌNH QUYÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. NGUYỄN TUẤN KIỆT
Tháng 11 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập của mình, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm,
giúp đỡ của tất cả mọi ngƣời. Đặc biệt khi tôi bƣớc chân vào giảng đƣờng Đại
học Cần Thơ thì sự quan tâm, giúp đỡ đó càng thể hiện sâu sắc hơn, nhất là
trong khoảng thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp đại học.
Trƣớc tiên, tôi xin thể hiện lòng thành kính đối với cha mẹ của tôi. Cha
mẹ là ngƣời đã truyền động lực lớn nhất để tôi thực hiện hoài bão của mình.
Thứ hai, tôi xin thể hiện lòng tri ân sâu sắc đến quý thầy cô trƣờng Đại
học Cần Thơ, nhất là quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Thầy cô
đã truyền cho tôi nền tảng kiến thức chuyên ngành vững chắc và luôn tạo mọi
điều kiện thuân lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn thầy Nguyễn Tuấn Kiệt đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi thực hiện
luận văn này.
Kế đến, tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Bình
Quyên, đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong
thời gian thực tập tại công ty. Công ty đã tạo mọi điều kiện để tôi đƣợc tiếp
cận với các kiến thức thực tiễn, giúp tôi nắm vững hơn về những lý thuyết đã
đƣợc lĩnh hội trƣớc đó. Cảm ơn Ban lãnh đạo đã cung cấp thông tin, số liệu
liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp để tôi thực hiện đƣợc luận
văn của mình.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến sự giúp đỡ của các bạn tôi. Sự chia sẻ, hỗ
trợ và động viên của các bạn đã giúp luận văn của tôi đƣợc hoàn thành tốt hơn.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ là trong quá trình làm luận văn, khó
tránh khỏi sai sót, đồng thời do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để giúp tôi học thêm đƣợc nhiều
kinh nghiệm cho công việc tƣơng lai.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm ……
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Kim Ngọc
i
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm ……
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Kim Ngọc
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm ……
Thủ trƣởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp................. 3
2.1.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 3
2.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................... 5
2.1.4 Các tài liệu dùng trong phân tích .............................................................. 5
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................. 7
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu................................................................ 14
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 15
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN BÌNH QUYÊN ....................................................................... 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN BÌNH QUYÊN ...................................................................................... 15
3.1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 15
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 16
3.2 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN BÌNH
QUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .......... 17
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 23
iv
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN BÌNH QUYÊN ......................................... 23
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
BÌNH QUYÊN QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................... 23
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................... 23
4.1.2 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................... 45
4.1.3 Phân tích bảng lƣu chuyển tiền tệ ........................................................... 54
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
BÌNH QUYÊN THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ........................... 57
4.2.1 Nhóm các chỉ số quản lý nợ ................................................................... 57
4.2.2 Nhóm các chỉ số hiệu quả hoạt động ...................................................... 61
4.2.3 Nhóm các chỉ số khả năng thanh toán .................................................... 63
4.2.4 Nhóm các chỉ số khả năng sinh lời ......................................................... 66
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
BÌNH QUYÊN BẰNG SƠ ĐỒ DUPONT ...................................................... 69
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NĂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÌNH QUYÊN .................... 74
5.1 KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÌNH QUYÊN ................................................ 74
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 74
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 74
5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................ 74
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 76
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 76
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 76
6.2.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ......................................................................... 76
6.2.2 Kiến nghị với công ty TNHH MTV Bình Quyên ................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ................... 18
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng 2013, 2014 ........................ 19
Bảng 4.1: Tình hình tài sản giai đoạn 2011 – 2013 ......................................... 24
