TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TIẾNG ANH CỦA SINH
VIÊN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh thƣơng mại
Mã số ngành: 52340121
Tháng 12-Năm 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN
MSSV: 4104928
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TIẾNG ANH CỦA SINH
VIÊN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƢƠNG MẠI
Mã số ngành: 52340121
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths.DƢƠNG QUẾ NHU
Tháng 12-Năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè, em còn nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình
của Quý thầy cô, của Ban giám hiệu nhà trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em đƣợc học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Em xin kính gởi
lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu trƣờng
Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc học tập, nghiên cứu
trong suốt những năm học vừa qua. Cám ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học
Cần Thơ đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để em có thể hoàn
thành đề tài luận văn này.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn Cô Dƣơng Quế Nhu ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cũng nhƣ tạo điều kiện tốt nhất để
em hoàn thành luận văn này. Em xin gửi lời tri ơn sâu sắc đến Cô.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân cùng bạn bè, những ngƣời đã
động viên, tiếp thêm sức mạnh trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Tuy nhiên do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện đề tài, em rất mong nhận đƣợc
sự đóng góp tận tình của thầy cô để bài viết hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nhiều
sức khỏe và thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Tú Quyên
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Tú Quyên
ii
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 8
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 8
2.1.1 Vài nét về tiếng Anh và đặc điểm của tiếng Anh ..................................... 8
2.1.2 Vai trò của tiếng Anh trong thời đại tri thức ............................................ 8
2.1.3 Khái niệm kết quả học tập và cách đo lƣờng .......................................... 10
2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của sinh viên ....................... 13
2.1.5 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 17
2.2.3 Khái quát phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................ 17
Chƣơng 3: TỔNG QUAN ................................................................................ 20
3.1 Giới thiệu chung về trƣờng Đại học Cần Thơ ........................................... 20
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 20
3.1.2 Hoạt động ................................................................................................ 21
3.2 Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh .......................................................... 22
3.2.1 Nhiệm vụ................................................................................................. 22
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động................................................................... 22
3.2.3 Hợp tác quốc tế ....................................................................................... 23
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 24
4.1 Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng Anh ...................... 24
4.2 Khái quát đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 29
iii
4.2.1 Giới tính .................................................................................................. 30
4.2.2 Quê quán ................................................................................................. 30
4.2.3 Năm Đại học ........................................................................................... 30
4.2.4 Ngành học ............................................................................................... 31
4.2.5 Học lực .................................................................................................... 31
4.3 Thực trạng học tiếng Anh của SV khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ .................................................................................. 31
4.3.1 Mục đích cho việc học tiếng Anh của SV .............................................. 31
4.3.2 Trình độ tiếng Anh hiện tại của SV ........................................................ 35
4.3.3 Thời gian đã học tiếng Anh của SV ........................................................ 39
4.3.4 Kỹ năng khó nhất khi học tiếng Anh ...................................................... 40
4.3.5 Mức kỳ vọng trình độ tiếng Anh trong tƣơng lai ................................... 44
4.3.6 Thời gian dành cho việc học tiếng Anh mỗi ngày của SV ..................... 46
4.3.7 Phƣơng pháp học tiếng Anh của SV ....................................................... 51
4.4 Đánh giá thang đo và phân tích nhân tố .................................................... 55
4.4.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha ........................... 55
4.4.2 Phân tích nhân tố..................................................................................... 61
4.5 Tóm tắt chƣơng .......................................................................................... 67
Chƣơng 5: MỘT SÔ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY VÀ HỌC
TIẾNG ANH .............................................................................................................. 69
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................................. 69
5.1.1 Tồn tại ..................................................................................................... 69
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 69
5.2 Giải pháp .................................................................................................... 70
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 72
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 72
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 73
6.2.1 Đối với SV .............................................................................................. 73
6.2.2 Đối với nhà trƣờng và giảng viên ........................................................... 74
6.2.3 Đối với các nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 74
iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 79
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 83
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy chiếu các hệ thống đánh giá trình độ tiếng Anh theo khung
trình độ châu Âu .............................................................................................. 12
Bảng 2.2: Tổng hợp ......................................................................................... 14
Bảng 4.1: Kết quả thống kê các yếu tố còn lại sau khi nghiên cứu sơ bộ ....... 24
Bảng 4.2: Thang đo yếu tố cá nhân ................................................................. 26
Bảng 4.3: Thang đo yếu tố giảng viên ............................................................. 27
Bảng 4.4: Thang đo yếu tố môi trƣờng học ..................................................... 27
Bảng 4.5: Thang đo yếu tố văn hóa – xã hội ................................................... 28
Bảng 4.6: Thang đo yếu tố gia đình ................................................................. 28
Bảng 4.7: Thang đo yếu tố nhà trƣờng ............................................................ 29
Bảng 4.8: Thông tin chung về đối tƣợng đƣợc khảo sát .................................. 29
Bảng 4.9: Học lực của SV khoa KT & QTKD ................................................ 31
Bảng 4.10: Thống kê mục đích học tiếng Anh của SV ................................... 33
Bảng 4.11: Thống kê trình độ tiếng Anh của SV ............................................ 35
Bảng 4.12: Trình độ tiếng Anh của SV phân theo quê quán ........................... 38
Bảng 4.13: Thời gian đã học tiếng Anh phân theo năm học ........................... 40
Bảng 4.14: Kỹ năng khó nhất khi học tiếng Anh theo cảm nhận của SV ....... 40
Bảng 4.15: Thống kê mức kỳ vọng về trình độ tiếng Anh của SV ................ 44
Bảng 4.16: Thời gian dành cho việc học tiếng Anh mỗi ngày của SV............ 46
Bảng 4.17: Thời gian dành cho việc học tiếng Anh phân theo kỳ vọng trình độ
tiếng Anh.......................................................................................................... 50
Bảng 4.18: Thời gian dành cho việc học tiếng Anh phân theo học lực ........... 50
Bảng 4.19: Mô tả mức độ ảnh hƣởng của các biến trong thang đo ................. 55
Bảng 4.20: Kết quả phân tích Cronbach Alpha cả thang đo............................ 56
Bảng 4.21: Tổng kết các nhân tố còn lại sau khi kết thúc quá trình đánh giá
thang đo bằng hệ số Cronbach‟s alpha ............................................................ 60
Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố (Ma trận nhân tố đã xoay) .................. .62
vi
Bảng 4.23: Kết quả tính trung bình cộng của các biến thuộc 6 nhóm trích nhân
tố ...................................................................................................................... 65
Bảng 4.24: Sự ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến giới tính ....................... 66
Bảng 4.25: Sự ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến SV giữa các năm học .. 66
Bảng 4.26: Sự ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến học lực ......................... 67
Bảng 4.27: Thực trạng học tiếng Anh của SV khoa KT & QTKD ................. 67
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 15
Hình 4.1 Mục đích học tiếng Anh của SV nam và SV nữ ............................... 34
Hình 4.2 Mục đích học tiếng Anh của SV giữa các năm học .......................... 34
Hình 4.3 Trình độ tiếng Anh hiện tại của SV nam và SV nữ .......................... 36
Hình 4.4 Trình độ tiếng Anh hiện tại của SV giữa các năm học ..................... 37
Hình 4.5 Trình độ tiếng Anh phân theo học lực của SV ................................. 39
Hình 4.6 Kỹ năng tiếng Anh khó nhất đối với SV nam và SV nữ .................. 43
Hình 4.7 Kỹ năng tiếng Anh khó nhất đối với SV giữa các năm học ............. 43
Hình 4.8 Kỳ vọng tiếng Anh của SV nam và SV nữ ....................................... 45
Hình 4.9 Kỳ vọng tiếng Anh của SV giữa các năm học .................................. 45
Hình 4.10 Thời gian dành cho việc học tiếng Anh của SV nam và SV nữ ..... 47
Hình 4.11 Thời gian dành cho việc học tiếng Anh của SV giữa các năm ....... 49
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLB: Câu lạc bộ
ĐH: Đại học
ĐHCT: Đại học Cần Thơ
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
GV: Giảng viên
KT & QTKD: Kinh tế và Quản trị kinh doanh
NCKH: Nghiên cứu khoa học
SV: Sinh viên
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học ngoại ngữ
của sinh viên khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ” đƣợc thực hiện từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2013 nhằm tìm hiểu thực
trạng học tiếng Anh và các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng Anh của
SV khối ngành kinh tế để đề ra những giải pháp giúp nâng cao kết quả dạy và
học tiếng Anh.
