Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại tổng công ty thương mại kỹ thuậ...

Tài liệu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại tổng công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư petec

.PDF
56
35
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC Ngành: TÀI CHÍNH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S: NGUYỄN LAN HƢƠNG Sinh viên thực hiện: PHÙNG THỊ LINH MSSV: 1154021314 Lớp: 11DTDN1 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC Ngành: TÀI CHÍNH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S: NGUYỄN LAN HƢƠNG Sinh viên thực hiện: PHÙNG THỊ LINH MSSV: 1154021314 Lớp: 11DTDN1 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả (Ký tên) ii LỜI CẢM ƠN  Trong thời gian kiến tập tại Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC, mặc dù vốn kiến thức của em còn nhiều hạn chế nhƣng với sự hƣớng dẫn tận tình của các cô, chú, anh, chị công tác tại phòng Tài chính-Kế toán của Công ty. Nhờ đó em đã nhận thức đƣợc một số vấn đề liên quan đến đề tài mà chúng em đã thực hiện. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC, tập thể nhân viên phòng Tài chính-Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt quá trình kiến tập. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Lan Hƣơng là giảng viên trực tiếp truyền đạt kiến thức, tận tình hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng rất nhiều nhƣng với thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết của em còn chƣa sâu sắc nên chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và các cô, chú, anh, chị trong Công ty để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này và xin gửi tới thầy cô cùng các anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả (ký tên) iii iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ............................................................................................................ MSSV : .................................................................................................................................. Lớp : ..................................................................................................................................... Thời gian thƣc tập: Từ …………… đến ……………….. .................................................... Tại đơn vị: …………………………………………………………………. ........................ Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn : Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NSNN Ngân sách nhà nƣớc TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp XNK Xuất nhập khẩu HĐQT Hội đồng quản trị TNHH Trách nhiệm hữu hạn QĐ-BTC Quyết định-Bộ tài chính BĐS Bất động sản KDXD Kinh doanh xăng dầu SXKD Sản xuất kinh doanh LN Lợi nhuận TC Tài chính DTTC Doanh thu tài chính CN Chi nhánh GVHB Giá vốn hàng bán BH Bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp CBCNV Cán bộ công nhân viên vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Doanh số giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.2. Lợi nhuận trong giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.3. Bảng doanh thu-chi phí-lợi nhuận 2012-2014 Bảng 2.4. Bảng kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tƣ tài chính Bảng 2.5. Bảng doanh thu theo từng loại mặt hàng 2012-2014 Bảng 2.6. Bảng doanh thu theo các đơn vị trực thuộc Bảng 2.7. Bảng lợi nhuận theo các đơn vị trực thuộc Bảng 2.8: Bảng các khoản mục chi phí Bảng 2.9: Bảng tỷ số hiệu quả sử dụng vốn vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Tổng công ty PETEC viii MỤC LỤC  CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC 1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận…………………………………………....3 1.1.1. Khái niệm, vai trò…………………………………… ……………………..........3 1.1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………...3 1.1.1.2. Vai trò……………………………………………………………................3 1.1.2. Các hình thức của lợi nhuận………………………………………………..........4 1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận……………………………………………5 1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận……………………………………………………..5 1.2.1. Phƣơng pháp trực tiếp…………………………………………………………...5 1.2.2. Phƣơng pháp gián tiếp…………………………………………………………...7 1.3. Phân tích lợi nhuận…………………………………………………………………...8 1.3.1. Phân tích doanh thu……………………………………………………………...8 1.3.2. Phân tích chi phí…………………………………………………………………8 1.