TRƯỜNG ĐẠI
CÔNG
NGHIỆP TP.HCM
BỘHỌC
CÔNG
THƯƠNG
KHOA ĐẠI
KINH
TẾ CÔNG
-CƠ SỞNGHIỆP
THANH TP.HCM
HÓA
TRƯỜNG
HỌC
KHOA KINH TẾ -CƠ SỞ THANH HÓA
BÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI
NHÁNH TƯ VÁN KỸ THUẬT – THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH.
GVHD
: ThS. Nguyễn Thị Phương
GVHD
SVTH
ThS. Nguyễn
Thị Phương
: Trịnh
Thị Hồng
SVTH
MSSV
Trịnh Thị Hồng
: 10005273
MSSV
Lớp
10005273
: CDTD12TH
Lớp
: CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh hóa, tháng 3 năm 2013
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính chi nhánh tư vấn kỹ thuật thiết
kế công trình ( công ty cổ phần đầu tư xây dựng cầu đường).
Ngành: Tài chính ngân hàng.
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp.
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phương.
SVTH: Trịnh Thị Hồng.
MSSV: 10005273
Lớp: CDTD12TH
TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại cơ sở chi nhánh tư
vấn kỹ thuật thiết kế công trình, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Trịnh Thị Hồng
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH....................................................3
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................3
1.1
KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.........................................3
1.1.1
Khái niệm, đối tượng nghiên cứu tài chính doanh nghiệp............................3
1.1.2
Chức năng....................................................................................................3
1.1.3
Vai trò của tài chính doanh nghiệp..............................................................4
1.1.4
Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..........................5
1.1.4.1 Mục tiêu.......................................................................................................5
1.1.4.2 Ý nghĩa........................................................................................................5
1.2
NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................6
1.2.1
Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn..........................................................6
1.2.2
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán....................................7
1.3
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...................8
1.4
CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.....................8
1.4.1 Các hệ số về khả năng thanh toán...................................................................8
1.4.2 Các hệ số về cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư.......................................10
1.4.3 Các chỉ số về tình hình hoạt động.................................................................11
1.4.4 Các chỉ số khả năng sinh lợi.........................................................................14
1.5
. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP...................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI
NHÁNH TVKT-TK CÔNG TRÌNH “TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CẦU ĐƯỜNG – CTCP”.........................................................................................16
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công ty..........................................16
2.1.1. Tên công ty: Tổng công ty đầu tư xây dựng Cầu Đường – Công ty cổ phần. 16
2.1.2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................16
2.1.3. Nước và năm thành lập..................................................................................16
2.1.4 Lãnh đạo công ty............................................................................................16
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Tổng Công ty....................................17
2.1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.........................18
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán của Tổng Công ty..................................................18
2.2. CHI NHÁNH TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH............22
2.2.1
Tổng quan về chi nhánh.............................................................................22
2.2.2.1 Tình hình kinh doanh của chi nhánh trong những năm hân đây..................23
2.2.2.2 Phân tích tình hình tài chính.......................................................................23
2.2.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính............................................................25
2.2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn và mối quan hệ giữa chúng............26
2.2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán của Chi nhánh............................................33
2.2.3.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh....................................................................35
2.2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với chi nhánh.................................................38
2.2.3.5. Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời............................................................40
2.2.4. Đánh giá chung thực trạng về phân tích tình hình tài chính tại Chi nhánh.....41
2.2.4.1. Những thành tựu.........................................................................................41
2.2.4.2. Những hạn chế............................................................................................43
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH VÀ
NHỮNG GIẢI PHÁP CHO CHI NHÁNH.............................................................44
3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển........................................................................44
3.1.2 Mục tiêu..........................................................................................................44
3.1.2 Định hướng phát triển của chi nhánh trong những năm tới.............................44
3.1.2.1 Hoàn thiện về tài liệu phân tích..................................................................44
3.1.2.2 Hoàn thiện về phương pháp phân tích.........................................................44
3.1.2.4 Các kiến nghị khác......................................................................................48
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................52
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY...................................................17
SƠ ĐỒ 2: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CỦA HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG....19
SƠ ĐỒ 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN............................................20
BẢNG 1: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CHI NHÁNH.........27
( NĂM 2009 và 2010).............................................................................................27
BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CHI NHÁNH...................30
( NĂM 2009 và 2010).............................................................................................30
BẢNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN...........................32
BẢNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN...........................................34
BẢNG 6: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CHI NHÁNH....................40
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
HĐQT
Hội đồng quản trị
BKS
Ban kiểm soát
TSCĐ
Tài sản cố định
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH
Tài sản cố định vô hình
CPXDCBDD
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSNH
Tài sản ngắn hạn
LNST
Lợi nhuận sau thuế
GVHB
Giá vốn hàng bán
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Trong điều kiện kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp không chỉ
phân phối thu nhập mà còn phân phối tài chính khai thông các luồng tài
chính trong xã hội đảm bảo vốn cho doanh nghiệp hoạt động.
Hoạt động phân phối có thể tiến hành:
Trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp: phân phối điều tiết vốn cho các bộ
phận, cho các đơn vị thành viên, cho những giai đoạn của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Giữa hai chủ thể khác nhau: doanh nghiệp vay vốn của các tổ chức kinh
tế khác, của tập thể, các cá nhân trong và ngoài nước.
Chức năng giám đốc tài chính:
Là khả năng giám sát, dự báo tính hiệu của quá trình phân phối. Nhờ
khả năng này doanh nghiệp có thể nhìn thấy những khuyết tật trong kinh
doanh để kịp thời diều chỉnh nhằm thực hiện các mục đích kinh doanh được
hoạch định.
Chủ yếu là “giám đốc” bằng đồng tiền thông qua chỉ tiêu về tài chính
như hiệu quả, mục đích sản xuất kinh doanh hoặc phản ánh một cách tổng
hợp bằng tiền thông qua các chỉ tiêu tài chính. Vì thế thông qua các chỉ tiêu
này để kiểm tra giám sát hoặc phát huy, khắc phục, điều chỉnh các mặt và các
khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp ly, đạt mục tiêu đã
định.
Giám đốc là chức năng quan trọng của tài chính. Giám đốc tài chính
mang tính toàn diện, có hiệu quả, thường xuyên và liên tục.
Các tổ chức thực hiện: Cơ quan tài chính nhà nước, tín dụng, quản lý
cấp trên, tự giám đốc ( quan trọng nhất, doanh nghiệp tự giám sát hoạt động
của mình).
Hai chức năng trên có quan hệ mật thiết với nhau.
I.1.3Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Đảm bảo huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp. Vai trò này thể hiện qua việc lựa chọn phương pháp, hình thức
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
0
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
huy động vốn thích hợp đảm bảo nhu càu vốn cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp được nhịp nhàng, lien tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Thể hiện qua việc đánh
giá, lựa chọn dự án đầu tư tối ưu, bố rí cơ cấu hợp lý, sử dụng các biện pháp
để tang nhanh chóng vòng quay vốn nhằm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn,
tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này thể hiện qua
việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ.
Đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và
thông ua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen
thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bằng những quyết định tài chính của chủ sở hữu và chủ thể kinh doanh phát
hiện kịp thời những vướng mắc tồn tại từ đó có những quyết định điều chỉnh
đạt tới mục tiêu đã định.
I.1.4Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
I.1.4.1Mục tiêu
Chỉ ra những biến động chủ yếu.
Nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn
về mặt tài chính theo những tiêu chí nhất định.
Tìm hiểu, giải thích những nguyên nhân đứng sau thực trạng đó.
Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
I.1.4.2Ý nghĩa
Hoạt động tài chính là một trong những bộ phận của hoạt động sản xuất
kinh doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu có
tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
1
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Bái cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt dộng của
doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu kinh tế. Những báo cáo này do kế toán soạn
thảo định kỳ nhằm mục đích cung cấp thông tin về kết quả và tình hình tài
chính của doanh nghiệp cho những người sử dụng chúng. Nhưng không thể
dễ dàng xác định được những điểm mạnh, điểm yếu hay khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời…của doanh nghiệp nếu chỉ xem qua báo cáo tài chính này.
