Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
PHÂÂN MƠ ĐÂÂU
1. Tinh cââp thiêât cua đêê tai nghiên cưu.
- Vềề góc độ lý thuyềết:
Trong nềền kinh tềế thị trường hiện nay thì nhu cầều vềề vốến cho các doanh
nghiệp đang trở nền quan trọng và bức thiềết hơn bao giờ hềết vì doanh nghi ệp
phải đốếi mặt trực tiềếp với sự biềến động của nềền kinh tềế th ị tr ường, s ự c ạnh
tranh gay gắết của các doanh nghiệp trong và ngoài n ước nền đòi h ỏi các doanh
nghiệp phải sử dụng vốến sao cho hợp lý nhắềm mang lại hiệu quả cao trong ho ạt
động sản xuầết kinh doanh và tắng thềm s ức c ạnh tranh c ủa mình. Đ ể làm đ ược
việc đó doanh nghiệp cầền phải xác định lượng vốến cầền thiềết, l ựa ch ọn ph ương
án đầều tư có hiệu quả, lựa chọn hình thức thu hốềi vốến tốếi ưu. Tuy nhiền yềếu tốế
vốến mới là khởi đầều, vầến đềề quản lý và sử dụng vốến sao cho có hi ệu qu ả cũng
khống kém phầền quan trọng, vầến đềề cốết yềếu của doanh nghi ệp là đốềng vốến đó
sinh lời và tắng trưởng bao nhiều. Do vậy nầng cao hi ệu qu ả s ử d ụng vốến kinh
doanh rầết quan trọng đốếi với hoạt động s ản xuầết kinh doanh c ủa doanh
nghiệp. Để đạt được mục tiều trền thì việc tắng c ường cống tác phần tích hi ệu
quả sử dụng vốến kinh doanh trong các doanh nghiệp là hềết s ức cầền thiềết.
Bầết kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuầết kinh doanh
thì hiệu quả sản xuầết kinh doanh là điềều kiện cầền thiềết đ ể quyềết đ ịnh s ự sốếng
còn của doanh nghiệp. Do đó việc bảo toàn và sử dụng vốến kinh doanh m ột cách
có hiệu quả được coi là vầến đềề cầếp thiềết, là mốếi quan tầm hàng đầều c ủa các nhà
quản lý doanh nghiệp.
- Vềề góc độ thực tềế:
Qua quá trình khảo sát thực tềế tại Cống ty TNHH th ương m ại và phát tri ển
cống nghệ Khai Quốếc, em nh ận thầếy vốến kinh doanh là điềều ki ện tiền quyềết cầền
thiềết với quá trình hoạt động kinh doanh. S ử d ụng vốến đ ể đ ảm b ảo cho ho ạt
động kinh doanh diềễn ra liền tục, trang trải các chi phí…Do đó, hi ệu qu ả s ử
dụng vốến kinh doanh luốn được cống ty, các cầếp lãnh đ ạo quan tầm, luốn cốế
1
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
gắếng để tạo ra hiệu quả sử dụng vốến tốết nhầết, đềề ra nh ững gi ải pháp nầng cao
hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh trong các kì tiềếp theo.
Ngoài ra, dựa trền kềết quả điềều tra phỏng vầến em nhận thầếy cống ty ch ưa có
đội ngũ phần tích riềng, tình hình phần tích hi ệu qu ả s ử d ụng vốến t ại cống ty
còn nhiềều vầến đềề yềếu kém như:
Cống ty tuy đã có sự phần tích tương đốếi cụ thể, nhưng các báo cáo phần
tích được trình duyệt lền ban giám đốếc chỉ dừng l ại ở m ức phần tích các đi ểm
mạnh và hạn chềế mà chưa đưa ra các biện pháp phát huy đi ểm m ạnh và h ạn
chềế điểm yềếu.
Việc phần tích mới chỉ dừng lại ở việc dựa vào kinh nghiệm, tình hình th ị
trường nhận định diềễn biềến, để tìm ra phương án kinh doanh cho phù h ợp.
Hơn nữa dù cống ty có nhiềều sinh viền đềến th ực t ập nh ưng ch ưa có ai làm vềề
đềề tài phần tích hiệu quả sử dụng vốến nền em xin mạnh d ạn ch ọn đềề tài này đ ể
nghiền cứu.
Trong thời gian thực tập được sự chỉ dầễn nhiệt tình c ủa giáo viền h ướng
dầễn cùng ban lãnh đạo cống ty em đã t ừng b ước kh ảo sát tình hình th ực tềế kềết
hợp với những vầến đềề lí luận đã được học. Em đã đi sầu nghiền c ứu và quyềết
định chọn đềề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh tại Cống ty
TNHH thương mại va phat triên cống nghệ Khai Quốếc ” làm đềề tài khóa luận
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cưu đêê tai.
Hệ thốếng hoá được các vầến đềề lý luận vềề vốến kinh doanh và hi ệu qu ả s ử
dụng vốến kinh doanh.
Nầng cao trình độ chuyền mốn hơn, đặc bi ệt là vềề nghi ệp v ụ phần tích kinh
tềế. Bởi vì phần tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh là cống vi ệc đòi h ỏi ph ải
tổng hợp nhiềều chỉ tiều, vận dụng nhiềều ph ương pháp phần tích nh ư ph ương
pháp so sánh, ty suầết…Nhờ đó qua việc phần tích hiệu quả s ử d ụng vốến kinh
doanh tại cống ty em đã bổ sung được nhiềều kiềến th ức và hi ểu thềm các vầến đềề
vềề cống tác phần tích qua đó hoàn thành tốết bài khóa lu ận c ủa mình.
2
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Những sốế liệu từ kềết quả phần tích hiệu quả sử dụng vốến có th ể coi là
những cắn cứ và cơ sở đáng tin cho lãnh đạo và ban giám đốếc c ủa cống ty ra
quyềết định trong việc sử dụng vốến kinh doanh trong các kì kềế tiềếp.
Qua phần tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh, thầếy đ ược cống ty s ử d ụng
hiệu quả hay khống hiệu quả nguốền vốến kinh doanh và t ừ đó có th ể đánh giá
được chầết lượng cống tác quản lý hoạt động kinh doanh c ủa cống ty, kh ả nắng
khai thác các nguốền vốến sắễn có và khả nắng s ử d ụng các nguốền l ực huy đ ộng
được từ bền ngoài như vay, nợ…
Từ đó cống ty biềết được ưu, nhược điểm để phát huy ho ặc tìm ra bi ện pháp
nầng cao hiệu quả sử dụng vốến hơn, cụ thể là tìm cách s ử d ụng tiềết ki ệm và
hiệu quả các nguốền lực để đạt được kềết quả cao nhầết…
3. Phạm vi nghiên cưu.
- Đốếi tượng nghiền cứu: Phần tích hiệu qủa sử dụng vốến kinh doanh tại
Cống ty TNHH thương mại và phát triển cống nghệ Khai Quốếc.
