BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐOÀN THỊ HỒNG CẨM
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐOÀN THỊ HỒNG CẨM
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BẾN TRE
CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG
MÃ SỐ
: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết cấu đề tài
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 1
1.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng. ................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm liên quan đến tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng ngân
hàng .........................................................................................................................1
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng. ....................1
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ...............................3
1.1.3.1.Đối với ngân hàng ............................................................................................ 3
1.1.3.2.Đối với kinh tế .................................................................................................. 3
1.1.3.3.Đối với người vay ............................................................................................. 4
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ....................................... 5
1.2.1. Nhân tố ngân hàng ........................................................................................5
1.2.2. Nhân tố khách hàng ......................................................................................6
1.2.3.Nhân tố nền kinh tế ........................................................................................6
1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ............................ 7
1.3.1. Về phía ngân hàng: ......................................................................................7
1.3.2. Về phía khách hàng: .....................................................................................7
1.3.3. Về phía nền kinh tế: ......................................................................................8
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng một số ngân hàng thương mại
trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Agribank ....................................................... 8
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng các nước ..............................................8
1.4.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc ........................................................... 8
1.4.1.2. Ngân hàng nông nghiệp và Hợp tác xã tín dụng Thái Lan (BCCA) ......... 9
1.4.1.3. Ngân hàng Rakyat của Indonesia (BRI) ..................................................10
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank ............................................................11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................. 13
CHI NHÁNH BẾN TRE .............................................................................................. 13
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Bến Tre .............................................................................................................. 13
2.1.1. Giới thiệu đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Bến Tre .......................................................................................13
2.1.2. Nguyên tắc cho vay tại Agribank Bến Tre .................................................14
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre ............................ 14
2.2.1. Công tác huy động vốn ...............................................................................15
2.2.2. Dư nợ cho vay .............................................................................................18
2.3. Đánh giá thực trạng chung về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre28
2.3.1. Những kết quả đạt được:.............................................................................28
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................30
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 37
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK BẾN TRE ............................................................................................... 38
3.1. Định hướng phát triển tín dụng của Agribank Bến Tre......................................... 38
3.1.1. Mục tiêu chung đến năm 2020....................................................................38
3.1.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2015-2020 .........................................................39
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bến Tre ............................................................ 41
3.2.1. Tăng trưởng hiệu quả về nguồn vốn huy động ...........................................41
3.2.1.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn................................................41
3.2.1.2. Có chính sách thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực nông thôn ...........42
3.2.1.3. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và các cá nhân ......42
3.2.1.4. Điều hành lãi suất một cách linh động và linh hoạt theo đúng định hướng
của Ngân hàng Nhà nước ......................................................................................42
3.2.1.5. Mở rộng mạng lưới ở khu vực nông thôn, cung cấp ngày càng nhiều các
dịch vụ ngân hàng hiện đại cho nông dân.............................................................43
3.2.2. Giải pháp về tín dụng ..................................................................................44
3.2.2.1. Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của các chi nhánh, phòng giao dịch
trực thuộc ..............................................................................................................44
3.2.2.2. Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng ..................................................44
3.2.2.3. Mở rộng các hình thức và điều kiện vay vốn cho phù hợp với thị trường
nông thôn ..............................................................................................................45
3.2.2.4. Tiếp tục chú trọng đầu tư cho hộ nông dân .............................................45
3.2.2.5. Đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn ..................................................................................................46
3.2.2.6. Tăng cường xây dựng và kiểm soát việc thực hiện chính sách tín dụng
đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ...............................................................46
3.2.2.7. Từng bước tiêu chuẩn hoá quy trình tín dụng, đơn giản hoá hồ sơ, thủ tục
vay vốn ..................................................................................................................47
3.2.2.8. Nghiên cứu phát triển phương thức cho vay, thu nợ tay ba: Ngân hàng;
khách hàng; doanh nghiệp cung ứng và thu mua .................................................47
3.2.2.9. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin tín dụng ..........48
3.2.2.10. Nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ điều hành và
cán bộ tín dụng ......................................................................................................48
3.2.2.11. Nghiên cứu kỹ khách hàng, nhận thức rõ tính phức tạp của hoạt động
tín dụng .................................................................................................................49
3.2.2.12. Việc định lượng rủi ro phải được tiến hành một cách liên tục trong suốt
quy trình tín dụng ..................................................................................................49
3.2.3. Một số giải pháp liên quan khác .................................................................50
3.2.3.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................50
3.2.3.2. Giải pháp về chính sách khách hàng........................................................51
3.2.3.3. Giải pháp về công nghệ ...........................................................................52
3.2.3.4. Giải pháp về marketing ............................................................................53
3.2.4. Một số khuyến nghị và đề xuất ...................................................................54
3.2.4.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành ......................................................54
3.2.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................55
3.2.4.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....56
3.2.4.4. Đối với chính quyền địa phương .............................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 59
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank
Bến Tre” là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các số liệu, kết quả trong luận văn
này được thu thập từ nguồn thực tế và các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ
theo hướng dẫn trong phạm vi hiểu biết của tác giả.
