Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Trọng Nghĩa đã tận tình chỉ
bảo, góp ý và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Để hoàn
thành được đề tài khóa luận “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán
hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không - AIRIMEX” ngoài những
nỗ lực phấn đấu của bản thân trong suốt quá trình học tập, em xin gửi lời tri ân
trước hết đến cha mẹ, những người thân đã luôn động viên, giúp đỡ. Nhân đây em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho em. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn các cô chú trong công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Hàng không – AIRIMEX đã giúp em có số liệu để hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Thu Bằng
SVTH: Lê Thu Bằng
i
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i
MỤC LỤC.......................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..............................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................vi
PHẦN I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI............................................1
1.1.TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............1
1.2.TỔNG
QUAN
VẤN
ĐỀ
NGHIÊN
CỨU.......................................................1
1.3.NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................3
1.6.KẾT CẤU KHÓA LUẬN...........................................................................4
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG AIRIMEX........................................................................................................5
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................5
2.1.1. Tổng quan về HTTT...............................................................................5
2.1.2. Phân tích hướng chức năng của hệ thống.............................................10
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG – AIRIMEX.....................................12
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................12
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................14
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................14
2.2.4.........Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại CTCP XNK
Hàng không – AIRIMEX...............................................................................16
2.2.5.Thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại công ty..............................18
2.2.6.Đánh
giá
hoạt
động
bán
hàng
tại
công
ty...................................................21
SVTH: Lê Thu Bằng
ii
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
PHẦN III:PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HTTT quẢN Lý BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHÔNG - AIRIMEX..................................26
3.1. CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG TY VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẶT RA .........26
3.1.1. Các yêu cầu của công ty........................................................................26
3.1.2. Giải pháp đưa ra..................................................................................27
3.2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG........................28
3.2.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống..............................................................28
3.2.2. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống.......................................................28
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD- Data Flow Datagram )...............................30
3.3. THIẾT KẾ LOGIC HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XNK HÀNG KHÔNG - AIRIMEX....................................................34
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic...................................................................34
3.3.2. Thiết kế vật lý CSDL của hệ thống.......................................................36
3.3.3. Thiết kế giao diện.................................................................................38
3.4. DEMO MỘT SỐ CHỨC NĂNG.............................................................42
3.4.1. Đăng nhập............................................................................................42
3.4.2. Cập nhật thông tin khách hàng............................................................42
3.4.3. Tìm kiếm hàng hóa...............................................................................43
3.4.4. Thống kê doanh thu..............................................................................44
3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG
TẠI CTCP XNK HÀNG KHÔNG - AIRIMEX.............................................44
KẾT LUẬN....................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................47
PHỤ LỤC.......................................................................................................48
SVTH: Lê Thu Bằng
iii
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.............................................................. 14
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của CTCP XNK Hàng không (2008 – 2011). .17
