MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................1
Ế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................1
U
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
-H
5. Kết cấu đề tài .................................................................................................2
TẾ
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................3
H
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................3
IN
1.1.1.1. Khái niệm về tình hình tài chính.......................................................3
K
1.1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính ......................................................3
C
1.1.1.3. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính.............................................3
Ọ
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính ..............................................................3
IH
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính ............................................................4
Ạ
1.1.4. Thông tin để phân tích tình hình tài chính.............................................5
Đ
1.1.4.1. Bảng cân đối kế toán ........................................................................5
1.1.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................5
G
1.1.4.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................6
Ư
Ờ
N
1.1.4.4. Thuyết minh báo cáo tài chính .........................................................6
1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................6
TR
1.2.1. Phương pháp so sánh...............................................................................7
1.2.2. Phương pháp loại trừ...............................................................................7
1.2 3. Phân tích theo mô hình Dupont ..............................................................8
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................9
1.3.1. Phân tích khái quát thông qua BCĐKT..................................................9
1.3.2. Phân tích khái quát thông qua BCKQKD.............................................10
1.3.3. Phân tích khái quát thông qua BCLCTT..............................................10
1.3.4. Phân tích thông qua tỷ số tài chính.......................................................10
3
1.3.4.1. Thông số khả năng thanh toán .......................................................10
1.3.4.2. Nhóm tỷ số hiệu quả quản lí và sử dụng tài sản.............................12
1.3.4.3. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn .............................14
1.3.4.4. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp..............................................16
1.3.4.5. Các thông số thị trường ..................................................................18
Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BIA HUẾ
Ế
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Bia Huế ...................................................20
U
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................20
-H
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .........................................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................21
TẾ
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .......................................................................23
2.1.5. Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................26
IN
H
2.1.6. Chế độ kế toán áp dụng..........................................................................26
2.1.7. Tình hình nguồn nhân lực ....................................................................27
K
2.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Bia Huế..........................28
C
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua BCĐKT ................................28
Ọ
2.2.1.1. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản............................................28
IH
2.2.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn ......................................................33
Ạ
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua BCKQKD .............................37
Đ
2.2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua BCLCTT ............................39
G
2.2.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua thông số TC .........................40
N
2.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán.......................................................40
Ư
Ờ
2.2.4.2. Hiệu quả quản lí và sử dụng tài sản...............................................43
2.2.4.3. Khả năng thanh toán nợ dài hạn ....................................................46
TR
2.2.4.4. Khả năng sinh lời............................................................................47
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH BIA HUẾ
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính công ty TNHH Bia Huế ..........59
3.1.1. Điểm mạnh .............................................................................................59
3.1.2. Điểm yếu .................................................................................................59
3.1.3. Cơ hội......................................................................................................60
3.1.4. Thách thức..............................................................................................60
4
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động công ty Bia Huế..........60
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...........................................60
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................63
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ........................................................................................................65
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
2. Kiến nghị .....................................................................................................66
5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Có thể nói rằng hoạt động của một DN là một tập hợp các hoạt động như hoạt
động quản trị nhân lực, hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt động sản xuất
Ế
- dự trữ, hoạt động R&D... Tất cả các hoạt động trên đều có mối quan hệ mật thiết với
-H
nhằm giúp cho DN đạt được các mục tiêu - kế hoạch đề ra.
U
nhau, đều là tiền đề và là kết quả của nhau; chúng kết thành một khối thống nhất
Trong tất cả các hoạt động trên thì ta có thể thấy hoạt động tài chính là kết quả
H
có ý nghĩa hết sức quan trọng đến sự thành bại của DN.
TẾ
của rất nhiều hoạt động khác nhau, là mạch máu cho các hoạt động khác hoạt động và
IN
Thực tế cho thấy nhiều DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
bỗng chốc lại bị phá sản mà nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động quản lý tài chính
K
kém, không làm chủ được tình hình tài chính; điều này là do các nhà quản lý không
C
nắm bắt được tình hình tài chính tại DN của mình, dẫn đến việc đưa ra các quyết định
IH
Ọ
tài chính sai lầm và kết quả là DN lâm vào tình trạng phá sản là tất yếu.
Như vậy việc thường xuyên phân tích báo cáo tài chính tại DN sẽ giúp cho nhà
Ạ
quản lý thấy được thực trạng tài chính hiện tại của DN, từ đó nhà quản lý sẽ đưa ra
Đ
các quyết định tài chính phù hợp cho từng thời điểm cụ thể nhằm khai thác và sử
G
dụng các nguồn vốn sao cho có hiệu quả, đảm bảo tình hình tài chính luôn lành mạnh.
Ư
Ờ
N
Với ý nghĩa đó, em chọn đề tài:
“Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Bia Huế”
TR
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Bia Huế để
thấy được thực trạng tài chính tại Công ty, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị
nhằm cải thiện hay làm cho tình hình tài chính tốt hơn.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Bia Huế.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Bia
Huế trong giai đoạn 2008 – 2010. Chỉ nghiên cứu các chỉ số liên quan đến hoạt động
6
tài chính mà không đi sâu vào các hoạt động khác, mặc dù các hoạt động khác có mối
quan hệ mật thiết đối với hoạt động tài chính của Công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thông qua việc thu thập số liệu thực tế tại Công ty, hỏi ý kiến của các nhân viên
tại Công ty TNHH Bia Huế. Từ các số liệu và thông tin thu thập được thì tiến hành
tổng hợp, tính toán và so sánh các số liệu đặc trưng của tài chính để đưa ra những
U
Ế
nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của Công ty. Phương pháp cụ thể là:
-H
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp thông qua các tài liệu từ
sách vở, giáo trình, các thông tin tổng hợp trên internet… để phân tích, tổng hợp làm
TẾ
hệ thống cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính DN.
- Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, BCTC hay
H
những số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu HĐKD, tài chính của
IN
đơn vị thực tập.
K
- Phương pháp xử lí số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để phân tích,
C
xử lí số liệu đã thu thập được để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài
Ọ
chính của Công ty; gồm phương pháp thống kê và các phương pháp phân tích như
IH
phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ số.
Ạ
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đ
Kết cấu của đề tài bao gồm:
G
- Phần I: Đặt vấn đề
N
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Ư
Ờ
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính DN
TR
+ Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
+ Chương 3: Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện tình hình tài chính Công ty
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
U
Ế
1.1.1.1. Tình hình tài chính
-H
Tình hình tài chính doanh nghiệp phản ánh nguồn lực kinh tế và nguồn hình
thành nên tài sản của doanh nghiệp; tình hình kết quả hoạt động kinh doanh hay tình
TẾ
hình về luồng tiền luân chuyển thường thể hiện trên báo cáo tài chính [1]
1.1.1.2. Phân tích tài chính
H
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lí các số liệu có trong các báo
IN
cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc đưa ra các quyết định. [2]
K
Phân tích tài chính là quá trình thu thập, xử lý các dữ liệu và các sự kiện tài
chính thông qua các kỹ thuật và công cụ thích hợp để tạo ra các thông tin tài chính có
C
giá trị, nhằm rút ra những kết luận hoặc đưa ra các quyết định tài chính. Tóm lại,
IH
Ọ
phân tích tài chính là một quá trình bao gồm bốn khâu sau: thu thập dữ liệu, phân tích
và xử lý số liệu, tạo ra thông tin tài chính và rút ra kết luận hoặc đưa ra các quyết
Ạ
định tài chính.
Đ
1.1.1.3. Phân tích báo cáo tài chính
G
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
N
số liệu về tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua việc phân tích BCTC, người sử
Ư
Ờ
dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro
TR
trong tương lai. [1]
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một DN và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát
triển của DN. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình
hình tài chính DN. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy
hoặc kiềm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên,
kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của DN, trong đó công tác phân tích
hoạt động tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau:
8
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình huy động các nguồn vốn, việc phân bổ, sử dụng và quản lý các loại vốn, khả
năng thanh toán của DN. Trên cơ sở đó đề ra các quyết định về nguồn tài trợ tối ưu
nhất, biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như đảm bảo tình hình tài chính
luôn lành mạnh, giúp DN cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
U
Ế
quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng, đối tác, nhà cung cấp như
-H
đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem
xét việc cho vay vốn, liên doanh liên kết, cấp tín dụng thương mại ...
TẾ
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính
Mục tiêu của phân tích tài chính là cái mà việc phân tích hướng đến và cần đạt
H
được. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ một DN nào cũng có
IN
một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Quá trình hoạt động sản
K
xuất kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ
C
tiền tệ của DN. Gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
Ọ
của DN đó là các quan hệ tài chính trong DN. Chính vì lý do đó, tình hình tài chính
IH
của DN sẽ là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau; bản thân công ty cũng như
các nhà cung cấp vốn bên ngoài, chủ nợ và nhà đầu tư, tất cả đều phân tích tài chính
Đ
Ạ
để nắm được tình hình tài chính của DN. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào mối quan hệ của
các đối tác bên ngoài với công ty mà họ sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác nhau khi
G
phân tích tài chính.
Ư
Ờ
N
- Đối với nhà quản trị DN: Phân tích tài chính nhằm giúp cho các nhà quản lý
có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình tài chính hiện tại của DN, đánh giá về khả
TR
năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, tình hình thanh toán, khả năng trả nợ, tình hình
thu hồi nợ của DN, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu của DN. Đó là cơ sở để
định hướng cho Ban giám đốc, giám đốc tài chính về các quyết định đầu tư, quyết
định tài trợ, phân phối lợi nhuận, chia cổ tức cũng như cơ sở để lập kế hoạch tài chính
- Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm đến phân tích tài
chính để nhận biết khả năng sinh lãi của DN, đó là một trong những căn cứ để họ ra
quyết định có bỏ vốn vào công ty hay không.
9
- Đối với chủ nợ, người cấp tín dụng thương mại cho DN: Họ sẽ phân tích tài
chính để thấy được tình hình nợ, khả năng trả nợ ngắn hạn của DN mà cụ thể là khả
năng sinh ngân quỹ kịp thời để thanh toán những khoản nợ ngắn hạn của DN.
- Đối với nguời cho vay: Việc phân tích tình hình tài chính của DN có nhu cầu
vay vốn là công đoạn luôn phải có khi thẩm định hồ sơ vay vốn của ngân hàng.
Thông qua phân tích tình hình tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN thì
Ế
ngân hàng sẽ xác định được nhu cầu vốn vay của DN, xác định hạn mức tín dụng, khả
U
năng phát sinh ngân quỹ kịp thời để thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng sinh lợi, khả
-H
năng thanh toán, tình hình vốn chủ sở hữu, là những cơ sở để ra quyết định cấp tín
1.1.4. Thông tin để phân tích tình hình tài chính
H
1.1.4.1. Bảng cân đối kế toán
TẾ
dụng cho DN.
IN
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh giá trị
của toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản vào một thời điểm nhất định. Nội
K
dung của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua công thức sau:
TS dài hạn
=
C
+
Nợ phải trả
+
Vốn chủ sở hữu
Ọ
TS ngắn hạn
IH
Kết cấu của bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo,
Ạ
xét về mặt pháp lý thì nó thể hiện tổng số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của
Đ
DN, bao gồm:+ Tài sản ngắn hạn
G
+ Tài sản dài hạn
N
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên các loại tài sản của
Ư
Ờ
DN tại thời điểm lập bảng; xét về mặt pháp lý thì nó phản ánh trách nhiệm của DN về
TR
tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau; bao gồm:
+ Nợ phải trả
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
- Số liệu để lập bảng cân đối kế toán: Căn cứ vào số dư tại thời điểm lập bảng
của các tài khoản phản ánh tài sản (loại 1,2 ) và số dư các tài khoản phản ánh nguồn
vốn ( loại 3,4 ).
1.1.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Nó cung cấp
10
thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kĩ thuật và
trình độ quản lý SXKD của DN. Nội dung của bảng báo cáo kết quả kinh doanh được
thể hiện qua phương trình như sau:
Doanh thu
-
Chi phí
=
Lợi nhuận
Số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh: Ta căn cứ vào tổng số phát sinh từ
Ế
đầu kỳ đến thời điềm lập bảng của các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí, lợi
1.1.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT là bảng tổng hợp về nguồn thu chi của DN
-H
U
nhuận (loại 5, 6, 7, 8, 9 ).
TẾ
Kết cấu của BCLCTT có 3 phần chính là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh,
dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính
H
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Trình bày các dòng tiền thu vào hoặc chi
IN
ra tới các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của DN
K
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Trình bày các dòng tiền thu vào hoặc chi ra tới
C
các hoạt động mua sắm, đầu tư hoặc nhượng bán / thanh lí các tài sản cố định, bất
Ọ
động sản đầu tư, tiền thu hồi từ các khoản đầu tư ở đơn vị khác.
IH
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Trình bày các dòng tiền thu vào hoặc chi ra
liên quan tới nguồn vốn của DN
Ạ
1.1.4.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Đ
Thuyết minh BCTC là một bộ phận hợp thành hệ thống BCTC của DN, được
G
thiết lập và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính
Ư
Ờ
N
của DN trong kì báo cáo mà các báo cáo khác không thể trình bày
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TR
1.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính; tuỳ thuộc vào
mục tiêu phân tích mà có thể so sánh theo các cách khác nhau. Khi sử dụng phương
pháp so sánh cần chú ý các nguyên tắc sau:
- Lựa chọn gốc so sánh: Việc xác định số gốc để so sánh là tùy thộc vào mục
đích cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ
gốc được chọn là kỳ kế hoạch của năm trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt
đối, số tương đối hoặc số bình quân.
11
Điều kiện có thể so sánh: Để pháp so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là
các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất với nhau về mặt thời gian và không gian
- Về mặt thời gian:
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu
+ Phải cùng 1 phương pháp tính toán
+ Phải cùng đơn vị tính
Ế
- Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều
U
kiện kinh doanh
-H
- Kĩ thuật so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối: Là phép trừ giữa các trị số của kì
phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện quy mô của
TẾ
các hiện tượng kinh tế
- So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kì phân
H
tích so với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ,
IN
tốc độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế.
K
- So sánh bằng số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tích chất
C
đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ
Ọ
phận hay 1 tổng thể chung có cùng 1 tính chất.
IH
- So sánh mức độ biến động tuyệt đối điều chính theo hướng quy mô chung là
kết quả so sánh phép trừ giữa trị số của kì phân tích với trị số của kì gốc đã được điều
Ạ
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
Đ
So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch
G
của DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ
N
tăng giảm, xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng
Ư
Ờ
ngành hoặc với số liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN.
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng
TR
biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản
ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng, kinh tế - tài chính DN
So sánh các tỷ số chủ yếu với chỉ tiêu bình quân chung của ngành, việc so sánh
đem lại tính chính xác cao.[3]
1.2.2. Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân
12
tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Phương pháp loại từ có thể thực
hiện bằng 2 phương pháp sau:
- Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp tiến hành thay thế từng
nhân tố theo một trình tự nhất định. Thông thường là theo trình tự nhân tố số lượng
được thay thế trước nhân tố chất lượng. Nhân tố nào được thay thế thì nhân tố đó là
nhân tố ảnh hưởng, việc thay thế sẽ giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân
Ế
tố đó. Nhân tố nào chưa thay thế thì được giữ nguyên ở kì gốc.
Tại kì phân tích:
A1 = a1 x b1 x c1
Đối tượng cần phân tích là: A = A1 - A0
-H
A0 = a0 x b0 x c0
TẾ
Tại kì gốc:
U
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: A = a x b x c
Ảnh hưởng của nhân tố a: A(a) = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0
IN
H
Ảnh hưởng của nhân tố b: A(b) = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0
Ảnh hưởng của nhân tố c: A(c) = a1 x b1 x c1 - a1 x b1 x c0
K
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích:
C
A = A(a) + A(b) + A(c)
Ọ
- Phương pháp số chênh lệch: Là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp
IH
của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
A0 = a0 x b0 x c0
Đ
Tại kì gốc:
Ạ
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: A = a x b x c
Tại kì phân tích:
A1 =
a1 x b1 x c1
N
G
Ảnh hưởng của nhân tố a: A(a) = (a1 - a0) x b0 x c0
Ư
Ờ
Ảnh hưởng của nhân tố b: A(b) = a1 x (b1 - b0 ) x c0
Ảnh hưởng của nhân tố c: A(c) = a1 x b1 x (c1 - c0 )
TR
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích:
A = A(a) + A(b) + A(c)
1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont
Mô hình dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích
hiệu quả sử dụng tài sản của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào và
kết quả đầu ra. [1]
Thông qua việc phân tích mô hình tài chính Dupont, các nhà quản lý DN có cái
nhìn thực tế và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính DN bằng cách nào.
13
Chỉ tiêu ROA được phân tích như sau:
ROA
Lợi nhuận sau thuế
=
Tổng tài sản BQ
hay
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản BQ
Ế
ROA
Tương tự ta có công thức tính ROE:
Lợi nhuận sau thuế
=
TẾ
Vốn chủ sở hữu BQ
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản BQ
Vốn CSH BQ
K
Doanh thu thuần
Tổng tài sản BQ
x
IN
ROE
H
ROE
-H
U
= Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu x Số vòng quay tài sản
tài sản
Ọ
doanh thu
C
= Tỷ suất lợi nhuận trên x Số vòng quay tổng x Đòn bấy tài chính
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
IH
1.3.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán
Ạ
Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động của một số chỉ tiêu
Đ
chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở
G
hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của DN, xác định được mức
N
độ tự chủ trong hoạt động SXKD, chính sách tài trợ của DN. Nếu vốn chủ sở hữu
Ư
Ờ
chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ
TR
cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính thấp và ngược lại.
Thứ hai, thông qua xem xét khái quát phần tài sản của DN thì chúng ta sẽ nhận
thức bước đầu về sự biến động quy mô tổng tài sản qua các năm, thấy được mức độ
hoạt động của DN, ta cũng thấy được bước đầu về việc phân bổ vốn của DN. Vốn
nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân bổ vốn như thế nào thì nó sẽ ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN.
Như vậy, khi đánh giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta còn phân
tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc điểm của ngành để có cái nhìn khái
quát hơn về tình hình tài chính của DN.
14
1.3.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào
về mức độ hoạt động của DN, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của DN, khả năng
quản lý các mặt của DN. Để có được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của
các chỉ tiêu qua nhiều kỳ khác nhau; tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu
thuần hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm
Ế
1.3.3. Phân tích khái quát thông qua BCLCTT
U
BCLCTT dùng để xem xát và dự đoán về khả năng và số lượng, thời gian và độ
-H
tin cậy của các luồng tiền ở hiện tại và tương lai; kiểm tra các đánh giá, dự đoán trước
đây về luồng tiền, đánh giá khả năng sinh lợi và lượng tiền thuần. Đặc biệt, với việc
TẾ
phân loại luồng tiền theo hình thức hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử
IN
1.3.4. Phân tích thông qua tỷ số tài chính
H
dụng đánh giá ảnh hưởng của từng hoạt động đến tình hình tài chính
Phân tích tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích tài
K
chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số
C
tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của DN.
Ọ
Dựa vào các báo cáo tài chính thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số
IH
liệu để xác định các tỷ số thì ta có các tỷ số sau: Các tỷ số được xác định từ bảng cân
Ạ
đối kế toán, các tỷ số được xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh
Đ
1.3.4.1. Thông số khả năng thanh toán
G
a. Khả năng thanh toán ngắn hạn
N
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh
Ư
Ờ
toán các khoản nợ ngắn hạn (dưới 1 năm) đến hạn trả. Hệ số này cho biết, bình quân
một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn
TR
hạn là những khoản nợ mà DN phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Hệ số này càng cao hơn 01
thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt, tuy nhiên chúng ta còn
nhận thức rõ bản chất vì sao nó tốt thì mới có sự đánh giá chính xác. Khả năng thanh
toán ngắn hạn cao có thể là quá nhiều các khoản phải thu mà có nguy cơ không thu
hồi được hay DN quá dễ dải trong chính sách tín dụng thương mại đối với khách
15
hàng; cũng có thể là hàng tồn kho quá nhiều, trong đó có nhiều hàng kém phẩm chất,
yếu kém trong khâu tiêu thụ, tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều do sự yếu kém trong
quản trị hàng tồn kho... Tuy nhiên, nếu hệ số này nhỏ hơn 01 thì chứng tỏ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của DN kém, vì nợ ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản ngắn
hạn, muốn đảm bảo thanh toán thì DN phải bán tài sản dài hạn có tính thanh khoản
Hệ số thanh toán nợ
Tài sản ngắn hạn
=
Tổng số nợ ngắn hạn
U
ngắn hạn
Ế
cao để thanh toán nợ ngắn hạn.
-H
Hệ số thanh toán hiện hành của DN càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán
khoản nợ ngắn hạn càng tốt. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này cao quá thì cũng
TẾ
không hẳn tốt vì nó phản ánh DN đã đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu
H
cầu của DN.
trải hết nợ [4 ]
K
b. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
IN
Tỷ số này lớn hơn 01 chứng tỏ khả năng thanh toán khả quan, DN có thể trang
C
Khả năng thanh toán của DN được đo lường bằng mức độ thanh khoản của các
Ọ
loại tài sản, tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển
IH
đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị tài sản đó. Vì hàng tồn kho của DN
Ạ
ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không
Đ
tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp
Để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của DN ta sử dụng tỷ số thanh
G
khoản nhanh, tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
Ư
Ờ
N
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho.
TR
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 0,5 phản ánh tình hình thanh toán tương đối khả
quan, hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì DN có thể gặp khó khăn trong thanh toán. Tuy nhiên
nếu hệ số này quá cao sẽ phản ánh tình hình không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều,
hiệu quả sử dụng vốn giảm [5]
c. Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng
tiền để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng
16
tiền càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp càng cao; tuy
nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt vì ta biết tiền nó không tự sinh lời được
Hệ số thanh toán
tức thời
Tiền và các khoản tương đương tiền
=
Tổng số nợ ngắn hạn
Trong nhiều DN, nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 0,5 thì chấp nhận được, tình hình
thanh toán tương đối khả quan, tuy nhiên nếu giá trị của tỷ số này quá cao sẽ thể hiện
U
Ế
sự quản lý vốn không hiệu quả
-H
d. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Khi nói rằng DN sử dụng vốn vay có hiệu quả thì ít nhất việc sử dụng vốn vay
TẾ
của DN phải tạo ra lợi nhuận đủ để trả cho chi phí lãi vay. Xuất phát từ ý nghĩa đó,
thông qua đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì ta thấy được mức độ hiệu
H
quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính của DN, khả năng chi trả lãi vay của DN. Nếu
IN
tỷ số này càng cao hơn 1 thì các chủ sở hữu sẽ có lợi, tuy nhiên nếu lợi nhuận tạo ra
K
không đủ để trả lãi vay thì các chủ sở hữu phải gánh chịu hậu quả của việc sử dụng
nợ này.
EBIT
Ọ
C
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Chi phí lãi vay
IH
1.3.4.2. Nhóm tỷ số hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản
Ạ
Nhóm tỷ số hoạt động này được xây dựng để đo lường hiệu quả quản lý và sử
Đ
dụng TS
G
a. Vòng quay hàng tồn kho
N
Để tiến hành sản xuất và đáp ứng sản phẩm cho khách hàng, mỗi DN đều cần
Ư
Ờ
phải xác lập 1 mức dự trữ HTK hợp lí. Chỉ tiêu vòng quay HTK là tiêu chuẩn để đánh
TR
giá DN sử dụng HTK của mình có hiệu quả không.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay HTK
=
HTK bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, HTK quay được bao nhiêu vòng.Chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ vốn đầu tư vào HTK vận động không ngừng, đó là nhân tố
để tăng doanh thu.
Thời gian của kì phân tích
Thời gian tồn kho bình quân
=
Số vòng quay của HTK
17
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ HTK vận động càng nhanh
b. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần từ
doanh thu bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu
thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng
lớn thì chứng tỏ tộc độ thu hồi nợ của DN càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng,
Ế
đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp phần
U
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng quay khoản phải thu nhỏ thì
-H
cho thấy khả năng thu hồi nợ của DN thấp hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc
độ tăng doanh thu bán chịu, điều này làm cho khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có
Doanh thu thuần
H
=
Khoản phải thu BQ
IN
Số vòng quay khoản phải thu
TẾ
nguy cơ không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Để đánh giá chính xác số vòng quay các khoản phải thu thì ta nên sử dụng
K
tổng doanh thu bán chịu của DN, tuy nhiên đối với DN chuyên xuất khẩu thì phần lớn
Ọ
c. Kỳ thu tiền bình quân
C
là các khoản phải thu nên việc sử dụng doanh thu thuần cũng rất chính xác.
IH
Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được
Ạ
dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của DN, kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình
Đ
quân bao nhiêu ngày thì DN thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền
G
bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN cao và ngược lai, thời gian
N
của 1 vòng quay càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp
Ư
Ờ
bị chiếm dụng càng nhiều. [1 ]
Số ngày trong kỳ
TR
Kỳ thu tiền bình quân
=
Số vòng quay các khoản phải thu
d. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh mức độ sử dụng tài sản cố định để
tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số này nói lên một
đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ BQ
18
Tỷ số này cho biết khi DN đầu tư 1 đồng vào tài sản thì sẽ thu hồi được bao
nhiêu doanh thu
e. Số vòng quay của tổng tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn của DN,
nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý vốn của DN. Tỷ số
này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu
Ế
tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận
U
cho DN. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng DN đang sử dụng hết công suất các
Doanh thu thuần
=
TẾ
Số vòng quay của tổng tài sản
-H
nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn.
H
Tổng tài sản BQ
1.3.4.3. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn
IN
Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc DN sử dụng nguồn vốn tài trợ từ các khoản
thay cho vỗn cổ phần.Khi DN vay tiền thì DN có nghĩa vụ phải thực hiện một chuỗi
K
thanh toán cố định bao gồm lãi vay và nợ gốc. Đòn bẩy tài chính là một con dao hai
C
lưỡi, nếu các nhà quản trị DN sử dụng hiệu quả thì có thể giúp tăng lợi nhuận, ngược
Ọ
lại đòn bấy tài chính cũng có thể mang lại rủi ro cho DN. Nhóm tỷ số đòn bấy tài
IH
chính còn giúp lựa chọn cấu trúc vốn hợp lí, có lợi nhất
Ạ
a. Tỷ số nợ
=
Nợ phải trả
Tổng tài sản
x
100
G
Đ
Tỷ số nợ
N
Tỷ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản được tài trợ bằng nợ. Đây là tỷ số quan
Ư
Ờ
trọng mà các chủ nợ quyết định có nên tiếp tục cho DN vay vốn hay không.
Tỷ số nợ càng thấp thì hệ số an toàn càng cao và ngược lại. Tuy nhên muốn có
TR
một cái nhìn đúng đắn và chính xác hơn, cần phải so sánh tỷ số này với các đối thủ
cạnh tranh và bình quân ngành.
b. Tỷ số nợ vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên VCSH
=
Nợ phải trả
VCSH
x
100
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở
hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ DN ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ, có thể nói là DN chịu độ rủi ro ít. Tuy nhiên nó cũng có thể cho thấy DN chưa
19
biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Các
số liệu này lấy từ bảng cân đối kế toán của DN
c. Số lần thanh toán lãi vay dài hạn
Mục đích cơ bản của bất kỳ công việc kinh doanh nào là tạo ra lợi nhuận cho
những chủ sở hữu của nó và cổ tức là cách thức quan trọng nhất để việc kinh doanh
thực hiện được nhiệm vụ này. Khi công việc kinh doanh của DN tạo ra lợi nhuận, một
Ế
phần lợi nhuận được tái đầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng, gọi là
U
lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông, gọi là cổ tức.
-H
Việc thanh toán cổ tức làm giảm lượng tiền lưu thông đối với công việc kinh doanh,
nhưng việc chia lời cho các chủ sở hữu, sau tất cả mọi điều, là mục đích chính của
LNST + CPLV - Lãi cổ phần
H
=
VCSH
IN
Lãi cổ phần
TẾ
kinh doanh.