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận……………………………………….9 1.4.1. Yếu tố chủ quan………………………………………………………………….9 1.4.2. Yếu tố khách quan………………………………………………………...........10 ix CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC 2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng Công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC…...12 2.1.1. Lịch sử hình thành……………………………………………………………...12 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động………………………………………………13 2.1.3. Bộ máy tổ chức…………………………………………………………………14 2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………...15 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng……………………………………………………16 2.1.4. Địa bàn kinh doanh……………………………………………………………..16 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 20122014……………………………………………………………………………………...18 2.1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣơng phát triển của Công ty trong tƣơng lai……………19 2.2. Phân tích lợi nhuận của Công ty trong giai đoạn 2012-2014………………………21 2.2.1. Phân tích lợi nhuận theo các nguồn hình thành………………………………..21 2.2.2. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 20122014……………………………………………………………………………………...23 2.2.3. Phân tích kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tƣ tài chính………………..26 2.2.4. Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí………………..27 2.2.4.1. Ảnh hƣởng của doanh thu tiêu thụ hàng hóa tới lợi nhuận của công ty…………………………………………………………………………………………27 2.2.4.1.1. Doanh thu theo từng loại mặt hàng…………………………………..28 2.2.4.1.2. Doanh thu theo các đơn vị trực thuộc………………………………..29 x 2.2.5. Phân tích ảnh hƣởng của tình hình quản lý chi phí tới lợi nhuận…………….32 2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty…………………………………...34 2.2.7. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty…………………...35 2.2.7.1. Yếu tố chủ quan…………………………………………………………...35 2.2.7.1.1. Sản lƣợng……………………………………………………………..35 2.2.7.1.2. Chất lƣợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ…………………….35 2.2.7.1.3. Kết cấu mặt hàng tiêu thụ…………………………………………….36 2.2.7.1.4. Giá bán sản phẩm hàng hóa…………………………………………..36 2.2.7.1.5. Chi phí sản xuất kinh doanh………………………………………….36 2.2.7.1.6. Ý thức trách nhiệm của Công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên……………………………………………………………………………………….37 2.2.7.2. Yếu tố khách quan…………………………………………………………37 2.2.7.2.1. Thị trƣờng…………………………………………………………….37 2.2.7.2.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô và chính sách kinh tế của nhà nƣớc……………………………………………………………………………………...37 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ LÀM TĂNG LỢI NHUẬN TẠI TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƢ PETEC 3.1. Nhận xét và đánh giá………………………………………………………………..39 3.2. Kiến nghị……………………………………………………………………………40 3.2.1. Giải pháp kinh doanh…………………………………………………………..40 3.2.2. Giải pháp tài chính……………………………………………………………..41 3.2.3. Giải pháp tổ chức, nhân sự……………………………………………………..42 xi LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa của Việt Nam và thời buổi hội nhập kinh tế Thế giới, các quốc gia trên Thế giới đang đua nhau hòa mình vào nền kinh tế toàn cầu hóa. Doanh nghiệp nào nắm bắt nhanh, linh hoạt, biết chớp lấy thời cơ thì sẽ tồn tại vững mạnh, còn doanh nghiệp nào không thích nghi kịp với xu hƣớng biến đổi của Thế giới sẽ bị trì trệ. Việt Nam cũng đang từng bƣớc khẳng định mình để vƣơn lên hòa cùng với xu hƣớng phát triển của Thế giới và khu vực để có thể trở thành một cƣờng quốc vững mạnh. Xăng dầu là mặt hàng không thể thiếu của nền kinh tế, là nhiên liệu cho tất cả các loại phƣơng tiện giao thông vận tải và cũng là nhiên liệu cho các loại máy móc công nghiệp, nó tác động trực tiếp tới mọi hoạt động và tới tất cả các ngành nghề khác nhau. Chỉ cần một sự biến động nhỏ trên thị trƣờng xăng dầu sẽ gây ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống sản xuất tiêu dùng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Ngày nay, mặc dù khoa học kỹ thuật tiến bộ đã tìm ra đƣợc nhiều nguồn năng lƣợng mới nhƣ năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng hạt nhân… nhƣng chắc chắn nguồn năng lƣợng chủ yếu vẫn là xăng dầu. Bởi, trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, tất cả các ngành kinh tế chủ lực nhƣ giao thông, xây dựng, kinh doanh, điện lực… đều cần đến xăng dầu. Trƣớc tình hình cạnh tranh gay gắt để hội nhập với xu hƣớng phát triển mới của Thế giới, thì vấn đề lợi nhuận để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc đặt lên hàng đầu. Lợi nhuận chính là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý sử dụng vốn, khả năng tổ chức kinh doanh và trình độ của nhà lãnh đạo. Lợi nhuận tác động đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, quyết định đƣợc doanh nghiệp đó sẽ tồn tại hay là bị phá sản. Tình hình tài chính của công ty có vững chắc hay không phụ thuộc phần lớn vào chỉ tiêu lợi nhuận. Vận dụng những lý thuyết về chuyên ngành tài chính doanh nghiệp đã đƣợc học em thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận tại Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC” để tìm ra những nguyên nhân và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty. 1 Phạm vi nghiên cứu: Với kiến thức còn hạn hẹp về lĩnh vực tài chính, em chỉ tập trung phân tích, đánh giá lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của công ty, từ đó đƣa ra một số đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty. Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Tổng công ty Thƣơng mại Kỹ thuật và Đầu tƣ PETEC giai đoạn 2012-2014. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp phân tích-tổng hợp, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, diễn giải… Các số liệu trên bài luận đƣợc tổng hợp thành các bảng thống kê, hệ thống nhằm chi tiết hơn cho nội dung cần phân tích, ngoài ra còn đƣợc thu thập từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau: trang web, báo, các bài phân tích đánh giá trên tạp chí…. 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN 1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận 1.1.1. Khái niệm, vai trò 1.1.1.1. Khái niệm Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, ngoại trừ các doanh nghiệp kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận trong nền kinh tế thị trƣờng để tồn tại và phát triển bền vững, còn lại đòi hỏi các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải thu đƣợc lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là gì? Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa thu nhập có đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định. Trong đó các khoản thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Đứng dƣới góc độ tài chính, lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Và từ góc độ của nhà quản trị tài chính doanh nghiệp có thể thấy rằng: Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập (income) và chi phí (expenses) mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập đó cho một thời kỳ. 1.1.1.2. Vai trò Đối với doanh nghiệp: Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh độc lập theo cơ chế thị trƣờng, doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều quyết định vẫn là doanh nghiệp đó phải tạo ra đƣơc lợi nhuận. Vì thế mà lợi nhuận đƣợc coi là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng và đồng thời là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3 Lợi nhuận tác động đến mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình tài chính. Doanh nghiệp có lợi nhuận càng cao thì tình hình tài chính sẽ ổn định và vững mạnh. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Là nguồn tích lũy quan trọng để tái sản xuất mở rộng, bù đắp thiệt hại, rủi ro cho doanh nghiệp. Đối với nhà nƣớc, xã hội: Lợi nhuận là nguồn thu quan trọng cho NSNN thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, nhờ đó đảm bảo nguồn lực tài chính của nền kinh tế quốc dân, củng cố tiềm lực quốc dân và duy trì bộ máy quản lý hành chính nhà nƣớc. 1.1.2. Các hình thức của lợi nhuận Các doanh nghiệp luôn đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực khác nhau để tìm kiếm thêm nhiều nguồn lợi nhuận, chứ không chỉ bỏ vốn vào đầu tƣ sản xuất kinh doanh. Vì vậy mà lợi nhuận đƣợc tạo ra hay đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là lƣu chuyển hàng hóa, vì vậy lợi nhuận đƣợc hình thành từ việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp. Trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp thì lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất. Lợi nhuận từ hoạt đông tài chính: Là những hoạt động đầu tƣ vốn ra bên ngoài doanh nghiệp nhƣ là: Thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu; góp vốn liên doanh liên kết; cho thuê tài sản cố định; thu lãi tiền bán ngoại tệ, lãi tiền gửi, lãi cho vay…. Lợi nhuận khác: Là những nguồn thu không thƣờng xuyên, không dự kiến trƣớc, là khoản lãi thu đƣợc từ các hoạt động bất thƣờng hay còn gọi là những khoản thu từ các hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh. Những khoản này thƣờng phát sinh không đều đặn nhƣ: Lãi thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu nhƣng khoản nợ khó đòi mà trƣớc đây đã duyệt bỏ; thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng….. 4 1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại phát triển và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là nguồn tài chính đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trƣởng ổn định, vững chắc, cũng là nguồn thu quan trọng của NSNN. Việc xác định lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó phản ánh tình hình tài chính, là cơ sở cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, phân phối lợi nhuận đúng đắn để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên liên tục. 1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận 1.2.1. Phƣơng pháp trực tiếp Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; cung ứng dịch vụ: Đây là lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp, thu đƣợc từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ và đƣợc xác định bằng công thức: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [ Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp ] Hoặc Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Trong đó: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ đối với doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hóa bán ra đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. 5 Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣ là các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, bảo hành…. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp nhƣ là lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ công nhân viên, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí dùng cho bộ máy quản lý điều hành. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Là khoản chênh lệch từ hoạt động tài chính với thuế gián thu (nếu có) và chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – thuế (nếu có) – Chi phí hoạt động tài chính Trong đó: Thu nhập từ hoạt động tài chính: thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán; cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh liên kết; tiền lãi từ cho vay…. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí cho việc đầu tƣ tài chính Lợi nhuận khác Là những khoản lợi nhuận không dự tính trƣớc hoặc có dự kiến nhƣng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu mang tính chất không thƣờng xuyên. Những khoản lợi nhuận bất thƣờng có thể do chủ quan hoặc do khách quan mang lại. Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác và khoản thuế gián thu nếu có Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Thuế (nếu có) – Chi phí khác Nhƣ vậy tổng hợp lại ta có lợi nhuận trƣớc thuế TNDN đƣợc tính nhƣ sau: Lơi nhuận trƣớc thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác 6 Và lợi nhuận sau thuế đƣợc tính nhƣ sau: Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN 1.2.2. Phƣơng pháp gián tiếp Ngoài phƣơng pháp trực tiếp ta có thể xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp bằng cách tiến hành tính dần lợi nhuận của doanh nghiệp qua từng khâu trung gian. Để xác định lợi nhuận ròng của doanh nghiệp ta tính lần lƣợt qua các chỉ tiêu sau: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (1) Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu) (2) Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ (3=1-2) Giá vốn hàng bán (4) Lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ (5=3-4) Chi phí bán hàng (6) Chi phí quản lý doanh nghiệp (7) Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh (8=5-6-7) Doanh thu từ hoạt động tài chính (9) Chi phí từ hoạt động tài chính (10) Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (11=9-10) Thu nhập khác (12) Lợi nhuận khác (13) Lợi nhuận khác (14=12-13) Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN (15=8+11+14) Thuế TNDN (16=15* Thuế suất thuế TNDN) 7 Lợi nhuận sau thuế TNDN (17=15-16) 1.3. Phân tích lợi nhuận 1.3.1. Phân tích doanh thu Doanh thu phản ánh luồng thu nhập của doanh nghiệp gồm doanh thu hoạt động kinh doanh và doanh thu khác. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng daonh thu. Vì vậy, bất kể sự thay đổi nào của doanh thu bán hàng đều ảnh hƣởng không nhỏ đến tổng doanh thu. Sự biến động tăng giảm của doanh thu là tích cực hay không ta cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân thông qua việc xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng thay đổi phụ thuộc vào khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ và giá bán của sản phẩm. Do đó, khi phân tích biến động của doanh thu, cần phải nêu rõ nguyên nhân là do sản lƣợng tiêu thụ hay giá bán hay do cả hai yếu tố, và nguyên nhân biến động của các yếu tố đó là gì? Việc phân tích doanh thu của doanh nghiệp là rất cần thiết, doanh thu là chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, không những có ý nghĩa với chính doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế của nhà nƣớc. Nếu nhƣ doanh thu cho ta biết thông tin ban đầu về quy mô thu nhập danh nghĩa thì các khoản chi phí cho biết lợi nhuận thực sự và khả năng kiểm soát tài chính của doanh nghiệp. Chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Để nắm rõ đƣợc ta đi vào phân tích chi phí. 1.3.2. Phân tích chi phí Chi phí tài chính: là chỉ tiêu đầu tƣ vốn ra ngoài doanh nghiệp. Trong chi phí tài chính, chi phí lãi vay thƣờng chiếm tỷ trọng cao nhất. Qua chỉ tiêu này đánh giá đƣợc khả năng chi trả lãi vay trong kỳ và thể hiện đƣợc uy tín của doanh nghiệp với các cá nhân tổ chức tài chính, cho vay vốn. Chi phí bán hàng: là yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định đối với quy mô sản phẩm tiêu thụ. Theo từng giai đoạn chi phí bán hàng có 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan