Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu vĩnh long...

Tài liệu Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu vĩnh long

.PDF
64
974
109

Mô tả:

www.kinhtehoc.net TÓM TẮT NỘI DUNG Qua quá trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, em đã chọn “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài cho luận văn của mình. Nội dung của luận văn gồm sáu chương, bao gồm: Chương 1: phần giới thiệu, trong đó đề cập đến sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và lược khảo tài liệu. Chương 2: phần phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Trong phần phương pháp luận trình bày khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ… của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh; lý thuyết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tỷ số tài chính. Phần phương pháp nghiên cứu nói về phương pháp thu thập và phân tích số liệu. Chương 3: giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xăng dầu Vĩnh Long, tổ chức bộ máy Công ty, tình hình chung về hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2006, 2007 và 2008. Chương 4: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Phân tích về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và những nhóm tỷ số tài chính. Chương 5: đề cập đến thuận lợi, khó khăn của Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Chương 6: phần kết luận và kiến nghị. http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net MỤC LỤC --  -Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ..................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................4 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................4 2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................4 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .....................4 2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp ...... 4 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................4 2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long ....................................................................................... 5 2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ ......................................................................... 5 2.1.6.2. Tình hình chi phí .......................................................................... 6 2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận ...................................................................... 7 2.1.6.4. Một số tỷ số .................................................................................. 8 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 11 2.2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................. 11 2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố ................................................. 12 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......... 14 3.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ........................................................ 14 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty ................................. 15 3.1.2.1. Chức năng ................................................................................... 15 3.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................... 15 3.1.2.3. Quyền hạn ................................................................................... 16 3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ......................................................... 16 3.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 16 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban ........................................................................................................ 17 3.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban .................................. 17 3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................ 19 3.2.3. Hệ thống phân phối .......................................................................... 19 3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009...20 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG 4.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ................................................................. 21 4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH .... 23 4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty từ năm 2006 – 2008 ... 23 4.2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ ................................................................ 24 4.2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm .................................... 24 4.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng ............................... 27 4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty .......................................... 29 4.3. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH CHI PHÍ .................................................. 32 4.3.1. Phân tích chung tình hình chi phí của công ty từ năm 2006 – 2008 .... 32 4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh ... 35 4.3.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán ............................................................. 37 4.3.2.2. Phân tích chi phí bán hàng .............................................................. 38 4.3.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 38 4.4. PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN .......................................... 39 4.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty từ năm 2006 -2008 .. 39 http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net 4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận ................... 41 4.5. MỘT SỐ TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 44 4.5.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính ........................................................................ 44 4.5.2. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................... 46 4.5.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 47 CHƯƠNG 5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY .................... 50 5.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 50 5.1.1.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 50 5.1.1.2. Cơ hội .............................................................................................. 50 5.1.2. Khó khăn .............................................................................................. 51 5.1.2.1. Điểm yếu ......................................................................................... 51 5.1.2.2. Đe dọa ............................................................................................. 52 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................... 52 5.2.1. Về doanh thu ........................................................................................ 52 5.2.2. Về chi phí ............................................................................................. 53 5.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh ............................. 54 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 55 6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 55 http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................... 22 Bảng 2: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm 25 Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ............... 28 Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm .................................... 30 Bảng 5: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm ......................................... 33 Bảng 6: Những khoản mục tạo thành chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ........................................................................................................ 36 Bảng 7: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty qua 3 năm ..................................... 40 Bảng 8: Tổng hợp những nhân tố ảnh hưởng đến Lợi nhuận từ HĐKD của Công ty qua 3 năm ..................................................................................................... 42 Bảng 9: Tỷ số nhóm chỉ tiêu tài chính ............................................................ 45 Bảng 10: Tỷ số nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................... 46 Bảng 11: Số vòng quay ................................................................................... 47 Bảng 12: Thời hạn thanh toán ......................................................................... 49 http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ................................................................. 17 Hình 2: Đồ thị biểu diễn sản lượng tiêu thụ của Công ty qua 3 năm ................ 24 Hình 3: Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm .. 26 Hình 4: Sản lượng tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua 3 năm ................. 29 Hình 5: Biểu đồ biểu diễn biến động doanh thu từ HĐKD qua 3 năm ............ 31 Hình 6: Đồ thị thể hiện những khoản mục chi phí của Công ty qua 3 năm ..... 37 Hình 7: Đồ thị biểu diễn tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm .............. 39 http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  DT: doanh thu HĐKD: hoạt động kinh doanh CP: chi phí LN: lợi nhuận TNDN: thu nhập doanh nghiệp KH: kế hoạch TH: thực hiện QLDN: quản lý doanh nghiệp VCSH: vốn chủ sở hữu TS: tài sản ĐK: đầu kỳ CK: cuối kỳ BQ: bình quân KD: kinh doanh TCKT: tài chính kế toán TCHC: tổ chức hành chính QLKT: quản lý kỹ thuật CHXD: cửa hàng xăng dàu TT: tỷ trọng http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. Ts.Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2005). “Phân tích hoạt động kinh doanh”, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 2. Ts.Nguyễn Quang Thu (2007). “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh. 3. Huỳnh Đức Lộng (1997). “Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp”. NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh . 4. Nguyễn Văn Thuận (2000). “Quản trị tài chính doanh nghiệp”. NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh . 5. Website http://www.petrolimex.com.vn http://www.kinhtehoc.net www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh tinh tế và họat động phù hợp với qui luật cung cầu của thị trường. Điều đó được thể hiện thực tế qua kết quả kinh doanh ở các đơn vị, đây là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào. Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Hiện nay trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới có thể tồn tại và phát triển được. Đặc biệt đối với doanh nghiệp Nhà nước, bởi vì trước đây các doanh nghiệp này tồn tại trong sự ưu đãi về mọi mặt của Nhà nước. Nhưng từ khi chuyển sang hoạt động trong cơ chế thị trường thì mọi sự ưu đãi đó không còn nữa. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có được sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem xét, đánh giá những chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo có được những quyết định hay những định hướng cho tương lai của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp nên em chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình khi thực tập tại công ty. GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 1 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc phân tích kết quả họat động kinh doanh để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt được hiệu quả tốt hơn . 1.2.2. Mục tiêu cụ thể _ Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế phân tích sự thay đổi của các nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, nhóm chỉ ti êu lợi nhuận, từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những thay đổi đó. _ Trên cơ sở những nguyên nhân và những diễn biến thực tế mà công ty đề ra các giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao. _Tiến hành phân tích một số thị trường tiêu thụ của công ty, phát hiện những thị trường tiềm năng và những thị trường có mức tiêu thụ mạnh, đem lại lợi nhuận cao để giúp công ty có những quyết định đúng đắn trong việc đầu tư, mở rộng mạng lưới đại lý và xây dựng mới các cửa hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU _ Tại sao cần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh? _ Để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thì cần dựa vào những cơ sở nào, những chỉ tiêu kinh tế nào? _ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế? _Sự thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của công ty? _ Cần có những giải pháp nào để công ty hoạt động có hiệu quả? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU _ Về không gian: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một đề tài khá lớn liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ tập trung phân tích về tình hình tiêu thụ, chi phí, lợi nhuận và phân tích tỷ số của một số nhóm chỉ tiêu như nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận... GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 2 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Về thời gian: số liệu sử dụng cho đề tài được lấy trong 3 năm từ năm 2006 _ 2008. _ Về nội dung: thông qua các báo cáo tài chính giúp chúng ta phân tích tình hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số nhóm chỉ tiêu. Từ đó, chúng ta có thể đánh giá và so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2006, 2007 và 2008. Xem xét các yếu tố có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh và tìm ra phương hướng nhằm kiện toàn bộ máy quản lý của Công ty. GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 3 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Qua đó nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả . 2.1.2. Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để đưa ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt, ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lược dài hạn. 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh _ Thu thập số liệu, thông tin đã và đang diễn ra. _ Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu. _ Phân tích các nguyên nhân đã và đang ảnh hưởng đến tình hình hoàn thành kế hoạch từng chỉ tiêu. 2.1.4. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động doanh nghiệp _ Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị. _ Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn. _ Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư liên doanh. _ Các cơ quan khác: cơ quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên… 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể, biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành… GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 4 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng có thể chia làm 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. _ Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như một nhu cầu tất yếu, không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Một số nhân tố khách quan như sự phát triển của lực lượng sản xuất, chính sách kinh tế xã hội của đất nước, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật… Các nhân tố này tác động làm cho chi phí sản xuất, thuế suất, chính sách lương… có nhiều biến đổi. _ Nhân tố chủ quan là nhân tố tác động đến đối tượng nghiên cứu như thế nào phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn; trình độ khai thác các nhân tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến giá thành, mức chi phí, thời gian lao động, lượng hàng hóa, cơ cấu hàng hóa… 2.1.6. Những cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Vĩnh Long 2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ a) Khái quát về tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đây là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp. b) Phân tích tình hình tiêu thụ Khi phân tích về tình hình tiêu thụ của một đơn vị kinh tế, chúng ta lần lượt tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ giữa thực tế so với kế hoạch hay mức tiêu thụ của năm sau so với năm trước. Thường chúng ta sẽ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ dựa vào việc phân tích số lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của một số mặt hàng chính. Chúng ta thường áp dụng phương pháp so sánh trong việc phân tích. GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 5 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Phân tích số lượng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tăng hay giảm về số lượng giữa các năm, giữa thực hiện so với kế hoạch. Công thức kế toán: Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ = Tồn cuối kỳ Chỉ tiêu hàng tồn kho cũng là một yếu tố để xem xét tình hình tiêu thụ. Tồn đầu kỳ biến động là do tình hình tiêu thụ ở kỳ trước, trong khi đó tồn cuối kỳ chịu ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ ở kỳ này. Phân tích theo hình thức số lượng và chỉ tiêu tồn kho giúp cho doanh nghiệp đánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng, từ đó có quyết định kinh doanh cho phù hợp. Phân tích giá trị để đánh giá khái quát về hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Từ những giá trị đạt được qua các năm, ta sẽ tính được sự chênh lệch về giá trị cũng như tính được tỷ lệ tương đối về giá trị đạt được của năm sau so với năm trước. Từ đó mà ta thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch của các mặt hàng. Những con số này sẽ là cơ sở để chúng ta đưa ra quyết định cho việc nên tăng hay giảm tiêu thụ mặt hàng nào là mang lại hiệu quả cao nhất. 2.1.6.2. Tình hình chi phí Chi phí sản xuất là sự tổng hợp việc sử dụng các yếu tố thuộc quá trình sản xuất vào trong kỳ. Biến động chi phí tăng hoặc giảm chi phí sản xuất phản ánh trình độ điều hành, khai thác và sử dụng tổng hợp các yếu tố sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại chi phí là toàn bộ những hao phí: tiền lương của cán bộ công nhân viên, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quản lý doanh nghiệp… a) Tổng mức chi phí thực hiện Là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí qua các kỳ được so sánh đơn giản giữa tổng chi phí năm sau so với năm trước. Hệ số thực hiện so với năm trước GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 6 = Chi phí năm sau Chi phí năm trước SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long b) Tỷ suất chi phí Tỷ suất chi phí là tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí so với tổng doanh thu. Tỷ suất chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra một đồng doanh thu. Tổng mức chi phí thay đổi theo khối lượng hoạt động. Tuy nhiên tỷ suất chi phí thường ổn định rất ít biến động, vì vậy đây là một loại chỉ tiêu được dùng làm thước đo tính hiệu quả trong việc điều hành và quản lý chi phí. Mỗi ngành nghề khác nhau thường có một tỷ suất chi phí khác nhau. Tỷ suất chi phí = Tổng chi phí Tổng doanh thu x 100 % c) Tiết kiệm chi phí Mức bội chi hay tiết kiệm chi phí là phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện được tính trên cơ sở tỷ suất chi phí năm trước so với năm sau. Mức tiết kiệm chi phí thường được dùng để xác định và so sánh chi phí giữa các năm với nhau. Mức tiết kiệm = Doanh thu thực hiện x ( Tỷ suất chi phí năm trước - Tỷ suất chi phí năm sau ) 2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận a) Khái quát về lợi nhuận _ Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đó chính là lợi nhuận, mọi hoạt động của doanh nghiệp điều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. _ Ý nghĩa của lợi nhuận: lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định quá trình tái sản xuất, mở rộng sản xuất. Lợi nhuận được bổ sung cho kỳ sản xuất sau cao hơn kỳ sản xuất trước. _ Ý nghĩa về mặt xã hội: lợi nhuận giúp mở rộng phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. _ Ý nghĩa đối với doanh nghiệp: lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế m à vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt. GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 7 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long b) Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp _ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động kinh doanh trừ đi giá thành của hàng hóa và mức thuế theo quy định của Nhà nước. Cụ thể: Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản tiền thu được từ việc kinh doanh các mặt hàng của công ty sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… Giá thành của hàng hóa : giá thành sản xuất hay giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo mức hiện hành là 10% * doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. _ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Đây là khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính như góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng khoán, hoạt động cho thuê tài sản… Đây là khoản còn lại của doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi đã trừ đi các chi phí tài chính. _ Lợi nhuận khác Đây là khoản chênh lệch giữa khoản thu và khoản chi khác. Khoản lợi nhuận này có thể thu được từ thanh lý tài sản, thu tiền phạt… 2.1.6.4. Một số tỷ số a) Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và tỷ trọng nguồn vốn đi vay chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẫy đẩy mạnh đối với chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn mang đầy tính rủi ro. _ Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn Hệ số nợ GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net Tổng số nợ = Tổng tài sản 8 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Hệ số tài trợ Hệ số tài trợ cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn. Hệ số tài trợ Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn _ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu Hệ số nợ so với vốn = chủ sở hữu Tổng số nợ Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số này càng thấp mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. b) Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn _ Số vòng quay vốn chung Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản, tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Nó nói lên cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một năm mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Số vòng quay tài sản Doanh thu từ hoạt động chính = Tổng tài sản _ Số vòng luân chuyển hàng hóa Số vòng lưu chuyển hàng hóa còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu phản ánh tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net = Trị giá hàng hóa bán ra theo giá vốn Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân 9 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long Số ngày của 1 vòng 360 = Số vòng quay hàng tồn kho _ Thời hạn thu tiền Thời hạn thu tiền là chỉ tiêu thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng hóa của công ty. Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt tuy nhiên phải tùy vào từng trường hợp cụ thể. Thời hạn thu tiền Các khoản phải thu bình quân = Doanh thu bình quân 1 ngày _ Thời hạn trả tiền Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh. Thời hạn trả tiền Các khoản phải trả bình quân = Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày c) Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận _ Hệ số lãi gộp Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trãi chi phí. Hệ số lãi gộp = Lãi gộp Doanh thu _ Hệ số lãi ròng Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất sinh lời của doanh thu ( ROS ) thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. ROS GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net Lãi ròng = Doanh thu 10 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ Suất sinh lời của tài sản Hệ số suất sinh lời của tài sản ( ROA ) mang ý nghĩa 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản. ROA = Lãi ròng Doanh thu Doanh thu x = Tổng tài sản Lãi ròng Tổng tài sản _ Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE ) mang ý nghĩa 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. ROE Lãi ròng = Vốn chủ sở hữu 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu _ Nguồn bên ngoài công ty: các văn bản, các tài liệu về xăng dầu. _ Nguồn bên trong công ty: đây là số liệu chính của đề tài, được thu thập từ các báo cáo kết quả họat động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 2.2.2.1. Phương pháp so sánh _ Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế – xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. _ Tiêu chuẩn so sánh: tình hình thực hiện các kì kinh doanh đã qua. _ Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều kiện kinh doanh. GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 11 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo www.kinhtehoc.net Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long _ So sánh bằng số tuyệt đối: số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. _ So sánh bằng số tương đối: số tương đối là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. 2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và phân tích các nhân tố tác động vào các chỉ tiêu ấy. Phân tích nhân tố được chia thành phân tích thuận và phân tích nghịch. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, họ thường sử dụng phân tích nhân tố thuận. Phân tích nhân tố thuận là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích các chỉ tiêu hợp thành nó. Có nhiều phương pháp phân tích nhân tố thuận, ở đây chúng ta nghiên cứu hai phương pháp được sử dụng nhiều trong phân tích hoạt động kinh doanh, đó là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. a) Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của đối tượng phân tích. Phương pháp này gồm bốn bước: Bước 1: xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Qo là chỉ tiêu kỳ gốc. Đối tượng phân tích được xác định là Q = Q1 - Qo . Bước 2: Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d1 Kỳ gốc Qo = ao x bo x co x do Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2 Thế lần 1 a1 x bo x co x do Thế lần 2 a1 x b1 x co x do Thế lần 3 a1 x b1 x c1 x do GVHD: Ths. Trần Bá Trí http://www.kinhtehoc.net 12 SVTH: Nguyễn T Phương Thảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan