Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Ôn thi kế toán quản trị nâng cao...

Tài liệu Ôn thi kế toán quản trị nâng cao

.PDF
13
453
148

Mô tả:

Ôn thi kế toán quản trị nâng cao
Kế toán Quản trị nâng cao 1 VACPA - HVTC HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NĂM 2016 Ví dụ 1 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản xuất dở dang cuối kì? Đề thi năm 2008. Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ) 1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là 4.400. 2.Các chi phí khác phát sinh như sau: - Chi phí NCTT: 71.400 - Chi phí SXC: 25.140 3.Cuối kì phân xưởng SX chính nhập kho 600 SP A và 800 SP B. Còn lại 300 SP A và 200 SP B dở dang. Cả hai loại sản phẩm cùng được SX trên 1 dây truyền công nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ đầu giai đoạn sản xuất. Đầu kì không có SP dở dang. Yêu cầu: Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục. Biết hệ số quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là 1,2. Các chi phí để SX 2 loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL chính. Ví dụ 2 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng? Tại doanh nghiệp sản xuất H có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn. Quá trình sản xuất thu được 2 loại sản phẩm A và B. Trong tháng 12/N có tài liệu: (Đơn vị: 1.000 đ) 1. Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu tháng. 2. Số liệu về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.968.000 - Chi phí nhân công trực tiếp: 208.000 1 Kế toán Quản trị nâng cao 2 VACPA - HVTC - Chi phí sản xuất chung: 156.000 3. Kết quả SX trong tháng - Hoàn thành 580 sản phẩm A và 600 sản phẩm B. - Có 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B dở dang cuối kì. - Có 8 sản phẩm A và 10 sản phẩm B đang sản xuất dở dang bị hỏng ngoài định mức. Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành của từng loại sản phẩm A, B theo từng khoản mục chi phí. Biết rằng hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của A là 1, của B là 1,2. Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ 3 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng? Tại doanh nghiệp sản xuất H có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn. Quá trình sản xuất thu được 2 loại sản phẩm A và B. Trong tháng 12/N có tài liệu: (Đơn vị: 1.000 đ) 1. Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu tháng. 2. Số liệu về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.968.000 - Chi phí nhân công trực tiếp: 208.000 - Chi phí sản xuất chung: 156.000 3. Kết quả SX trong tháng - Hoàn thành 580 sản phẩm A và 600 sản phẩm B. Khi nhập kho sản phẩm A phát hiện 10 sản phẩm hỏng. - Có 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B dở dang cuối kì. - Có 8 sản phẩm A và 10 sản phẩm B đang sản xuất dở dang bị hỏng. Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành của từng loại sản phẩm A, B theo từng khoản mục chi phí. Biết rằng hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của A là 1, của B là 1,2. Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Toàn bộ sản phẩm hỏng đều là ngoài định mức. Ví dụ 4 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số, sản phẩm dở dang cuối kì được đánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương? DN AB có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm A, B. DN đã xác định hệ số giá thành của SP A là 1, SPB là 0.8. Trong kì có tình hình sau: - Chi phí Sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ 2 Kế toán Quản trị nâng cao 3 Khoản mục CP VACPA - HVTC Dở dang đầu kỳ Phát sinh NVLTT 10.000 127.600 NCTT 2.000 17.200 SXC 3.000 22.600 - Cuối kỳ hoàn thành 90 SP A, dở dang 10 SP mức độ chế biến hoàn thành 40%; 75 sp B, dở dang 15 SP mức độ chế biến hoàn thành 50%. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A, B theo từng khoản mục. Biết rằng, Chi phí NVL phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần dần. Ví dụ 5: Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp phân bước – cơ bản Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: Phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N: - Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: đồng) Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí sản xuất chung Phân xưởng 1 374.000.000 90.000.000 105.000.000 Phân xưởng 2 - 60.000.000 72.000.000 Kết quả sản xuất trong tháng: - Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%. - Phân xưởng 2 nhận 1.200 NTP phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 800 thành phẩm,còn 400 sản phẩm đang chế dở dang mức độ hoàn thành 50%. Yêu cầu: 1.Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. 2.Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm. Biết rằng: - Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì - Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát sinh dần dần theo mức độ chế biến. Ví dụ 6 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, kết cấu sản phẩm giữa các giai đoạn không tương đương. 3 Kế toán Quản trị nâng cao 4 VACPA - HVTC Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: Phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N: Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng) Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí sản xuất chung Phân xưởng 1 374.000.000 90.000.000 105.000.000 Phân xưởng 2 - 60.000.000 72.000.000 - Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%. - Phân xưởng 2 nhận 1200 nửa thành phẩm phân xưởng 1 tiếp tục chế biến hoàn thành 400 thành phẩm nhập kho, 200 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%. Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự 2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song Biết rằng: - Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì - Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát sinh dần dần theo mức độ chế biến. Hai NTP ở PX1 chuyển sang chế biến được 1 SP ở PX2 Ví dụ 7: Chủ đề: Phương pháp phân bước trường hợp kết cấu SP không tương đương, có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, Đề thi năm 2008 Doanh nghiệp X có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm A theo qui trình công nghệ chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng đã được tập hợp như sau: ĐV: 1.000đ): PX1 PX2 1.040.000 - Chi phí nhân công trực tiếp 72.000 27.000 Chi phí sản xuất chung 76.500 73.800 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết quả trong tháng phân xưởng số 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%. Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 thành phẩm dở mức độ hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%. 4 Kế toán Quản trị nâng cao 5 VACPA - HVTC Yêu cầu. 1. Tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự theo khoản mục. 2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp kết chuyển chi phí song song. Tính chi phí sản xuất sản hỏng của từng phân xưởng sản xuất? Tài liệu bổ sung: - Chi phí nguyên liệu bỏ vào sản xuất 1 lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ. - Sản phẩm dở đầu kỳ cả 2 phân xưởng đều không có. - Cử 2 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 sản xuất được một thành phẩm. - Phế liệu thu hồi được của 20 sản phẩm hỏng loại ra ở phân xưởng 1 nhập kho trị giá 14.000. Chi phí SXSP hỏng không được tính vào giá thành, tính vào giá vốn hàng bán. - Sản phẩm hỏng ở phân xưởng 2 không thu hồi được phế liệu, Doanh nghiệp quyết định chi phí sản xuất sản phẩm hỏng yêu cầu công nhân bồi thường 50% còn lại 50% tính vào giá vốn hàng bán. Ví dụ 8 Chủ đề: Tính giá thành theo phương pháp phân bước; Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVLTT. Doanh nghiệp HH sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N: - Không có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng) Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Phân xưởng 1 495.000.000 55.000.000 60.500.000 Phân xưởng 2 - 22.500.000 24.750.000 - Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở. Phân xưởng 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn 500 sản phẩm đang chế dở. Yêu cầu: 1) Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm 2) Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm 5 Kế toán Quản trị nâng cao 6 VACPA - HVTC Biết rằng: Chi phí NVL bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo CP NVL TT và theo giá thành NTP giai đoạn trước chuyển sang Ví dụ 9 Chủ đề: Tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm trường hợp có sản phẩm hỏng. Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng (PX) chế biến liên tục, trong tháng có các tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng): o Vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1 : 860.000 o Vât liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1: 516.000; PX2: 399.000. o Chi phí nhân công trực tiếp PX1: 387.000; PX 2: 513.000. o Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong tháng PX 1: 464.400; PX 2: 342.000. o Kết quả sản xuất trong tháng: o PX 1: Sản xuất hoàn thành 400 nửa thành phẩm chuyển hết cho PX 2 tiếp tục chế biến, còn lại 50 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%. o PX 2: Nhận 400 nửa thành phẩm của PX 1 tiếp tục chế biến, hoàn thành 360 sản phẩm ( Trong đó nhập kho 340 thành phẩm còn 20 sản phẩm phát hiện hỏng không sửa chữa được); còn lại 40 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%. o Cuối tháng xác định số vật liệu chính ở PX 1 dùng chưa hết là 50.000, không nhập lại kho để tiếp tục sử dụng kì sau. Yêu cầu: 1. Tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm? 2. Tính giá trị sản phẩm hỏng theo chi phí thực tế ? Tài liệu bổ sung: - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Vật liệu chính bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất. - Giá trị sản phẩm hỏng được tính vào giá vốn hàng bán - Sản phẩm dở dang đầu kỳ của cả hai PX đều không có 6 Kế toán Quản trị nâng cao 7 VACPA - HVTC Ví dụ 10 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất – cơ bản Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B, tháng 6/N có tài liệu: Khoản mục chi phí Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí VLTT 45.000 162.000 - Chi phí NCTT 4.000 17.000 - Chi phí SXC 8.000 34.000 57.000 213.000 Cộng - Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 5/N 50 sản phẩm, mức độ chế biến hoàn thành 60%. - Trong tháng 6 sản xuất hoàn thành nhập kho 170 sản phẩm, còn 60 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%. - Vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ. Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản xuất theo phương pháp bình quân và NT-XT? 2. Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân và NT - XT Ví dụ 11 Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất, có sản phẩm hỏng Tại phân xưởng SX số 1 của doanh nghiệp A, trong tháng 12/N có các tài liệu sau: - Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì 50 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi phí NVL là 80%, xét theo CPNCTT và chi phí SXC là 60%. - Thông tin về chi phí SX theo từng khoản mục chi phí SX như sau (Đơn vị: 1000đ) Khoản mục chi phi Chi phí SXDD đầu tháng Chi phí SXPS trong tháng Chi phí NVL TT 70.000 520.000 Chi phí NCTT 50.000 370.000 Chi phí SXC 60.000 430.000 - Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 100 sản phẩm. Cuối tháng còn 40 sản phẩm dở dang. Mức độ chế biến hoàn thành về NVL là 100%, về chi phí NCTT và chi phí SXC là 70%. Ngoài ra, kết thúc quá trình sản xuất phát hiện 5 sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Trong đó sản phẩm hỏng trong định mức là 3, sản phẩm hỏng ngoài định mức là 2. DN không thu hồi được phế liệu từ sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bồi thường (Trừ vào lương). Sản phẩm hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kì. 7 Kế toán Quản trị nâng cao 8 VACPA - HVTC Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp bình quân và phương pháp NTXT 2. Lập báo cáo sản xuất của phân xưởng sản xuất số 1 theo phương pháp bình quân và phương pháp nhập trước xuất trước. Ví dụ 12 Chủ đề: ví dụ bổ sung về tính giá thành phân bước DN SX SP A trải qua 2 PX chế biến liên tục là PX1 và PX2. Trong kỳ có các tài liệu sau: (Đơn vị: Triệu đồng). - Sản phẩm dở dang đầu kỳ: + PX1: số lượng 80 mức độ chế biến hoàn thành 50% + PX2: số lượng 50 mức độ chế biến hoàn thành 20% - CPSX dở dang đầu kỳ: Khoản mục chi phí CPSXDD đầu kỳ PX2 CPSXDD đầu kỳ PX 1 GĐ trước GĐ này CP NVL C TT 400.000 250.000 - CP NVL P TT 20.000 25.000 25.080 CPNCTT 40.000 50.000 40.810 CPSXC 50.040 45.000 44.050 - CPSX trong kỳ tập hợp được: Khoản mục chi phí PX1 PX2 CPVLCTT 2.600.000 - CPVLPTT 260.000 199.920 CPNCTT 520.000 431.690 CPSXC 453.960 369.950 - Kết quả sản xuất trong kì: + PX1: Hoàn thành 500 NTP, còn 100 SPDD có mức độ chế biến hoàn thành là 60% về các khoản chi phí. + PX2: Nhận 500 NTP của PX1 chuyển sang, hoàn thành 450 TP, còn 100 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 50% về các khoản chi phí. - Chi phí NVL chính trực tiếp phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Yêu cầu: 8 Kế toán Quản trị nâng cao 9 VACPA - HVTC 1. Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự theo giai đoạn theo phương pháp bình quân và NTXT. 2. Lập báo cáo SX cho từng phân xưởng theo phương pháp bình quân. Ví dụ 13 Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh Giả sử Công ty H có 3 cửa hàng phụ thuộc kinh doanh trong cùng một thành phố. Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm vừa qua như sau: (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Tổng cộng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng số 1 số 2 số 3 1- Doanh thu… 50.000 15000 25000 10.000 2- Chi phí của hàng bán 30.000 8000 15000 7000 3- Ln gộp 20.000 7000 10.000 3000 6500 2000 3000 1500 10.000 3000 5000 2000 3500 2000 2000 (500) 4- Chi phí bán hàng 5- Chi phí quản lý DN 6- Lợi nhuận Cửa hàng số 3 bị lỗ năm vừa qua, do vậy, nhà quản lý đang có ý định ngừng hoạt động cửa hàng này. Vậy kế toán quản trị hãy tập hợp thông tin và phân tích có nên tiếp tục hay ngừng hoạt động cửa hàng số 3. Các thông tin khác được bổ sung như sau: (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Tổng cộng Cửa Cửa hàng số 1 hàng số 2 Cửa hàng số 3 I- Chi phí bán hàng 1- Lương nhân viên bán hàng 2- Quảng cáo của cửa hàng 3- Tiền thuê cửa hàng 4- Khấu hao thiết bị bán hàng 5- Chi phí điện, nước 6- Lương nhân viên giao hàng 7- Khấu hao thiết bị giao hàng 8- Chi phí quảng cáo chung 6500 2000 3000 1500 2100 350 1200 1100 400 400 400 550 700 100 400 300 100 100 100 200 900 200 600 500 200 200 200 200 500 50 200 300 100 100 100 150 II- Chi phí quản lý DN 1- Lương quản lý DN 2- Chi phí quản lý chung 10000 2400 700 3000 800 200 5000 1000 300 2000 600 200 9 Kế toán Quản trị nâng cao 10 3- Chi phí phục vụ điện nưíc 600 200 300 100 4- Chi phí bảo hiểm hàng hoá (ở cửa hàng). 600 200 300 100 5- Chi phí khấu hao TSCĐ quản lý 6- Chi phí chung khác 70 5000 200 1400 400 2700 100 900 VACPA - HVTC b- Các thông tin khác: + Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì thiết bị bán hàng của cửa hàng này chuyển sang cho cửa hàng số 1 và số 2. + Tiền thuê nhà cửa hàng số 3 không phải bồi thường nếu ngừng hoạt động vì hợp đồng ký có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào. + Công ty có một đội chuyên làm nhiệm vụ giao hàng phục vụ toàn công ty. Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì một nhân viên giao hàng sẽ nghỉ việc lương của anh ta 1 năm là 50 triệu đồng. + Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì nhân viên được giao nhiệm vụ quản lý cửa hàng này ở trên công ty sẽ chuyển sang làm nhiệm vụ khác ở Công ty; một nhân viên văn phòng công ty sẽ thôi việc, mức lương của anh ta là 50 triệu đồng/năm. + Các nhân viên khác của cửa hàng số 3 sẽ thôi làm việc nếu cửa hàng bị đóng cửa, tiền bồi thường cho mỗi nhân viên này là 10 triệu đồng (5 nhân viên). + Doanh thu và chi phí của hàng bán dự kiến không biến động trong năm tới. + Chi phí phục vụ điện nước, chi phí khác của chi phí QLDN là định phí chung. Yêu cầu: 1. Xác định và trình bày các thông tin thích hợp để nhà quản lý xem xét quyết định việc tiếp tục hay ngừng kinh doanh cửa hàng số 3. 