Do vậy để có thông tin cần thiết thì phải tiến hành phân tích báo cáo tài chính.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp sẽ giúp các nhà quản lý, các nhà đầu tư và các khoản nợ, những người
sử dụng khác thấy được thực trạng, tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp
và xác định nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng để từ đó họ có thể đưa ra các
quyết định đúng đắn và phù hợp nhất.
I.2NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
Phân tích tài chính là một qua trình tính toán các chỉ số mà còn là qua
trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về kết quả tài chính hiện
tại so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ
xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các giải pháp để tận dụng triệt để các điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu.
Phân tích tình hình tài chính bao gồm:
Phân tích các báo cáo tài chính:
Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giữa chúng.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu.
I.2.1Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc
vào nguồn lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản như thế
nào mới là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi
sẽ không đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả.
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
2
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Muốn vậy chúng ta phải xem xét kết cấu tài sản (vốn) của doanh nghiệp có
hợp lý hay không.
Phân tích cơ cấu tài sản:
Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản ta tiến hành lập bảng cơ cấu tài
sản.
Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ vẫn còn phải xem
xét tỷ trọng loại tài sản chiếm trong tổng số tài sanr và xu hướng biến động
của việc phân bổ tài sản. Điều này được đánh giá trên tính chất kinh doanh và
tình hình biến động của từng bộ phận. Tùy theo loại hình kinh doanh để xem
xét từng tỷ trọng trong tổng số là cao hay thấp.
Khi đánh giá sự phân bổ tài sản cố địnhvà đầu tư dài hạn trong tổng tài
sản càn kết hợp với tỷ xuất đầu tư để phân tích chính xác và rõ nét hơn.
TSCĐ đã và đang đầu tư
Tỷ xuất đầu tư
=
x 100
Tổng tài sản
Tỷ xuất này phản ánh trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và
doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ vừa để trang trãi tài sản cho hoạt động.
I.2.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng
tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt thì sẽ ít công nợ, khả
năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, hoạt động tài chính
kém sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ sẽ
kéo dài, dơn vị mất tính chủ động trong kinh doanh và không còn khả năng
thanh toán nợ đến hạn dẫn đến doanh nghiệp bị phá sản.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán lập bảng phân tích tình hình thanh
toán, khi phân tích cần đưa ra những tính hợp lý của những khoản chiếm dụng
và đi chiếm dụng để có kế hoạch thu hồi nợ và thanh toán đúng lúc, kịp thời.
Tổng số nợ phải thu
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
3
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Tỷ lệ KPThu/tỷ lệ KPTrả =
x 100
Tổng số nợ phải trả
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
4
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
I.3PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Các công cụ chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp:
Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, tổng nguồn vốn để đánh giá
từng khoản mục so với quy mô chung.
Phân tích thao chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ
tiêu làm nổi bật các xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh
trên cùng một dòng của báo cáo so sánh.
Phương pháp so sánh: so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến
động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hánh so sánh phải giải quyết
những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh và xác định mục tiêu so
sánh.
Điều kiện so sánh:
Chỉ tiêu kinh tế được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như
nhau, phải thống nhất về mặt nội dung và phương pháp tính toán, phải cúng
đơn vị đo lường, cùng quy mô hoạt động với điều kiện kinh doanh tương tự
nhau.
Các phương pháp thường được sử dụng:
So sánh tương đối: phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
So sánh tuyệt đối: cho biết khối lượng, quy mô, doanh nghiệp đạt được
từ các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
I.4CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I.4.1 Các hệ số về khả năng thanh toán
Hệ số về khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng
thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Tổng tài sản
Hệ số khả năng
=
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
5
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Thanh toán TQ
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có của DN có đảm bảo
trang trải được các khoản NPT hay không. Về lý thuyết: nếu k ≥1 DN đảm
bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại nếu k<1 DN không đảm
bảo được khả năng trang trải các khoản nợ. Trên thực tế, hệ số này phải ≥2
các chủ nợ mới có khả năng thu hồ các khoản nợ.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng
đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh =
toán nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Về mặt lý thuyết, nếu k≥1 DN có đủ khả năng thanh toán khoản nợ
ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Nếu k<1 DN
không đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán toàn bộ
các khản nợ ngắn hạn mà chưa thể hiện được khả năng thanh toán nhanh các
khoản nợ ngắn hạn.
TSNH - HTK
Hệ số khả năng thanh
=
toán nhanh
Nợ ngắn hạn
Về mặt lý thuyết nếu k≥1 DN đảm bảo thừa khả năng thanh toán
nhanh, nếu <1 DN không đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
6
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương
đương tiền hiện có, DN có đủ khả năng tang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc
biện là nợ ngắn hạn đến hạn hay không.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh
=
toán tức thời
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn là chỉ tiêu cho biết với số tài sản
dài hạn hiện có, DN có đủ khả năng trang trải nợ dài hạn hay không.
Tài sản dài hạn
Hệ số khả năng thanh
=
toán nợ DH
Nợ dài hạn
I.4.2 Các hệ số về cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư
Hệ số nợ
Hệ số nợ phản ánh 1 đồng vốn hiện nay DN đang sử dụng có mấy đồng
vốn vay nợ.
Nợ phải trả
Hệ số nợ
=
Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu
trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ
=
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
7
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Hệ số nợ vốn chủ sở hữu phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu có mấy đồng
nợ phải trả.
Nợ phải trả
Hệ số sinh nợ so
=
với VCSH
Tổng số nợ phải trả
Tỷ suất đầu tư TSCĐ
Tỷ suất đầu tư TSCĐ phản ánh vị trí của TSCĐ trong tổng tài sản.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất đầu tư
=
TSCĐ
x 100
Tổng tài sản
Tỷ suất tài trợ TSCĐ
Tỷ suất tài trợ TSCĐ cho biết số VCSH của doanh nghiệp dung để
trang bị TSCĐ là bao nhiêu.
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ
=
x 100
TSCĐ
Giá trị TSCĐ và ĐTDH
I.4.3 Các chỉ số về tình hình hoạt động
Số vòng uay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là số ần hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay HTK
=
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
Hàng tồn kho BQ =
2
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
8
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Vòng quay hàng tồn kho nói lên 1 đồng vốn tồn kho tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng cao càng tốt.
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Tổng doanh thu thuần
Vòng quay các KPT =
Số dư bình quân các KPT
Trong đó:
Tổng số nợ phải thu
Số dư bình quân =
các KPThu
2
Vòng quay khoản phhair thu nói lên 1 đồng vốn bán chịu tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ số này càng cao càng tốt.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu được các
khoản phải thu.
360
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản phản ánh trong kỳ tổng tài sản quay được mấy
vòng.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
9
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
Trong đó:
Tổng TS đầu kỳ + Tổng TS cuối kỳ
Tổng tài sản bình quân =
2
Vòng quay tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
Có nghĩa là cứ đầu tư trung bình 1 đồng vào vốn cố định thì tạo ra bao hiêu
đồng thanh toán.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản DH =
Tài sản dài hạn bình quân
Trong đó:
TSDH đầu kỳ + TSDH cuối kỳ
Tài sản dài hạn BQ =
2
Vòng quay tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản anhsTSNH của doanh nghiệp trong kỳ quay được
bao nhiêu vòng.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản NH =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Trong đó:
TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ
Tài sản ngắn hạn BQ =
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
10
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
2
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
11
Báo cáo thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương
I.4.4 Các chỉ số khả năng sinh lợi
Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận
mà doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hoặc
trên một dơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được tính trên một đơn vị càng cao thì khả năng sinh lợi càng cao,
đẫn đến hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
Để đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, các nhà
phân tích thường sủ dụng các chỉ tiêu khác nhau, trong đó chủ yếu là các chỉ
tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của VCSH, khả năng sinh lợi kinh tế củ tài
sản và khả năng sinh lợi của doanh thu.
Tỷ suất sinh lợi trên VCSH ( ROE )
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết: 1 đơn vị VCSH đưa vào kinh doanh đem lại mấy
đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tieu này càng lớn, mức sinh lợi của
VCSH càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS )
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần
Chủ tiêu này cho biết: 1 đơn vị doanh thu thuần thu được từ kinh doanh
đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, mức
sinh lợi của doanh thu thuần kinh doanh càng cao, hiệu quả kinh doanh càng
cao và ngược lại.
Tỷ xuất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
SVTH: Trịnh Thị Hồng - 10005273
×100
12
- Xem thêm -