Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh đầu tư và xúc tiến th...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh đầu tư và xúc tiến thương mại hà nội

.DOCX
58
149
115

Mô tả:

Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp TÓM LƯỢC Vốn kinh doanh là yếu tố cơ bản không thể thiếu trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng thời cũng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng phát triển kinh tế của đất nước. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình đó. Doanh nghiệp có khả năng phát triển và ngày càng mở rộng hay không thì trước hết phải sử dụng vốn có hiệu quả. Đối với Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đứng trước những khó khăn, thách thức chung của nền kinh tế, Công ty luôn phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng từng trường hợp, từng thời kỳ, để đề ra những biện pháp tối ưu nhằm giảm bớt khó khăn. Một trong những biện pháp đó là quản lý, điều hành vốn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. Đây là vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Đảm bảo cho Công ty có thể đứng vững trong cạnh tranh dưới tác động ngày càng mạnh mẽ của cơ chế thị trường. Qua quá trình thực tập tại Công ty, kết hợp với những kiến thức tiếp thu được ở nhà trường, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội” với mong muốn tìm hiểu về công tác tổ chức quản lý, sử dụng vốn hiện nay của Công ty. Đồng thời đưa ra một số ý kiến nhằm cải thiện công tác quản lý, điều hành vốn của Công ty, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lê Thị Dung K45D 1 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Khoá luận tốt nghiệp là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại học và cũng là một hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội, với những kiến thức đã học trong nhà trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị làm việc tại văn phòng của Công ty, sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trường Đại học Thương Mại, sự cố gắng học hỏi của bản thân, em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả đó em phải cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và các anh chị trong Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường Đại học Thương mại, đặc biệt là cô Ths.Phạm Quỳnh Vân, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em. Cảm ơn cô đã giúp em sửa đề cương cũng như các bản thảo và giải thích kịp thời mọi thắc mắc của em trong quá trình viết báo cáo, giúp em hoàn thành bài báo cáo của mình. Tiếp đến em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị làm việc tại văn phòng Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. Trong thời gian thực tập tại Công ty các anh chị đã giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành kỳ thực tập cuả mình một cách tốt nhất. Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn tới tất cả các anh chị nhân viên phòng kế toán tài chính của Công ty, đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu,hoàn thiện bản thân để hoàn thành bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị đang công tác tại Công ty dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự nghiệp và cuôc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày… Sinh viên Lê Thị Dung. Lê Thị Dung K45D 2 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC TÓM LƯỢC.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii MỤC LỤC ..............................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................vi DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................viii 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài....................................................................viii 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................ix 3. Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu của đề tài.......................................ix 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...................................................................x 5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp....................................................................xii CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.......................................................1 1.1. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh..................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn kinh doanh...............................................1 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh.............................................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh..........................................................................4 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................4 1.1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................................4 1.1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................5 1.1.4.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân........................................5 1.1.4.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................................................6 1.1.4.2.3.Hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................................9 1.2. Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................10 1.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu......................................................................10 1.2.2. Nguồn số liệu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................10 1.2.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................11 1.2.3.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động vốn kinh doanh...................11 1.2.3.1.1.Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tổng vốn kinh doanh...........11 1.2.3.1.2.Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của vốn lưu động.................11 1.2.3.1.3.Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của vốn cố định...................11 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................12 1.2.3.2.1.Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh................12 1.2.3.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................12 1.2.3.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................................12 Lê Thị Dung K45D 3 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HÀ NỘI.........................................................................................................13 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. .............................................................................................................13 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội.....13 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội.........................................................................................13 2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội.........................................................................................15 2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội................................................................................................15 2.1.1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội qua 3 năm 2010 và 2012....................................17 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội......................18 2.1.2.1. Nhân tố khách quan...............................................................................18 2.1.2.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................19 2.2. Kết quả phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội................................................20 2.2.1. Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp........................................................20 2.2.1.1. Kết quả phiếu điều tra...........................................................................20 2.2.1.2. Kết quả phỏng vấn.................................................................................22 2.2.2. Kết quả phân tích qua dữ liệu thứ cấp......................................................23 2.2.2.1. Phân tích tình hình cơ cấu và sự biến động vôn kinh doanh tại Công ty. .............................................................................................................23 2.2.2.1.1.Phân tích tình hình cơ cấu và sự biến động tổng vốn kinh doanh tại Công ty. .............................................................................................................23 2.2.2.1.2.Phân tích tình hình cơ cấu và sự biến động vốn lưu động tại Công ty.. . .............................................................................................................27 2.2.2.1.3.Phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn cố định tại Công ty.......29 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty.....................31 2.2.2.2.1.Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh tại Công ty. .............................................................................................................31 2.2.2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.........................33 Lê Thị Dung K45D 4 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty...........................35 CHƯƠNG 3 : CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HÀ NỘI............................................................38 3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội......................38 3.1.1. Các kết quả đạt được..................................................................................38 3.1.2. Những hạn chế, tồn tại cần khắc phục......................................................39 3.2. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội............40 3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội....................................................40 3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội................................................41 3.2.2.1. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn.............41 3.2.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................42 3.2.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................43 3.2.3. Một số kiến nghị..........................................................................................45 3.2.3.1. Kiến nghị với nhà nước..........................................................................45 3.2.3.2. Đối với ngân hàng...................................................................................45 3.2.3.3. Đối với công ty........................................................................................46 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư xúc tiến thương mại Hà Nội...................47 3.3.1. Điều kiện thực hiện các giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh....................................................................................47 3.3.2. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu đông. .............................................................................................................47 3.3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. .............................................................................................................48 KẾT LUẬN............................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................50 Lê Thị Dung K45D 5 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 và 2012. Bảng 2.2: Kết quả điều tra khảo sát tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH dầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và sự biến động của tổng vốn kinh doanh của Công ty từ năm 2010-2012. Bảng 2.4 : Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động của Công ty từ năm 2010-2012. Bảng 2.5 : Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty từ năm 2010-2012. Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty từ năm 2010-2012. Lê Thị Dung K45D 6 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT - TNHH - TSCĐ - DT - CP - LN - VKD - VCĐ - VLĐ - VCSH - VNĐ - GTGT - TT - TL Lê Thị Dung K45D Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Vốn kinh doanh Vốn cố định Vốn lưu động Vốn chủ sở hữu Việt Nam đồng Giá trị gia tăng Tỉ trọng Tỉ lệ 7 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài.  Về góc độ lý thuyết: Để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là điều kiện không thể thiếu, nó phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việc chỉ ra sự cần thiết trong tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là vấn đề cần thiết thu hút được sự quan tâm của nhà nước và doanh nghiệp. Nói cách khác vốn là điều kiện “cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá. Sự phát triển kinh tế kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của các doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác, ngày nay sự tiến bộ của khoa học công nghệ với tốc độ cao và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hoá ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn của doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải huy động cao độ nguồn vốn bên trong cũng như bên ngoài, phải sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất. Để có thể nắm bắt được một cách chính xác, đầy đủ thông tin và hiểu rõ hơn về doanh nghiệp, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình vốn và quản lý vốn, để từ đó đưa ra được các phương án tổ chức và quản lý, sử dụng vốn nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của mình. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra là trong tình hình hiện nay, công tác tổ chức quản lý và phân tích tình hình vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp vẫn chưa được chú trọng, quan tâm đúng mức và còn là một hoạt động mới mẻ tại các doanh nghiệp, đặc biệt là tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này gây không ít khó khăn cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định đúng đắn và phù hợp với sự biến động của thị trường, với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Phân tích tình hình vốn kinh doanh nhằm mục đích đánh giá một cách đúng đắn, đầy đủ, toàn diện, khách quan tình hình sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Thấy được sự phân bổ vốn, khả năng tài trợ của các nguồn vốn, khả năng Lê Thị Dung K45D 8 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp huy động, phát triển vốn và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đó. Đồng thời phân tích vốn kinh doanh cũng nhằm mục đích tìm ra những mâu thuẫn nội tại trong công tác quản lý vốn, phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn, qua đó đề ra các phương hướng, biện pháp cải tiến, hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp.  Về góc độ thực tế: Trong thời gian thực tập và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội, em nhận thấy công ty chưa có đội ngũ phân tích riêng, tình hình phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty còn nhiều vấn đề yếu kém như: các khoản phải thu còn khá nhiều, vốn bằng tiền trong công ty còn chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa sử dụng hết công suất TSCĐ, công ty chưa chú trọng vào việc đầu tư mua sắm và nâng cấp TSCĐ, kế hoạch mua vật tư, hàng hoá của công ty còn chưa phù hợp với thực tế dẫn tới tình trạng hàng tồn kho còn nhiều…Vì vậy, việc tìm kiếm giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề cấp bách cần giải quyết hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình thực tập tại công ty, với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của cô ThS.Phạm Quỳnh Vân em đã đi sâu nghiên cứu và quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội”. Thông qua đó, em muốn trình bày một cách chi tiết về công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty nhằm chỉ ra những thành tựu đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của nó để có định hướng cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu của đề tài. - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tiêu vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. Lê Thị Dung K45D 9 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp - Thời gian nghiên cứu: Số liệu và tình hình về hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong khoảng thời gian từ năm 2010-2012. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài. 4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu. 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. - Phương pháp điều tra trắc nghiệm Phương pháp này gồm các bước sau: Bước 1: Xác định mẫu phiếu điều tra.Đơn vị mẫu là Ban giám đốc Công ty và các nhân viên phòng kế toán. Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu điều tra. Thiết kế mẫu phiếu điều tra theo hướng câu hỏi trắc nghiệm, nội dung đơn giản, rõ rang để người được phỏng vấn có thể trả lời thuận tiện, không mất nhiều thời gian. Bước 3: Phát phiếu điều tra. Sau khi thiết kế phiếu điều tra, tiến hành phát phiếu điều tra. Phiếu điều tra được phát cho các mẫu điều tra đã xác định tại bước 1. Bước 4: Thu phiếu điều tra, tổng hợp ý kiến đánh giá. Tiến hành thu phiếu điều tra sau 01 ngày từ khi phát ra. Phiếu điều tra thu về được phân loại, kiểm tra, đánh giá mức độ hợp lệ. Bước 5: Xử lý số liệu và kết luận. - Phương pháp phỏng vấn : Là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất rong nghiên cứu xã hội. Phương pháp này cho phép người hỏi nắm bắt thông tin cụ thể về vấn đề quan tâm, thông tin thu thập được mang tính bề sâu. Phương pháp phỏng vấn được tiến hành như sau: Bước 1: Xác định đối tượng phỏng vấn. Đối tượng phỏng vấn là ban lãnh đạo và các nhân viên phòng kế toán của công ty. Bước 2: Thiết kế câu hỏi phỏng vấn. Câu hỏi phỏng vấn được thiết kế để thu thập thông tin về tình hình vốn của công ty trong những năm gần đây. Bước 3: Xác định thời gian phỏng vấn. Với từng đối tượng được phỏng vấn sẽ phỏng vấn vào các thời gian khác nhau theo lịch đã hẹn trước. Bước 4: Tiến hành phỏng vấn và lập biên bản phỏng vấn. Ghi chép lại câu trả lời của đối tượng phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn. Tổng hợp kết quả phỏng vấn của các đối tượng phỏng vấn khác nhau và lập thành biên bản phỏng vấn. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính của công ty trong giai đoạn từ năm 2010-2012. Gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong những năm đó. Lê Thị Dung K45D 10 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Bên cạnh đó, cần tiến hành nghiên cứu các tài liệu từ sách báo, phương tiện truyền thông, tham cứu trên Internet (Website của công ty www. ), các tài liệu ngành có liên quan để có cái nhìn đa phương với công tác sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. 4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu. Là phương pháp nhằm chỉnh lý, hệ thống hoá những tài liệu thu thập được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh về tình hình sử dụng vốn của Công ty, phục vụ cho công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu. 4.2.1. Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng, sự vật, mục đích của so sánh là thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa các sự vật hiện tượng. Nội dung của phương pháp so sánh: + So sánh giữa số thực hiện kì báo cáo với số thực hiện cùng kì các năm trước. + So sánh giữa số thực hiện kì báo cáo với số kế hoạch hoặn số định mức, thây được mức độ hoàn thành thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số chênh lệch tăng giảm. + So sánh giữa số liệu thực hiện của một đơn vị này với một đơn vị khác hoặc với ngành để thấy được sự khác nhau, mức độ phấn đấu của các đơn vị. + So sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tông thể. Áp dụng phương pháp so sánh này, các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đông chất. Tức là phản ánh cùng một nội dung kinh tế, cùng một thời điểm hoặc thời gian phát sinh, cùng một phương pháp, cùng một đơn vị tính toán như nhau. 4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp giữa đối tượng phân tích với các nhân tố ảnh hưởng có mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ được thể hiện bằng những công thức toán học mang tính chất hàm số, khi có sự thay đổi của các nhân tố thì kéo theo sự thay đổi của chỉ tiêu phân tích Phương pháp thay thế số liên hoàn cho phép thu thập một dãy số những giá trị điều chỉnh bằng cách thay thế liên hoàn các giá trị ở kì gốc của các nhân tố bằng các giá trị của kì báo cáo. Số lượng nhân tố càng nhiều thì số điều chỉnh càng nhiều. 4.2.3. Phương pháp số chênh lệch: Lê Thị Dung K45D 11 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, tuy nhiên nó chỉ dùng được trong các trường hợp đối tượng phân tích liên hệ với các nhân tố ảnh hưởng bằng công thức đơn giản, chỉ có phép nhân. 4.2.4. Phương pháp cân đối: Như chúng ta đã biết , trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có mối liên hệ mang tính chất cân đối. Ví dụ: + tổng tài sản = tổng nguồn vốn. + hàng tồn kho + nhập trong kì = bán trong kì + hao hụt + tồn CK. Do vậy, khi phân tích một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu kinh tế khác bằng mối liên hệ cân đối ta phải lập công thức cân đối, thu thập số liệu và dùng phương pháp tính số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến chỉ tiêu phân tích. 5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận. Khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. - Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. - Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến thương mại Hà Nội. Lê Thị Dung K45D 12 GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH. 1.1.Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn kinh doanh.  Khái niệm vốn kinh doanh: Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của C.Mác – nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì C.Mác cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên , C.Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của C.Mác. Cách hiểu này chỉ phù hợp với nền kinh tế sơ khaigiai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và phát triển.  Theo cuốn “kinh tế học” của David Begg cho rằng: Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng…Đất đai không được coi là vốn. Theo giáo trình “Tài chính doanh nghiệp”của trường đại học Thương mại: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ lượng tiền cần thiết để bắt đầu và duy trì các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là loại quỹ tiền tệ đặc biệt phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Theo cách tiếp cận trên thì vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Nói cách khác, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đầu tư ứng trước cho kinh doanh của doanh nghiệp đó. Với yêu cầu mục tiêu về hiệu quả hoạt động, số vốn ứng trước ban đầu cho kinh doanh sẽ phải thường xuyên vận động và chuyển hoá hình thái biểu hiện từ tiền tệ sang các tài sản khác và ngược lại. Do đó, nếu xét tại một thời điểm nhất định thì vốn kinh doanh không chỉ là vốn bằng tiền mà còn là các hình thái tài sản khác. Cho nên, có thể hiểu “vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiện cứu khác nhau, trong điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái quát “Vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật chất và tài sản được chính các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận”  Đặc điểm của vốn kinh doanh: - Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp. - Vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh. - Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. - Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả sử dụng của đồng vốn. - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô chủ và không ai quản lý. - Vốn được quan niệm như một loại hàng hoá và là một hàng hoá đặc biệt có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trường vốn, thị trường tài chính. - Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của các tài sản hữu hình (bằng phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí kinh doanh… ) 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh.  Phân loại vốn theo nguồn hình thành: Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Nợ phải trả. Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho người cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này được doanh nghiệp sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp…) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.  Phân loại vốn dựa trên tốc độ chu chuyển vốn: Vốn cố định. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tài sản cố định, bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định vô hình. TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động. Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong kinh doanh. Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương…Những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá.  Phân loại vốn theo phạm vi huy động và sử dụng vốn: Nguồn vốn trong doanh nghiệp. Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động bản thân của doanh nghiệp như: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ… Nguồn vốn ngoài doanh nghiệp. Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: vay ngân hàng, vay của các tổ chức tín dụng, vay của các nhân viên trong công ty, vay cá nhân…  Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn: Vốn thường xuyên. Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Vốn tạm thời. Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. 1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh. - Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và đi liền xuyên suốt giúp cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển. - Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp theo luật định. - Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp. - Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực hiện các chiến lược và sách lược kinh doanh, là chất keo để nối chắp, dính kết các quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai giác độ: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. 1.1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.1.4.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người ta thường dùng một số chỉ tiêu tổng quát như hiệu suất sử dụng tổng tài sản, doanh lợi vốn, doanh lợi vốn chủ sở hữu. Trong đó: Chỉ tiêu này còn được gọi là vòng quay của toàn bộ vốn, nó cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, nó cho biết một đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, trình độ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Ba chỉ tiêu trên cho ta một cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác như tài sản cố định, tài sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới đo lường hiệu quả sử dụng của tổng nguồn vốn mà còn chú trọng tới hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp đó là vốn cố định và vốn lưu động 1.1.4.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Khi phân tích sử dụng vốn lưu động người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu đảm nhiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại. - Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Đồng thời, để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì trong quá trình sản xuất kinh doanh , vốn lưu động không ngừng qua các hình thái khác nhau. Do Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp đó, nếu đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động người ta sử dụng chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số luân chuyển vốn lưu động, nó cho biết vốn lưu động được quay mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng, thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn. Mặt khác, do vốn lưu động biểu hiện dưới nhiều dạng tài sản lưu động khác nhau như tiền mặt, nguyên vật liệu , các khoản phải thu, … nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn đi đánh giá các mặt cụ thể trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản nhất phản ánh chất lượng của công tác quản lý ngân quỹ và các khoản phải thu: Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn ( phải thanh toán trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh ) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân Trường đại học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Thực tế cho thấy, tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không đủ tiền thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ suất này quá cao lại phản ánh một tình trạng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ nâng cao và Công ty ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, số vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ ( chủ yếu là thanh toán ngay hay thanh toán trong một thời gian ngắn ). Chỉ tiêu này cho thấy để thu hồi được các khoản phải thu cần một thời gian bao nhiêu. Nếu số ngày này mà lớn hơn thời gian bán chịu quy định cho khách hàng thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại. Số ngày quy định bán chịu cho khách lớn hơn thời gian này thì có dấu hiệu chứng tỏ việc thu hồi nợ đạt trước kế hoạch về thời gian. Ngoài ra, để phục vụ cho quá trình phân tích người ta còn sử Lê Thị Dung K45D GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan