TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài tập:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CTY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
(MÃ: ACC)
GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN
LỚP : QTKD- ĐÊM 2 –K21
HVTH : Nguyễn Lộc Kim Bảo
TP.HCM, Ngày 10 tháng 04 năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY........................................................................................ 3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................... 4
Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn ............................................................... 4
I.
1.
Phân tích về biến động tài sản ................................................................................. 4
2.
Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn ....................................................... 5
II. Phân tích các tỷ số tài chính. ....................................................................................... 6
1.
Các tỷ số về khả năng thanh toán ............................................................................ 6
2.
Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động .......................................................................... 8
3.
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản ..................................................... 10
4.
Tỷ suất sinh lời ..................................................................................................... 11
5.
Phân tích mô hình Z: ............................................................................................. 12
6.
Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ: ........................................................................ 13
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN ......................................................................... 14
I.
Các thông số đánh giá góc độ thị trường: .................................................................. 14
II. Theo phương pháp chỉ số P/E: .................................................................................. 14
III.
Theo phương pháp chiếc khấu dòng thu nhập: ....................................................... 14
IV.
Theo phương pháp giá trị Eva: .............................................................................. 15
PHẦN 4: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ ................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 18
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
Tên Tiếng Anh : BECAMEX ASPHALT & CONCRETE JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : BECAMEX ACC
Trụ sở : Lô D_3_CN, Đường N7, KCN Mỹ Phước, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
Điện thoại : 0650.3.567.200 - 0650.3.556.009 - 0650.3.556.007
Fax : 0650.3.567.201
Email :
[email protected] /
[email protected]
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 3700926112 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 03/06/2008, cấp thay đổi lần thứ 3
ngày 21/05/2012.
Lĩnh vực, nghành nghề kinh doanh :
o
Sản xuất cống bê tông cốt thép các loại.
o
Sản xuất bê tông nhựa nóng các loại.
o
Sản xuất bê tông xi măng các loại. Sản xuất cấu kiện đúc sẵn.
o
Kinh doanh cống bê tông cốt thép các loại. Kinh doanh bê tông xi măng,
nhựa nóng các loại. Kinh doanh cấu kiện đúc sẵn. Kinh doanh các loại
vật liệu xây dựng.
o
Thi công, xây dựng các công trình : dân dụng, công nghiệp.
o
Thi công, xây dựng các công trình giao thông. Thi công, xây dựng các
công trình: công cộng, công trình hạ tầng kỹ thuật.
o
Thi công cấu kiện đúc sẵn.
o
Dịch vụ cẩu lắp.
o
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
o
Cho thuê xe máy, thiết bị.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn
1. Phân tích về biến động tài sản
STT
Năm
TSNH/TỔNG TÀI SẢN
1
TSDH/TỔNG TÀI SẢN
2
TỔNG TÀI SẢN
3
Tỷ trọng
2009
2010
2011
2012
60.90% 64.70% 70.34% 76.81%
39.10% 35.30% 29.66% 23.19%
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Nhận xét:
Dựa vào bảng “tổng hợp những biến động về tài sản và nguồn vốn” của công ty
trong 3 năm (2009-2011). Về mặt quy mô tổng tài sản, nhìn chung từ năm 2009-2011
tổng tài sản của doanh nghiệp có chiều hướng tăng khá rõ rệt biểu hiện cụ thể như sau:
năm 2010 tổng giá trị tài sản là 240.124.293.702 đồng tăng 18.529.325.314 đồng
(tương đương 8,36%) so với 2009, đến năm 2011 giá trị tài sản đã tăng lên đến
254.023.674.935 đồng, tăng 32.428.706.547 đồng so với năm 2009
và
tăng
13.899.381.233 đồng ( tương đương 8,36%)so với năm 2010. có thể nói rằng quy mô
tài sản của doanh nghiệp đang được mở rộng và theo chiều hướng tích cực, tổng tài
sản được hình thành nên từ tài sản ngắn hạn (TSNH) và dài hạn (TSDH) vì vậy để làm
rõ những biến đông về tổng tài sản của doanh nghiệp ta tiến hành phân tích sâu hơn về
hai loại tài sản dài hạn và ngắn hạn này.
Từ bảng phân tích tình hình biến động của doanh nghiệp, ta dễ dàng thấy được
mức độ tăng đều về mặt giá trị của TSNH qua các năm, bên cạnh đó TSDH lại có xu
hướng giảm dần, điều này được thể hiện rõ ở các chỉ số về tỷ trọng so với tổng tài sản
ở bảng trên, TSNH chiếm tỷ trọng nhiều hơn so với TSDH sự thay đổi được thể hiện
chi tiết như sau :
TSNH của ACC tăng đều từ năm 2009-2012 cả về giá trị lẫn tỷ trọng trong
tổng tài sản năm 2010 đạt
155.353.239.170 đồng (chiếm 64,7%) tăng
20.404.740.051 đồng so năm 2009 (134.948.499.119 đồng chiếm 60,9%) trong đó
tiền và các khoản tương đương tiền tăng không đáng kể từ 2009 đến 2010 (9.272.268
đồng), từ 2010-2011 giảm - 3.081.180.192 đồng, dựa vào bảng lưu chuyển tiền tệ ta
nhận thấy rằng nguyên nhân của việc sụt giảm này là do ảnh hưởng của 2 hoạt động
lưu chuyển đầu tư và tài chính : ACC sử dụng để chi vào các khoản đầu tư xây dựng
nhà xưởng máy móc thiết bị, TSDH, đồng thời sử dụng khoản tiền này để trả lợi
nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu. Lượng hàng tồn kho trong doanh nghiệp tăng mạnh
vào cuối năm 2009 (15.948.132.238 đồng) và giảm nhẹ vào năm 2011(-448.959.164
đồng) và tăng mạnh trong năm (2012 87,549,762,556), các khoản phải thu ngắn hạn
tăng đều qua các năm có thể nói hoạt động thu nợ của doanh nghiệp vẫn chưa hoạt
động hiệu quả.
Giá trị tài sản dài hạn 2010 đạt 84.771.054.532 đồng chiếm 35,3% giảm so
với năm 2009 là 1.875.414.737 đồng và đến năm 2011 giảm gấp 9 lần mức giảm của
năm 2010, Tỷ trọng TSDH trên tổng tài sản tiếp tục giảm mạnh vào năm 2012.
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn
Tỷ trọng
STT
1
2
3
4
Năm
NỢ NH/NGUỒN VỐN
NỢ DH/NGUỒN VỐN
VCSH/NGUỒN VỐN
TỔNG NGUỒN VỐN
2009
2010
2011
2012
37.47% 25.64% 22.13% 23.65%
7.58%
0.09%
0.07%
0.00%
54.95% 74.28% 77.80% 76.35%
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Nhận xét:
Sự biến động về nguồn vốn có những chuyển biến không ổn định 2009-2011:
Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp có sự sụt giảm từ năm 2009 dần về năm 2011
tổng số nợ là 104.357.826.884 đồng năm 2009 đến năm 2011 là 61.881.040.002 đồng
cụ thể là tỷ trong số nợ ngắn hạn và dài hạn trên tổng số nguồn vốn năm 2011 có xu
hướng giảm mạnh so với năm 2010 và 2009, tỷ trọng nợ ngắn hạn năm 2009 là
39,51% giảm xuống còn 24,29% năm 2011 do các khoản nợ phải trả, các khoản đóng
thuế nhà nước và các khoản chi trả ngắn hạn giảm đáng kể kể từ 3 năm nay, riêng về
phần nợ dài hạn, tình hình vay và trả nợ lãi vay của doanh nghiệp không còn là một
trong 6 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả với 0 đồng chi phi lãi vay so với mặt bằng
chung của thị trường vào năm 2010 và 2011 vì thế tỷ trọng nợ dài hạn giảm một cách
liên tục từ 7,58% năm 2009 xuống còn 0,07% năm 2011 và kết thúc vào năm 2012.
Vốn chủ sở hữu nhìn chung tăng đều qua các năm. Năm 2009 đạt
121,769,636,639 đồng, năm 2010 tăng lên thành 178.359.049.686 đồng và năm 2011
là 197.620.856.106 đồng. Trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu có sự thay đổi từ năm
2010 và 2011 tăng 40.000.000.000 đồng so với năm 2009,ngoài ra sự tăng lên là do
việc trích lập các quỹ ngày càng lớn cũng như phần lợi nhuận chưa phân phối. vì tốc
độ tăng của nguồn vốn CSH cao hơn nợ phải trả nên tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên
nguồn vốn tăng đáng kể . năm 2009 là 54,95% tăng lên 71,72% vào năm 2010 và lên
đến 75,64% năm 2011.
II. Phân tích các tỷ số tài chính.
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
* Khả năng thanh toán tổng quát
HTTTQ =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
* Khả năng thanh toán hiện hành (thanh toán ngắn hạn
HTTNH =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán nhanh
HTTN =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán bằng tiền
HTTBT =
Tiền
Nợ ngắn hạn
* Khả năng thanh toán lãi vay
HTTLV =
EBIT
Chi phí lãi vay
Năm
STT
1
2
3
4
5
Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán
Tỷ số về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán bằng tiền
Hệ số thanh toán lãi vay
2009
2010
2011
2012
2.22
1.63
0.31
0.14
32.69
3.89
2.52
0.42
0.00
27.63
4.50
3.18
0.41
(0.05)
12,456.46
4.23
3.25
0.51
0.16
#DIV/0!
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình tài chính của doanh nghiệp khá lành mạnh, mối quan hệ
giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả có
chiều hướng tăng qua các năm, và đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ doanh nghiệp có
đủ tài khả năng chi trả các khoản nợ .
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có xu hướng tăng chứng tỏ khả năng
thanh toán được đảm bảo có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,45
đồng tài sản năm 2009 , giá trị đảm bảo tăng 0,75 đồng vào năm 2010 và đến năm
2011 tăng nhẹ lên 2,9 đồng, chứng tỏ danh nghiệp có khả năng thanh khoản cao
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng nhẹ : năm 2009 tỷ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp là 1,29 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 1,29 đồng tài sản .
Hệ số thanh toán bằng tiền biến động không ổn định qua các năm và quá nhỏ,
nó phản ánh tình hình sử dụng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không tốt năm 2009 đạt
0,3 đồng có nghĩa là với 1 đồng nợ ngắn hạn chỉ được đảm bảo bằng 0.3 đồng nợ
ngắn hạn, đến năm 2010 và 2011 chỉ số này vẫn không tăng đáng kể và vẫn không
vượt qua 1, cho thấy mối quan hệ giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn sử dụng
bằng tiền là xấu.
Hệ số thanh toán lãi vay trượt dốc dài từ năm 2009 đến 2010 nhưng đột ngột
tăng vọt bất ngờ vào 2011 từ 33,69 đồng giảm mạnh xuống còn 28,63 đồng, có nghĩa
là với 1 đồng lãi vay được đảm bảo tu 33,69 đồng thu nhập trước thuế và trả lãi năm
2009 và được đảm với 28,63 đồng năm 2010.đến năm 2011 tỷ số này tăng lên vượt
bậc 12.457,46 đồng điều này có thể nhận thấy rõ đó là do chi phí lãi vay của doanh
nghiệp giảm mạnh từ năm 2010 đến năm 2011 chỉ còn 5.020.654 đồng điều này cho
thấy doanh nghiệp có thể dễ dàng thanh toán các khoản nợ vay cho doanh nghiệp
khác.
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động
* Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
* Số ngày một vòng quay HTK
Số ngày 1 vòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK
* Kỳ thu tiền bình quân
KTTBQ =
Trong đó
Khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân 1 ngày
Doanh thu bình quân ngày =
Doanh thu thuần
Số ngày trong kỳ
* Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
KPT bình quân
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
HTSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
* Hiệu suất sử dụng tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn)
HTS =
Doanh thu thuần
Tổng TS bình quân
* Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
HVCP =
Doanh thu thuần
VCSH bình quân
đơn vị
STT
1
2
3
4
5
6
Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động
Vòng vay hàng tồn kho (Vqhtk)
Kỳ thu tiền bình quân(Kttbq)
Vòng quay khoản phải thu VQKPT
Hiệu suất sử dụng tải sản cố định Htscđ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hsdts
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần Hsdvcp
vòng
ngày
vòng
2009
6.98
112.96
3.11
3.05
1.19
1.83
năm
2010
2011
6.49
4.16
103.07
124.99
3.05
3.31
3.37
3.46
1.28
1.27
1.68
1.64
2012
3.38
82.67
8.71
3.84
2.73
3.57
Nhận xét:
Số vòng quay hàng tồn kho có xu hướng giảm và số ngày một vòng quay hàng
tồn kho thì dài qua các năm. Điều này chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển giảm qua
các năm, nhưng chưa thể kết luận về hiệu quả quản lý hàng tồn kho vì nó còn phụ
thuộc vào kế hoạch quản lý hàng dự trữ.
Kỳ thu tiền bình quân của công ty có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể: năm
2009 thì kỳ hạn thu tiền bình quân của công ty là 100,6 ngày có nghĩa 1 vòng luân
chuyển các khoản phải thu phải tốn 100,6 ngày , năm 2010 là 100,8 ngày và năm 2011
là 109,93 ngày. Ở đây cũng chưa thể đưa ra kết luận gì về kỳ thu tiền bình quân của
công ty là tốt hay xấu vì nó còn phụ thuộc vào chính sách giới thiệu sản phẩn, bán
hàng của công ty nếu có (như chính sách bán chịu).
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty có xu hướng tăng qua các năm,
cho thấy việc sử dụng tài sản cố định ngày càng hiệu quả. Cụ thể: năm 2009 công ty
sử dụng 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 3,49 đồng doanh thu, năm 2010 tạo ra 3,51
đồng doanh thu cao hơn năm 2009 nhưng không đáng kể, hệ số này tăng 3,60 đồng
doanh thu năm 2011.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hiệu suất sử dụng vốn cổ phần giảm có những
biến động theo chiều hướng giảm nhẹ theo từng năm, nhưng không đáng kể, vào năm
2009: 1 đồng tài sản tạo ra 1,41 đồng doanh thu thuần, giảm còn 1,38 đồng tài sản
vào năm 2010 và tiếp tục giảm nhẹ 0,1 đổng vào năm 2011, nguyên nhân là do tốc độ
tăng của doanh thu thuần thấp hơn so với tốc độ tăng của giá trị tổng tài sản, chỉ số
hiệu suất sử dụng tổng tài sản này không cao, cho thấy hoạt động kinh doanh chưa
thật hiệu quả, doanh nghiệp hoạt động chưa hết công suất có được. Công ty cần có
những biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Hiệu suất sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm chỉ tiêu này
cho biết trên 1 đồng vốn cổ phần sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản
* Hệ số nợ
HN =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
X 100%
* Hệ số VCSH
HVCSH =
VCSH
Tổng tài sản
X 100%
* Tỷ suất đầu tư TSDH
Tỷ suất đầu tư TSDH =
TSDH
Tổng tài sản
X 100%
* Tỷ suất đầu tư TSNH
Tỷ suất đầu tư TSNH =
TSNH
Tổng tài sản
X 100%
* Cơ cấu đầu tư tài sản
Cơ cấu đầu tư tài sản =
TSNH
TSDH
* Tỷ suất tự tài trợ TSDH
Tỷ suất tự tài trợ TSDH =
STT Nhóm tỷ số đòn bẩy TC và cơ cấu TS
Tỷ số đòn bẩy tài chính
1 Hệ số nợ
2 Hệ số chủ sở hữu
Cơ cấu tài sản
1 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn
2 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn
3 Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn
VCSH
TSDH
2009
Năm
2010
2011
2012
45%
55%
26%
74%
22%
78%
24%
76%
39%
61%
141%
35%
65%
210%
30%
70%
262%
23%
77%
329%
Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy, trong 100% nguồn tài trợ của doanh nghiệp thì có 47%
được tài trợ bằng các khoản vay (năm 2009), con số này giảm xuống 28% năm 2010
và 24% năm 2011. Ngược lại, hệ số VCSH năm 2010 là 72%, tăng 19% so với năm
2009, đến năm 2011 đạt 76%. Hệ số nợ giảm dần , mức độ vay nợ của doanh nghiệp
thấp, mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp khá hiệu quả, doanh nghiệp
có nhiều hơn vốn tự có, có khả năng độc lập về các khoản nợ, không bị sức ép về các
khoản nợ.
Dựa vào bảng trên ta thấy, cơ cấu tài sản của công ty qua các năm biến động theo xu
hướng giảm dần tỷ trọng tài sản dài hạn và tăng dần tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong
tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư TSDH từ 39% năm 2009, giảm mạnh xuống 35% năm
2010 và là 30% năm 2011.
Tỷ suất tự tài trợ TSDH của công ty cũng luôn ở mức cao, luôn lớn hơn 1
(100%). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành
mạnh.
4. Tỷ suất sinh lời
* Doanh lợi doanh thu (Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu)
DLDT =
LN sau thuế
Doanh thu thuần
X 100%
* Sức sinh lợi căn bản
BEPR =
EBIT
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi tài sản (Tỷ suất lợi nhuận ròng tài sản)
ROA =
LN sau thuế
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi VCSH (Tỷ suất lợi nhuận thuần trên VCSH)
ROE =
LN sau thuế
X 100%
VCSH bình quân
STT Nhóm Tỷ số sinh lợi
1 Doanh lợi doanh thu DLDT
2 Sức sinh lời căn bản BEPR
3 Doanh lợi tài sản ROA
4 Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE
2009
20.53%
24.70%
24.45%
37.61%
Năm
2010
2011
18.42% 18.26%
23.76% 23.56%
23.59% 23.14%
31.00% 30.03%
2012
16.27%
23.70%
22.17%
29.04%
Nhận xét:
Chỉ tiêu ROA của công ty có xu hướng giảm dần. năm 2009 đạt 28,671%
năm 2010 là 25,428% giảm 4,243. Đây là biểu hiện cho thấy hiệu quả đầu tư vốn của
công ty năm 2010 đã giảm nhiều so với năm 2009. Có thể thấy rằng giảm xuống là do
sự giảm
xuống của hiệu suất sử dụng
khác là tốc độcủa doanh
thu
ít
tài sản của công
hơn tốc độ tăng
ty
hay
nói cách
của tài sản.Từ năm 2009 đến
năm 2011, doanh lợi doanh thu có xu hướng giảm mạnh và giảm đều qua các năm, tức
là lợi nhuận sau thuế thu được trên doanh thu giảm dần.
Mặt khác, theo bảng ta thấy doanh thu thuần qua các năm tăng lên nhưng lợi
nhuận sau thuế lại giảm xuống. Như vậy ta có thể thấy rằng chi phí của công ty ngày
càng tăng, chiếm tỷ trọng càng lớn trong doanh thu.
ROE năm 2011 so với năm 2009 giảm mạnh, năm 2009 ROE đạt 58,709 %
nhưng đến năm 2010 chỉ còn 40,269 %, giảm còn 33,717 %. Đây là biểu hiện không
tốt. có thể nói sự biến động của ROE là chịu tác đông của hai nhân tố đó là ROA và
tác động của nợ: ROA của doanh nghiệp giảm mạnh qua các năm, chứng to hiệu quả
hoạt đông của doanh nghiệp chưa tốt,bên cạnh đó như đã phân tích ở trên hệ số nợ
của doanh nghiệp cũng giảm dần nên điều nay đã kéo theo ROE giảm
5. Phân tích mô hình Z:
Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản.
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản.
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/tổng tài sản.
X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/giá trị sổ sách của tổng nợ.
X5: Tỷ số doanh thu/tổng tài sản.
Rủi ro phá sản - The Altman Z-Score
Năm
2010
2009
2011
2012
Tài sản lưu động / Tổng tài sản (X1)
0.61
0.65
0.70
0.77
Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản (X2)
0.28
0.41
0.38
0.37
Lợi nhuận trước lãi vay, thuế / Tổng tài sản (X3)
0.27
0.25
0.25
0.24
Giá trị thị trường VCSH / Giá trị sổ sách tổng nợ (X4)
1.68
2.98
3.19
3.92
Số CP
6,000,000
6,131,507
10,000,000
10,000,000
Giá CP
28,000
30,000
18,000
25,700
Doanh thu thuần / Tổng tài sản (X5)
Z= 1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5
Kết quả
1.24
1.32
1.32
1.36
4.32
An toàn
5.40
An toàn
5.55
An toàn
6.09
An toàn
Nhìn chung, Chỉ số Z của công ty khá cao >2,99 , công ty vẫn nằm trong vùng
an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
6. Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ:
2009
PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
DOL: đòn cân định phí
-F: định phí
DFL: đòn cân tài chính
DTL
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí
năm
2010
2011
2012
1.1363953
8,014,684,535
1.030591341
1.171159157
1.212912481
12,951,198,000
1.036195582
1.256814554
1.270809702
16,937,689,529
1.00008028
1.270911722
1.301697848
19,799,229,541
1
1.301697848
12,051,868,922
15,076,020,440
16,942,710,183
19,799,229,541
Biến phí
208,318,481,283
244,022,691,262
260,040,004,674
295,994,754,389
Doanh thu hòa vốn lời lỗ
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phi tiền mặt
49,720,817,575.65
65,874,206,793.13
74,689,048,930.76
91,771,632,581.53
(1,009,269,346)
2,300,888,811
3,904,490,728
6,281,664,989
Biến phí
208,318,481,283
244,022,691,262
260,040,004,674
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ
19,946,057.26
(20,210,927.04)
(75,386.38)
Biến phí
208,318,481,283
244,022,691,262
260,040,004,674
295,994,754,389
Doanh thu hòa vốn trả nợ
3,032,053,103.66
19,338,008,947.08
17,234,414,314.57
29,116,216,374.84
734,941,788
4,425,711,251
3,909,511,382
295,994,754,389
#DIV/0!
6,281,664,989
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
I. Các thông số đánh giá góc độ thị trường:
2012
CHỈ TIÊU
Gía cổ phiếu ngày 28/12/2012
Lượng cổ phiếu lưu hành tính đến 31/12/2013
Thư giá cổ phiếu
EPS P/E - Tỷ lệ P/E (Tỷ số giá trên thu nhập 1 cổ phiếu)
P/B - Tỷ lệ P/B
25,700
10,000,000
21,143
6140.2585
4.19
1.215552128
Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để lấy 1 đồng lợi nhuận
của công ty, chỉ số này khá cao (4.19) , nhà đầu tư có thể thích với việc đầu tư vào mã
chứng khoán này.
II. Theo phương pháp chỉ số P/E:
P/E ngành
Chỉ số P/E năm 2012
EPS năm 2013 dự kiến
LN trước thuế 2013 theo kế hoạch
LN sau thuế 2013 theo kế hoạch
6.65
4.19
5,754.120
63,682,188,219
57,541,195,543
Số CP 2013
Giá cổ phiếu của CSM dự kiến năm 2013 (P0)
10,000,000
38,264.90
III. Theo phương pháp chiếc khấu dòng thu nhập:
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG THU NHẬP
Tăng
DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC NĂM
Dt
Giá (đ/CP)
trưởng
Cổ tức được chia năm 2009
D2009
1,000
Cổ tức được chia năm 2010
D2010
6,361
536.06%
Cổ tức được chia năm 2011
D2011
3,500
-44.97%
Cổ tức được chia năm 2012
D2012
3,999
14.26%