- Vềề khống gian: Đềề tài được khảo sát, nghiền cứu tại cống ty TNHH
thương mại và phát triển cống nghệ Khai Quốếc.
- Vềề thơi gian: Nghiền cứu các dữ liệu những nắm gầền đầy từ Báo cáo tài
chính và các sốế liệu có liền quan, đặc biệt là trong nắm 2011 và 2012.
Sốế liệu thể hiện trong đềề tài là do đơn v ị cung cầếp và đó là nguốền sốế li ệu
thực tềế vềề tình hình hoạt động kinh doanh c ủa cống ty trong các nắm qua.
4. Phương phap thưc hiên đêê tai.
- Phương pháp thu thâp sốế liêu:
Thu thập dữ liệu sơ cầếp: thống qua phiềếu điềều tra d ưới d ạng cầu h ỏi trắếc
nghiệm. Chuẩn bị mầễu phiềếu điềều tra gốềm một sốế cầu hỏi điềều tra và phát ra là
10 phiềếu cho ban lãnh đạo cống ty cùng kềế toán tr ưởng và các nhần viền kềế toán
khác.
Các cầu hỏi trong mầễu phiềếu điềều tra là những cầu h ỏi có liền quan đềến cống
tác sử dụng vốến và những mặt được cũng như mặt còn hạn chềế c ủa nó.
Cách thức tiềến hành: Hẹn gặp ban lãnh đạo cùng các nhần viền kềế toán t ại
cống ty, phát phiềếu điềều tra và hẹn ngày thu thập l ại.
3
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Ưu điểm của phương pháp: Lầếy được một sốế lượng thống tin khá l ớn t ừ
nhiềều đốếi tượng khác nhau, khống tốến chi phí, nói lền ý kiềến cá nhần c ủa t ừng
đốếi tượng.
Nhược điểm: Mầết thời gian liền lạc với từng đốếi t ượng, ý kiềến có th ể mang
nặng ý kiềến cá nhần của đốếi tượng mà thống tin ch ưa mang tính chính xác lắếm.
Thu thập dữ li ệu thứ cầếp: thu th ập các dữ li ệu sắễn có t ừ BCTC nắm 2011
và 2012 của cống ty, các thống tin trền website chính th ức c ủa cống ty…
- Phương pháp phần tích dư liêu:
Phương pháp so sánh: So sánh là ph ương pháp nghiền c ứu đ ể nh ận th ức
các sự vật, hiện tượng thống qua quan hệ đốếi chiềếu t ương hốễ gi ữa s ự v ật hi ện
tượng này với sự vật hiện tượng khác. Mục đích của việc so sánh này là thầếy
được sự giốếng nhau, sự khác nhau giữa các sự vật hiện t ượng, thầếy đ ược m ức
biềến động cũng như xu thềế biềến động của các ch ỉ tiều kinh tềế.
Trong phần tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh t ại cống ty TNHH th ương
mại và phát triển cống nghệ Khai Quốc thì ph ương pháp so sánh là ph ương
pháp được sử dụng chủ yềếu được thể hiện thống qua việc so sánh gi ữa doanh
thu, lợi nhuận với nguốền vốến để có thể xác định được hiệu quả s ử d ụng vốến
trong cống ty trền các mặt như : hiệu quả sử dụng vốến cốế đ ịnh, hi ệu qu ả s ử
dụng lưu động…
Phương pháp ty suầết, h ệ sốế: s ử d ụng trong phần tích vốến kinh doanh nói
chung, ngoài ra còn sử d ụng trong phần tích hi ệu qu ả s ử d ụng vốến l ưu đ ộng,
vốến cốế định…
Phương pháp lập biểu: sử d ụng trong tầết cả các n ội dung phần tích hi ệu
quả s ử d ụng vốến kinh doanh tại Cống ty TNHH thương mại và phát tri ển cống
nghệ Khai Quốếc.
5. Kêât cââu khoa luân.
Ngoài phầền mở đầều, danh mục viềết tắết, tài liệu tham kh ảo và các ph ụ l ục,
nội dung của bài khóa luận có 3 chương:
Chương 1: Cơ sơ ly luân vêê vôân kinh doanh va phân tich hi êu qua s ư
dụng vôân kinh doanh.
4
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Chương 2: Phân tich thưc trạng tinh hinh va hiêu qu a s ư d ụng vôân
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại va phat triên công ngh ê Khai
Quôâc.
Chương 3: Cac kêât luân va đêê xuâât giai phap nhằêm nâng cao hi êu qu a
sư dụng vôân kinh doanh tại công ty TNHH thương mại va phat tri ên công
nghê Khai Quôâc.
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LY LUÂN VÊÂ VÔÔN KINH DOANH VA PHÂN TICH HIÊU
QUA SƯ DUNG VÔÔN KINH DOANH.
1.1.
Môt sôâ ly luân cơ ban vêê vôân kinh doanh va hi êu qu a s ư d ụng vôân
kinh doanh.
1.1.1. Vốến kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niêm.
Trong nềền kinh tềế thị trường, để tiềến hành các hoạt đ ộng kinh doanh, bầết kì
doanh nghiệp nào cũng cầền phải có được các yềếu tốế cầền thiềết nh ư c ửa hàng, vắn
phòng, nhà xưởng, máy móc thiềết bị, ph ương tiện, v ật t ư, hàng hoá…Muốến có
được các tài sản này, các doanh nghiệp cầền phải có một l ượng vốến nhầết đ ịnh đ ể
đầều tư, mua sắếm, thuề mướn…Do vậy hoạt động s ản xuầết kinh doanh c ủa các
doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điềều đầều tiền mà các doanh nghi ệp quan
tầm và nghĩ đềến là làm sao để có đủ vốến và phải s ử dụng nó nh ư nào đ ể đem l ại
hiệu quả cao nhầết. Vậy vốến kinh doanh là gì?
- Theo quan điểm của Mark – nhìn dưới giác độ của các yềếu tốế s ản xuầết thì
“Vốến chính là tư bản, là giá trị đem l ại giá tr ị th ặng d ư, là m ột đầều vào c ủa quá
trình sản xuầết”. Tuy nhiền Mark quan niệm chỉ có khu v ực s ản xuầết v ật chầết m ới
tạo ra giá trị thặng dư cho nềền kinh tềế. Đầy là m ột hạn chềế trong quan đi ểm c ủa
Mark. Cách hiểu này phù hợp với nềền kinh tềế sơ khai – giai đoạn kinh tềế h ọc m ới
xuầết hiện và phát triển.
- Theo cuốến “Kinh tềế học” của David Begg cho rắềng: Vốến là một lo ại hàng
hoá nhưng được sử dụng tiềếp tục vào quá trình sản xuầết kinh doanh tiềếp theo.
Có hai loại vốến là vốến hiện vật và vốến tài chính. Vốến hi ện v ật là d ự tr ữ các lo ại
5
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
hàng hoá đã sản xuầết ra các hàng hoá và d ịch v ụ khác. Vốến tài chính là tiềền m ặt,
hay tiềền gửi ngần hàng…Đầết đai khống được coi là vốến.
- Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trường đ ại h ọc Th ương m ại:
Vốến kinh doanh của doanh nghiêp là toàn bộ l ượng tiềền cầền thiềết đ ể bắết đầều và
duy trì các hoat động kinh doanh của doanh nghi êp. Nói cách khác, vốến kinh
doanh của doanh nghiệp là loại quyễ tiềền tệ đặc bi ệt ph ục v ụ cho các ho ạt đ ộng
kinh doanh, sản xuầết của doanh nghiệp.
Theo cách tiềếp cận trền thì vốến kinh doanh phải có tr ước khi diềễn ra các
hoạt động kinh doanh. Nói cách khác, vốến kinh doanh c ủa doanh nghi ệp là toàn
bộ sốế tiềền đầều tư ứng trước cho kinh doanh c ủa doanh nghi ệp đó. V ới yều cầều
mục tiều vềề hiệu quả hoạt động, sốế vốến ứng trước ban đầều cho kinh doanh seễ
phải thường xuyền vận động và chuyển hoá hình thái bi ểu hi ện t ừ tiềền t ệ sang
các tài sản khác và ngược lại. Do đó, nềếu xét t ại một th ời đi ểm nhầết đ ịnh thì vốến
kinh doanh khống chỉ là vốến bắềng tiềền mà còn là các hình thái tài s ản khác. Cho
nền, có thể hiểu Vốến kinh doanh của doanh nghiêp là biểu hiên bắềng tiềền của
toàn bộ giá tri tài sản được huy động, sử dụng vào hoat đ ộng s ản xuầết kinh
doanh nhắềm mục đích sinh lơi.
1.1.1.2. Phần loai vốến kinh doanh.
Phân loại vốến theo nguốền hình thanh.
- Vốến chủ sở hữu
Vốến chủ sở hưu là sốế vốến góp do chủ sở hưu, các nhà đầều t ư đóng góp. Sốế
vốến này khống phải là một khoản nợ, doanh nghiệp khống ph ải cam kềết thanh
toán, khống phải trả lãi suầết. Tuy nhiền, lợi nhu ận thu đ ược do kinh doanh có lãi
của doanh nghiệp seễ được chia cho các cổ đống theo t y lệ phầền vốến góp cho
mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốến chủ s ở hữu được hình thành theo
các cách thức khác nhau. Thống thường nguốền vốến này bao gốềm vốến góp và lãi
chưa phần phốếi.
- Nợ phải trả
Nợ phải trả là nguốền vốến kinh doanh ngoài vốến pháp đ inh đ ược hình thành
từ nguốền đi vay, đi chiềếm dụng của các tổ ch ức, đơn v i, cá nhần và sau m ột th ơi
6
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
gian nhầết đinh, doanh nghiêp phải hoàn trả cho ngươi cho vay c ả lãi và gốếc.
Phầền vốến này được doanh nghiệp sử dụng với những điềều ki ện nhầết đ ịnh (nh ư
thời gian sử dụng, lãi suầết, thềế chầếp…) nhưng khống thu ộc quyềền s ở h ữu c ủa
doanh nghiệp. Vốến vay có hai loại là vốến vay ngắến hạn và vốến vay dài h ạn.
Phân loại dựa trền tốếc độ chu chuyên vốến.
- Vốến cốế định:
Là chỉ tiều phản ánh giá tri bắềng tiềền c ủa tài s ản cốế đ inh, bao gốềm tài s ản
cốế đinh hưu hình, tài sản cốế đinh thuề tài chính và tài s ản cốế đ inh vố hình . TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nh ưng vềề
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hốềi dầền sau nhiềều chu kỳ kinh doanh.
Vốến cốế định biểu hiện dưới hai hình thái:
Hình thái hiện vật: là toàn bộ tài sản cốế định dùng trong kinh doanh c ủa các
doanh nghiệp. Nó bao gốềm nhà cửa, máy móc, thiềết bị, cống c ụ…
Hình thái tiềền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khầếu hao và vốến khầếu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuầết TSCĐ, là bộ phận vốến cốế đ ịnh đã hoàn thành
vòng luần chuyển và trở vềề hình thái tiềền tệ ban đầều.
- Vốến lưu động : Là biểu hiên bắềng tiềền của tài sản ngắến han s ử d ụng
trong kinh doanh.
Vốến lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá tr ị có th ể
trở lại hình thái ban đầều sau mốễi vòng chu chuy ển c ủa hàng hoá. Nó là b ộ ph ận
của vốến sản xuầết, bao gốềm giá trị nguyền li ệu, v ật li ệu ph ụ, tiềền l ương…Nh ững
giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho ch ủ doanh nghi ệp sau khi đã bán hàng
hoá. Trong quá trình sản xuầết, bộ phận giá tr ị s ức lao đ ộng bi ểu hi ện d ưới hình
thức tiềền lương đã bị người lao động hao phí nh ưng đ ược tái hi ện trong giá tr ị
mới của sản phẩm, còn giá trị nguyền nhiền vật liệu đ ược chuy ển toàn b ộ vào
sản phẩm trong chu kỳ sản xuầết kinh doanh đó. Vốến l ưu đ ộng ứng v ới các doanh
nghiệp khác nhau thì khác nhau. Khống những thềế t y tr ọng, thành phầền c ơ cầếu
của các loại vốến này trong các doanh nghiệp cũng khác nhau. Trong doanh
nghiệp thương mại ty trọng của vốến lưu động chiềếm chủ yềếu trong nguốền vốến
7
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
kinh doanh, còn trong doanh nghiệp sản xuầết t y tr ọng vốến cốế đ ịnh l ại chiềếm ch ủ
yềếu. Trong hai loại vốến này, vốến cốế định có đ ặc đi ểm chu chuy ển ch ậm h ơn vốến
lưu động. Trong khi vốến cốế định chu chuy ển đ ược m ột vòng thì vốến l ưu đ ộng đã
chu chuyển được nhiềều vòng. Việc phần chia theo cách này giúp các doanh
nghiệp thầếy được ty trọng, cơ cầếu từng loại vốến. T ừ đó doanh nghi ệp ch ọn cho
mình một cơ cầếu vốến phù hợp.
Phân loại theo phạm vi huy động va sử dụng vốến
- Nguốền vốến trong doanh nghiệp: Là nguốền vốến có th ể huy đ ộng đ ược t ừ
hoạt động bản thần của doanh nghiệp như: Tiềền khầếu hao TSCĐ, l ợi nhu ận gi ữ
lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ…
- Nguốền vốến ngoài doanh nghiệp: Là nguốền vốến mà doanh nghi ệp có th ể
huy động từ bền ngoài nhắềm đáp ứng nhu cầều vốến cho ho ạt đ ộng s ản xuầết kinh
doanh như: Vay ngần hàng, vay của các tổ chức kinh tềế khác, vay c ủa các nhần
viền trong cống ty, vay cá nhần…
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguốền vốến khác nh ư: nguốền vốến
FDI, ODA…thống qua việc thu hút các nguốền vốến này, các doanh nghi ệp có th ể
tắng vốến đáp ứng nhu cầều vềề vốến cho hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp.
Phân loại theo thời gian huy động va sử dụng vốến
- Vốến thường xuyền:
Vốến thường xuyền là nguốền vốến có tính chầết ổn đ ịnh và dài h ạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầều tư vào tài sản cốế định và một b ộ ph ận tài s ản l ưu
động tốếi thiểu thường xuyền cầền thiềết cho hoạt động doanh ngiệp. Nguốền vốến
này bao gốềm vốến chủ sở hữu và vốến vay của doanh nghiệp.
- Vốến tạm thời:
Vốến tạm thời là nguốền vốến có tính chầết ngắến hạn (d ưới m ột nắm) mà doanh
sốế có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầều có tính chầết tạm th ời, bầết th ường phát
sinh trong hoạt động sản xuầết kinh doanh của doanh nghi ệp. Nguốền vốến này
bao gốềm các khoản vay ngắến hạn và các khoản chiềếm dụng c ủa b ạn hàng.
Phân loại theo hình thai biêu hiện.
- Vốến kinh doanh được biểu hiện ở cả 2 hình thái giá tr ị và hi ện v ật
8
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Biểu hiện ở 2 hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ như: nguyền vật li ệu, cống
cụ, hàng gửi đi bán…
-
Vốến chỉ biểu hiện ở 1 hình thái là giá trị
Biểu hiện ở hình thái giá trị. Ví dụ như: tiềền (tiềền m ặt, tiềền g ửi ngần
hàng…), các khoản nợ phải thu, đầều tư tài chính.
Như vậy, phần loại vốến seễ giúp cho nhà qu ản lý doanh nghi ệp l ập kềế ho ạch
tài chính, hình thành nền những dự định vềề tổ chức nguốền vốến trong t ương lai
trền cơ sở xác định quy mố vềề sốế vốến cầền thiềết, l ựa ch ọn thích h ợp cho t ừng ho ạt
động sản xuầết kinh doanh để đạt hiệu quả sử dụng vốến cao nhầết.
1.1.1.3. Vai trò của vốến
- Vềề mặt pháp lý:
Vốến đóng vai trò hềết sức quan trọng trong mốễi doanh nghi ệp. Nó là c ơ s ở, là
tiềền đềề cho một doanh nghiệp bắết đầều khởi s ự ho ạt động kinh doanh. Muốến
đắng ký kinh doanh, theo quy định của nhà n ước, bầết c ứ doanh nghi ệp nào cũng
phải có đủ sốế vốến pháp định theo từng ngành nghềề kinh doanh c ủa mình.
Trong trường hợp quá trình hoạt động sản xuầết kinh doanh, vốến doanh
nghiệp khống đạt được điềều kiện mà luật pháp quy đ ịnh thì ho ạt động kinh
doanh đó seễ bị chầếm dứt như: phá sản hoặc sát nh ập doanh nghi ệp. Nh ư v ậy có
thể xem vốến là một trong những cơ sở quan trọng đ ể đảm bảo s ự tốền t ại t ư
cách pháp nhần của một doanh nghiệp trước pháp lu ật.
- Vềề mặt kinh tềế:
Để tiềến hành sản xuầết kinh doanh, doanh nghiệp ph ải thuề nhà x ưởng, mua
máy móc thiềết bị, cống nghệ, nguyền vật liệu, thuề lao đ ộng…Tầết c ả nh ững điềều
kiện cầền có để một doanh nghiệp có thể tiềến hành và duy trì nh ững ho ạt đ ộng
của mình nhắềm đạt mục tiều đã đặt ra. Nh ững loại hình doanh nghi ệp khác
nhau tầềm quan trọng của vốến cũng thể hiện khác nhau.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, vốến là
điềều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuầết cả vềề chiềều r ộng và chiềều sầu, đ ổi
9
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
mới máy móc thiềết bị, ứng dụng thành tựu mới khoa h ọc và s ản xuầết kinh
doanh, nầng cao chầết lượng sản phẩm, tắng thu nhập cho ng ười lao động…T ừ
đó nầng cao hiệu quả sản xuầết kinh doanh, tắng cường kh ả nắng c ạnh tranh
của doanh nghiệp trền thị trường…
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh.
1.1.2.1. Khái niêm
Hiệu quả sử dụng vốến là một phạm trù kinh tềế ph ản ánh trình đ ộ khai thác
sử dụng vốến của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuầết kinh doanh nhắềm m ục
đích sinh lời tốếi đa với chi phí thầếp nhầết.
Hiệu quả sử dụng vốến là một vầến đềề phức tạp có liền quan tới tầết c ả các yềếu
tốế của quá trình sản xuầết kinh doanh cho nền doanh nghi ệp ch ỉ có th ể nầng cao
hiệu quả trền cơ sở sử dụng các yềếu tốế cơ bản của quá trình kinh doanh có hi ệu
quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghi ệp
phải giải quyềết được các vầến đềề như: đảm bảo tiềết ki ệm, huy đ ộng thềm đ ể m ở
rộng hoạt động sản xuầết kinh doanh của mình và doanh nghi ệp ph ải đ ạt đ ược
các mục tiều đềề ra trong quá trình sử dụng vốến của mình.
1.1.2.2. Phương pháp xác đinh hiêu quả sử dụng vốến kinh doanh
Hiệu quả s ử d ụng vốến kinh doanh trong doanh nghi ệp th ương m ại đ ược
thể hiện thống qua việc đánh giá những tiều thức c ụ th ể sau:
- Một là: Hiệu quả s ử d ụng vốến kinh doanh là yềếu tốế quan trọng c ủa ho ạt
động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh ph ải đ ảm bảo cho vi ệc thúc
đẩy quá trình bán ra, tắng tốếc độ l ưu chuyển, tắng doanh thu bán hàng vì doanh
thu bán hàng là một chỉ tiều kinh tềế tổng h ợp quan trọng đánh giá kềết qu ả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Hai là: Hiệu quả s ử d ụng vốến kinh doanh phải góp phầền vào vi ệc th ực
hiện tốết chỉ tiều kềế ho ạch lợi nhuận kinh doanh vì lợi nhu ận kinh doanh là ch ỉ
tiều kinh tềế đánh giá kềết quả tài chính đ ạt được t ừ các ho ạt động kinh doanh.