Luận văn đƣợc thực hiện với cỡ mẫu là 208, theo phƣơng pháp chọn mẫu
thuận tiện. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là SV từ khóa 36 đến khóa 39 hệ chính
quy đang học tại trƣờng. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong đề tài gồm:
thống kê mô tả, phân tích bảng chéo, phân tích nhân tố.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mặt bằng chung trình độ tiếng Anh của SV
khối ngành kinh tế còn ở mức thấp. Kết hợp với phƣơng pháp phân tích nhân
tố, ngƣời viết tìm ra 6 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng Anh của
SV gồm “môi trƣờng học tiếng Anh”, “sự quan tâm của gia đình, sĩ số lớp
ngoại ngữ”, “cơ sở vật chất”, “tâm lý của SV khi giao tiếp tiếng Anh”,
“phƣơng pháp học tiếng Anh”, “mục tiêu học tiếng Anh”. Dựa vào kết quả,
nhóm yếu tố “tâm lý của SV khi giao tiếp bằng tiếng Anh” tác động mạnh nhất
đến kết quả học tiếng Anh. Vì vậy, ta có thể nhận định đa phần SV kinh tế có
tâm lý e ngại, rụt rè khi giao tiếp tiếng Anh. Ngoài yếu tố kể trên, SV có học
lực giỏi còn bị ảnh hƣởng khá mạnh bởi “phƣơng pháp học tiếng Anh”, còn
SV xếp loại xuất sắc bị chi phối bởi “mục tiêu, động lực học tiếng Anh”.
x
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế, hợp tác ngày càng sâu
rộng với các quốc gia trên thế giới trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đầu tƣ kinh
doanh. Điều đó đòi hỏi một lực lƣợng trí thức trẻ có chuyên môn và năng lực
làm việc cao. Vì vậy, chất lƣợng đào tạo của một trƣờng ĐH quan trọng hơn
bao giờ hết, quyết định sự thành bại của một quốc gia. Chất lƣợng đào tạo
đƣợc phản ánh thông qua kết quả học tập của SV[1].
SV không ngừng nỗ lực học tập, nghiên cứu để trau dồi vốn kiến thức và
kinh nghiệm để có thể chủ động trong việc lựa chọn nghề nghiệp và hƣớng đi
phù hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp. Thực tế hiện nay cho thấy SV ĐH
sau khi ra trƣờng muốn tìm đƣợc một việc làm lƣơng cao và ổn định thì bên
cạnh bằng cấp chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ cũng hết sức quan trọng. SV
của các trƣờng ĐH trong nƣớc mặc dù có kết quả tốt nghiệp loại khá, giỏi mà
không có khả năng sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ vẫn không đƣợc
các nhà tuyển dụng trong và ngoài nƣớc đánh giá cao.
SV khoa KT & QTKD trƣờng ĐHCT đƣợc đào tạo ngoại ngữ theo khung
chƣơng trình không chuyên ngữ. Thời lƣợng học ngoại ngữ ở trên lớp chỉ có
10 tín chỉ, tƣơng đƣơng 150 tiết trong cả 4 năm học. Nhƣng thƣờng thì SV học
trong giai đoạn 2 năm đầu của bậc ĐH. SV khi hoàn thành 10 tín chỉ ngoại
ngữ đó chỉ đủ để học xong giáo trình tiếng Anh tổng quát. Ngoài ra có thêm
Anh văn chuyên ngành nhƣng đó là môn học tự chọn và chỉ có 3 tín chỉ. Vì là
tự chọn nên chỉ một số SV đƣợc học môn này. Thời gian để học và thực hành
tiếng Anh của SV kinh tế trƣờng ĐHCT nhƣ vậy là rất ít. Vì vậy, SV kinh tế
của trƣờng ĐHCT muốn học tốt môn tiếng Anh thì càng phải cố gắng và tranh
thủ tự học, học trên lớp, học thầy, học bạn.
Trƣờng ĐHCT là một trƣờng đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo
nguồn nhân lực cho khu vực ĐBSCL. SV của trƣờng chủ yếu là học sinh các
trƣờng trung học phổ thông ở các tỉnh miền Tây. Do nhiều SV sống và học ở
miền quê hoặc những vùng xa xôi điều kiện học tiếng Anh còn hạn chế. Hơn
thế nữa lại không có điều kiện thực hành vì vậy e ngại, nhút nhát không dám
nói khi thực hành nghe, nói trƣớc đám đông.
Bên cạnh đó, trong các kì thi ngoại ngữ một số SV vẫn không đạt đƣợc
kết quả mong muốn mặc dù có sức học tốt. Lại có những SV có chứng chỉ
ngoại ngữ nhƣng không đủ năng lực, trình độ và vẫn không thể đáp ứng nhu
cầu công việc. Tại sao lại nhƣ vậy? Đứng trƣớc những mâu thuẫn thực tế đã và
1
đang xảy ra đó, ngƣời viết đặt ra câu hỏi “có mối quan hệ giữa nỗ lực bỏ ra với
kết quả học tập của SV không, và trên thực tế kết quả học ngoại ngữ phụ thuộc
vào những yếu tố nào? Liệu có thể đánh giá đƣợc thực lực ngoại ngữ của SV
hiện nay hay chƣa?”. Vì vậy ngƣời viết chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả học ngoại ngữ của sinh viên khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Qua đó nhằm hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng Anh
của SV cũng nhƣ đề xuất những giải pháp giúp cho nhà trƣờng nâng cao kết
quả học tiếng Anh cho SV.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu kết quả học tiếng Anh của
SV khoa KT & QTKD trƣờng ĐHCT để có những giải pháp nâng cao kết quả
học tiếng Anh cho SV.
Để đạt đƣợc mục tiêu chung nhƣ trên thì cần có những mục tiêu cụ thể
nhƣ sau:
Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng học tiếng Anh của SV khoa KT &
QTKD trƣờng ĐHCT.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng Anh
của SV khoa KT & QTKD trƣờng ĐHCT.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả học tiếng Anh cho
SV.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện tại trƣờng ĐHCT trong khoảng thời gian từ tháng
9 đến tháng 12 năm 2013. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là SV khoa KT & QTKD
hệ chính quy đang học tại trƣờng. SV khối ngành kinh tế sau khi hoàn tất
chƣơng trình ĐH sẽ làm việc ở các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, mà
ngoại ngữ là điều kiện tuyển dụng bắt buộc hiện nay. Ngay khi ngồi trên ghế
nhà trƣờng, SV ngoài những kiến thức thu nhận trên lớp còn phải tìm thêm
sách, tạp chí,…để đọc. Tài liệu tham khảo thì rất nhiều nhƣng sách chuyên
ngành kinh tế phần lớn đƣợc viết bằng tiếng Anh. Điều đó đòi hỏi SV khối
ngành kinh tế phải giỏi ngoại ngữ. Đối tƣợng nghiên cứu là kết quả học tập
đƣợc đo lƣờng thông qua việc SV tự đánh giá về trình độ Anh văn của mình.
Ngoại ngữ là môn học điều kiện bắt buộc để xét tốt nghiệp, SV phải hoàn
thành chƣơng trình Anh văn tổng quát gồm 3 học phần Anh văn căn bản 1, 2,
3. Vì vậy, ngƣời viết chỉ xét trƣờng hợp ngoại ngữ là tiếng Anh trong đề tài
của mình.
2
Đề tài tập trung làm rõ sự ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố đến kết quả
học tiếng Anh của SV.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thu Hiền đã xác định thực trạng sử dụng các thủ thuật học tiếng
Anh của SV năm thứ hai Khoa Ngôn ngữ và Văn Hóa Anh - Mỹ [2], xem có
mối liên hệ nào giữa mức độ sử dụng các thủ thuật học này và kết quả học tập
của các SV không. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng thủ thuật học tiếng Anh của SV, qua đó nâng cao chất lƣợng học
ngoại ngữ. Để đạt đƣợc mục tiêu, tác giả tiến hành điều tra chọn mẫu đại diện
theo hình thức trả lời bảng câu hỏi với số lƣợng mẫu 20 giáo viên dạy năm thứ
hai và 200 SV năm thứ hai (190 nữ và 10 nam) của Khoa Ngôn ngữ và Văn
hóa Anh - Mỹ. Bên cạnh việc sử dụng phần mềm thống kê SPSS, tác giả còn
sử dụng Bảng các thủ thuật học ngôn ngữ của Oxford (SILL - phiên bản 7.0)
làm công cụ nghiên cứu các thủ thuật học của SV. Kết quả phân tích cho thấy
việc sử dụng thủ thuật có vai trò quan trọng, ảnh hƣởng đến kết quả học tiếng
Anh của SV. Đề tài vẫn còn hạn chế là chƣa nghiên cứu chuyên sâu về ảnh
hƣởng của các thủ thuật dùng cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kỹ năng
dịch.
Bế Thị Điệp khảo sát 398 học sinh trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
Cao Bằng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của học sinh
trƣờng trung học phổ thông nội trú Cao Bằng[3]. Bằng việc, tác giả đã thiết kế
và đánh giá thang đo các yếu tố tác động đến kết quả học tập của học sinh
bằng phần mềm SPSS và mô hình Rasch. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có 11
yếu tố tác động đến kết quả học tập của học sinh trƣờng Phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh Cao Bằng. Cụ thể các yếu tố có tác động tích cực đến kết quả học tập
là Nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên, Bạn học cùng trƣờng, Chính sách học
bổng, Uy tín nhà trƣờng, Sự kích thích từ gia đình (thuộc nhóm gia đình), Tính
tích cực học tập, Tính kiên trì trong học tập, Mục đích học tập, Tự học (thuộc
nhóm yếu tố các nhân). Các yếu tố có tác động nghịch đến kết quả học tập là
học vấn bố, tình yêu thƣơng gia đình. Ƣu điểm của đề tài là tác giả nghiên cứu
rất kỹ các mô hình lý thuyết và hệ thống hóa các mô hình lý thuyết về sự ảnh
hƣởng của các nhóm yếu tố đến kết quả học tập. Qua đó thì tác giả cũng đã tự
xây dựng đƣợc mô hình nghiên cứu cụ thể về các yếu tố ảnh hƣởng đến đến
kết quả học tập.
Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng pháp học tập đến kết quả học tập của
SV trƣờng ĐH Trà Vinh cũng đƣợc Trần Linh Phong thực hiện[4]. Tác giả đã
điều tra 230 SV thuộc các khoa Kinh tế, Luật & Ngoại ngữ, Nông nghiệp –
Thủy sản và khoa Khoa học ứng dụng. Qua việc xử lý số liệu, tác giả đã đƣa ra
3
các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập gồm mục đích tự học, động cơ tự
học, phƣơng pháp tự học, phƣơng pháp giảng dạy của GV, nội dung chƣơng
trình đào tạo, các phƣơng tiện, điều kiện vật chất. Từ đó, bài viết kết luận là
phƣơng pháp tự học có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả học tập của SV trong
môi trƣờng giáo dục ĐH, nhất là đối với SV trƣờng ĐH Trà Vinh.
Thông qua điều tra khảo sát 353 SV chính quy đang học tại trƣờng ĐH
Mở thành phố Hồ Chí Minh, Phan Ngô Minh Trúc đã đƣa ra pháp nâng cao
kết quả học tập của sinh viên chính quy trƣờng Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh[5]. Tác giả đã xử lý để đi đến kết luận có 10 yếu tố ảnh hƣởng đến kết
quả học tập của SV bao gồm các yếu tố độ tuổi đi học, giới tính, năm học ĐH,
ngành học phù hợp với sở thích, thời gian vắng mặt, thời gian tự học, điểm thi
đầu vào, điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông, địa điểm trƣờng trung học
phổ thông và động viên việc học từ cha mẹ. Nghiên cứu này chỉ mới nghiên
cứu một số yếu tố thuộc về đặc điểm cá nhân, điểm thi đầu vào, môi trƣờng
học cũ và đặc điểm gia đình, chƣa nghiên cứu các yếu tố thuộc về môi trƣờng
học tập, phƣơng pháp giảng dạy của GV, cơ sở vật chất. Nhƣng kết quả nghiên
cứu này đƣợc dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm vững chắc,
sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, nên đây có thể là tài liệu tham khảo có giá
trị.
Hijazil and Naqvi cũng muốn xác định xem có những yếu tố nào tác
động đến kết quả học tập nên nghiên cứu đề tài “Factors affecting students‟
performance (A Case Of Private Colleges)”[6]. Nghiên cứu này đƣợc hai tác
giả điều tra 300 SV (75 nữ và 225 nam) ở các trƣờng Cao đẳng tƣ nhân với độ
tuổi hợp lệ là từ 18 tuổi đến 22 tuổi. Bài viết tập trung chủ yếu vào các yếu tố
nhƣ tham dự lớp học, thu nhập gia đình, thời gian tự học, tuổi của mẹ và trình
độ giáo dục của mẹ. Kết quả cho thấy các yếu tố nhƣ tham dự lớp học, thu
nhập gia đình, thời gian tự học thêm và trình độ giáo dục của mẹ có tác động
tích cực, còn tuổi của mẹ thì có tác động tiêu cực đến kết quả học tập.
Nguyễn Thùy Gia Ly và Nguyễn Thị Dạ Lệ đã tìm hiểu môi trƣờng thực
hành tiếng của SV khoa Tiếng Anh trƣờng ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng:
Thực trạng và giải pháp[7]. Để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng
thực hành tiếng đến kết quả học tập ngoại ngữ của SV Khoa tiếng Anh của
trƣờng tác giả đã tiến hành khảo sát 210 SV hệ chính quy tập trung từ năm 1
đến năm 3 của Khoa tiếng Anh (năm 1: 50 SV, năm 2: 70 SV, năm 3: 90 SV).
Phƣơng pháp tính toán trong đề tài chủ yếu là thủ công nên nghiên cứu của hai
tác giả này hầu nhƣ sơ sài và đơn giản, chƣa làm rõ đƣợc vấn đề nghiên cứu.
Nhƣng ở khía cạnh nào đó, đề tài đã khái quát hóa đƣợc môi trƣờng thực hành
4
tiếng cũng nhƣ tầm quan trọng của môi trƣờng thực hành đối với kết quả học
ngoại ngữ mà cụ thể là kỹ năng nghe, nói của SV Trƣờng ĐH Ngoại ngữ.
Nghiên cứu của Abdullah (2011) nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng
đến thành tích học tập của SV trƣờng đại học mở Arab – chi nhánh Kuwait[8].