Bảng 2.3. Lực lượng lao động của công ty giai đoạn 2008 – 2011.................. 17
Bảng 2.4. Tài sản cố định của công ty thời điểm năm 2010............................18
Hình 2.5. Quy trình bán hàng tại CTCP XNK Hàng không - AIRIMEX......21
Bảng 2.6. Mức độ quan tâm tới HTTT.......................................................... 22
Bảng 2.7. Nhu cầu về HTTT trong tương lai................................................. 23
Bảng 2.8. Yêu cầu chức năng của HTTT quản lý bán hàng...........................23
Bảng 2.9. Nhu cầu đối với hệ thống trong tương lai.......................................24
Hình 3.1. Sơ đồ chức năng của HTTT quản lí bán hàng tại công ty cổ phần
XNK Hàng không - AIRIMEX...................................................................... 28
Hình 3.2. Sơ đồ luồng thông tin của HTTT quản lí bán hàng tại Công ty cổ
phần XNK Hàng không - AIRIMEX............................................................. 29
Hình 3.3. Sơ đồ ngữ cảnh của HTTT quản lý bán hàng tại công ty cổ phần
XNK Hàng không – AIRIMEX......................................................................30
Hình 3.4. Sơ đồ DFD mức 0 – HTTT quản lí bán hàng tại công ty cổ phần
XNK Hàng không – AIRIMEX......................................................................31
Hình 3.5. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình 1.0- Quản lý hàng hóa.................32
Hình 3.6. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình 2.0 – Quản lý bán hàng...............32
Hình 3.7. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình 3.0- Quản lý nhân viên................33
Hình 3.8. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình 4.0- Lập báo cáo bán hàng..........34
Bảng 3.9. Mô tả các thực thể của HTTT quản lý bán hàng tại CTCP XNK
Hàng không - AIRIMEX............................................................................... 34
Hình 3.10. Sơ đồ quan hệ thực thể HTTT quản lý bán hàng tại công ty cổ
phần XNK Hàng không - AIRIMEX............................................................. 35
Hình 3.11. Mô hình dữ liệu quan hệ HTTT quản lý bán hàng CTCP XNK
Hàng
Không - AIRIMEX........................................................................................ 36
SVTH: Lê Thu Bằng
iv
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
Hình 3.12. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu HTTT quản lý bán hàng tại công ty cổ phần
XNK Hàng không - AIRIMEX...................................................................... 36
Bảng 3.13. Danh mục khách hàng..................................................................37
Bảng 3.14. Danh mục hàng hóa......................................................................37
Bảng 3.15. Danh mục hóa đơn bán hàng........................................................38
Bảng 3.16. Chi tiết hóa đơn bán hàng............................................................ 38
Bảng 3.17. Danh mục nhân viên bán hàng.....................................................38
Bảng 3.18. Danh mục nhà cung cấp...............................................................38
Hình 3.19. Form Đăng nhập hệ thống............................................................39
Hình 3.20. Form Hệ thống............................................................................. 40
Hình 3.21. Form Danh mục khách hàng........................................................ 40
Hình 3.22. Form Tìm kiếm hàng hóa.............................................................41
Hình 3.23. Form Hóa đơn bán hàng.............................................................. 41
Hình 3.24. Form Thống kê doanh thu............................................................42
SVTH: Lê Thu Bằng
v
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật
Tiếng anh
Tiếng việt
ngữ
CTCP
Công ty cổ phần
CNTT
Công nghệ thông tin
HTTT
Hệ thống thông tin
XNK
Xuất nhập khẩu
DFD
Sơ đồ luồng dữ liệu
CSDL
Cơ sở dữ liệu
CBCNV
Data Flow Diagram
Cán bộ công nhân viên
SXKD
Sản xuất kinh doanh
ERD
Sơ đồ quan hệ thực thể
TPS
Hệ xử lý giao dịch
MIS
HTTT quản lí
DSS
EntityRelationship Diagram
HTTT trợ giúp ra quyết định
ES
Transaction Processing System
HTTT chuyên gia
ISCA
Management Information System
HTTT tăng cường khả năng
Decision Support System
cạnh tranh
Expert System
Information System for Competitive
Advantage
SVTH: Lê Thu Bằng
vi
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
PHẦN I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự ra đời và phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) là một trong những
thành tựu vĩ đại nhất của con người. Nhịp độ phát triển công nghệ thông tin đang
là một vấn đề rất được các ngành khoa học, giáo dục, kinh tế,… quan tâm. Nó hiện
hữu với một tầm vóc hết sức mạnh mẽ, to lớn và ngày càng lớn mạnh thêm.
Tin học giữ vai trò đặc biệt trong hoạt động của con người, trong đời sống xã
hội, trong khoa học kỹ thuật, trong sản xuất kinh doanh, trong quản lý khách hàng,
trong các hoạt động mua bán hàng hoá… Ứng dụng tin học trong việc quản lý
dường như không còn xa lạ với các doanh nghiệp hiện nay. Lợi ích mà các chương
trình quản lý mang lại khiến người ta không thể phủ nhận tính hiệu quả của nó.
Trong nền sản xuất kinh doanh như hiện nay việc tin học hoá các hoạt động
quản lý là rất cần thiết. Quản lý bán hàng trong các doanh nghiệp là một công việc
quan trọng, đòi hỏi bộ phận quản lý phải thực hiện nhiều nghiệp vụ phức tạp. Một
doanh nghiệp muốn phát triển khả năng sản xuất, thông tin… và khả năng đáp ứng
nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả nhất thì không thể thiếu một hệ thống
thông tin hỗ trợ. Tuy nhiên để có một phần mềm phù hợp với công tác quản lý,
phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề dễ
dàng.
Chính vì những hạn chế trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích, thiết
kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Hàng không - AIRIMEX” làm đề tài cho khóa luận của mình.
1.2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việc ứng dụng hệ thống thông tin (HTTT) vào hoạt đông sản xuất kinh doanh
(SXKD) ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng, không chỉ những doanh
nghiệp lớn mà cả những doanh nghiệp nhỏ và vừa. Rất nhiều phần mềm quản lý
bán hàng được các doanh nghiệp triển khai như phần mềm Hosco POS.NET của
công ty HOSCO, EBIZSTORE của công ty EBUSINESS. Các phần mềm này bao
gồm các phân hệ: kho hàng, mua hàng, bán hàng, báo cáo, nhân viên, danh mục,
hệ thống. Mặc dù được thiết kế khá hoàn chỉnh, bao gồm rất nhiều các phân hệ
nhưng đây lại là phần mềm đóng gói sẵn nên nhiều modul không phù hợp với quy
SVTH: Lê Thu Bằng
1
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
trình nghiệp vụ của doanh nghiệp hoặc một số phân hệ không cần thiết với doanh
nghiệp. Bên cạnh đó chi phí để mua phần mềm, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng để
triển khai phần mềm, chi phí đào tạo nhân lực… khá lớn nên các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở nước ta gặp phải rất nhiều khó khăn về tài chính để triển khai được
phần mềm này. Mất một khoản tiền khá lớn để mua phần mềm nhưng lại không sử
dụng hết các chức năng như vậy sẽ gây lãng phí cho doanh nghiệp. Điều mà các
doanh nghiệp cần đó là phần mềm phù hợp với doanh nghiệp chứ không phải
doanh nghiệp phải thay đổi để phù hợp với phần mềm.
Ngoài ra cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu, xây dựng phần mềm quản
lý bán hàng phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp như:
Đề tài: “ Xây dựng HTTT quản lý bán hàng tại công ty cổ phần (CTCP) vật tư
vận tải xi măng” của sinh viên Nguyễn Hoàng Vũ lớp K43/41.01 – Học viện Tài
chính. Đề tài đã nêu được thực trạng và đánh giá công tác tổ chức quản lý hoạt
động bán hàng tại công ty và đưa ra giải pháp xây dựng hệ thống quản lý bán
hàng. Tuy nhiên hệ thống vẫn chưa thật sự linh hoạt, phù hợp với thực tế; giao
diện chưa thân thiện, chưa có chức năng trợ giúp.
Đề tài: “ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại cửa hàng bán máy
vi tính Nguyễn Hoàng” của sinh viên Lã Việt Đức – Lớp 46B trường Đại học Kinh
tế quốc dân. Đề tài đã giải quyết được những yêu cầu cơ bản của công ty, đáp ứng
được những nghiệp vụ hàng ngày. Tuy nhiên phần mềm xây dựng trên Microsoft
Access nên giao diện chưa thân thiện, khả năng cập nhật, lưu trữ dữ liệu chưa linh
hoạt.
Qua quá trình tìm hiểu thực trạng của công ty cổ phần xuất nhập khẩu (XNK)
Hàng không – AIRIMEX em đã phân tích, thiết kế một hệ thống quản lý bán hàng
phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ và đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của công
ty.
1.3. NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích: Trong thời đại ngày nay thông tin kinh tế là vấn đề sống còn với
các đơn vị kinh doanh. Đơn vị nào làm chủ được thông tin sẽ có ưu thế tuyệt đối
trong hoạt động kinh doanh. Hơn nữa chỉ thu thập thông tin tốt thì vẫn chưa đủ mà
phải biết bảo quản và giữ gìn thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị một
SVTH: Lê Thu Bằng
2
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
cách chặt chẽ. Do đó hệ thống mới phải có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm an
toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu.
Từ công tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý bán hàng tiến hành
phân tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hóa các chức năng có thể được thực
hiện trên máy tính. Từ đó xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá
trình thực hiện các chức năng quản lý, xử lý các hoạt động nhập mua, xuất bán
hàng hóa, các nghiệp vụ tiền mặt, lập báo cáo định kỳ…
Tóm lại, mục đích cuối cùng là xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng
hiện đại đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện
các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên với khoảng thời gian có hạn và kiến thức còn
hạn chế khóa luận chỉ dừng lại ở việc phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng tại
công ty.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu tổng quan về CTCP XNK Hàng không - AIRIMEX.
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác bán hàng trong doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng của công tác quản lý bán hàng tại CTCP XNK
Hàng không - AIRIMEX.
- Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý bán hàng cho công ty.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình bán hàng và các yếu tố tác động tới
quy trình bán hàng trong công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty cổ phần XNK Hàng không – AIRIMEX.
Về thời gian: Nghiên cứu, thu thập thông tin trong thời gian 4 tuần. Dự kiến sản
phẩm sẽ ứng dụng trong thời gian 5 năm.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phỏng vấn: Trong thời gian khảo sát thực tế tại CTCP XNK Hàng không AIRIMEX 10 nhân viên thuộc hai phòng Kinh doanh tổng hợp và phòng Tài chính
– Kế toán đã được phỏng vấn. Quá trình phỏng vấn đã thu được nhiều kết quả
phục vụ cho quy trình phân tích như sau: Quy trình bán hàng, các đối tượng khách
SVTH: Lê Thu Bằng
3
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
hàng của công ty, các chính sách chiết khấu, giảm giá hàng bán mà công ty áp
dụng…
Nghiên cứu tài liệu: Những văn bản đã nghiên cứu trong quá trình khảo sát tại
công ty :
- Các văn bản về thủ tục và quy trình làm việc của cá nhân hoặc một nhóm công
tác tại phòng Kinh doanh tổng hợp và Tài chính - Kế toán.
- Các phiếu mẫu sử dụng trong hoạt động của tổ chức như: hoạt động bán hàng,
phiếu xuất hàng bán…
- Các loại báo cáo, bảng biểu do HTTT hiện có sinh ra như: báo cáo doanh thu
theo ngày, theo tháng, theo quý, theo năm…
Quan sát: Quan sát quá trình bán hàng xảy ra và các nghiệp vụ liên quan phát sinh
tại phòng Kinh doanh tổng hợp và phòng Tài chính - Kế toán.
1.6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần :
Phần I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Nêu lên tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu; mục tiêu và nhiệm vụ
nghiên cứu, cách thức thực hiện đề tài và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Phần II: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bán hàng tại CTCP XNK Hàng
không - AIRIMEX.
Trong phần này là những vấn đề làm cơ sở lý luận cho việc thực hiện đề tài. Giới
thiệu sơ lược về CTCP XNK Hàng không - AIRIMEX và tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty, thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại công ty.
Phần III : Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại CTCP
XNK Hàng không - AIRIMEX.
Phân tích, thiết kế HTTT quản lý bán hàng công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng
không - AIRIMEX.
SVTH: Lê Thu Bằng
4
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG
KHÔNG - AIRIMEX
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về HTTT
Khái niệm HTTT
“HTTT là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu, mạng thực hiện hoạt động thu thập, xử lý và phân phối thông tin trong một
tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường. Nó được thể hiện bởi những con
người, các thủ tục, các dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học” (Giáo trình
HTTT quản lý, 2000, Nhà xuất bản Hà Nội).
Đầu vào (Inputs) của HTTT được lấy từ các nguồn (Sources) và được xử lý
bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước. Kết quả xử
lý (Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập nhật vào kho lưu trữ
dữ liệu (Storage).
Phân loại HTTT
Do có những mục đích khác nhau, các đặc tính và các cấp quản lý khác nhau
nên có rất nhiều loại HTTT tồn tại trong tổ chức. Các HTTT trong tổ chức có thể
phân loại theo các phương thức khác nhau.
Theo tính chính thức và không chính thức
- Một HTTT chính thức thường bao hàm một tập hợp các quy tắc và các phương
pháp làm việc có văn bản rõ ràng hoặc là ít ra cũng được thiết lập theo một truyền
thống. Đó là trường hợp hệ thống trả lương, hệ thống quản lý tài khoản các nhà
cung cấp và tài khoản khách hàng, phân tích bán hàng và xây dựng kế hoạch ngân
sách, hệ thống thường xuyên đánh giá khía cạnh tài chính của những cơ hội mua
bán khác nhau và cũng như hệ thống chuyên gia cho phép đặt ra các chẩn đoán tổ
chức.
- Những HTTT phi chính thức của một tổ chức bao chứa các bộ phận như tập hợp
các hoạt động xử lý thông tin như gửi và nhận thư, ghi chép dịch vụ, các cuộc nói
SVTH: Lê Thu Bằng
5
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
chuyện điện thoại, các cuộc tranh luận, các ghi chú trên bảng thông báo và các bài
báo trên báo chí và tạp chí.
Phân loại mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
- HTTT xử lí giao dịch TPS (Transaction Processing System)
Hệ thống này xử lý các dữ liệu đến từ các giao dịch mà tổ chức thực hiện hoặc
với khách hàng, với nhà cung cấp, những người cho vay hoặc với nhân viên của
nó. Các giao dịch sản sinh ra các tài liệu và các giấy tờ thể hiện những giao dịch
đó. Các hệ thống xử lý giao dịch có nhiệm vụ tập hợp các dữ liệu cho phép theo
dõi hoạt động của tổ chức. Chúng trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp. Có thể
kể ra các hệ thống thuộc loại này như : Hệ thống trả lương, lập đơn đặt hàng, làm
hoá đơn, theo dõi khách hàng, theo dõi nhà cung cấp, các đăng kí theo sinh viên,
cho mượn sách và tài liệu trong một thư viện, cập nhật tài khoản ngân hàng và tính
thuế phải trả của những người nộp thuế…
- HTTT quản lí MIS (Management Information System)
Là những hệ thống trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức, các hoạt động
này nằm ở mức điều khiển tác nghiệp, điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến
lược. Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu được tạo ra bởi các hệ xử lý giao
dịch cũng như các nguồn dữ liệu ngoài tổ chức. Chúng ta tạo ra các báo cáo cho
các nhà quản lý một cách định kì hoặc theo yêu cầu. Các báo cáo này tóm lược
tình hình về một mặt đặc biệt nào đó của tổ chức. Các báo cáo này thường có tính
so sánh, chúng làm tương phản tình hình hiện tại với một dự báo, các dữ liệu hiện
thời của các doanh nghiệp trong cùng một ngành công nghiệp, dữ liệu hiện thời và
các dữ liệu lịch sử
- HTTT trợ giúp ra quyết định DSS (Decision Support System)
Là những hệ thống được thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt
động ra quyết định. Quá trình ra quyết định thường được mô tả như là một chu
trình được tạo ra từ ba giai đoạn : xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các
phương án giải quyết và lựa chọn một phương án. Về nguyên tắc, một hệ thống
DSS phải cung cấp thông tin cho phép người ra quyết định xác định rõ tình hình
mà một quyết định cần phải ra. Thêm vào đó nó còn phải có khả năng mô hình hoá
để có thể phân lớp và đánh giá các giải pháp. Nói chung đây là các hệ thông đối
SVTH: Lê Thu Bằng
6
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
thoại có khả năng tiếp cận một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu và sử dụng một hoặc
nhiều mô hình để biểu diễn và đánh giá tình hình.
- HTTT chuyên gia ES (Expert System)
Đó là những hệ thống cơ sở trí tuệ, có nguồn gốc từ nghiên cứu về trí tuệ
nhân tạo, trong đó có sự biểu diễn bằng các công cụ tin học những tri thức của một
chuyên gia về một lĩnh vực nào đó. Hệ thống chuyên gia được hình thành bởi một
cơ sở trí tuệ và một động cơ suy diễn. Có thể xem lĩnh vực hệ thống ES như là mở
rộng của hệ thống đối thoại trợ giúp ra quyết định có tính chuyên gia hoặc như một
sự tiếp nối của lĩnh vực hệ thống trợ giúp lao động trí tuệ. Tuy nhiên, đặc trưng
riêng của nó nằm ở việc sử dụng một số kĩ thuật của trí tuệ nhân tạo, chủ yếu là kĩ
thuật chuyên gia trong cơ sở trí tuệ bao chứa các sự kiện và các qui tắc được
chuyên gia sử dụng.
- HTTT tăng cường khả năng cạnh tranh ISCA (Information System for
Competitive Advantage)
HTTT loại này được sử dụng như một trợ giúp chiến lược. Khi nghiên cứu
một HTTT mà không tính đến những lí do dẫn đến sự cài đặt đó hoặc cũng không
tính đến môi trường trong đó nó được phát triển, ta nghĩ ra rằng đó chỉ đơn giản là
một hệ thống xử lý giao dịch, HTTT quản lý, hệ thống trợ giúp ra quyết định hoặc
một hệ chuyên gia. HTTT ISCA được thiết kế cho những người sử dụng là những
người ngoài tổ chức, có thể là khách hàng, một nhà cung cấp và cũng có thể là một
tổ chức khác của cùng ngành công nghiệp.
Theo bộ phận chức năng nghiệp vụ
- HTTT tài chính
- HTTT marketing
- HTTT quản trị nguồn nhân lực
- HTTT quản lí kinh doanh và sản xuất
- HTTT văn phòng
Phương pháp xây dựng một HTTT
Có nhiều phương pháp phát triển HTTT như phương pháp nguyên mẫu, phương
pháp phát triển nhanh, phương pháp thác nước. Có thể qui về phương pháp cơ bản
bao gồm 7 giai đoạn như sau:
SVTH: Lê Thu Bằng
7
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Giai đoạn này tiến hành khảo sát HTTT hiện thời tại công ty. Sau đó làm rõ
những nguyên nhân dẫn đến yêu cầu cần phát triển HTTT. Tìm hiểu những yêu
cầu mới của lãnh đạo công ty và cán bộ công nhân viên về nghiệp vụ quản lý bán
hàng. Từ đó cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc những thông
tin đích thực, rõ nét về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của dự án phát triển hệ
thống. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu
- Làm rõ yêu cầu
- Đánh giá khả năng thực thi
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ thống đang
nghiên cứu, xác định những đòi hỏi và những ràng buộc đối với hệ thống; xác định
mục tiêu mà hệ thống thông tin mới cần phải làm. Trên cơ sở nội dung báo cáo
phân tích chi tiết sẽ quyết định tiếp tục tiến hành hay ngừng phát triển hệ thống
mới. Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch giai đoạn phân tích thiết kế
- Nghiên cứu môi trường của hệ thống thực tại
- Nghiên cứu hệ thống thực tại
- Chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
- Đánh giá lại tính khả thi
- Thay đổi dự án ban đầu
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết
Giai đoạn 3: Thiết kế logic
Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần logic của một HTTT, cho
phép giải quyết được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những mục tiêu
đã đề ra từ giai đoạn trước. Mô hình logic của hệ thống mới sẽ bao gồm thông tin
mà hệ thống sẽ sản sinh ra (nội dung của Outputs), nội dung của cơ sở dữ liệu (các
tệp, các quan hệ giữa các tệp), các xử lý sẽ phải thực hiện (các xử lý) và các dữ
SVTH: Lê Thu Bằng
8
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
liệu sẽ được nhập vào (các Inputs). Mô hình logic phải được người sử dụng xét
duyệt. Thiết kế logic bao gồm các công đoạn sau:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế xử lý
- Thiết kế các luồng dữ liệu
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
- Hợp thức hoá mô hình logic
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Mô hình logic của hệ thống mới mô tả hệ thống sẽ làm gì. Khi mô hình này
được người sử dụng thông qua, thì phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên phải
chú trọng vào các phương tiện để thực hiện hệ thống này. Đó là việc xây dựng các
phương án khác nhau để cụ thể hoá mô hình logic. Mỗi một phương án là một
phác hoạ của mô hình vật lí ngoài của hệ thống nhưng chưa phải là một mô tả chi
tiết. Các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp là:
- Xác định các ràng buộc tổ chức và tin học
- Xây dựng các phương án của giải pháp
- Đánh giá các phương án của giải pháp
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lí ngoài
Giai đoạn này được tiến hành sau khi một phương án của giải pháp được lựa
chọn. Thiết kế vật lí bao gồm 2 tài liệu kết quả cần có : Tài liệu bao chứa tất cả các
đặc trưng của hệ thống mới cần cho việc thực hiện kĩ thuật; và tài liệu dành cho
người sử dụng dùng mô tả phần thủ công và những giao diện với phần tin học hoá.
