ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Đề tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA
(Mã chứng khoán : SBA)
GVHD:
SVTH :
LỚP :
MSSV :
TS.NGÔ QUANG HUÂN
Lâm Hoàng Phương.
Cao học Đêm 2 – K21
7701210800
TP.HCM, Tháng 4 năm 2013
Mục lục
I.
II.
III.
IV.
Tổng quan về doanh nghiệp……………………………………………………2
Phân tích tài chính doanh nghiệp………………………………………………4
2.1 Phân tích tỷ lệ………………………………………………………………4
2.2 Phân tích cơ cấu……………………………………………………………6
2.3 Áp dụng các mô hình phân tích đối với doanh nghiệp……………………10
2.4 Phân tích hoàn vốn………………………………………………………..11
2.5 Phân tích đòn bẩy tài chính……………………………………………….12
Định giá cổ phiếu doanh nghiệp………………………………………………12
3.1 Phương pháp theo P/E…………………………………………………….12
3.2 Phương pháp theo DCF ( chiết khấu dòng tiền )………………………….13
3.3 Các phương pháp EVA……………………………………………………13
Thiết lập doanh mục đầu tư:…………………………………………………..14
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………...16
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
SONG BA JOINT - STOCK COMPANY
Tên giao dịch viết tắt:
SBA
Mã Chứng khoán:
SBA
Biểu tượng của Công ty:
Văn phòng Công ty:
Địa chỉ
: 230 Nguyễn Tri Phương - Quận Thanh Khê - TP. Đà Nẵng
Điện thoại
: 0511. 3653592 - 2215592
Fax
: 0511. 3653593
E-mail
:
[email protected]
Website
: www.songba.vn
Mã số thuế
: 04 00 43 99 55
Tài khoản số
: 004 1000 296 417 Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương
Đà Nẵng
Vốn điều lệ:
Nhóm ngành: Thủy điện .
Vốn điều lệ: 500,000,000,000 đồng.
KL CP đang niêm yết: 50,000,000 cp.
KL CP đang lưu hành: 49,800,070 cp
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 2
Lịch sử hình thành:
Ngày 02/01/2003, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Sông Ba được thành lập với vốn
điều lệ là 10 tỷ đồng theo hợp đồng liên doanh giữa Công ty Điện lực 3 thuộc Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam (EVN) và Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam.
Ngày 21/01/2008, Công ty tăng Vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng.
Ngày 29/05/2007, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển điện Sông Ba
với số vốn điều lệ đăng ký là 500 tỷ đồng.
Ngày 04/07/2007, chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần
Sông Ba, Vốn điều lệ của công ty là 500 tỷ đồng.
Tính đến thời điểm 31/12/2009, tổng số vốn thực góp của Công ty là 450.000.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
Đầu tư xây dựng các dự án thủy điện
Sản xuất và kinh doanh điện năng
Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thủy
điện có công suất đến 30 MW, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV
Tư vấn giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thủy điện vừa và nhỏ, đường dây và
trạm biến áp đến 110 KV
Khai thác khoáng sản và nạo vét lòng hồ
Tư vấn đào tạo nghề (quản lý, vận hành máy thủy điện)
Tư vấn giải pháp về môi trường, tái định canh, tái định cư
Giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện
Lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng
Sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy thủy điện
Kinh doanh vật liệu xây dựng bán tại chân công trình
Kinh doanh vật tư, thiết bị cơ điện.
Định hướng phát triển của Công ty:
Quản lý dự án thuê;
Đào tạo quản lý vận hành nhà máy thủy điện, sửa chữa thiết bị nhà máy Thủy điện;
Hoạt động tư vấn: Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110 KV, giám sát xây dựng, quản lý
dự án các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 3
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
2.1 Phân tích tỷ lệ:
a. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán.
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
2012
Tỷ số thanh toán hiện hành (lần)
0.69
0.36
0.28
0.14
Tỷ số thanh toán nhanh (lần)
0.69
0.35
0.28
0.14
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn SBA năm 2009 là 0.69 sau đó tăng lên 0.36 vào năm 2010, giảm
xuống 0.28 năm 2011 và thấp nhất ở mức 0.14 trong năm 2012 .
Năm 2010, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm 48 % do lượng tài sản ngắn hạn giảm 26%
và nợ ngắn hạn tăng xấp xỉ 41 %.
Năm 2011, 2012 lượng tài sản ngắn hạn vẫn duy trì đà giảm ở trên dưới 25%/năm ,trong khi
nợ ngắn hạn tăng đều mỗi năm khoảng 10%, điểu này đã làm khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn giảm đi 23% và 50% .
Khả năng thanh toán nhanh của SBA cũng gần bằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Nguyên nhân
chính là do đặc thù ngành, lượng tồn khó có giá trị thấp nên hâu như không có tác động gì đến khả
năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
Mặc dù khả năng thanh toán nợ của SBA là ở mức tốt (>1.5) . Tuy nhiên, đang có xu hướng giảm dần
của chỉ số này, đây là điều đáng phải lo ngại.
b. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
2012
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
0.02
0.09
0.13
0.11
Vòng quay hàng tồn kho
624.67
2,011.81
609.54
1,862.73
Kỳ thu tiền bình quân
1,241.10
192.87
79.77
52.55
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT (Total Asset Turn):
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty tăng dần từ năm 2009 đến 2011 do đã biết sử dụng hợp lý
các nguồn lực hiện có, tăng nhanh doanh thu ròng. Tuy nhiên đến năm 2012 lại giảm xuống, nguyên
nhân chính là do có sự sụt giảm trong doanh thu ( giảm 15% ).
Vòng quay tồn kho:
Trong năm 2010, chỉ số này tăng hơn 3 lần so với 2009 nhưng lại giảm hơn 2/3 trong năm 2011 và
tăng trở lại ở mức 1,862 trong năm 2012. Rõ ràng có sự bất ổn trong việc tồn kho của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 4
Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân giảm liên tiếp qua các năm từ mức 1,241 tại 2009 xuống còn 52.55 trong năm
2012 ( giảm hơn 20 lần ). Điều này cho thấy công ty có khả năng thu hồi nợ tốt, kỳ thu tiền giảm
đáng kể qua các năm. Nguồn tiền về sớm giúp doanh nghiệp có đủ vốn sử dụng, tránh bị chiếm dụng
vốn.
c. Các tỷ lệ tài trợ:
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
2012
Tỷ lệ nợ / tổng tài sản
0.65
0.65
0.64
0.64
Tỷ lệ thanh toán lãi vay
0.46
0.86
0.46
0.28
Tỷ số khả năng trả nợ
0.04
0.13
0.21
0.25
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản được công ty duy trì ổn định ở mức cao ( 0.65 – 0.64 ). Có thể thấy doanh
nghiệp chủ yếu kinh doanh dựa vào vốn vay. Điều này sẽ tạo nên áp lực trả lãi vay đối với doanh
nghiệp. Với tỷ lệ nợ chiếm gần 2/3 tổng tài sản, cần phân tích rõ hơn để thấy được chiến lược tài
chính của doanh nghiệp.
Tỷ lệ thanh toán lãi vay có sự gia tăng đột biến trong năm 2010 ( gần 100% ). Tuy nhiên sau đó lại
bắt đầu giảm đều qua các năm 2011, 2012 với mức giảm gần 50% mỗi năm. Tỷ lệ thanh toán lãi vay
của doanh nghiệp đang ở mức rât thấp, thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành, điều này cho thấy
rủi ro về tài chính của doanh nghiệp đang ở mức cao.
Tỷ số khả năng trả nợ của doanh nghiệp được cải thiện qua các năm – tăng từ 0.04 lên 0.25 ( trong
giai đoạn 2009 – 2012 ). Đây có thể là tín hiệu tốt khi tình hình tài chính của doanh nghiệp được cải
thiện. Tuy nhiên, nhìn chung, con số này vẫn rât thấp, thấp hơn cả tủng bình ngành.
d. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
2012
Doanh lợi gộp GPM
50.31%
60.97%
62.70%
59.03%
Doanh lợi ròng NPM
Sức sinh lợi cơ bản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
14.49%
0.30%
0.30%
0.86%
23.99%
2.23%
2.21%
6.39%
15.99%
2.18%
2.13%
5.94%
11.07%
1.37%
1.27%
3.48%
Doanh lợi gộp GPM:
GPM phản ánh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu, hay nói cách khác nó cho bít một đồng doanh thu gộp
mang lại bao nhiêu lợi nhuận gộp cho công ty. Doanh lợi gộp của SBA tăng dần qua các năm từ
50.31% năm 2009 lên 62.7% năm 2011, sau đó giảm nhẹ ở năm 2012 ( 59.03% ). Nhìn chung, chỉ số
này tương đối tốt, doanh nghiệp điều hành tốt, tiết kiệm được chi phí không cần thiết.
Doanh lợi ròng NPM:
NPM cho biết một đồng doanh thu sẽ mang đến bao nhiêu lợi nhuận cho cổ đông. Ngoại trừ việc tăng
đột biến năm 2010 ( 23.99% ), NPM của SBA giảm dần qua các năm 2011, 2012 lần lượt ở mức
15.99% và 11.07%. Đây là kết quả của việc sử dụng vốn vay nhiều, số tiền phải trả lãi vay tăng qua
các năm, chính điều này đã làm tăng áp lực trả nợ, giảm mức lợi nhuận cho cổ đông.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 5
Sức sinh lợi cơ bản BEP:
Sức sinh lợi cơ bản cho thấy khả năng sinh lợi cơ bản của công ty, chưa kể tác động của thuế và đòn
bẩy tài chính. Chỉ số này tăng mạnh trong năm 2010 – 2.23% nhưng lại giảm dần sau đó.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA:
Cho thấy hiểu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Tương tự BEP, ROA
cũng tăng mạnh trong 2010 và giảm trong các năm tiếp theo. Nguyên nhân là do sự gia tăng trong tài
sản doanh nghiệp trong khi mức tăng doanh số và lợi nhuận không tương ứng.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE:
ROE phản ánh khả năng thu được lợi nhuận từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu. ROE có phần tốt hơn so với
ROA, có thể nói doanh nghiệp sử dụng tốt đồng vốn của mình hơn so với sử dụng vốn vay.
e. Các tỷ lệ đánh giá theo góc nhìn thị trường:
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
2012
Tỷ lệ P/E
-
11.1732
5.8462
12.5333
Tỷ lệ P/B
-
0.7599
0.3521
0.4419
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)
-
75.21
12.63
19.83
EPS
-
679.03
647.88
373.50
DPS
-
0.00
0.00
0.00
BVPS
-
10,633.29
10,898.28
10,741.77
CFPS
-
1,943.41
3,026.99
3,556.64
Các công thức mở rộng
Chỉ số P/E trong năm 2011 giảm mạnh cho thấy sự kỳ vọng của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp đã
mất đi. Tuy nhiên, con số này lại tăng mạnh trong năm 2012 – 12.5333 . Có thể thấy nhà đầu tư đã
quay trở lại, kỳ vọng về cổ phiếu doanh nghiệp cũng tăng đáng kể.
P/B giảm dần và có mức thấp hơn 0.5 trong năm 2011 và 2012 cho thấy cổ phiếu đang được bán dưới
thư giá, giá cổ phiếu trên thị trường chưa được đánh giá đúng mức.
2.2 Phân tích cơ cấu:
a. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 6
TÀI SẢN
2009
GIÁ TRỊ
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn khác
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
2010
TỶ
TRỌNG
8.78%
1.03%
0.72%
0.31%
GIÁ TRỊ
2011
TỶ
TRỌNG
5.51%
0.35%
0.35%
0.00%
GIÁ TRỊ
2012
TỶ
TRỌNG
4.56%
0.99%
0.99%
0.00%
GIÁ TRỊ
TỶ
TRỌNG
2.68%
0.80%
0.80%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
7.07%
0.88%
3.97%
2.22%
0.00%
4.93%
3.69%
0.67%
0.58%
0.00%
2.96%
1.98%
0.36%
0.62%
0.00%
1.67%
0.77%
0.30%
0.60%
0.00%
0.02%
0.02%
0.00%
0.66%
0.00%
0.46%
0.00%
0.02%
0.02%
0.00%
0.21%
0.00%
0.09%
0.00%
0.10%
0.10%
0.00%
0.52%
0.01%
0.41%
0.00%
0.03%
0.03%
0.00%
0.18%
0.01%
0.04%
0.00%
0.20%
91.22%
0.00%
0.00%
90.47%
13.03%
14.70%
-1.67%
0.40%
0.40%
0.00%
77.04%
0.00%
0.00%
0.11%
94.49%
0.00%
0.00%
94.14%
93.42%
97.54%
-4.11%
0.34%
0.35%
0.00%
0.38%
0.00%
0.00%
0.10%
95.44%
0.00%
0.00%
94.99%
94.25%
102.08%
-7.83%
0.35%
0.36%
-0.01%
0.38%
0.00%
0.00%
0.12%
97.32%
0.00%
0.00%
96.97%
96.17%
106.97%
-10.80%
0.36%
0.37%
-0.01%
0.44%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.75%
0.00%
0.35%
0.00%
0.45%
0.00%
0.34%
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 7
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
0.51%
0.00%
0.24%
0.00%
100.00%
2009
GIÁ TRỊ
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn cho người bán
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn kinh phí
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU
SỐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
0.14%
0.00%
0.21%
0.00%
100.00%
2010
TỶ
TRỌNG
65.42%
12.75%
8.62%
3.70%
0.00%
GIÁ TRỊ
0.25%
0.00%
0.21%
0.00%
100.00%
2011
TỶ
TRỌNG
65.40%
15.46%
7.44%
6.98%
0.00%
GIÁ TRỊ
0.14%
0.00%
0.20%
0.00%
100.00%
2012
TỶ
TRỌNG
64.10%
16.18%
7.64%
6.99%
0.01%
GIÁ TRỊ
TỶ
TRỌNG
63.52%
18.71%
11.46%
2.96%
0.00%
0.06%
0.20%
0.00%
0.52%
0.24%
0.16%
0.67%
0.14%
0.18%
1.19%
0.07%
0.12%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.17%
0.00%
52.67%
0.00%
0.00%
52.67%
0.00%
34.58%
34.57%
34.14%
0.00%
0.17%
0.00%
-0.06%
0.01%
0.01%
0.00%
0.08%
0.04%
49.93%
0.00%
0.00%
49.93%
0.00%
34.60%
34.60%
32.54%
0.00%
0.16%
-0.05%
-0.46%
0.06%
0.02%
0.00%
0.46%
0.08%
47.92%
0.00%
0.00%
47.92%
0.00%
35.90%
35.90%
32.94%
0.00%
0.21%
-0.10%
0.00%
0.13%
0.09%
0.00%
2.79%
0.12%
44.81%
0.00%
0.00%
44.81%
0.00%
36.48%
36.48%
33.96%
0.00%
0.30%
-0.11%
0.00%
0.24%
0.20%
0.00%
0.30%
0.01%
0.01%
0.00%
2.32%
0.00%
0.00%
0.00%
2.64%
0.00%
0.00%
0.00%
1.89%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
100.00%
0.00%
100.00%
0.00%
100.00%
0.00%
100.00%
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 8
Tài sản ngắn hạn giảm dần theo thời gian, tài sản dài hạn lại tăng và chiếm gần như toàn bộ giá trị tài
sản của doanh nghiệp (hơn 97% vào năm 2012 ). Có thể đây chính là do đặc thù của ngành điện.
Nợ phải trả có xu hướng giảm, nhưng rõ ràng mức giảm không đáng kể. Doanh nghiệp đang phải đối
đầu với áp lực trả lãi nợ vay.
b. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ:
CHỈ TIÊU
NĂM 2009
GIÁ
TỶ
TRỊ
TRỌNG
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết, liên doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông
thiểu số
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của
công ty mẹ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
102
NĂM 2010
GIÁ
TỶ
TRỊ
TRỌNG
NĂM 2011
GIÁ
TỶ
TRỊ
TRỌNG
NĂM 2012
GIÁ TỶ
TRỊ TRỌNG
100.00%
49.69%
100.00%
39.03%
100.00%
37.30%
100.00%
40.97%
50.31%
16.34%
50.44%
31.20%
0.00%
2.47%
60.97%
0.42%
34.17%
28.33%
0.00%
3.08%
62.70%
0.25%
42.57%
35.41%
0.00%
4.00%
59.03%
0.15%
42.90%
42.87%
0.00%
4.35%
13.74%
10.66%
9.91%
0.75%
24.14%
0.99%
0.87%
0.12%
16.38%
0.16%
0.21%
-0.05%
11.93%
0.06%
0.07%
-0.02%
0.00%
14.49%
0.00%
0.00%
14.49%
0.00%
24.26%
0.27%
0.00%
23.99%
0.00%
16.33%
0.34%
0.00%
15.99%
0.00%
11.92%
0.85%
0.00%
11.07%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
716
650
375
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Thu nhập sau thuế cổ phần
thường
100.00%
88.59%
100.00%
76.08%
100.00%
83.74%
100.00%
88.11%
11.41%
23.92%
16.26%
11.89%
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
78.74%
98.61%
99.59%
99.80%
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang 9
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
12.86%
8.39%
0.41%
0.97%
0.25%
0.16%
0.15%
0.06%
Tổng chi phí
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
100.00%
44.17%
44.83%
0.00%
2.20%
8.80%
100.00%
50.59%
44.30%
0.00%
3.99%
1.12%
100.00%
44.36%
50.63%
0.00%
4.76%
0.25%
100.00%
46.40%
48.59%
0.00%
4.93%
0.08%
Có thể thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán giảm dần, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí sản xuất, đây
sẽ là yếu tố góp phần làm tăng lợi nhuận.
Mặt khác, chi phí lãi vay có xu hướng tăng, rõ ràng đây chính là nhân tố gây ảnh hưởng rất lớn đến
doanh nghiệp. Nguồn tài trợ vốn này đối với doanh nghiệp là chưa tối ưu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, nam 2012 gần gấp đôi 2009. Việc điều hành doanh nghiệp vẫn
chưa thật sự tốt.
Ngoại trừ năm 2010, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế giảm dần qua các năm. Tinh hình kinh doanh và quản lý
của doanh nghiệp đang ẩn chứa rủi ro.
2.3 Áp dụng các tỷ lệ và cơ cấu vào mô hình:
a. Phân tích Dupont:
Thông số
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (1)
Vòng quay tài sản (2)
ROA (3) = (1)*(2)
Đòn bẩy tài chính (4)
ROE (5) = (3)*(4)
Năm
2009
14.49%
34.58%
5.01%
289.18%
14.49%
2010
23.99%
34.60%
8.30%
288.98%
23.99%
2011
15.99%
35.90%
5.74%
278.58%
15.99%
2012
11.07%
36.48%
4.04%
274.14%
11.07%
Tỷ suất sinh lợi sau thuế sau khi tăng mạnh trong năm 2010 thì bắt đầu giảm và thậm chí giảm mạnh
xuống mức 11.07% năm 2012 ( thấp hơn 14.49% năm 2009 ). Điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt
động chưa hiệu quả.
Vòng quay tài sản có tăng qua các năm nhưng không đáng kể.
Doanh nghiệp bắt đầu giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính. Năm 2010 giảm 15% so với 2009.
b. Phân tích hệ số Z:
Thông số
Vốn lưu chuyển / Tổng tài sản (X1)
Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản (X2)
EBITDA / Tổng tài sản (X3)
Thị giá vốn / Thư giá nợ (X4)
Số CP
Giá CP
Doanh thu thuần / Tổng tài sản (X5)
Năm
2009
0.088
0.003
0.009
0.000
2010
0.055
0.024
0.048
0.398
2011
0.046
0.029
0.069
0.195
2012
0.027
0.023
0.063
0.219
45,000,000
50,000,000
50,000,000
50,000,000
0
0.0205
8,000
0.0921
3,800
0.1334
4,100
1.0000
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
10
Chỉ số Z (The Altman Z-Score)
0.1614
0.6064
0.5808
1.4113
Năm 2009 cổ phiếu chưa được niêm yết trên sàn nên không có số liệu để phân tích. Đến năm 2010 thì
bắt đầu có giá thị trường của cổ phiếu SBA.
Chỉ số Z trong các năm 2010, 2011 rất thấp ( 0.6064 và 0.5808 ). Đây là mức đầy rủi ro. Đến năm
2012 thì doanh nghiệp có sự cải thiện đáng kể, tăng lên mức 1.4113 ( gần gấp 3 lần 2011). Tuy nhiên,
đây vẫn là con số còn thấp và nằm trong vùng cảnh báo.
2.4 Phân tích hòa vốn:
Năm
2009
2010
2011
2012
16,091,548,367
16,982,729,056
53,942,257,624
94,743,392,266
Biến phí
13,434,243,942
Doanh thu hòa vốn lời
lỗ
31,984,909,628
55,224,653,555
75,547,686,318
69,123,363,127
27,852,324,426
86,034,205,583
160,489,847,245
Thông số
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN
MẶT
Khấu hao tài sản cố định
22,062,678,359
63,218,931,531
118,955,537,188
159,156,780,696
Định phi tiền mặt
(5,971,129,992)
(46,236,202,475) (65,013,279,564)
(64,413,388,430)
Biến phí
13,434,243,942
55,224,653,555
69,123,363,127
Doanh thu hòa vốn tiền
(402,966,209,229) 325,667,421,233
mặt
75,547,686,318
(525,232,926,598) (1,429,604,697,119)
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ
2,463,887,842
(6,145,532,022)
6,709,848,017
7,922,243,495
Biến phí
13,434,243,942
Doanh thu hòa vốn trả
nợ
(941,473,116)
55,224,653,555
75,547,686,318
69,123,363,127
9,965,304,225
(5,255,304,099)
(3,255,215,940)
Doanh thu thuần
141,508,024,426
202,533,208,154
168,733,021,314
27,036,010,278
Năm 2009, doanh thu bán hàng và dịch vụ của công ty thấp hơn doanh thu hòa vốn, nhưng doanh
nghiệp có thêm doanh thu khác bù đắp nên vẫn có lời.
Trong các năm còn lại, doanh thu của doanh nghiệp luôn cao hơn mức hòa vốn. Tuy nhiên, điều đáng
lo ngại là khoảng cách giữa doanh thu thực và doanh thu hòa vốn ngày càng thu hẹp, điều này có
nghĩa là công việc kinh doanh đang có dấu hiệu bất ổn. Đáng lo ngại nhất là năm 2012, doanh thu
thực chỉ cao hơn doanh thu hòa vốn một khoảng rất nhỏ, có thể nói công việc kinh daonh của doanh
nghiệp đang đi xuống.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
11
2.5 Phân tích đòn bẩy tài chính:
Thông số
Năm
2009
DOL: đòn cân định phí
2.30
-F: định phí
DFL: đòn cân tài chính
DTL
16,091,548,367 16,982,729,056 53,942,257,624
0.59
0.65
0.59
1.37
0.80
0.90
2010
1.23
2011
1.51
2012
2.02
94,743,392,266
0.56
1.13
Từ 2009 đến 2011 thì đòn cân định phí giảm nghĩa là việc phân bổ định phí giảm, đòn cân định phí
đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) khi doanh thu thay đổi 1% ,
DOL giảm thì có thể công ty chịu ít rủi ro, nhưng DOL có tăng trong năm 2012 điều này chứng tỏ rủi
ro kinh doanh của công ty tăng trong năm 2012.
PHẦN III : ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU DOANH NGHIỆP
Đánh giá các tỷ lệ theo thị trường:
CHỈ TIÊU
2012
Gía cổ phiếu ngày 12/04/2013
Lượng cổ phiếu lưu hành tính đến
12/04/2013
Thư giá cổ phiếu
EPS 375
P/E - Tỷ lệ P/E (Tỷ số giá trên thu nhập 1
cổ phiếu)
P/B - Tỷ lệ P/B
0.648
Ki: lãi suất chiết khấu
Krf: suất sinh lời phi rủi ro
7,000
49,800,070
10,800
18.67
Ki = Krf + (Km - Krf)
xβ
Lãi suất trái phiếu
KBNN
17.52%
8.50%
Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK
20.69%
β: hệ số Beta rủi ro của ST8
(Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ
vọng
0.740
12.19%
a. Lượng giá theo chỉ số P/E:
P/E ngành
Chỉ số P/E năm 2012
EPS năm 2013 dự kiến
LN trước thuế 2013 theo kế hoạch
LN sau thuế 2013 theo kế hoạch
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
8.40
12.53
512.047
27,390,000,000
25,500,000,000
Trang
12
So CP 2013
49,800,070
Giá cổ phiếu của VPH dự kiến năm
2013 (P0)
4,301.20
b. Lượng giá theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập:
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG THU NHẬP
Giá
(đ/CP)
DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC NĂM
Dt
Cổ tức được chia năm 2009
D2009
Cổ tức được chia năm 2010
D2010
Cổ tức được chia năm 2011
D2011
350
Cổ tức được chia năm 2012
D2012
500
Tốc độ tăng trưởng bình quân
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC CÁC
NĂM SAU
Dự kiến cổ tức được chia năm
2013
Dự kiến cổ tức được chia năm
2014
Dự kiến cổ tức được chia năm
2015
Dự kiến cổ tức được chia năm
2016
Dự kiến cổ tức được chia năm
2017
t
g
1
0.10
2
0.10
3
0.15
4
0.15
5
0.20
Những năm tiếp theo
Tăng
trưởng
42.86%
42.86%
Dt = Dt1(1+gt)
(1+k)t
Dt/(1+k)t
550.000
1.1752
468.003
605.000
1.3811
438.054
695.750
1.6231
428.658
800.113
1.9075
419.464
960.135
2.2417
428.314
0.10
Tổng: sum
2,182.49
Pn
=
Dn(1+gn+1)/(kgn+1)
P5
14,043.41
P5/ (1+k)5
6,264.73
Giá trị cổ phiếu SBA : P0 (2013)
P0 = sum +
Pn/(1+k)n
-
8,447.23
c. Lượng giá theo phương pháp sử dụng hệ số EVA:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA
Giá trị kinh tế gia
tăng EVA năm 2012
VCSH 2012
(75,426,137,013)
537,088,595,087
ROE 2012
3.48%
Chi phí vốn CSH (Lãi
suất chiết khấu)
17.52%
VCSH
2008
VCSH
2009
VCSH
2010
VCSH
2011
ROE 2009
0.86%
29.08%
ROE 2010
6.39%
642.92%
16.65%
ROE 2011
5.94%
-6.91%
2.49%
ROE 2012
3.48%
-41.51%
353,099,219,655
455,785,946,500
531,664,358,979
544,914,131,494
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
13
Giá sổ sách của cổ
phiếu 2012
Số CP thường 2012
Giá trị sổ sách SBA
2012
Dự báo EVA trong
tương lai
Dự kiến EVA năm
2013
Dự kiến EVA năm
2014
Dự kiến EVA năm
2015
Dự kiến EVA năm
2016
Dự kiến EVA năm
2017
10,800
50,000,000
540,000,000,000
t
Tốc
độ
tăng/giảm
VCSH bình
quân
ROE 2013
kế hoạch
LN
trước
thuế 2013
kế hoạch
LN
sau
thuế 2013
kế hoạch
VCSH
2013
kế
hoạch
Dự
kiến
ROE
16.07%
4.39%
ROE 2013 ke hoạ c h
Tốc độ tăng/giảm
ROE bình quân
4.39%
26.39%
155.22%
27,390,000,000
25,500,000,000
623,419,318,436
ROE - Ki
1
4.39%
-13.13%
2
11.22%
-6.30%
3
28.63%
11.11%
4
73.06%
55.54%
5
186.46%
168.94%
VCSH dự kiến
EVA dự báo
(1+Ki)t
Chiết khấu EVA
623,419,318,436
(81,829,848,248)
1.18
(69,630,216,530)
723,626,698,006
(45,621,574,801)
1.38
(33,032,563,031)
839,941,244,330
93,276,255,376
1.62
57,468,399,553
974,951,996,479
541,471,514,453
1.91
283,870,076,012
1,131,664,151,339
1,911,847,352,019
2.24
852,870,736,989
Hiện giá EVA
1,091,546,432,993
Giá trị thị trường CP
1,631,546,432,993
Số CP thường
50,000,000
Giá trị cổ phiếu
SBA (2012): P0
32,631
Giữa phương pháp một và hai có mức chênh lệch khá lớn. Phương pháp thứ ba lại cho ra một kết quả
sai lệch rất lớn. Nguyên nhân chính dẫn đến điều này là do sai số của mức tăng ROE năm 2010 so với
2009, chính sự chênh lệch quá lớn này đã tạo ra mức tăng ROE ảo. Điều này đã dẫn đến lệch số toàn
bộ kết quả.
Giá trị cổ phiếu trung bình của 3 phương pháp:
(4,301+8,447+32,631) / 3 = 15,126 VND
PHẦN IV : THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
Ki: lãi suất chiết khấu
Krf + (Km - Krf) x β
Lãi suất trái phiếu
KBNN
Krf: suất sinh lời phi rủi ro
Km: suất sinh lợi kỳ vọng của
TTCK
β: hệ số Beta rủi ro của SBA
(Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường
kỳ vọng
SBA
CMV
14.80%
10.33%
9.79%
9.79%
20.69%
20.69%
0.460
0.050
10.90%
10.90%
Độ lệch chuẩn
3.02%
2.02%
Hệ số tương quan
r
1.00
-0.82
C
0.20
0.20
39.12%
60.88%
Hệ số biến thiên
Tỷ trọng trong
khoán
bộ
chứng
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
14
Độ lệch chuẩn danh mục đầu
tư
0.72%
Ks danh mục đầu tư
12.1%
Hệ số biến thiên danh mục
0.060
Mã chứng khoán có hệ số tương quan phù hợp nhất với SBA là CMV với hệ số tương quan -0.82.
Với bộ chứng khoán này ta có thể đầu tư theo tỷ trọng SBA:CMV tương ứng là 39.12:60.88.
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
15
Tài liệu tham khảo:
1) Bài giảng Quản trị tài chính, TS. Ngô Quang Huân
2) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Công ty SBA năm 2009, 2010, 2011, 2012
3) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động 2012
4) Website:
http://www.cophieu68.com/
http://cafef.vn/
http://www.songba.vn
Phân tích tài chính công ty cổ phần Sông Ba
Trang
16