Tác giả: Đoàn Thị Hồng Cẩm
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thương mại
HTX
Hợp tác xã
NH TMNN
Ngân hàng Thương mại nhà nước
NHTMCP
Ngân hàng Thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
AGRIBANK
Ngân hàng Nông Nghiệp
VIETINBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
BIDV
Ngân hàng Thương mại Đầu tư và Phát triển
SACOMBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín
MHB
Ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển nhà Đồng
bằng Sông Cửu Long
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TD
Tín dụng
NH
Ngân hàng
TSC
Trụ sở chính
UBND
Ủy ban Nhân dân
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Bến Tre
Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại Agribank Chi nhánhBến Tre
Bảng 2.3:Dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay tại Agribank Chi nhánh
Bến Tre
Bảng 2.4:Dư nợ cho vay theo thánh phần kinh tế tại Agribank Chi nhánh Bến
Tre
Bảng 2.5:Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế tại Agribank Chi nhánh Bến
Tre
Bảng 2.6:Các chỉ tiêu Tài chính cơ bản của Agribank Chi nhánh Bến Tre
Bảng 2.7:Số liệu vê nợ xấu phân theo ngành kinh tế tại Agribank Chi nhánh Bến
Tre
Bảng 2.8: Số liệu nợ xấu của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Bảng 2.9: Số liệu về nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Bến Tre
Biểu 2.1: Thị phần huy động vốn của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Biểu 2.2:Thị phần dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Biểu 2.3: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2011-2014
Biểu 2.4: So sánh tỷ lệ nợ xấu của Agribank Bến Tre với tỷ lệ nợ xấu của toàn
ngành ngân hàng trên địa bàn giai đoạn 2011-2014
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Với xu thế hội nhập và cạnh tranh, các Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã
đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các thành phần
kinh tế trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ngày càng
cao. Để có nguồn vốn đủ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các NHTM
cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu
kinh tế xã hội đã đề ra. Những năm vừa qua, ngành ngân hàng Việt Nam đã có
nhiều đổi mới, gặt hái được nhiều thành tựu và từng bước hội nhập với nền kinh
tế khu vực và kinh tế thế giới. Nói cách khác, hoạt động tín dụng ngân hàng có
vai trò rất quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước.Qua
thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông ThônChi nhánh Bến Tre
(Agribank Bến Tre) cho thấy, hoạt động tín dụng đóng vai trò vô cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là nguồn thu nhập chủ yếu
của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng còn góp phần thúc đẩy và tạo
điều kiện cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra nhanh hơn, thuận lợi
hơn, kích thích nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh
sôi nội và quyết liệt hơn.
Thấy được tầm quan trọng mà hoạt động tín dụng mang lại cho ngân hàng
nhất là hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank Bến Tre trong thời gian và sự
ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và nền kinh tế đất nước nói
chung. Do đó, đề tài nghiên cứu được chọn là:" Phân tích hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Bến Tre”
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
- Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre.
- Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của
Agribank Bến Tre.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, từ đó
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Agribank Bến Tre
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động tín dụng và các yếu tố tác
động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank Bến Tre
- Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại Agribank Bến Tre thông qua các
số liệu về hiệu quả hoạt động tín dụng từ năm 2011-2014
4. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài trên, luận văn sử dụng các phương pháp cơ bản như:
phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp khái quát
hóa, phương pháp so sánh, thống kê và kết hợp với việc nghiên cứu lý luận,
quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước; các quy định quy chế của Ngân
hàng Nhà nước (NHNN), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (NHNo VN).
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mục lục, Danh mục các từ viết tắt, tài liệu tham khảo, Lời mở đầu,
Luận văn còn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển nông thôn Chi nhánh Bến Tre.
Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Bến Tre.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng.
1.1.1. Khái niệm liên quan đến tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng ngân
hàng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định.