Những công đoạn của thiết kế vật lí ngoài là:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lí ngoài
- Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ra
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá
- Thiết kế các thủ tục thủ công
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo giai đoạn thiết kế vật lí ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kĩ thuật hệ thống
SVTH: Lê Thu Bằng
9
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kĩ thuật là các phần mềm.
Các hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kĩ thuật hệ thống như sau:
- Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật.
- Thiết kế vật lí trong.
- Lập trình.
- Thử nghiệm hệ thống.
- Chuẩn bị các tài liệu của hệ thống.
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
Cài đặt hệ thống là pha công việc chuyển hệ thống mới được thực hiện vào
hoạt động thay thế hệ thống cũ. Để việc chuyển đổi này được thực hiện với những
va chạm ít nhất, cần phải lập kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các
công đoạn sau:
- Lập kế hoạch cài đặt.
- Chuyển đổi.
- Khai thác và bảo trì.
- Đánh giá sau cài đặt.
2.1.2. Phân tích hướng chức năng của hệ thống
Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả HTTT theo cách thức động. Tức là mô
tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lí, việc lưu trữ trong thế giới vật lí bằng các sơ
đồ.
Các kí pháp của sơ đồ luồng thông tin:
- Xử lí
Thủ công
Giao tác người- máy
Tin học hoá hoàn toàn
- Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công
SVTH: Lê Thu Bằng
Tin học hoá
10
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
- Dòng thông tin
- Điều khiển
Lưu ý:
- Dòng thông tin vào ra với kho dữ liệu không cần phải có mũi tên chỉ hướng.
- Có thể dùng thêm một số kí tự khác như màn hình, đĩa từ.
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Datagram)
Sơ đồ DFD dùng để mô tả cũng chính HTTT như sơ đồ luồng thông tin nhưng
trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các
lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm tới nơi, thời điểm và đối
tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ DFD chỉ mô tả đơn thuần HTTT làm gì và để
làm gì ?
Ký pháp sử dụng cho DFD
Ngôn ngữ DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản : thực thể, tiến trình, kho dữ
liệu và dòng dữ liệu.
Tên người/ bộ phận
phát /nhận thông tin
Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu
Tệp dữ liệu
Kho dữ liệu
Tên
tiến
trình xử
lí
Tiến trình xử lí
Các mức của DFD
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram): Thể hiện khái quát nội dung chính của
HTTT. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận
ra nội dung chính của hệ thống. Để cho sơ đồ ngữ cảnh sáng sủa, dễ nhìn có thể bỏ
qua các kho dữ liệu, bỏ qua các xử lí cập nhật.
SVTH: Lê Thu Bằng
11
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
Phân rã sơ đồ : Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kĩ thuật phân rã
(Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh, người ta phân rã ra thành sơ đồ
mức 0, mức 1…
Một số qui ước và qui tắc liên quan tới DFD
- Mỗi luồng dữ liệu phải có một tên trừ luồng xử lí và kho dữ liệu.
