BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
PHẠM THANH THẢO
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Mính, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
PHẠM THANH THẢO
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Kim Yến
Tp.Hồ Chí Mính, năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng
dẫn của PGS.TS Bùi Kim Yến. Nguồn số liệu và kết quả thực nghiệm cũng nhƣ các
trích dẫn đƣợc thực hiện hoàn toàn trung thực và chính xác.
Tác giả
Phạm Thanh Thảo
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục đồ thị và sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài:
2.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài
3.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.
Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu:
5.
Ý nghĩa của đề tài:
6.
Kết cấu luận văn:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VỐN HUY ĐỘNG Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1
1.1. Cơ sở lý thuyết về huy động vốn..........................................................1
1.1.1. Khái niệm về huy động vốn .............................................................1
1.1.2. Vai trò của Vốn huy động ................................................................1
1.1.2.1. Đối với NHTM ...............................................................................1
1.1.2.2. Đối với khách hàng ........................................................................2
1.1.3. Hoạt động huy động vốn của NHTM ..............................................2
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn .................................................3
1.1.5. Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM ........................................4
1.1.5.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ...........................4
1.1.5.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân ................................5
1.1.5.3. Tiết kiệm không kỳ hạn ..................................................................5
1.1.5.4. Tiết kiệm định kỳ ...........................................................................6
1.2. Các nhân tố tác động đến Vốn huy động của Ngân hàng thƣơng
mại:
.................................................................................................................6
1.2.1. Nhóm Nhân tố Vĩ mô: ......................................................................6
1.2.1.1. Tình hình kinh tế vĩ mô ...............................................................6
1.2.1.2. Pháp lý.........................................................................................7
1.2.1.3. Nhu cầu vốn của nền kinh tế .......................................................7
1.2.1.4. Hành vi tiêu dùng và tiết kiệm của ngƣời dân ............................8
1.2.2. Nhóm nhân tố ngành: .......................................................................8
1.2.2.1. Cạnh tranh trong ngành ...............................................................8
1.2.2.2. Mức độ phát triển của ngành ......................................................9
1.2.3. Nhóm nhân tố vi mô: .......................................................................9
1.2.3.1. Uy tín của ngân hàng ..................................................................9
1.2.3.2. Sản phẩm huy động vốn ............................................................10
1.2.3.3. Chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng ........10
1.2.3.4. Chính sách lãi suất của ngân hàng ............................................10
1.2.3.5. Mạng lƣới hoạt động .................................................................11
1.2.3.6. Chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................11
1.2.3.7. Chiến lƣợc hoạt động của ngân hàng ........................................12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU 14
2.1. Giới thiệu về ACB: ..............................................................................14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ...................................................14
2.1.1.1. Thông tin khái quát.......................................................................14
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................14
2.1.2. Định hƣớng phát triển ....................................................................19
2.1.3. Thành tích và sự công nhận của xã hội ..........................................20
2.1.4. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ACB .....................................................21
2.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn
2006 - 2013: ...........................................................................................................22
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................22
2.2.2. Hoạt động tín dụng .........................................................................24
2.2.3. Hoạt động khác ..............................................................................27
2.2.4. Khái quát kết quả chung.................................................................29
2.3. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu giai
đoạn 2008 – 2013:.................................................................................................30
2.3.1. Sản phẩm huy động vốn .................................................................30
2.3.2. Kết quả vốn huy động: ...................................................................32
2.3.2.1. Theo loại tiền gửi .........................................................................32
2.3.2.2. Theo khách hàng ..........................................................................34
2.4. Phân tích các nhân tố tác đông đến huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Á Châu ............................................................................................36
2.4.1. Nhóm nhân tố vĩ mô ..........................................................................36
2.4.1.1. Tình hình kinh tế vĩ mô ..................................................................36
2.4.1.2. Pháp lý............................................................................................37
2.4.1.3. Nhu cầu vốn của nền kinh tế ..........................................................37
2.4.1.4. Hành vi tiêu dùng và tiết kiệm của ngƣời dân ...............................37
2.4.2. Nhóm nhân tố ngành .........................................................................38
2.4.2.1. Cạnh tranh trong ngành ..................................................................38
2.4.2.2. Mức độ phát triển của ngành..........................................................38
2.4.3. Nhóm nhân tố vi mô ..........................................................................39
2.4.3.1. Uy tín của ngân hàng .....................................................................39
2.4.3.2. Sản phẩm huy động vốn .................................................................39
2.4.3.3. Chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng .............40
2.4.3.4. Chính sách lãi suất của ngân hàng .................................................40
2.4.3.5. Mạng lƣới hoạt động ......................................................................40
2.4.3.6. Chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................41
2.4.3.7. Chiến lƣợc hoạt động của ngân hàng .............................................41
2.5. Khảo sát các nhân tố tác động đến Vốn huy động của Ngân
hàng thƣơng mại: .................................................................................................42
2.5.1. Mẫu khảo sát ..................................................................................42
2.5.2. Thiết kế nghiên cứu........................................................................42
2.5.3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................46
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
47
3.1. Những giải pháp ACB cần thực hiện để tăng cƣờng huy động
vốn
...............................................................................................................47
3.1.1. Củng cố và phát triển thƣơng hiệu của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Á Châu ..........................................................................................................47
3.1.2. Đẩy mạnh dịch vụ ACB Online ........................................................49
3.1.3. Kiên trì định hƣớng phát triển của ACB ...........................................49
3.1.4. Mở rộng mạng lƣới chi nhánh ...........................................................51
3.1.5. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn, đặc biệt là sản phẩm tiết
kiệm
...........................................................................................................52
3.1.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng của nhân viên ....52
3.1.7. Kết hợp có hiệu quả giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..................53
3.1.8. Tăng cƣờng công tác Maketing cho hoạt động của ngân hàng .........53
3.2. Kiến nghị với Chính phủ nhằm nâng cao huy động vốn tại
NHTM
...............................................................................................................54
3.2.1. Ổn định nền kinh tế vĩ mô .................................................................54
3.2.2. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý .........................................................56
3.3. Kiến nghị với NHNN nhằm nâng cao huy động vốn tại NHTM ....56
3.3.1. Xây dựng chính sách điều hành lãi suất linh hoạt trong từng thời
kỳ, kiềm chế lạm phát ............................................................................................57
3.3.2. Sử dụng các công cụ kiểm soát lạm phát kịp thời .............................57
3.3.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra ...........................................58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................59