Nghiên cứu khảo sát 566 SV đã tốt nghiệp trong năm 2009-2010 trong đó có
353 SV nữ, và 213 SV nam thuộc các ngành quản trị kinh doanh, công nghệ
thông tin, nghệ thuật, giáo dục. Bằng việc phân tích mô hình hồi quy đa biến,
tác giả đã xác định có 7 yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập nhƣ điểm
trƣờng trung học, ngành học, tuổi, quốc tịch, giới tính, tình trạng hôn nhân,
nghề nghiệp. Kết quả phân tích cho thấy rằng thành tích học tập của SV bị ảnh
hƣởng bởi số tuổi, điểm của trƣờng trung học và quốc tịch. Ngoài ra, kết quả
cũng cho thấy rằng SV trẻ tuổi học tập tốt hơn SV lớn tuổi. SV quốc tế có kết
quả học tốt hơn SV trong nƣớc. Sự khác biệt về giới tính cũng ảnh hƣởng đáng
kể đến kết quả học tập và SV nữ có thành tích học tập tốt hơn SV nam. SV lập
gia đình có thành tích học tập tốt hơn so với SV chƣa kết hôn.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Hạnh Thảo Nguyên (2008) có nhiều nhân
tố ảnh hƣởng đến tình trạng học kém, bỏ học ở nông thôn – Thành phố Đà
Nẵng[9]. Để tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân vì sao học sinh bỏ học, nghiên cứu
đã tiến hành điều tra ngẫu nhiên ở 5 trong 11 xã của Huyện Hòa Vang. Từ
những số liệu của quá trình điều tra, trên cơ sở sử dụng phần mềm SPSS, và
bằng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính, tác giả đã tìm ra mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc là số lớp mà học sinh bỏ học với các yếu tố ảnh hƣởng gồm chi phí
cho giáo dục; trình độ học vấn của mẹ; nhận thức, quan niệm của cha mẹ về
việc học đối với tƣơng lai của con; khoảng cách từ nhà đến trƣờng và gia đình
có ti vi. Trong đó chi phí đầu tƣ cho việc học càng ít thì số lớp nghỉ học càng
cao. Học vấn của mẹ tỷ lệ nghịch với số lớp nghỉ học của học sinh, nghĩa là
khi học vấn của mẹ càng cao thì số lớp bỏ học của học sinh sẽ càng giảm.
Trong mẫu điều tra này thì học vấn của mẹ ảnh hƣởng đến việc học của con
hơn là cha. Đối với những gia đình mà khi cha mẹ có quan niệm rằng việc học
tập là bình thƣờng đối với tƣơng lai của con, thì học sinh bỏ học giữa chừng sẽ
cao, số lớp bỏ học của học sinh cũng sẽ tăng. Bên cạnh đó, khoảng cách từ nhà
đến trƣờng cũng ảnh hƣởng lớn đến việc lƣời học của học sinh dẫn đến tình
trạng các em bỏ học giữa chừng sớm. Cũng với kết quả nghiên cứu thì khoảng
cách từ nhà đến trƣờng và ti vi sẽ tỷ lệ nghịch với số lớp nghỉ học của học
sinh.
Trƣơng Thị Ngọc Điệp, Huỳnh Minh Hiền, Võ Thế Hiện và Hồ Phƣơng
Thùy đã nghiên cứu thuận lợi và khó khăn trong học tập của SV năm nhất tại
trƣờng ĐHCT[10]. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phƣơng pháp khảo sát bằng
5
phiếu điều tra và bảng câu hỏi phỏng vấn cho cả tân SV lẫn GV, cố vấn học
tập tại nhà trƣờng. Kết quả nghiên cứu 703 SV khóa 36 (gồm 309 nam và 394
nữ) cho thấy rằng có một số thuận lợi hỗ trợ cho việc học tập của SV trong
năm học đầu tiên nhƣ cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ vốn, học bổng, tạo điều
kiện về nơi ăn ở, nhiều hoạt động sinh hoạt đầu khóa giới thiệu trƣờng, khoa,
bộ môn. Bên cạnh thuận lợi, các SV năm nhất gặp rất nhiều yếu tố khó khăn
ảnh hƣởng đến chất lƣợng học tập của SV. Những khó khăn này phát sinh từ
ba nhóm yếu tố chính là từ bản thân SV, từ phía đội ngũ cán bộ giảng dạy, cố
vấn học tập và từ phía nhà trƣờng, gia đình và bạn bè. Trong đó, những trở
ngại ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng học tập của tân SV phát sinh từ phía
bản thân SV và từ phía đội ngũ cán bộ giảng dạy và cố vấn học tập là thật sự
đáng quan tâm. SV cũng có những yếu tố thuận lợi và khó khăn riêng trong
từng nhóm yếu tố.
Nguyễn Quốc Nghi và Lê Thị Diệu Hiền đã xác định các nhân tố dẫn đến
tình trạng học kém của SV trƣờng ĐHCT[11]. Thông qua điều tra số liệu từ
184 SV học kém và áp dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố cho thấy có nhiều
nhân tố tác động dẫn đến tình trạng học kém của SV gồm 3 nhóm là nhóm các
nhân tố thuộc về bản thân SV, nhóm nhân tố thuộc về nhà trƣờng và nhóm
nhân tố thuộc về gia đình và xã hội. Bản thân SV chịu ảnh hƣởng bởi 3 nhân
tố: sự thích nghi với phƣơng pháp giảng dạy mới, mức độ thƣờng xuyên đến
lớp và ngành học phù hợp với sở thích. Trong đó, sự thích nghi với phƣơng
pháp giảng dạy là nhân tố ảnh hƣởng nhiều nhất. Đối với nhóm nhân tố thuộc
về nhà trƣờng, có 2 nhân tố quan trọng dẫn đến tình trạng học kém của SV đó
là cơ sở vật chất và phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên, trong đó nhân tố cơ
sở vật chất phòng học ảnh hƣởng nhiều nhất đến kết quả học tập của SV. Đối
với nhóm nhân tố thuộc về gia đình và xã hội, có 2 nhân tố quan trọng đó là
tình cảm cá nhân và mức độ quan tâm của gia đình đối với việc học. Trong đó,
tình cảm cá nhân của SV là có ảnh hƣởng mạnh nhất đến vấn đề học kém của
SV.
Võ Thị Tâm với đề tài các yếu tố tác động đến kết quả học tập của SV
chính quy trƣờng ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh[1]. Tác giả đã nghiên
cứu đề tài thông qua việc khảo sát 962 SV trƣờng ĐH Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh. Bằng việc sử dụng phân tích nhân tố, mô hình cấu trúc tuyến tính
SEM với mô hình lý thuyết với biến kiểm soát, tác giả đã tìm ra 5 yếu tố tác
động đến kết quả học tập của SV là: phƣơng pháp học tập, kiên định học tập,
ấn tƣợng trƣờng học, động cơ học tập và cạnh tranh học tập. Trong đó, yếu tố
phƣơng pháp học tập tác động mạnh nhất, kế đến là tính kiên định học tập và
ấn tƣợng trƣờng học. Còn 2 yếu tố còn lại gồm động cơ học tập và cạnh tranh
học tập tác động không đáng kể đến kết quả học tập. Ngoài ra tác giả còn phân
6
tích đa nhóm theo nhóm SV tỉnh và nhóm SV thành phố và đã kết luận là
không có sự khác biệt trong mối quan hệ giữa các yếu tố và kết quả học tập.
Theo nghiên cứu Phạm Thị Tố Nhƣ về tác động của các yếu tố văn hóa
xã hội đối với việc học tiếng Anh của SV năm nhất –khoa tiếng Anh trƣờng
ĐH Ngoại ngữ-ĐH Đà Nẵng [12] thì SV khi học ĐH sẽ gia nhập một môi
trƣờng học tập và sinh hoạt hoàn toàn mới và chịu tác động của nhiều yếu tố
khác nhau, trong đó không thể kể đến tác động của yếu tố văn hóa xã hội. Bài
viết này phân tích những tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối với việc học
tiếng Anh của SV năm thứ nhất, Khoa tiếng Anh, Trƣờng ĐH Ngoại ngữ, ĐH
Đà Nẵng (CFL-DNU) từ lý thuyết cho đến điều tra thực tiễn, trên cơ sở đó sẽ
đƣa ra những nhận xét và khuyến nghị đối với ngƣời học cũng nhƣ ngƣời dạy
đàm thoại tiếng Anh để việc học đàm thoại tiếng Anh tại trƣờng đạt hiệu quả
và chất lƣợng tốt.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Các đề tài nghiên cứu trƣớc đó đã kết luận có nhiều nhóm yếu tố ảnh
hƣởng đến kết quả học tập của SV. Bằng nhiều biện pháp khác nhau các tác
giả phân tích và kết luận yếu tố nào có ảnh hƣởng hoặc không ảnh hƣởng đến
kết quả học tập. Điều đó không những có thể làm cơ sở, tiền đề cho những bài
nghiên cứu sau mà nó còn giúp các nhà nghiên cứu khác học hỏi, thích thú với
lĩnh vực này. Mỗi đề tài chú trọng đến một hoặc vài nhóm yếu tố ảnh hƣởng
đến kết quả học tập. Để thực hiện nghiên cứu, các tác giả này đã hình thành
nên mô hình nghiên cứu thể hiện các tiêu chí cũng nhƣ nhân tố để giải quyết
mục tiêu đề tài. Đó là một trong những lý do để ngƣời viết có thể dựa vào các
nghiên cứu này làm cơ sở để chọn lọc và bổ sung đƣa ra các nhân tố ảnh
hƣởng đến kết quả học tập của một môn học cụ thể đó là ngoại ngữ.
ĐIỂM KHÁC BIỆT
Mỗi đề tài luôn có đối tƣợng và phạm vi khác nhau. Kết quả học tập là
đối tƣợng nghiên cứu không cố định, nó có thể thay đổi tùy theo từng đặc
điểm của đối tƣợng khảo sát nhƣ các đặc điểm cá nhân, nhân khẩu học,...Vì
vậy các đề tài nghiên cứu về kết quả học tập thƣờng không giống nhau. Cùng
một yếu tố nhƣng ở nghiên cứu này là có ảnh hƣởng, nghiên cứu khác lại
không. Để thực hiện đề tài này, ngƣời viết sẽ phân tích tình hình cụ thể của
trƣờng, của khoa sau đó chọn ra mô hình phù hợp với mục tiêu đề tài và đặc
tính của đối tƣợng khảo sát. Từ đó đề xuất phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể. Ở
đề tài này, ngƣời viết sẽ nghiên cứu một cách tổng thể các nhóm yếu tố ảnh
hƣởng đến kết quả học ngoại ngữ của SV.
7
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Vài nét về tiếng Anh và đặc điểm của tiếng Anh
Tiếng Anh ngày nay đƣợc hàng trăm triệu ngƣời trên khắp thế giới sử
dụng, có nguồn gốc từ ngôn ngữ Anh, nơi hiện tại nó vẫn là một ngôn ngữ
chính.[13]
Dạy và học tiếng Anh là một hoạt động kinh tế quan trọng, và bao gồm
các trƣờng ngôn ngữ, chi tiêu du lịch, và xuất bản. Không hề có điều luật quy
định một ngôn ngữ chính thức cho Anh, nhƣng tiếng Anh là ngôn ngữ duy
nhất đƣợc sử dụng trong thƣơng mại chính thức.[13]
2.1.2 Vai trò của tiếng Anh trong thời đại tri thức
Trong thời kỳ hội nhập và với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì ngoại ngữ
- phổ biến là tiếng Anh - có một vai trò vô cùng quan trọng. Vì thế, Đảng và
Nhà nƣớc đã có mối quan tâm đặc biệt đến vấn đề dạy và học ngoại ngữ.
Ngày 30/9/2008 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định số 1400/QĐTTg, phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân” (gọi tắt là đề án ngoại ngữ 2020).
Mục tiêu chung của đề án là “Thực hiện đổi mới toàn diện việc dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục, trong đó có giáo dục đại học, nhằm
đảm bảo đến năm 2015 đạt được bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử
dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh vực ưu
tiên…”. Đặc biệt, mục tiêu cụ thể có nêu rõ: “Đối với các ngành học không
chuyên ngữ, sau khi tốt nghiệp SV phải đạt trình độ tối thiểu bậc 3 theo khung
năng lực ngoại ngữ…” (khung Châu Âu chung).[14]
Qua đó ta thấy rằng Nhà nƣớc đã có mối quan tâm đáng kể đến chiến
lƣợc đào tạo ngoại ngữ cho thế hệ tƣơng lai của quốc gia. Nhƣ vậy, phải đạt
đƣợc một trình độ chuẩn về ngoại ngữ là một yêu cầu đối với mỗi SV.
Theo số liệu thống kê, mặc dù tiếng Anh vẫn đứng sau tiếng Trung Quốc
và tiếng Tây Ban Nha về số lƣợng ngƣời dùng làm ngôn ngữ chính, nhƣng đây
vẫn đƣợc coi là tiếng thông dụng nhất trên toàn thế giới.
Không thể phủ nhận đƣợc tầm quan trọng của việc học và hiểu tiếng Anh
đối với các bạn trẻ Việt Nam vì ba lý do chính:
Thứ nhất: tiếng Anh – Ngôn ngữ của thông tin.[15]
Các bạn trẻ nếu có khả năng đọc hiểu tiếng Anh sẽ đƣợc tiếp xúc với rất
nhiều thông tin và tài liệu tham khảo khác nhau. Những trang web này đều đòi
hỏi nhà báo/ngƣời biên tập có trình độ chuyên môn và phân tích cao, bảo đảm
8
- Xem thêm -