- Dữ liệu chứa trên 2 vật mang khác nhau nhưng luôn luôn đi cùng nhau thì có thể
tạo ra một luồng duy nhất.
- Xử lý luôn phải đánh mã số.
- Tên cho xử lý phải là một động từ.
- Xử lý buộc phải thực hiện một biến đổi dữ liệu. Luồng vào phải khác với luồng
ra từ một xử lý.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG – AIRIMEX
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành và phát triển
Tên tổ chức : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Tên viết tắt : AIRIMEX., JSC
Trụ sở chính : 414 Nguyễn Văn Cừ, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : 04. 3 8271939
Fax: 04. 3 8271925
Email : http://www.airimex.vn
Website: http://www.airimex.vn
Logo
Vốn điều lệ đăng ký : 20.000.000.000 VND (Hai mươi tỷ đồng Việt Nam).
Vốn điều lệ thực góp : 20.000.000.000 VND (Hai mươi tỷ đồng Việt Nam).
Giấy phép kinh doanh : Số 0103012269 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 18/05/2006, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 15/08/2007.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không tiền thân là Công ty Xuất
nhập khẩu chuyên ngành và dịch vụ Hàng không được thành lập và đi vào
hoạt động theo quyết định số 197/TCHK ngày 21/03/1989, của Tổng cục Hàng
SVTH: Lê Thu Bằng
12
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
không dân dụng Việt Nam
Quyết định 328/TTg của Chính Phủ ngày 27/05/1995 quyết định thành lập
Tổng công ty Hàng không Việt Nam, hoạt động theo mô hình Nghị định 91/TTg
của Chính phủ, Công ty Xuất nhập khẩu Hàng không trở thành một đơn vị thành
viên thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam, hạch toán độc lập, hoạt động
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 100162 do Sở kế hoạch đầu tư TP.
Hà Nội cấp ngày 27/09/2004.
Theo Quyết định 372/TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc cổ phần hoá
các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam và Quyết định
3892/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2005 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt
phương án cổ phần hoá Công ty XNK HK, Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
Hàng không chính thức đi vào hoạt động theo cơ chế mới (Công ty cổ phần) từ
ngày 18/05/2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 010312269 do
Sở kế hoạch đầu tư TP. Hà Nội cấp với số vốn Điều lệ là 20 tỷ đồng.
Các lĩnh vực kinh doanh của công ty
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103012269 do Sở kế hoạch đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18/5/2006, Công ty cổ phần XNK Hàng không có
các ngành nghề kinh doanh sau:
- Kinh doanh máy bay, động cơ, thiết bị, phụ tùng và vật tư máy bay;
- Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư và phụ tùng cho ngành Hàng không;
- Kinh doanh vật liệu, vật tư hàng hoá dân dụng;
- Kinh doanh trang thiết bị, máy móc y tế, vật tư, trang thiết bị trường học, đo
lường, sinh học và môi trường, vật tư trang thiết bị văn phòng, các sản phẩm cơ
điện, điện tử, điện máy và thiết bị tin học, thiết bị mạng máy tính;
- Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà xưởng, kho bãi, kho ngoại quan;
- Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu, khai thuê hải quan.
SVTH: Lê Thu Bằng
13
Lớp: K44S4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Vũ Trọng Nghĩa
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN
GIÁM ĐỐC
BAN
Q.L.C.Lượn
g
PHÒNG
KHĐT-LĐTL
PHÒNG
XNK1
PHÒNG
XNK2
PHÒNG
TC-KT
PHÒNG
HCQT
PHÒNG
XNK3
PHÒNG
KDTH
CN
TP
HCM
BAN
QUẢN LÝ CT
TTDV
TMDL
HK
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính quản trị)
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban quản lý chất lượng (QLCL)
Xây dựng và duy trì hệ thống đảm bảo chất lượng cho tất cả các sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong và ngoài công ty. Xây dựng HTQLCL
dạng tài liệu, đánh giá chất lượng nội bộ và áp dụng hiệu quả hệ thống đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
SVTH: Lê Thu Bằng
14
Lớp: K44S4
TỔ BÁN
VÉ MÁY
BAY
- Xem thêm -