Để đạt được mục tiều lợi nhuận, đòi hỏi doanh nghiệp ph ải tiềết ki ệm, gi ảm chi
phí kinh doanh trong đó có chi phí vốến kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh được xác định bắềng cống th ức :
10
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Theo chiềều thuận:
HQ s ứ dụng VKD=
K ế t qua t ừ hoạt đô ng kinhdoanh
V ố n kinh doanhbình qu â n
Theo chiềều nghịch:
HQ s ứ dụng VKD=
V ố n kinh doanhbình qu â n
K ế t qua t ừ hoạt đô ng kinhdoanh
1.1.2.3. Các chỉ tiều phản ánh hiêu quả sử dụng vốến kinh doanh.
Nhóm chi tiều phản anh HQ sử dụng VKD bình quân.
- Hê sốế doanh thu trền VKD bình quần:
Hệ sốế doanh thu trền vốến kinh doanh được xác định dựa trền cống th ức :
HM
HM
Trong đó :
M
VKD
VKD
VKD
=
M
VKD
: Là hệ sốế doanh thu trền vốến kinh doanh
: Là tổng doanh thu trong kỳ
: Vốến kinh doanh bình quần
VKD ĐK +VKD CK
VKD=
2
Chỉ tiều hệ sốế doanh thu trền vốến kinh doanh là ch ỉ tiều đầều tiền đ ược quan
tầm bởi qua đó ta có cái nhìn tổng quát vềề vốến kinh doanh c ủa doanh nghi ệp.
Chỉ tiều này phản ánh cứ một đốềng vốến kinh doanh bình quần s ử d ụng trong kỳ
kinh doanh thì doanh nghiệp seễ thu vềề bao nhiều đốềng doanh thu. Ch ỉ tiều này
càng tắng lền cao càng tốết.
- Hê sốế lợi nhuân trền VKD:
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh trong doanh nghi ệp cao h ơn
người ta sử dụng chỉ tiều mức doanh lợi vốến kinh doanh. Ch ỉ tiều này ph ản ánh
mốếi quan hệ giữa mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt đ ược trong kỳ v ới vốến kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiềp
Chỉ tiều hệ sốế lợi nhuận trền vốến kin doanh được xác định theo cống th ức sau :
11
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
PVKD =
P
VKD
VKD
Trong đó :
P ¿¿
: Hệ sốế lợi nhuận trền vốến kinh doanh
P : Lợi nhuận kinh doanh.
VKD ĐK ,CK
: Vốến kinh doanh đầều kỳ, cuốếi kỳ
Chỉ tiều hệ sốế lợi nhuận trền vốến kinh phản ánh s ức sinh l ợi c ủa m ột đốềng
vốến. Cứ một đốềng vốến kinh doanh được s ử dụng trong kỳ seễ mang l ại cho doanh
nghiệp bao nhiều đốềng lợi nhuận. Hệ sốế này càng tắng lền thì càng tốết.
Trền đầy là một sốế chỉ tiều đánh giá hiệu qu ả s ử dụng vốến kinh doanh c ủa
doanh nghiệp nói chung. Để đánh giá chính xác h ơn hi ệu qu ả s ử d ụng vốến kinh
doanh người ta đi sầu vào đánh giá hiệu quả sử dụng c ủa t ừng nguốền vốến.
Nhóm chi tiều phản anh hiệu quả sử dụng vốến lưu động.
- Hê sốế doanh thu trền vốến lưu động:
Chỉ tiều hệ sốế doanh thu trền vốến lưu động đước xác đ ịnh theo cống th ức sau :
H VLĐ =
Trong đó :
H VLĐ
VLĐ
M
VLĐ
: Hệ sốế doanh thu trền vốến lưu động
: Vốến lưu động bình quần
VLĐ ĐK ,CK
: Vốến lưu động đầều kỳ, cuốếi kỳ.
VLĐ ĐK + VLĐCK
VLĐ=
2
Chỉ tiều này cho ta biềết cứ một đốềng vốến lưu động tham gia vào quá trình
sản xuầết kinh doanh trong kỳ seễ mang l ại cho doanh nghi ệp bao nhiều đốềng
doanh thu. Chỉ tiều này càng lớn thì hiệu qu ả s ử d ụng vốến l ưu động càng cao và
ngược lại. Tuy nhiền doanh thu chỉ mang tính tổng quát nền vềề m ặt kinh tềế nó
chưa thỏa mãn hềết việc xem xét kềết quả từ hoạt động kinh doanh. Do đó ch ỉ tiều
hệ sốế doanh thu trền vốến lưu động chưa đánh giá hềết hi ệu qu ả s ử d ụng vốến l ưu
động mà phải xem xét thềm một sốế các chỉ tiều khác nữa.
12
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
- Hê sốế lợi nhuân trền vốến lưu động:
Hệ sốế lợi nhuận trền vốến lưu động được xác định theo cống th ức :
PVLĐ =
Trong đó
P
VLĐ
PVLĐ
:
: Hệ sốế lợi nhuận trền vốến lưu động.
P : Lợi nhuận kinh doanh.
Chỉ tiều này phản ánh chầết lượng sử dụng vốến l ưu động trong kỳ c ủa doanh
nghiệp theo kềết quả lợi nhuận và là chỉ tiều phản ánh hi ệu qu ả kinh tềế cuốếi
cùng trong một kỳ kinh doanh. Hệ sốế lợi nhu ận trền vốến kinh doanh cho ta biềết
cứ mốễi đốềng vốến lưu động bình quần bỏ ra trong kỳ thì doanh nghi ệp seễ mang
vềề bao nhiều đốềng lợi nhuận.
- Tốếc độ chu chuyển của vốến lưu động.
Trong quá kinh kinh doanh của doanh nghiệp, vốến l ưu động khống ng ừng
vận động dưới nhiềều hình thức khác nhau. Tốếc độ chu chuy ển vốến l ưu đ ộng là
một chỉ tiều chầết lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức quản lý vốến kinh
doanh của doanh nghiệp. Tốếc độ chu chuyển vốến lưu động được th ể hi ện qua
hai chỉ tiều : Sốế vòng chu chuyển vốến lưu động và sốế ngày chu chuy ển vốến l ưu
động.
Sốế vòng chu chuyển vốến lưu động : cho ta biềết trong một chu kỳ kinh doanh
bình thường thì vốến lưu động seễ quay được bao nhiều vòng.Sốế vòng chu chuy ển
vốến lưu động được xác định theo cống th ức :
H ê s ố v ò ng quay VL Đ=
T ô ng doanh thu(gi á v ô n)
VL Đ b ì nh qu â n
Nềếu doanh nghiệp tắng nhanh vòng quay vốến l ưu động, sốế vòng quay càng
nhiềều thì vốến lưu động càng sử dụng có hiệu qu ả, giúp doanh nghi ệp gi ảm đ ược
lượng vốến lưu động cầền thiềết trong kinh doanh, gi ảm bớt l ượng vốến đi vay.
Sốế ngày chu chuyển vốến lưu động : Là chỉ tiều phản ánh độ dài một vòng
quay vốến lưu động. Chỉ tiều này được xác định bắềng cống th ức sau :
S ố ng à y chu chuy ê n VL Đ=
S ố ng à y trong ky
S ố v ò ng quay VL Đ
13
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Sốế ngày chu chuyển vốến lưu động cho ta thầếy ph ải mầết bao nhiều ngày vốến
lưu động của doanh nghiệp mới hoàn thành một vòng chu chuy ển. Vốến l ưu
động của doanh nghiệp luần chuyển càng nhanh, sốế ngày luần chuy ển c ủa m ột
vòng chu chuyển càng ngắến.
Nhóm chi tiều phản anh hiệu quả sử dụng vốến cốế định
- Hê sốế doanh thu trền vốến cốế đinh:
Hệ sốế doanh thu trền vốến cốế định được xác định dựa trền cống th ức :
H VCĐ =
VCĐ=
Trong đó:
H VCĐ
VCĐ
M
VCĐ
VCĐ ĐK +VCĐ CK
2
: Hệ sốế doanh thu trền vốến cốế định
: Vốến cốế định bình quần
VCĐ ĐK .CK
: Vốến cốế định đầều kỳ, cuốếi kỳ.
Từ việc phần tích chỉ tiều hệ sốế doanh thu trền vốến cốế đ ịnh cho chúng ta biềết
được cứ một đốềng vốến cốế định bình quần b ỏ ra trong kỳ thì doanh nghi ệp thu vềề
bao nhiều đốềng doanh thu.
- Hê sốế lợi nhuân trền vốến cốế đinh:
Chỉ tiều này được xác định dựa trền cống thức :
P VCĐ =
P
VCĐ
P VCĐ
Trong đó :
: Hệ sốế lợi nhuận trền vốến cốế định.
Chỉ tiều này đánh giá khả nắng sinh lời c ủa vốến cốế đ ịnh. C ứ m ột đốềng vốến cốế
định bình quần trong kỳ tham gia vào quá trình s ản xuầết kinh doanh seễ t ạo ra
bao nhiều đốềng lợi nhuận. Chỉ tiều này càng tắng lền cao thì ch ứng t ỏ doanh
nghiệp càng sử dụng có hiệu quả nguốền vốến cốế đ ịnh và ng ược l ại.
1.2. Nôi dung phân tich tinh hinh va hiêu qua s ư d ụng vôân dinh doanh
14
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
1.2.1. Phân tích tình hình va cơ câếu vốến kinh doanh.
1.2.1.1. Phần tích tình hình và cơ cầếu tổng vốến
- Mục đích phần tích: Phần tích cơ cầếu vốến kinh doanh nhắềm m ục đích đánh
giá được sự biềến động tắng giảm, nguyền nhần tắng giảm của c ơ cầếu vốến kinh
doanh, đốềng thời tính toán ty trọng của các khoản m ục vốến cốế đ ịnh, vốến l ưu
động trền tổng vốến kinh doanh qua đó thầếy đ ược c ơ cầếu vốến kinh doanh đã
được phần bổ hợp lý hay khống và ảnh hưởng của cơ cầếu vốến đềến ho ạt đ ộng
sản xuầết kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều Tài s ản ngắến hạn, Tài sản dài h ạn,
Tổng tài sản, Vốến chủ sở hữu, Nợ phải trả trền Bảng cần đốếi kềế toán.
- Phương pháp phần tích: sử dụng phương pháp so sánh kềết h ợp v ới l ập
biểu 8 cột giữa sốế nắm trước với sốế nắm nay đ ể thầếy đ ược tình hình tắng gi ảm,
nguyền nhần tắng giảm.
1.2.1.2. Phần tích tình hình và cơ cầếu vốến lưu động
- Mục đích phần tích: Phần tích cơ cầếu vốến lưu động cho thầếy được tình
hình phần bổ vốến lưu động và ty trọng mốễi khoản vốến chiềếm trong các giai đo ạn
luần chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốến l ưu đ ộng đốềng th ời tìm
mọi biện pháp nầng cao hiệu quả sử dụng vốến trong t ừng điềều ki ện c ụ th ể.
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều Tiềền và các kho ản tương đ ương tiềền,
Đầều tư tài chính ngắến hạn, Các khoản phải thu ngắến h ạn, Hàng tốền kho, Tài s ản
ngắến hạn khác trền Bảng cần đốếi kềế toán.
- Phương pháp phần tích: sử dụng phương pháp so sánh kềết h ợp v ới l ập
biểu 8 cột giữa sốế nắm trước với sốế nắm nay đ ể thầếy đ ược tình hình tắng gi ảm,
nguyền nhần tắng giảm.
1.2.1.3. Phần tích tình hình và cơ cầếu vốến cốế đinh
- Mục đích phần tích: phần tích cơ cầếu vốến cốế định nhắềm đánh giá đ ược
tình hình phần bổ vốến cốế đ ịnh và t y tr ọng của các kho ản vốến trong t ổng vốến cốế
định qua đó cho thầếy cơ cầếu vốến cốế định đã h ợp lý hay ch ưa, ảnh h ưởng c ủa c ơ
cầếu vốến cốế định đềến tổng nguốền vốến kinh doanh và tình hình kinh doanh c ủa
doanh nghiệp.
15
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều Tài s ản cốế đ ịnh, Bầết đ ộng s ản đầều
tư, Các khoản đầều tư tài chính dài hạn, Tài sản dài hạn khác trền B ảng cần đốếi
kềế toán.
- Phương pháp phần tích : sử dụng phương pháp so sánh, t y l ệ, kềết h ợp v ới
lập biểu 8 cột giữa sốế nắm trước với sốế nắm nay đ ể thầếy đ ược tình hình tắng
giảm, nguyền nhần tắng giảm.
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh.
1.2.2.1.
Phần tích tổng hợp hiêu quả sử dụng vốến kinh doanh.
- Mục đích phần tích : Nhắềm nhận thức, đánh giá m ột cách đúng đắến, toàn
diện hiệu quả s ử d ụng chỉ tiều vốến kinh doanh. T ừ đó phần tích đánh giá đ ược
những nguyền nhần ảnh hưởng tắng giảm và đềề xuầết những giải pháp nhắềm
nầng cao hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh.
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều T ổng nguốền vốến, Doanh thu, L ợi
nhuận ,… trền Bảng cần đốếi kềế toán và Báo cáo kềết qu ả kinh doanh.
- Phương pháp phần tích : Được thực hiện trền cơ s ở s ử d ụng ph ương
pháp so sánh, ty l ệ, lập bảng so sánh giữa sốế cuốếi kỳ so v ới sốế đầều nắm c ủa
doanh thu, lợi nhuận đạt được trong kỳ với vốến kinh doanh bình quần đ ể thầếy
được tình hình tắng giảm và nguyền nhần tắng gi ảm c ủa vốến kinh doanh. Đ ể
tiềến hành phần tích hiệu quả sử dụng vốến kinh doanh cống ty cầền trình t ự th ực
hiện theo các bước sau đầy:
Xác định các chỉ tiều cầền phần tích.
Xác định phương pháp phần tích sao cho phù hợp v ới doanh nghi ệp.
Thu thập và xử lý sốế liệu.
Tính toán các chỉ tiều phần tích cắn cứ vào nội dung và yều cầều đã đ ặt ra.
Lập biểu phần tích để điềền các sốế liệu vào dòng và cột. Bi ểu phần tích
nền đầềy đủ để có thể dùng đánh giá, so sánh và tìm ra đ ược nguyền nhần.
1.2.2.2. Phần tích hiêu quả sử dụng vốến lưu động.
Trong các doanh nghiệp thương mại nguốền vốến l ưu động th ường chiềếm t y
trọng tương đốếi lớn, do đó hệ thốếng chỉ tiều đánh giá hi ệu qu ả s ử d ụng vốến l ưu
động trong doanh nghiệp thương mại là rầết quan trọng.
- Mục đích phần tích : Phần tích tình hình quản lý, sử dụng vốến l ưu đ ộng
mà trọng tầm là phần tích các báo cáo tài chính và các ch ỉ tiều đ ặc tr ưng d ựa
trền những nguyền tắếc tài chính doanh nghiệp nhắềm phần tích đánh giá th ực
16
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
trạng và triển vọng trong tương lai vềề vốến lưu động của doanh nghi ệp, ch ỉ rõ
mặt tích cực mặt tiều cực trong quá trình qu ản lý s ử d ụng vốến l ưu đ ộng, xem
xét nguyền nhần nào làm ảnh hưởng để từ đó có những bi ện pháp nầng cao
hiệu quả quản lý sử dụng vốến lưu động.
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều Tài s ản ngắến hạn trền B ảng cần đốếi
kềế toán, Doanh thu, Lợi nhuận trền báo cáo kềết quả kinh doanh c ủa doanh
nghiệp.
- Phương pháp phần tích : Được thực hiện trền cơ sở s ử d ụng ph ương
pháp so sánh, ty l ệ, lập bảng so sánh giữa sốế cuốếi kỳ so v ới sốế đầều nắm c ủa
doanh thu, lợi nhuận đạt được trong kỳ với vốến l ưu đ ộng bình quần đ ể thầếy
được tình hình tắng giảm và nguyền nhần tắng gi ảm c ủa vốến l ưu đ ộng. Đ ể tiềến
hành phần tích hiệu quả sử dụng vốến lưu động cống ty cầền trình t ự th ực hi ện
theo các bước sau đầy:
Xác định các chỉ tiều cầền phần tích.
Xác định phương pháp phần tích sao cho phù hợp với doanh nghi ệp
Thu thập và xử lý sốế liệu
Tính toán các chỉ tiều phần tích cắn cứ vào nội dung và yều cầều đã đặt ra.
Lập biểu phần tích để điềền các sốế liệu vào dòng và c ột. Bi ểu phần tích
nền đầềy đủ để có thể dùng đánh giá, so sánh và tìm ra đ ược nguyền nhần.
1.2.2.3. Phần tích hiêu quả sử dụng vốến cốế đinh
Vốến cốế định trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghi ệp th ương m ại nói
riềng phản ánh chính sách đầều tư vốến cho những điềều ki ện c ơ s ở v ật chầết kyễ
thuật và cống nghệ để thực hiện các hoạt động sản xuầết kinh doanh , c ải thi ện
điềều kiện kiện làm việc cho người lao động, góp phầền nầng cao s ản xuầết lao
động và hiệu quả kinh doanh. Nguốền vốến này khống tr ực tiềếp tham gia tr ực tiềếp
vào kinh doanh như nguốền vốến lưu động . Trong các doanh nghi ệp th ương m ại
vốến cốế định chiềếm ty trọng khống l ớn song vi ệc đánh giá hi ệu qu ả s ử d ụng vốến
cốế định cũng khống kém phầền quan trọng nh ư vốến l ưu động.
- Mục đích phần tích: Đánh giá một cách trung thực, khách quan, toàn di ện
hiệu quả s ử d ụng vốến cốế định. Từ đó tìm ra các nguyền nhần ảnh hưởng tắng
giảm và đềề xuầết các phương án nhắềm nầng cao hiệu qu ả s ử d ụng vốến cốế đ ịnh.
17
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
- Nguốền tài liệu phần tích: các chỉ tiều Tài s ản dài h ạn trền bảng cần đốếi kềế
toán, Doanh thu, Lợi nhuận… trền Báo cáo kềết quả kinh doanh.
- Phương pháp phần tích: Được thực hiện trền cơ sở s ử dụng ph ương pháp
so sánh, ty lệ, lập bảng so sánh giữa sốế cuốếi kỳ so với sốế đầều nắm c ủa doanh thu,
lợi nhuận đạt được trong kỳ với vốến cốế định bình quần đ ể thầếy đ ược tình hình
tắng giảm và nguyền nhần tắng giảm của vốến cốế đ ịnh. Đ ể tiềến hành phần tích
hiệu quả sử dụng vốến cốế định cống ty cầền thực hi ện trình t ự theo các b ước sau
đầy:
Xác định các chỉ tiều cầền phần tích.
Xác định phương pháp phần tích sao cho phù hợp v ới doanh nghi ệp.
Thu thập và xử lý sốế liệu.
Tính toán các chỉ tiều phần tích cắn cứ vào nội dung và yều cầều đã đ ặt ra.
Lập biểu phần tích để điềền các sốế liệu vào dòng và cột. Bi ểu phần tích
nền đầềy đủ để có thể dùng đánh giá, so sánh và tìm ra đ ược nguyền nhần.
CHƯƠNG 2: PHÂN TICH THƯC TRANG TINH HINH VA HIÊU QUA SƯ DUNG
VÔÔN KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI VA PHAT TRIÊN
CÔNG NGHÊ KHAI QUÔÔC.
2.1.
Tông quan tinh hinh va anh hương cua cac nhân tôâ môi tr ương t ơi
hiêu qua sư d ụng vôân kinh doanh tại công ty TNHH th ương m ại va phat
triên công nghê Khai Quôâc.
2.1.1. Tông quan vềề cống ty TNHH thương mại va phat triên cống nghệ
Khai Quốếc.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
- Tền cống ty: Cống ty TNHH th ương mại và phát tri ển cống ngh ệ Khai
Quốếc.
-
Ngày thành lập: nắm 2000.
Tổng sốế vốến: 15.000.000.000 VNĐ.
Loại hình doanh nghiệp: Cống ty trách nhiệm hữu h ạn.
Địa chỉ: Sốế 2, lố 12B, đường Trung Hòa, KĐTM Trung Yền, Trung Hòa, Cầều
Giầếy, Hà Nội.
- Điện thoại: (84-4) 3733 6620
- Fax: (84-4) 3373 6621
- Quá trình hình thành và phát triển:
18
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Nắm 2000, Cống ty TNHH thương mại và phát triển cống ngh ệ Khai Quốếc ra
đời với vai trò là nhà nhập khẩu và phần phốếi chuyền nghi ệp các dòng s ản
phẩm trong lĩnh vực cống nghệ trình chiềếu và tích hợp h ệ thốếng. V ới ph ương
chầm “Hướng tới cuộc sốếng hiên đai hơn” được Ban Giám đốếc đặt ra ngay từ
khi đi vào hoạt động, Khai Quốếc đã dầền vượt qua đ ược nh ững khó khắn và ngày
càng trưởng thành đi lền. Chúng tối cung cầếp đềến ng ười tiều dùng Vi ệt Nam
những sản phẩm cống nghệ tiền tiềến của các tập đoàn hàng đầều trền thềế gi ới
như Mitsubishi Electric, Samsung, Soundplus, Aiphone…cùng các d ịch v ụ hoàn
hảo với chi phí tiềết kiệm nhầết.
Với những gì đã đạt được trong chặng đ ường hơn 12 nắm qua, có th ể
khẳng định rắềng Khai Quốếc đã tìm được m ột lốếi đi đúng h ướng. V ới tiều chí luốn
đềề cao chữ tầm trong kinh doanh, Ban lãnh đ ạo, cán b ộ cống nhần viền và các
đại lý phần phốếi đã, đang và seễ hạ quyềết tầm xầy d ựng Khai Quốếc tr ở thành m ột
hình ảnh tiều biểu trong ngành kinh doanh sản phẩm cống ngh ệ cao t ại Vi ệt
Nam.
2.1.1.2. Chức nắng, nhiêm vụ và đăc điểm hoat động kinh doanh.
- Chức nắng, nhiệm vụ của cống ty:
Cống ty là đơn vị sản xuầết kinh doanh hạch toán đ ộc l ập, có con dầếu riềng
và được mở tài khoản giao dịch tại ngần hàng.
Chầếp hành nghiềm chỉnh các chủ trương, chính sách c ủa Đ ảng, pháp lu ật
của nhà nước. Ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an ninh … c ủa UBND các cầếp
tại nơi đặt trụ sở Cống Ty.
Kinh doanh theo đúng ngành nghềề đã đắng ký, đúng m ục đích thành l ập
của cống ty. Cung cầếp cho khách hàng nh ững s ản ph ẩm và d ịch v ụ tốết nhầết,
nhanh chóng nhầết và tiện ích nhầết.
Tạo lập một mối trường làm việc mang lại hiệu quả cao nhầết nhắềm phát
huy một cách toàn diện tài nắng của từng cán b ộ cống nhần viền.
Đem lại lợi nhuận hợp lý cho cống ty, hoàn thành nghĩa v ụ n ộp thuềế đầềy
đủ theo quy định của pháp luật.
19
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
Trương Đai hoc Thương mai
GVHD: ThS. Đ ăng Th i Th ư
Thực hiện những quy định của Nhà nước vềề bảo vệ quyềền lợi ng ười lao
động, người tiều dung, vệ sinh an toàn lao động, b ảo v ệ mối tr ường, đ ảm b ảo
phát triển bềền vững, thực hiện đúng các tiều chu ẩn kyễ thu ật và các quy đ ịnh có
liền quan tới hoạt động của cống ty.
- Ngành nghềề kinh doanh chủ yềếu của Cống ty: Cống ty chuyền phần phốếi và
kinh doanh các mặt hàng chủ yềếu sau:
Hệ thốếng trình chiềếu, hiển thị hình ảnh: màn hình ghép kích th ước l ớn,
màn hình LCD, màn hình LED, máy chiềếu đa nắng, camera v ật th ể…
Hệ thốếng ầm thanh, hội thảo, hội nghị, phòng học ngo ại ng ữ, phiền d ịch
hốềng ngoại.
Hệ thốếng liền lạc nội bộ (Intercom), chuống c ửa có hình (Video
doorphone), hệ thốếng chuống báo gọi y tá (Nursecall).
Hệ thốếng kiểm soát, giám sát an ninh: CCTV, Access control…
Bộ lưu điện, thiềết bị vắn phòng...
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cống ty TNHH thương mại và phát
triển cống nghệ Khai Quốếc.
Cống ty là đơn vị sản xuầết kinh doanh hạch toán đ ộc l ập, có con dầếu riềng
và được mở tài khoản giao dịch tại ngần hàng.
Tuy hoạt động kinh doanh đã đắng ký có rầết nhiềều s ản ph ẩm trong các
lĩnh vực cống nghệ trình chiềếu và tích h ợp h ệ thốếng, nh ưng m ặt hàng kinh
doanh chủ yềếu của cống ty là máy chiềếu, cống ty là đ ại lý phần phốếi đ ộc quyềền
dòng máy chiềếu của tập đoàn Mitsubishi Elictric.
Cống ty nhận hàng từ nhà cung ứng thống qua các h ợp đốềng xuầết- nh ập
khẩu đã ký kềết.
Ngoài hoạt động bán lẻ cống ty còn cung cầếp thiềết b ị cho các tr ường Đ ại
học, Cao đẳng, dự án lớn thống qua hợp đốềng đã được T ổng giám đốếc ký kềết.
2.1.1.3. Đăc điểm tổ chức quản lý và kềế toán.
20
SVTH: Lê Thanh Nhàn
K45D1
- Xem thêm -