Hệ số này cho biết tổng số tiền đã chi trả cổ tức và lợi nhuận cho các chủ sở hữu
C
Ọ
d. Hệ số thanh toán nợ dài hạn
K
của DN trong kì báo cáo.
=
IH
Hệ số thanh toán nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
Tổng số nợ dài hạn
Ạ
Hệ số thanh toán nợ dài hạn của DN càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán
Đ
khoản nợ dài hạn càng tốt. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này cao quá thì cũng
G
không hẳn tốt vì nó phản ánh DN đã đầu tư quá mức vào tài sản dài hạn so với nhu
N
cầu của DN.
Ư
Ờ
e. Hệ số nợ dài hạn so với tổng tài sản
TR
Hệ số nợ dài hạn so với tổng
tài sản
=
Tổng nợ dài hạn
Tổng tài sản
Hệ số nợ dài hạn/tổng tài sản so sánh tương quan nợ với tổng tài sản của một
công ty, và có thể cho biết những thông tin hữu ích về mức độ tài trợ cho tài sản bằng
nợ dài hạn của một công ty.
Hệ số này có thể dùng để đánh giá hiệu ứng đòn bẩy tài chính của một công ty.
f. Hệ số nợ dài hạn trên nợ phải trả
Khi phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của DN cần xác định tỷ trọng của
nợ dài hạn so với tổng các khoản công nợ.
20
Hệ số nợ dài hạn so với nợ phải trả
Tổng nợ dài hạn
=
Nợ phải trả
Hệ số này càng cao chứng tỏ nhu cầu thanh toán ngay thấp nhưng DN phải có kế
hoạch thanh toán cho những kì tới để đảm bảo tính ổn định của hệ số này
1.3.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi của DN
Ế
Đối với DN thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận không phải là
U
chỉ tiêu để chúng ta đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư - sản xuất - tiêu
-H
thụ, khả năng quản lý các mặt của DN. Muốn đánh giá được tính hiệu quả của quá
trình trên thì chúng ta cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với các yếu tố tạo ra
TẾ
lợi nhuận như doanh thu, vốn ... Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của
DN như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt
H
động trong DN. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau:
IN
a. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
K
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao
C
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu
Ọ
thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN; khả năng quản lý các
IH
loại chi phí của DN như chi phí sản xuất, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng.
Ạ
Tỷ suất lợi nhuận
=
x
100
Doanh thu thuần
Đ
trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
G
Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì vậy khi theo
N
dõi tình hình sinh lợi của DN, người ta so sánh tỷ số này với bình quân toàn ngành
Ư
Ờ
mà DN đó tham gia
TR
b. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA )
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là 1 tỷ số tài chính dùng để đo lường khả
năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của DN
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lơi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động đầu tư của DN.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản BQ
21
Hay
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản BQ
c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE )
Đối với chủ sở hũu thì tỷ số quan trọng nhất đối với họ là doanh lợi vốn chủ sở
hữu, tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ số này cho biết
Ế
bình quân một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
U
thuế. Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả
-H
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc
TẾ
sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN.
Trong trường hợp việc sử dụng vốn của DN là hiệu quả, đồng thời mức độ tài
H
trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử
IN
dụng vốn không hiệu quả đến mức lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng
đòn bẩy tài chính trong trường hợp này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là
K
mất khả năng chi trả.
C
Lợi nhuận sau thuế
=
IH
Ọ
ROE
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản BQ
Tổng tài sản BQ
x
Vốn CSH BQ
Đ
Ạ
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu BQ
d. Sức sinh lời của TSNH
G
Sức sinh lời của
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn BQ
Ư
Ờ
N
TSNH
=
Chỉ tiêu này cho biết, DN đầu tư 1 đồng TSNH thì tạo ra bao nhiêu đồng LNST,
TR
chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho DN.
e. Sức sinh lời của TSDH
Chỉ tiêu này cho biết DN đầu tư 1 đồng TSDH thì tạo ra bao nhiêu đồng LNST,
chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt, chỉ số này càng
cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tư [1]
Sức sinh lời của
TSDH
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn BQ
22
- Xem thêm -