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế
trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân
hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục
tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay
đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư
tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự
tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng
thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng
quản lý, trình độ của cán bộ quản lý,…), nhân tố khách quan (mức độ an toàn vốn tín
dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội,..). Do đó, hiệu quả tín
dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng, khách hàng vay vốn và
nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía
là ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng.
Có rất nhiều chỉ tiều để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
thương mại, trong đó có các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động: Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng
cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của
một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ huy động, nếu
chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì cho thấy ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn,
2
huy động tham gia cho vay ít, còn nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử
dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. Chỉ tiêu này được tính theo
công thức sau:
Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động (%)
=
Tổng dư nợ
x 100
Tổng vốn huy động
- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ: Chỉ tiêu này được dùng so sánh sự tăng trưởng dư
nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao phù hợp
với nội lực thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược
lại ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ(%)
=
(Dư nợ năm nay –Dư nợ năm trước)
Dư nợ năm trước
x 100
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.
Nếu tại một thời điểm nào đó mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng cao thì chứng
tỏ hoạt động tín dụng càng kém hiệu quả và ngược lại nếu tỷ lệ này càng thấp thìhoạt
động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả hơn.Chỉ tiêu này được tính theo công thức
sau:
T Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
=
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
x 100
- Tỷ lệ nợ xấu: Chỉ tiêu này để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ
quá hạn chuyển về nợ trong hạn. Vì vậy, chỉ tiêu này còn phản ánh khả năng quản lý
tín dụng của ngân hàng trong việc cho vay và thu hồi nợ. Chỉ tiêu này được tính theo
công thức sau:
T Tỷ lệ nợ xấu (%)
=
Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ
x 100
3
- Kết cấu dư nợ: Phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân
tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân
đối với thực lực của ngân hàng. Chỉ tiêu này tính theo công thức sau:
Tỷ trọng từng loại cho vay (%)
=
Dư nợ từng loại cho vay
Tổng dư nợ
x 100
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
1.1.3.1.Đối với ngân hàng
Hiệu quả tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo
thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm được nhiều
khách hàng bới các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu
tượng và uy tín của ngân hàng cùng với sự trung thành của khách hàng.
Hiệu quả hoạt động tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng,
bởi vì chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và
những khoản lợi nhuận bổ sung đầu tư. Hiệu quả tín dụng mang lại mối quan hệ xã hội
của ngân hàng, điều đó cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất cho
hoạt động ngân hàng. Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao hiệu quả tín
dụng của NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của
NHTM. Cũng chính vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng luôn phải là mục tiêu hàng
đầu và luôn được cải tiến.
1.1.3.2.Đối với kinh tế
Nâng cao hiệu quảhoạt động tín dụng là vấn đề ngày càng được quan tâm vì:
- Nâng cao hiệu quả tín dụng để đưa hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện
kinh tế thị trường, phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt chức năng trung
tâm thanh toán, vì khi chất lượng tín dụng được đảm bảo sẽ tăng vòng quay tín dụng.
4
Nó tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung tâm tín dụng trong nền
kinh tế quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp phần điều hòa vốn
trong nền kinh tế.
- Góp phần tăng vòng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội để phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Làm giảm tối tiểu lượng tiền thừa trong lưu thông. Nó góp phần kiềm chế lạm
phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thông qua
các công trình đầu tư vốn phát huy tác dụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cho nền
kinh tế.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu
hướng của thế giới, hội nhập với hệ thống tiền tệ quốc gia
-Nâng cao chất lượng tín dụng để có khả năng hợp tác cạnh tranh
Tín dụng là một trong những công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng và
Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Nâng cao hiệu
quả tín dụng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo phát triển cân đối
giữa các ngành, các vùng trong cả nước, ổn định và phát triển nền kinh tế. Tín dụng có
mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để có hiệu quả tín dụng, ngoài sự nỗ lực
của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một cơ chế, chính
sách phù hợp.Sự kết hợp nhịp nhàng có hiệu quả giữa các cấp, các ngành tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động tín dụng
1.1.3.3.Đối với người vay
Hoạt động tín dụng thường mang theo những rủi ro nhất định và người chịu thiệt
hại nhiều nhất khi rủi ro tín dụng xãy ra chính là ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ đối
mặt với nguy cơ bị mất vốn. Do đó, việc nâng cao hiệu quả tín dụng trước mắt là giúp
ngân hàng đảm bảo nguồn vốn cấp tín dụng của mình không thể bị mất đi, từ đó tránh
khả năng bị mất thanh toán. Khi đó, ngân hàng có thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu
cầu vay vốn cho khách hàng với thời gian và lãi suất hợp lý. Điều này sẽ giúp cho
khách hàng có cơ hội thay đổi cơ chế kinh doanh, mở rộng hoạt động sản xuất, làm
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng
Như phân tích ở trên, hiệu quả tín dụng là mối quan hệ biện chứng của 3 nhân
tố chính là ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.2.1. Nhân tố ngân hàng
-Thứ nhất, chiến lược kinh doanh. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu
quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công
trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo
ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân
hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ
đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách
nhân sự…
- Thứ hai, các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc
khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của
người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm
bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn
giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…
- Thứ ba, chất lượng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện
thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho
vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán
bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích,
đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng
có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt… Nhờ có
những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động
cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
6
- Thứ tư, công tác thông tin. Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng
thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng
sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lượng khả
năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp phòng ngừa và
hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín dụng, chấp thuận
hay không chấp thuận cho vay.
- Thứ năm, công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng
cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của
khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao
dịch với số lượng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lượng
lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết
kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhầm
lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng.
1.2.2. Nhân tố khách hàng
- Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề
quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực
tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ
lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng
không ổn định.
- Thứ hai, nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố trên
còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay
khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý
thước trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động
cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.
1.2.3.Nhân tố nền kinh tế
- Thứ nhất, đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị hoặc
nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay
7
của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà
người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.
- Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát
triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững
chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
ngân hàng để giành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó
khăn...
1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
1.3.1. Về phía ngân hàng:
Hiệu quả hoạt động tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Bởi vì, hiệu quả tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do
tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm được
nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về
biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng với sự trung thành của khách hàng. Hiệu quả
tín dụng còn mang lại mối quan hệ xã hội cho ngân hàng, điều đó giúp ngân hàng tạo
được môi trường thuận lợi trong hoạt động của mình.
Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao hiệu quả tín dụng của các
NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài. Chình vì thế mà
hiệu quả hoạt động tín dụng luôn được xem là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động
của ngân hàng.
1.3.2. Về phía khách hàng:
Hoạt động tín dụng thường mang theo những rủi ro nhất định và người chịu thiệt
hại nhiều nhất nếu rủi ro tín dụng xảy ra chính là ngân hàng. Vì vậy, việc nâng cao
hiệu quả tín dụng giúp ngân hàng đảm bảo được nguồn vốn cấp tín dụng của mình
không bị mất đi nhằm tránh đi khả năng bị mất thanh khoản. Điều này giúp ngân hàng
có thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn cho khách hàng với thời gian và lãi
8
suất hợp lý. Qua đó, giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ngân hàng để
mở rộng qui mô sản xuất làm tăng doanh thu và tăng lợi nhuận cho bản thân.
1.3.3. Về phía nền kinh tế:
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho nền kinh
tế, như:
- Làm cho chất lượng tín dụng được nâng cao đây chính là điều kiện để ngân
hàng làm tốt chức năng trung tâm thanh toán, vì khi chất lượng tín dụng được đảm bảo
sẽ tăng vòng quay vốn tín dụng giúp ngân hàng làm tốt chức năng trung tâm tín dụng
trong nền kinh tế là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp phần điều hòa vốn
trong nền kinh tế.
- Đưa hoạt động tín dụng ngày càng thích nghi hơn với nền kinh tế thị trường từ
đó phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trường phát triển.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu
hướng phát triển của thế giới và hội nhập với hệ thống tiền tệ quốc gia.
- Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông, góp phầnkiềm chế lạm
phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng nền kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời thông
qua các công trình đầu tư vốn phát huy tác dụng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cho
nền kinh tế.
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng một số ngân hàng thương
mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Agribank
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng các nước
1.4.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Để thực hiện tốt chính sách hỗ trợ tài chính cho nông nghiệp nông thôn, Trung
Quốc đã xây dựng một mạng lưới tín dụng nông thôn với nhiều loại hình, nhiều tổ
chức cùng tham gia.
Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc được xem là nòng cốt phát triển tín dụng ở
nông thôn. Năm 2008, số dư tín dụng cho nông thôn chiếm 13,52% tổng số dư tín
dụng của ngân hàng này. Năm 2009, biên độ cho vay ở khu vực nông thôn của Ngân
- Xem thêm -