PHÂN TÍCH NỢ QUỐC GIA
– RỦI RO QUỐC GIA
1.
2.
3.
4.
Danh sách thành viên:
NGUYỄN THỊ THÙY HƯƠNG
PHẠM HOÀNG TỐ LINH
LÝ LỆ NGỌC
LOGO
VÕ HOÀNG OANH
Nội dung bài
1.
PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC
GIA-- NỢ QUỐC GIA
GIA
2.
THỰC TIỄN TÌNH HÌNH NỢ
CÔNG VÀ XẾP HẠNG TÍN
NHIỆM CỦA VIỆT NAM
www.themegallery.com
C om pany Lo go
1. PHÂN TÍCH RỦI RO QUỐC GIAGIA- NỢ QUỐC GIA
1.1. NỢ
QUỐC GIA
www.themegallery.com
1.2. RỦI RO
QUỐC GIA
C om pany Lo go
1.1 NỢ QUỐC GIA
KHÁI NIỆM
NỢ
QUỐC
GIA
ĐẶC TRƯNG
PHÂN LOẠI
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG
1.1 NỢ QUỐC GIA – KHÁI NIỆM
Theo Luật Quản lý nợ công ban hành năm
2009 của Việt Nam quy định nợ công bao gồm:
1
2
3
Nợ
Chính
phủ
Nợ được
chính
phủ bảo
lãnh
Nợ của
chính
quyền địa
phương
1.1 NỢ QUỐC GIA – PHÂN LOẠI
Nguồn gốc
địa lý của
vốn vay
Nợ trong
nước
Nợ nước
ngoài
Theo
phương
thức huy
động vốn
Theo tính
chất ưu đãi
của khoản
vay làm
phát sinh nợ
công
Theo trách
nhiệm đối
với chủ nợ
Nợ công
từ thỏa thuận
trực tiếp
Nợ công
từ công cụ
nợ
Nợ công
từ vốn vay
ODA
Nợ công
từ vốn vay
ưu đãi
Nợ
thương mại
thông thường
Nợ công
được phân
loại thành nợ
công phải trả
Nợ công
bảo lãnh
Theo cấp
quản lý nợ
Nợ công
của trung
ương
Nợ công
của chính
quyền địa
phương
1.1. NQG - Các nhân tố ảnh hưởng
Chỉ tiêu
Lãi suất
Thay đổi
Tăng lên
Tốc độ
Nền kinh tế
tăng
càng phát triển
trưởng
kinh tế
Tỷ giá thực Tăng
tế
Tác động
khoản vay của chính phủ sẽ
trở nên đắt hơn và khó khăn
hơn có thể vỡ nợ
khoản vay của Chính phủ sẽ
trở nên dễ dàng
khoản trả nợ vay đến hạn sẽ
tăng
1.1. NQG – Tác động nợ công
Tích cực:
-Làm gia tăng nguồn lực cho Nhà nước tăng
cường nguồn vốn
- Góp phần tận dụng được nguồn tài chính nhàn
rỗi trong dân cư
- Tận dụng được sự hỗ trợ từ nước ngoài và các tổ
chức tài chính quốc tế
Tiêu cực:
Nợ công gây áp lực lên chính sách tiền tệ, đặc biệt
là từ các khoản tài trợ ngoài nước.
Nếu quản lý lỏng lẻo nợ sẽ tỏ ra kém hiệu quả
và tình trạng tham nhũng, lãng phí.
1.2 RỦI RO QUỐC GIA
KHÁI NIỆM
RỦI RO
QUỐC
GIA
PHÂN LOẠI
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
VAI TRÒ ĐG RRQG - XHTNQG
1.2 RRQG – KHÁI NIỆM
Là rủi ro mà các điều kiện và các sự kiện kinh tế, xã
hội, chính trị ở một quốc gia sẽ ảnh hưởng bất lợi đến
lợi ích của một quá trình đầu tư. Rủi ro quốc gia cũng
bao gồm các khả năng quốc hữu hóa hay sung công
tài sản, sự từ chối trả nợ nước ngoài của chính phủ,
việc kiểm soát ngoại hối, sự đánh giá thấp tiền tệ hay
mất giá, phá giá tiền tệ
1.2 RRQG – KHÁI NIỆM
RRQG theo Bourke (1990) là khả năng của một quốc
gia để tạo ra đủ dự trữ ngoại hối để đáp ứng cho
những nghĩa vụ nợ bên ngoài. Những yếu tố quan
trọng của rủi ro quốc gia là tình trạng hoạt động mậu
dịch và mức độ nợ nước ngoài. Rủi ro quốc gia là một
định nghĩa rộng hơn của rủi ro tín dụng và cho vay
xuyên biên giới.
1.2 RRQG – PHÂN LOẠI
RR CHÍNH
TRỊ
RR KINH TẾTÀI CHÍNH
RR CHUYỂN
GIAO
RR VỊ TRÍ
RR VÙNG
LÂN CẬN
www.themegallery.com
RR TỶ GIÁ
C om pany Lo go
1.2 RRQG – TÁC ĐỘNG
Tình trạng kinh tế:
• Bao gồm hầu hết các biến số kinh tế cơ bản của một
quốc gia như: tăng trưởng kinh tế, tiết kiệm và đầu tư,
mức trung chuyển vốn, việc làm và thất nghiệp, thu
nhập quốc dân và hộ gia đình, tình trạng bảo hộ sản xuất
hay phát triển theo hướng thị trường…
•Dự báo về khả năng tăng trưởng hay thu hẹp của nền
kinh tế.
Tình trạng tài chính:
- Phản ánh tình hình thu nhập và chi tiêu của một quốc
gia có linh hoạt và an toàn hay không.
- Các chỉ số thường được nhắc tới trong mục này là lạm
phát và cán cân ngân sách.
1.2 RRQG – TÁC ĐỘNG
Tình trạng nợ:
•Nợ ở đây được hiểu là nợ của chính quyền trung
ương và địa phương, nợ trong nước và nợ nước
ngoài.
• Khả năng trả nợ, thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ
Tình trạng chính trị- XH:
• Mức độ ổn định chính trị, xã hội; độ trong sạch của
bộ máy nhà nước và an ninh quốc gia được đặt lên
hàng đầu
1.2 VAI TRÒ ĐÁNH GIÁ RRQG - XHTNQG
Xác định rủi ro gắn liền với một quốc gia cụ thể.
Các chính phủ có thể nhận biết được thực trạng nên
kinh tế, những yếu kém và triển vọng của quốc gia
Cung cấp cho các nhà cho vay quốc tế và các nhà đầu
tư quốc tế biết được khả năng thu hồi các khoản vốn
vay của mình và mức thu nhập kỳ vọng có được từ
đầu tư
Ảnh hưởng đến mức lãi suất mà quốc gia có thể đạt
được một khoản tín dụng trên thị trường quốc tế
2. THỰC TIỄN TÌNH HÌNH NỢ
CÔNG VÀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
CỦA VIỆT NAM
NỢ CÔNG
VIỆT
NAM.
www.themegallery.com
XẾP
HẠNG
TÍN
NHIỆM
QUỐC
GIA
C om pany Lo go
2.1 NỢ CÔNG VIỆT NAM
Quy mô nợ công
Nguồn: The Economist Intelligence Unit
2.1 NỢ CÔNG VIỆT NAM
Quy mô nợ công
Mức nợ công tính trên đầu người (năm 2011)
Việt Nam: 638,55 USD (57,3%/GDP)
Indonesia: 808,52 USD (24,5%/GDP)
Thái Lan: 2.261,78 USD (40,5%/GDP)
Trung Quốc: 817,22 USD (17,4%/GDP)
Philippines 1.195,29 USD
Malaysia 4.626,4 USD
Cơ cấu nợ công Việt Nam 2006 - 2011
Đơn vị
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Bình
quân
Tỷ USD
23,7
24,1
31,2
37,8
44,3
52,11
35,3
39,0
33,8
36,5
40,4
44,3
43,1
39,5
Nợ 85,0
công
68,0
76,2
79,2
82,1
78,0
78,0
17,3
18,9
23,9
27,86
N/A
71,6
60,7
60,0
62,9
N/A
Nợ chính %GDP
phủ
%
Tỷ USD
14,6
Nợ nước
ngoài của
chính % Nợ cp 61,6
phủ
Các vấn đề khác của nợ công Việt Nam
Tính thanh khoản:
Tính thanh khoản nợ công hiện vẫn khá tốt
Các khoản vay dài hạn với lãi suất thấp chiếm tới
80%
Rủi ro:
- Khi thời hạn trả nợ bị xáo trộn
- Những khoản nợ nước ngoài trong ngắn hạn: tỷ lệ dự
trữ ngoại hối của Việt Nam/tổng dư nợ ngắn hạn đã
và đang sụt giảm với tốc độ rất nhanh
Năm 2007: 100 lần
Năm 2008: 28 lần
Năm 2009: 3 lần
Năm 2010: khoảng 2 lần
- Xem thêm -