Bảng 4.2: Tình hình tài sản 6 tháng 2013, 2014 .............................................. 25
Bảng 4.3: Tình hình tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011 – 2013 ......................... 27
Bảng 4.4: Tình hình tài sản ngắn hạn 6 tháng 2013, 2014 .............................. 28
Bảng 4.5: Tình hình tài sản dài hạn giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 32
Bảng 4.6: Tình hình tài sản dài hạn 6 tháng 2013, 2014 ................................. 33
Bảng 4.7: Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .................................. 36
Bảng 4.8: Tình hình nguồn vốn 6 tháng 2013, 2014 ....................................... 37
Bảng 4.9: Tình hình nợ phải trả giai đoạn 2011 – 2013 .................................. 39
Bảng 4.10: Tình hình nợ phải trả 6 tháng 2013, 2014 ..................................... 40
Bảng 4.11: Tình hình vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011 – 2013 ........................ 43
Bảng 4.12: Tình hình vốn chủ sở hữu 6 tháng 2013, 2014 ............................. 44
Bảng 4.13: Tình hình doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 ................................. 46
Bảng 4.14: Tình hình doanh thu 6 tháng 2013, 2014 ...................................... 47
Bảng 4.15: Tình hình chi phí giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 48
Bảng 4.16: Tình hình chi phí 6 tháng 2013, 2014 ........................................... 49
Bảng 4.17: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013……………. ............. 52
Bảng 4.18: Tình hình lợi nhuận 6 tháng 2013, 2014 ....................................... 53
Bảng 4.19: Tình hình lƣu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011 – 2013 .................... 53
Bảng 4.20: Tình hình lƣu chuyển tiền tệ 6 tháng 2013, 2014 ......................... 56
Bảng 4.21: Các chỉ số quản lý nợ giai đoạn 2011 – 2013 ............................... 58
Bảng 4.22: Các chỉ số quản lý nợ 6 tháng 2013, 2014 .................................... 59
Bảng 4.23: Các chỉ số hiệu quả hoạt động giai đoạn 2011 – 2013.................. 61
Bảng 4.24: Các chỉ số khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013 ................ 64
Bảng 4.25: Các chỉ số khả năng thanh toán 6 tháng 2013, 2014 ..................... 65
Bảng 4.26: Các chỉ số khả năng sinh lời giai đoạn 2011 – 2013..................... 67
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ phân tích Dupont ................................................................... 13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV Bình Quyên ..................... 16
Hình 4.1: Tỷ trọng tổng tài sản giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 25
Hình 4.2: Tỷ trọng tổng tài sản 6 tháng 2013, 2014 ........................................ 25
Hình 4.3: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011 – 2013 ........................... 28
Hình 4.4: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn 6 tháng 2013, 2014 ................................ 29
Hình 4.5: Tỷ trọng tài sản dài hạn giai đoạn 2011 – 2013 .............................. 33
Hình 4.6: Tỷ trọng tài sản dài hạn 6 tháng 2013, 2014 ................................... 34
Hình 4.7: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .................................... 37
Hình 4.8: Tỷ trọng nguồn vốn 6 tháng 2013, 2014 ......................................... 37
Hình 4.9: Tỷ trọng nợ phải trả giai đoạn 2011 – 2013 .................................... 40
Hình 4.10: Tỷ trọng nợ phải trả 6 tháng 2013, 2014 ....................................... 40
Hình 4.11: Sơ đồ Dupont của công ty Bình Quyên giai đoạn 2011 – 2013 .... 70
Hình 4.12: Sơ đồ Dupont của công ty Bình Quyên 6 tháng 2013, 2014 ......... 71
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
DN
KQHĐKD
EBIT
HTK
KPT
TSCĐ
TS
CR
QR
ROS
ROA
ROE
VCSH
LNTT
LNST
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Tài sản cố định
Tài sản
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trƣớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
viii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình phát triển và hội nhập với nền
kinh tế trên thế giới. Bên cạnh những cơ hội và lợi thế có thể phát huy, chúng
ta luôn phải đối mặt với nhiều nguy cơ, đe dọa và thách thức. Mặc dù trong
những năm qua Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn, trở thành hình
tƣợng của khu vực Đông Nam Á, song kết quả vẫn còn rất khiêm tốn. Đặc biệt
là đối với các DN đó là nơi chủ yếu cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho nền
kinh tế đã và đang chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt ở trong và
ngoài nƣớc. Để vƣợt qua những khó khăn đó và mang về lợi nhuận cao nhất
bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của DN là cơ sở cho hàng
loạt các chính sách đƣa DN đến thành công. Việc phân tích tình hình tài chính
sẽ giúp các DN xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố bên trong và bên ngoài đến tình hình tài chính. Đây là cơ sở
cho DN có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là một
phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN. Vì thế, để có thể đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao các DN cần
phải hiểu rõ về tình hình tài chính của DN mình. Quản lý về tài chính giúp cho
DN cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có sức chịu đựng tốt với các biến động
trên thì trƣờng. Phân tích tài chính sẽ làm rõ đƣợc xu hƣớng và tốc độ tăng
trƣởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và
những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những biện pháp đúng đắn và
kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu quả nhất.