KẾT LUẬN ..................................................................................................60
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
ACB Leasing: Công ty Cho thuê tài chính ACB
BCTC: Báo cáo tài chính
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
DNNN: Doanh nghiệp nhà nƣớc
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHTM CP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTW: Ngân hàng Trung Ƣơng
SCB: Ngân hàng Standard Chartered
TGKH: Tiền gửi khách hàng
TCKT: tổ chức kinh tế
TGKH: tiền gửi khách hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo năm 2006 – 2013 (Đơn vị tính:
tỷ đồng)
Bảng 2.2: Cho vay và tạm ứng khách hàng theo năm 2006 – 2013 (Đơn vị tính: tỷ
đồng)
Bảng 2.3: Nợ xấu nhóm 3-5 theo năm 2008 – 2013
Bảng 2.4: Thu nhập hoạt động dịch vụ tại ACB theo năm 2008 – 2013 (Đơn vị tính:
triệu đồng)
Bảng 2.5: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo loại tiền gửi từ năm 2008 –
2013 (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Bảng 2.6: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo khách hàng từ năm 2008 –
2013 (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Bảng 2.7: Tác động của các nhân tố vĩ mô
Bảng 2.8: Tác động của các nhân tố ngành
Bảng 2.9: Tác động của các nhân tố vi mô
Bảng 2.10: Tác động của các nhóm nhân tố
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ
Đồ thị 2.1: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo năm 2006 – 2013
Đồ thị 2.2: Cho vay và tạm ứng khách hàng theo năm 2006 – 2013
Đồ thị 2.3: Nợ xấu nhóm 3-5 theo năm 2008 – 2013
Đồ thị 2.4: Hoạt động dịch vụ tại ACB theo năm 2008 – 2013
Đồ thị 2.5: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo loại tiền gửi từ năm 2008 –
2013
Đồ thị 2.6: Tiền gửi của TCKT, dân cƣ tại ACB theo khách hàng từ năm 2008 –
2013
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của ACB
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày 21 tháng 8 năm 2012 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong sự phát triển
của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu (Tên tiếng Anh: Asia Commercial
Bank – gọi tắt là ACB) trong gần 20 năm hình thành và phát triển. Sự kiện ông
Nguyễn Đức Kiên, nguyên là thành viên Hội đồng sáng lập, nguyên Phó chủ tịch
Hội đồng Quản trị của ACB bị bắt vì những sai phạm trong hoạt động kinh tế đã
ảnh hƣởng rất lớn đến ACB. ACB phải đối mặt với khó khăn thanh khoản, từ phản
ứng của ngƣời dân rút tiền. Cú sốc tại ACB tiếp tục mở rộng khi ngày 23 tháng 8,
ông Lý Xuân Hải, nguyên Tổng giám đốc, bị bắt về tội cố ý làm trái quy định của
nhà nƣớc về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng. Và hơn một tháng sau đó 4
cựu lãnh đạo trong Hội đồng Quản trị bị khởi tố. Khó khăn liên tục đến với ACB
trong thời điểm đó, tổng tài sản của ACB đến cuối năm 2012 chỉ đạt 177.000 tỷ
đồng giảm tới khoảng 104.000 tỷ đồng so với cuối năm 2011 đƣợc cho là do ảnh
hƣởng từ các sự cố này (Báo cáo tài chính năm 2012 của ACB). Còn với thị trƣờng,
các tin đồn có một “cơ sở thực tế” để bùng phát và gây hoang mang trong công
chúng.
Tuy nhiên, ACB đã ứng phó tốt và khắc phục nhanh sự cố rút tiền xảy ra trong
tuần cuối tháng 8/2012. Thanh khoản đƣợc đảm bảo, tài sản không thất thoát quá
lớn. Số dƣ huy động tiết kiệm VND khôi phục trong thời gian ngắn. Các chủ trƣơng
về tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) đƣợc ACB triển khai nghiêm túc:
giảm dần lãi suất cho vay; tăng trƣởng tín dụng thận trọng, tăng cƣờng kiểm soát
chất lƣợng tín dụng; cơ cấu danh mục tín dụng theo hƣớng ƣu tiên lĩnh vực sản
xuất, hạn chế cấp vốn tín dụng đối với lĩnh vực phi sản xuất, kinh doanh chứng
khoán, bất động sản. Quy mô huy động và cho vay về cơ bản vẫn có tăng trƣởng so
với năm 2011. Tuy số dƣ đến 31/12/2012 giảm so đầu năm nhƣng tính bình quân cả
năm, hai chỉ tiêu này tăng xấp xỉ 5% so với số dƣ bình quân năm 2011. Huy động
tiết kiệm VND – nguồn vốn ổn định và là thế mạnh truyền thống của ACB tăng
trƣởng cao so đầu năm. Đây là điểm đáng khích lệ trong bối cảnh ACB đã tuân thủ
trần lãi suất huy động.
Mishkin (2009, trang 203) khẳng định rằng nguồn vốn huy động nắm giữa vai
trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng đặc biệt là nguồn vốn nội tệ của
mỗi NHTM phục vụ cho hoạt động của ngân hàng đó. Công tác huy động vốn
không chỉ mang ý nghĩa quyết định tới thành công trong hoạt động kinh doanh của
bản thân NHTM mà còn tác động và chi phối sự phát triển về mặt kinh tế xã hội của
đất nƣớc nói chung. Do vậy, tác giả chọn đề tài: “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU”
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi: những nhân tố nào tác động đến lƣợng vốn huy
động tại ACB? Từ đó đƣa ra giải pháp để tăng cƣờng huy động vốn cho ACB.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả dựa trên các
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
-
Tác giả trƣớc tiên tổng hợp lý thuyết về hoạt động của NHTM để khái quát
đặc điểm và vai trò của vốn huy động vốn hoạt động của NHTM.
-
Tiếp đến tác giả thu thập dữ liệu, sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và
phƣơng pháp phân tích dữ liệu qua biểu đồ và các bảng biểu để tổng hợp tình hình
kinh doanh và tình hình vốn huy động tại ACB trong giai đoạn 2006 – 2013.
-
Cuối cùng để đạt mục tiêu quan trọng nhất của đề tài là kiểm định đo lƣờng
tác động của các nhân tố đến lƣợng vốn huy động tại ACB: Tác giả sử dụng lý
thuyết tổng hợp đƣợc để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm khảo sát các nhân tố
tác động đến lƣợng vốn huy động của NHTM nói chung tại Việt Nam.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài trên, tác giả hƣớng đến nghiên cứu trong phạm vi của ACB
trong giai đoạn 2007 – 2013. ACB là một trong những NHTM lớn và có hoạt động
rộng và bao phủ ở Việt Nam, thêm vào đó ACB đã phát triển mạnh trong giai đoạn
từ năm 2007 với thông tin thống kê về tình hình tài chính đảm bảo đủ điều kiện để
tiến hành phân tích.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Với mục tiêu nghiên cứu, đề tài nhằm hƣớng để mục tiêu xác định đƣợc các
nhân tố tác động đến lƣợng vốn huy động bằng VND của ACB nói riêng và các
NHTM Việt Nam nói chung. Thông qua kết quả nghiên cứu có thể giúp cho ACB
cũng nhƣ các NHTM Việt Nam có định hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn
cũng nhƣ quản lý rủi ro thanh khoản tốt trong thời gian sắp tới.
Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài cũng mang đến những đóng góp về mặt cơ
sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn và các nhân tố tác động đến lƣợng vốn huy
động bằng nội tệ của các NHTM nói chung.
6. Kết cấu luận văn:
Luận văn bao gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VỐN HUY
ĐỘNG Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN CHO NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VỐN HUY ĐỘNG Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.
Cơ sở lý thuyết về huy động vốn
1.1.1. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động nguyên thủy và khởi nguồn của ngân hàng,
NHTM thu hút tiền hay nguồn vốn dƣ thừa từ nguời dân, doanh nghiệp, các tổ chức,
cơ quan nhà nƣớc…tạo thành quỹ tiền tệ dùng cho các hoạt động cấp tín dụng và
đầu tƣ của NHTM. NHTM huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: cá nhân, tổ
chức, trong nƣớc, ngoài nƣớc…; và huy động từ nhiều khu vực khác nhau: thành
thị, nông thôn…; huy động từ nhiều loại tiền tệ và nguồn vốn khác nhau: VND,
USD, EUR, vàng, bạc…NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp
vụ: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, nhận tiền gửi tiết kiệm, phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại công cụ nợ khác (Trần Huy
Hoàng, 2011, trang 2). Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng, tiền thu đƣợc
từ phát hành các giấy tờ có giá là những nguồn vốn quan trọng.
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không đem mang lại lợi nhuận trực tiếp cho
ngân hàng nhƣng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn
xem nhƣ không có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi đƣợc cấp phép thành lập
phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ chỉ đủ tài trợ cho tài
sản cố định nhƣ trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh
doanh nhƣ cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các
hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động
vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng nhƣ đối với khách
hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 93)
1.1.2. Vai trò của Vốn huy động
1.1.2.1.
Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ
không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ
2
huy động vốn NHTM có thể đo lƣờng đƣợc uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của khách
hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện
hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể
nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.
(Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 93)
1.1.2.2.
Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng
mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn cung
cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tƣ nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi,
tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy
động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn
tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ
hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản suất, kinh doanh
hoặc cần tiền cho tiêu dùng. (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 94)
1.1.3. Hoạt động huy động vốn của NHTM
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể
thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
cho khách hàng.
Theo Nghị định 49/2000/NĐ – CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các Tổ chức tín dụng ,
NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau đây:
-
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
-
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà
nƣớc chấp nhận...
3
-
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ
chức tín dụng nƣớc ngoài.
-
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam theo quy định của
Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 93)
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn
-
Tỷ trọng các loại tiền gửi: chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu vốn huy động theo các
tiêu thức: thời gian, loại tiền, sản phầm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, thẻ
tín dụng...
-
Vốn huy động/Vốn tự có: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của
ngân hàng so với vốn tự có.
-
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động
đƣợc so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân
hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động.
-
Vốn huy động/Dƣ nợ: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các
chi nhánh để phục vụ cho vay, chỉ tiêu này còn đánh giá ngân hàng có sử dụng hiệu
quả vốn huy động để cho vay hay không.
-
Tỷ lệ chi phí huy động vốn/Tổng chi phí: Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của
ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với tổng chi phí hoạt động.
-
Tỷ lệ doanh số huy động vốn/Doanh số cho vay: thể hiện khả năng và hiệu
quả sử dụng vốn của ngân hàng, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 cho thấy ngân hàng
chƣa sử dụng vốn hợp lý, số vốn huy động về còn dƣ thừa chƣa sử dụng hết.
-
Tỷ lệ lãi thu từ hoạt động cho vay/Lãi chi cho hoạt động huy động vốn: chỉ
tiêu này phản ánh tỷ lệ chênh lệch giữa doanh thu từ cho vay và chi phí cho hoạt
động huy động vốn.
-
Chênh lệch thu chi: thu từ cho vay trừ chi cho huy động vốn: Chỉ tiêu này thể
hiện thu nhập ròng mà ngân hàng nhận đƣợc trong hoạt động kinh doanh giữa huy
động vốn và cho vay.
-
Tỷ lệ chênh lệch thu chi/Tổng doanh thu: Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ thu
nhập ròng từ hoạt động cho vay và huy động vốn trên tổng doanh thu.
4
-
Vòng quay huy động vốn: tổng doanh thu/tổng vốn huy động
1.1.5. Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và
mang tính đặc thù riêng có của NHTM. Do vậy, đây cũng là điểm khác biệt giữa
NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Chính vì đặc thù này, NTHM thƣờng
đƣợc gọi là tổ chức nhận tiền gửi, trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
đƣợc gọi là tổ chức không nhận tiền gửi. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của
khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút đƣợc nhiều khách hàng gửi
tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác
nhau. (Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 95)
1.1.5.1.
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho
khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các
đối tƣợng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua
ngân hàng.
Để thực hiện đƣợc nghiệp vụ thanh toán này, đòi hỏi khách hàng phải mở tài
khoản tiền gửi thanh toán ở ngân hàng. Số dƣ có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: (1) do khách hàng nộp tiền mặt vào,
(2) do khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dƣ này nhằm duy
trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào.
Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dƣ tài khoản tiền
gửi thanh toán của họ. Do vậy, đôi khi số dƣ này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi
đƣợc huy động vào thanh toán. Những lúc tạm thời nhàn rỗi số dƣ này trở thành
nguồn vốn của ngân hàng, do đó, ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của
mình. Tuy nhiên, do tài khoản tiền gửi là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng
có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trƣớc cho ngân hàng, nên ngân hàng
rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng loại tiền gửi này.
Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này thƣờng ngân hàng trả lãi suất thấp,
hoặc thậm chí không trả lãi cho khách hàng. Do không đƣợc hƣởng lãi suất cao, nên
5
khách hàng thƣờng duy trì số tài khoản tiền gửi thanh toán không nhiều, chỉ vừa đủ
đáp ứng nhu cầu chi trả hàng ngày của họ. Mặc dù số dƣ tài khoản tiền gửi thanh
toán của từng khách hàng thƣờng xuyên không lớn, nhƣng do là trung tâm tập trung
tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán, nên NHTM có số số lƣợng khách hàng rất
đông khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của tất cả khách hàng
trở nên lớn đáng kể.(Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 95)
1.1.5.2.
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân
Tài khoản tiền gửi cá nhân, nhƣ tên gọi của nó, đƣợc mở cho khách hàng cá
nhân có nhu cầu sử dụng. Loại tài khoản này thích hợp cho cá nhân có nhu cầu nhận
chuyển tiền vào tài khoản, chẳng hạn nhận tiền lƣơng hàng tháng, nhận chuyển tiền
từ nƣớc ngoài hoặc từ cá nhân khác trong nƣớc. Khi nhận chuyển tiền, khách hàng
đƣợc ghi “Có” vào tài khoản, ngƣợc lại khi rút tiền tài khoản đƣợc ghi “Nợ”. Số dƣ
trên tài khoản này là “số dƣ Có” phản ánh số tiền khách hàng còn gửi ở ngân hàng.
đây chính là nguồn vốn ngân hàng có thể huy động qua tài khoản này.
Thông thƣờng, số dƣ tài khoản này tăng lên khi khách hàng nhận tiền lƣơng
vào thời điểm trả lƣơng và giảm dần khi khách hàng rút tiền về chi tiêu. Mặc dù số
dƣ trên tài khoản tiền gửi cá nhân thƣờng không lớn, nhƣng với số lƣợng tài khoản
rất lớn, kết quả là, ngân hàng có thể huy động đƣợc khối lƣợng vốn đáng kể.
Trong những năm gần đây, số lƣợng loại tài khoản này ở các NHTM không
ngừng tăng lên nhờ có sự phối hợp tốt giữa NHTM với các doanh nghiệp cũng nhƣ
các tổ chức khác trong việc triển khai mở tài khoản và trả lƣơng trực tiếp cho nhân
viên vào tài khoản. Mặt khác, các NHTM đã khá thành công trong việc thay đổi thói
quen sử dụng tiền mặt và ngày càng thu hút đƣợc nhiều ngƣời sử dụng dịch vụ của
ngân hàng. Tuy nhiên, những nỗ lực này của các NHTM chỉ mới thu hút đƣợc tầng
lớp nhân viên, sinh viên và cƣ dân đô thị chứ chƣa thu hút đƣợc đại bộ phận dân
chúng sử dụng tài khoản tiền gửi cá nhân. Còn một phần lớn tầng lớp dân cƣ khác
nhƣ giới hƣu trí, dân lao động phổ thông, nông dân sống ở nông thôn... chƣa sử
dụng phổ biến tài khoản ngân hàng.(Nguyễn Minh Kiều, 2009, trang 98)
1.1.5.3.
Tiết kiệm không kỳ hạn
6
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc thiết kế dành cho đối tƣợng
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì
mục tiêu an toàn và sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền gửi
trong tƣơng lai. Đối với khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này thì mục tiêu
an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Đối với ngân hàng, vì loại
tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng đƣợc nên ngân hàng phải
đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do
vậy, ngân hàng thƣờng trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này.
Dù số dƣ trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
thƣờng không lớn (do chỉ đƣợc hƣởng lãi suất ở mức thấp) nhƣng nếu ngân hàng
thu hút đƣợc số lƣợng khách hàng khá lớn thì tổng khối lƣợng vốn huy động qua
hình thức tiền gửi này có thể trở nên lớn đáng kể.
1.1.5.4.
Tiết kiệm định kỳ
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ đƣợc thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ
chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập đƣợc kế hoạch sử
dụng tiền trong tƣơng lai. Đối tƣợng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các
cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thƣờng xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng
tháng hoặc hàng quý. Đa số khách hàng thích lựa chọn hình thức gửi tiền này là
công nhân, viên chức hƣu trí. Mục tiêu quan trọng của họ khi chọn lựa hình thức
gửi tiền gửi này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan
trọng để thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất trả cho loại tiền
gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra,
mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi tiết
kiệm, và theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi. (Nguyễn Minh Kiều,
2009, trang 101)
1.2.
Các nhân tố tác động đến Vốn huy động của Ngân hàng thƣơng mại:
1.2.1. Nhóm Nhân tố Vĩ mô:
1.2.1.1.
Tình hình kinh tế vĩ mô
- Xem thêm -