Tốc độ tăng trưởng bình quân
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC CÁC
NĂM SAU
0
Dự kiến cổ tức được chia năm 2013
1
t
g
0.10
168.45%
Dt = Dt1(1+gt)
4,399.044
(1+k)t
1.1568
Dt/(1+k)t
3,802.901
Dự kiến cổ tức được chia năm 2014
2
Dự kiến cổ tức được chia năm 2015
3
Dự kiến cổ tức được chia năm 2016
4
Dự kiến cổ tức được chia năm 2017
5
Những năm tiếp theo
0.12
0.20
0.15
0.20
4,926.929
1.3381
3,682.051
5,912.315
1.5479
3,819.687
6,799.162
1.7905
3,797.365
8,158.994
2.0712
3,939.311
0.10
Tổng: sum
19041.31
Pn = Dn(1+gn+1)/(kgn+1)
P5
158120.04
76343.24
P5/ (1+k)5
Giá trị cổ phiếu ACC : P0 (2013)
P0 = sum + Pn/(1+k)n
IV. Theo phương pháp giá trị Eva:
-
95384.56
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA
Giá trị kinh tế gia tăng EVA
năm 2012
28,259,358,182
VCSH 2012
211,426,555,873
VCSH 2009
VCSH 2010
ROE 2012
29.04%
VCSH 2011
Chi phí vốn CSH (Lãi suất chiết
khấu)
15.68%
VCSH 2012
Giá sổ sách của cổ phiếu 2012
Số CP thường 2012
Giá trị sổ sách CSM 2012
21,142.66
10,000,000.00
211,426,555,873.00
178,359,049,686.00
197,620,856,106.00
211,426,555,873.00
Tốc độ tăng/giảm
VCSH bình quân
ROE 2013 kế hoạch
ROE 2009
37.61%
46.47%
ROE 2010
31.00%
-17.57%
10.80%
ROE 2011
30.03%
-3.12%
6.99%
ROE 2012
29.04%
-3.30%
21.42%
ROE 2013 kế
hoạch
Tốc độ
tăng/giảm ROE
bình quân
24.58%
-15.35%
VCSH dự kiến
EVA dự báo
(1+Ki)t
256,712,660,904
63,107,523,959
1.16
256,712,660,904
56,898,685,355
1.34
256,712,660,904
51,300,703,816
1.55
256,712,660,904
46,253,480,121
1.79
256,712,660,904
41,702,827,918
2.07
121,769,636,639.00
24.58%
LN trước thuế 2013 kế
hoạch
63,682,188,219
LN sau thuế 2013 kế
hoạch
57,541,195,543
VCSH 2013 kế hoạch
256,712,660,903.74
Dự báo EVA trong tương lai
t
Dự kiến ROE
ROE - Ki
Dự kiến EVA năm 2013
1
24.58%
24.58%
Dự kiến EVA năm 2014
2
22.16%
22.16%
Dự kiến EVA năm 2015
3
19.98%
19.98%
Dự kiến EVA năm 2016
4
18.02%
18.02%
Dự kiến EVA năm 2017
5
16.24%
16.24%
-9.84%
Chiết khấu
EVA
54,555,416,818
42,522,198,152
33,143,131,171
25,832,793,024
20,134,886,833
Hiện giá EVA
176,188,425,999
Giá trị thị trường CP
387,614,981,872
Số CP thường
Giá trị cổ phiếu SVC (2012):
P0
10,000,000
38,761
PHẦN 4: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
Ki: lãi suất chiết khấu
Krf: suất sinh lời phi rủi ro
Krf + (Km - Krf) x β
Lãi suất trái phiếu
KBNN
Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK
β: hệ số Beta
(Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng
Độ lệch chuẩn
d
Hệ số tương quan
Hệ số biến thiên
Tỷ trọng trong bộ chứng khoán
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư
Ks danh mục đầu tư
r
Cn
Hệ số biến thiên danh mục
ACC
15.68%
NHS
16.33%
9.79%
9.79%
20.69%
0.540
10.90%
20.69%
0.600
10.90%
3.09%
2.72%
0.5669
-0.03
0.20
0.17
43.98%
56.02%
2.01%
16.0%
0.125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân
2) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Cty CP Bê Tông Becamex (ACC) năm
2009, 2010, 2011, 2012.
3) Website:
http://cafef.vn/
http://www.cophieu68.com
http://www.casumina.com
http://www.hsx.vn
http://www.giaiphapexcel.com
4) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động 2012.