Một DN có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm bảo
an toàn cho hoạt động kinh doanh mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính
để phát triển trong tƣơng lai và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là
phân tích tài chính DN. Đặc biệt là trong những năm trở lại đây tình hình tài
chính của đa số các DN ở nƣớc ta đang gặp rất nhiều khó khăn, nhiều DN
đứng trƣớc nguy cơ phá sản do công tác quả lý tài chính yếu kém. Bên cạnh
đó lãi suất ngân hàng biến động liên tục, tăng giảm bất thƣờng làm cho các
DN khó có thể tiếp cận đƣợc với nguồn vốn vay, điều này khiến cho các DN
đang gặp khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Cùng với tình hình chung đó, công ty TNHH MTV Bình Quyên cũng đã
gặp không ít khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình đặc biệt
là công tác quản lý tài chính. Do đó phân tích tài chính DN giúp công ty đƣa ra
những biện pháp, chiến lƣợc phù hợp để khắc phục những hạn chế, đồng thời
giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình tạo điều kiện cho
1
công ty chủ động đƣợc vốn và thuận lợi hơn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Xuất phát từ sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề trên cùng với thời
gian thực tập tại công ty TNHH MTV Bình Quyên nên tôi quyết định chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Bình Quyên” làm đề
tài nghiên cứu của mình nhằm đánh giá những kết quả mà công ty đạt đƣợc
cũng nhƣ đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của
công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Bình Quyên
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Qua đó đánh giá những điểm
mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Bình Quyên giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính của công
ty TNHH MTV Bình Quyên giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của
công ty TNHH MTV Bình Quyên trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại công ty TNHH MTV Bình Quyên.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 theo niên độ kế toán.
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian thực tập từ 11/08/2014 đến tháng
17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Các bảng báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Bình Quyên giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 nhƣ: Bảng cân đối kế toán, Bảng
báo cáo KQHĐKD, Bảng lƣu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài
chính.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1 Doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh”.
Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thƣơng trƣờng, có trụ sở giao dịch ổn
định, có tài sản.
- Đã đƣợc đăng ký kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh.
Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi”.
2.1.1.2 Tài chính
Là tất cả các mối quan hệ biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ, phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, tồn tại trong quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp. Tài chính là từ đƣợc dùng để mô tả các nguồn tiền
tệ có thể sử dụng đƣợc (hay sẵn có để dùng) cho chính phủ, công ty hoặc cá
nhân và sự quản trị các nguồn này.
2.1.1.3 Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính
doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính
xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến
đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
2.1.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Theo Đào Anh Tuấn (2004, trang 4-12) thì phân tích tài chính doanh
nghiệp có liên quan đến một số nội dung nhƣ sau:
3
- Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua cơ cấu và sự biến
động của nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn
trong tổng số. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá
đƣợc chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính thông
qua chính sách đó mà còn cho thấy khả năng tự chủ hay phụ thuộc tài chính
của doanh nghiệp.
Mỗi loại nguồn vốn của doanh nghiệp lại bao gồm nhiều bộ phận khác
nhau, những bộ phận đó có ảnh hƣởng không giống nhau đến mức độ độc lập
hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá
khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ độc
lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp
gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.
- Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích kết quả kinh doanh, trƣớc hết là tiến hành đánh giá chung báo
cáo KQHĐKD, sau đó đi sâu phân tích về lợi nhuận và chi phí. Báo cáo
KQHĐKD phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh
lời cũng nhƣ tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với nhà nƣớc trong một kỳ kế toán.
Thông qua các chỉ tiêu trên bảng báo cáo KQHĐKD, có thể kiểm tra,
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá
vốn, doanh thu sản phẩm đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động
khác và kết quả kinh doanh sau một kì kế toán.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời
Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu
cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề
đƣợc hầu hết các đối tƣợng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm và
chú ý. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến
sự sống còn của doanh nghiệp, ảnh hƣởng đến lợi ích kinh tế của các đối
tƣợng có liên quan. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng
lực tạo ra giá trị san xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn.
Khả năng sinh lời của vốn kinh doanh là một trong những tiêu thức để
đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kì nhất định và căn cứ để các nhà quản lý đƣa ra những quyết
định phù hợp với thực trạng tình hình sản xuất và kinh doanh của doanh
4
nghiệp. Do đó phân tích khả năng sinh lời của vốn kinh doanh luôn là một yêu
cầu đặt ra khi phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp.
- Phân tích rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh vấn đề rủi ro đều có khả năng xảy ra đối với
hoạt động của doanh nghiệp, thông thƣờng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực có lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro kinh doanh là loại rủi ro
gắn liền với sự không chắc chắn, sự biến thiên của kết quả và hiệu quả kinh
doanh. Vì vậy, phân tích rủi ro kinh doanh là hết sức cần thiết trong phân tích
tài chính của doanh nghiệp.
2.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
- Đối với nhà quản lý
Việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý thấy đƣợc tình
hình sử dụng vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của doanh
nghiệp, xác định đƣợc vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hƣớng
khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện các phƣơng án kinh doanh
trƣớc mắt và lâu dài một cách hiệu quả. Mặt khác phân tích tình hình tài chính
giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc các chỉ tiêu về vốn tự có và nguồn vốn của
doanh nghiệp, chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận để từ đó lập kế hoạch kiểm
tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt động kinh doanh làm sao có lợi nhất.
Nhƣ vậy hơn ai hết các nhà quản lý doanh nghiệp cần có đủ thông tin
nhằm thực hiện cân bằng tài chính. Bên cạnh đó định hƣớng các quyết định
của ban giám đốc về tà chính, quyết định đầu tƣ, tài trợ.
- Đối với các nhà cho vay
Mối quan tâm của họ là hƣớng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể biết đƣợc khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trƣớc khi họ đƣa ra quyết định cho vay.
- Đối với cơ quan nhà nƣớc
Thông qua số liệu trên các bảng báo cáo tài chính sẽ giúp họ xác định
đƣợc các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện với Nhà nƣớc.
2.1.4 Các tài liệu dùng trong phân tích
2.1.4.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tƣợng khác
nhau bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán
khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
5
định, thƣờng là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu của bảng cân đối kế toán gồm hai
phần luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn.
Phần tài sản: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Các tài sản này đƣợc phân theo những tiêu thức nhất
định để phản ánh đƣợc kết cấu của vốn kinh doanh.
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Khi phân tích bảng cân đối kế toán, cần nghiên cứu một số vấn đề sau:
+ Sự biến động của tổng tài sản và từng loại tài sản qua đó thấy đƣợc quy
mô, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Xem xét cơ cấu vốn và tác động của nó đến quá trình kinh doanh.
+ Xem xét mức độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh
nghiệp.
+ Phân tích mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, khoản mục.
2.1.4.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo KQHĐKD phản ánh một cách tổng quát về tình hình
doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau
của doanh nghiệp. Ngoài ra báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà nƣớc. Bảng báo cáo KQHĐKD cũng là nguồn thông tin
tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau, nhằm phục vụ cho công
việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
Khi phân tích bảng báo cáo KQHĐKD, cần nghiên cứu một số vấn đề sau:
+ Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi , lỗ giữa năm này
với năm trƣớc.
+ Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết
quả kinh doanh của công ty.
2.1.4.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lƣu chuyển tiền tệ không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị mà còn
là mối quan tâm của nhiều đối tƣợng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Kết quả phân tích lƣu chuyển tiền tệ giúp doanh nghiệp điều phối lƣợng tiền
mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu
tƣ và hoạt động tài chính. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ gồm ba phần:
+ Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
6
+ Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ.
+ Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
2.1.4.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, đƣợc lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty trong kỳ
báo cáo.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá
2.1.5.1 Nhóm các chỉ số quản lý nợ
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E – Debt Equity)
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết mối quan hệ giữa vốn vay và vốn
chủ sở hữu, đo lƣờng năng lực sử dụng và quản lý vốn vay của doanh nghiệp.
Tỷ số này đƣợc xác định bằng tổng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ
thuộc vào vốn vay và doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro. Tuy nhiên tỷ số này quá
thấp cũng sẽ không tốt vì chứng tỏ doanh nghiệp chƣa biết cách khai thác lợi
ích của vốn vay để tiết kiệm thuế.
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A – Debt ratio)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của
doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nợ. Qua đây biết đƣợc khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp. Tỷ số này đƣợc xác định bằng tổng nợ phải trả trên
tổng tài sản.
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tổng tài sản
Tỷ số này quá nhỏ, nghĩa là doanh nghiệp vay ít chứng tỏ doanh nghiệp
có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp
chƣa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngƣợc lại, tỷ số này quá cao thì chứng
tỏ doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
- Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE – Times Interest Earned)
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay đo lƣờng khả năng sử dụng lợi nhuận
thu đƣợc từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản nợ mà công ty đã đi vay.
7
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay đƣợc xác định bằng lợi nhuận trƣớc thuế và
lãi vay (EBIT) trên chi phí lãi vay.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
EBIT
Chi phí lãi vay
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng
của mình, hoặc công ty kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến mức lợi nhuận thu
về không đủ để trả lãi vay.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay chỉ cho biết khả năng chi trả phần lãi
của các khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng chi trả cả phần gốc lẫn
phần lãi ra sao.
2.1.5.2 Nhóm các chỉ số hiệu quả hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho (Inventories Turnover)
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Vòng quay hàng tồn kho đƣợc xác định bằng giá vốn hàng bán trên hàng
tồn kho bình quân.
Vòng quay HTK
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Trong đó:
HTK bình quân
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
2
Vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng
hóa trong kho là nhanh và ngƣợc lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề
kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là
xấu.
Vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm
qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa là
lƣợng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh
tranh giành thị phần.
8
- Vòng
quay khoản phải thu (Collection Turnover)
Vòng quay khoản phải thu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng
trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt đƣợc doanh thu trong kỳ đó. Vòng quay
khoản phải thu đƣợc xác định bằng doanh thu hằng năm trên khoản phải thu
bình quân.
Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu hằng năm
KPT bình quân
Trong đó:
KPT bình quân
KPT đầu kỳ + KPT cuối kỳ
2
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả
chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
- Kỳ thu tiền bình quân (ACP – Average Collection Period)
Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính dùng để đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân
là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Kỳ thu tiền bình
quân đƣợc xác định bằng 365 ngày trên vòng quay khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân
365
Vòng quay khoản phải thu
- Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở
đây là tài sản cố định của doanh nghiệp. Vòng quay tài sản cố định đƣợc xác
định bằng doanh thu thuần trên tài sản cố định ròng bình quân.
Vòng quay TSCĐ
Doanh thu
ầ
TSCĐ ròng bình quân
Trong đó:
TSCĐ ròng bình quân
TSCĐ ròng đầu kỳ + TSCĐ ròng cuối kỳ
2
Vòng quay tài sản cố định cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản cố
định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nếu số vòng quay tài sản
cố định lớn, có thể doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thâm dụng vốn.
9
- Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản là thƣớc đo khái quát về hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài sản đƣợc xác định bằng doanh thu
thuần trên tổng tài sản bình quân.
Vòng quay tổng TS
Doanh thu thuần
ổng TS bình quân
Trong đó:
Tổng TS bình quân
Tổng TS đầu kỳ + Tổng TS cuối kỳ
2
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu.
2.1.5.3 Nhóm các chỉ số khả năng thanh toán
- Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời (CR – Current Ratio)
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời cho biết mức độ các khoản nợ ngắn
hạn đƣợc trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai
đoạn tƣơng đƣơng với thời gian của các khoản nợ đó. Tỷ số khả năng thanh
toán hiện thời đƣợc xác định bằng tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn.
CR
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR – Quick Ratio)
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản
nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (hàng tồn kho). Tỷ số
khả năng thanh toán nhanh đƣợc xác định bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng
tồn kho trên nợ ngắn hạn.
QR
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
2.1.5.4 Nhóm các chỉ số khả năng sinh lời
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS – Return on sales)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu dùng để theo dõi tình hình sinh lời của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau
thuế) và doanh thu của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu đƣợc xác
định bằng lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần.
10
- Xem thêm -