2. Bên cạnh những thông tin trên, kế toán quản trị có thể thu nhập những thông tin nào khác là thích hợp cho quyết định này. Ví dụ 14. Chủ đề: Thông tin thích hợp – Từ chối hay chấp nhận đơn đặt hàng Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí hàng tháng để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm này tại mức sản xuất hiện tại của công ty (8.000 Sp/tháng) như sau: TT Chi phí Số tiền (đ) 1 Chi phí NVL trực tiếp 2.500 2 Chi phí nhân công trưc tiếp 3.000 3 Chi phí SXC biến đổi 500 4 Chi phí SXC cố định 4.250 5 Chi phí bán hàng và quản lý DN biến đổi 1.500 10 Kế toán Quản trị nâng cao 11 VACPA - HVTC Chi phí bán hàng và QLDN cố định 6 2.000 Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực SX của công ty là 10.000 Sp/tháng. Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 2.000 SP với giá 12.000 đ/SP. Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty. Yêu cầu: 1. Nếu đơn hàng được chấp nhận. Lợi nhuận của công ty trong tháng sẽ tăng hay giảm bao nhiêu? 2. Giả sử, lãnh đạo doanh nghiệp đặt mục tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của đơn hàng trên là 40%. Hãy xác định mức giá bán sản phẩm cho đơn hàng? Ví dụ 15 Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt – Trường hợp đơn hàng đơn chiếc. Doanh nghiệp nhận được một đơn hàng: 330.000.000đ. Để sản xuất đơn hàng, dự kiến doanh nghiệp phải huy động một số nguồn lực sau: 1.Về vật liệu: Chủng loại Nhu cầu sử Mức tồn Giá vốn kế Giá thị Giá thanh dụng kho hiện tại toán trường lý A 1000 - B 1000 600 30.000 50.000 35.000 C 1000 700 45.000 40.000 30.000 D 200 200 50.000 90.000 60.000 60.000 Trong đó - NVL B được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên cho hoạt động SXKD thông thường, nguồn cung NVL B không hạn chế. - NVL C là loại NVL đặc thù, không thể sử dụng cho các hoạt động khác, doanh nghiệp đang có ý định thanh lý. - NVL D cũng là loại đặc thù, doanh nghiệp đang có kế hoạch sử dụng NVL D để thay thế NVL E, giá VL E trên thị trường là 80.000/đơn vị. 2. Về nhân công - Sử dụng khoảng 20 công nhân tay nghề phổ thông, sô công nhân này hiện đang nghỉ chờ việc. DN thanh toán trợ cấp nghỉ chờ việc: 1.200.000đ/người/tháng. Nếu sử dụng cho đơn hàng (đơn hàng dự kiến sx trong 1 tháng) doanh nghiệp thanh toán 4.000.000đ/ tháng/người - Điều chuyển 2 công nhân kĩ thuật có tay nghề cao từ đơn hàng khác sang, víi việc hợp lý hoá sản xuất, việc điều chuyển này không làm tăng thêm quỹ lương của DN. 11 Kế toán Quản trị nâng cao 12 VACPA - HVTC - Thuê ngoài một chuyên gia kĩ thuật giám sát thực hiện đơn hàng: tiền lương trả 1 tháng: 7.000.000đ. 3. Về máy móc thiết bị. Để thực hiện hợp đồng, doanh nghiệp phải: - Thuê một số máy móc thiết bị bên ngoài: giá thuê trong thời gian thực hiện hợp đồng là 7.500.000đ, chi phí vận hành: 2.000.000đ + Một số máy móc đang dự kiến sử dụng cho một đơn hàng khác, đơn hàng đó dự kiến tạo ra mức lãi trên biến phí là: 20.000.000đ, đây là máy chuyên dùng, Dn không thể thuê ngoài trong ngắn hạn. + Một máy hiện DN không sử dụng đang chờ bán thanh lý, nêu bán ngay hiện tại, giá bán ước tính: 50.000.000, nếu sử dụng cho đơn hàng míi bán giá bán ước tính là: 35.000.000đ + Chi phí vận hành máy móc thiết bị của doanh nghiệp tổng hợp là 10.000.000đ Yêu cầu: Hãy tính toán xác định chi phí thích hợp cho đơn hàng và tư vấn cho nhà quản trị doanh nghiệp liên quan. Ví dụ 16 Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định cơ cấu sản phẩm trong điều kiện năng lực sản xuất bị giới hạn Giả sử Công ty ABC sản xuất sản phẩm A, B và C. - Giá bán đơn vị của các sản phẩm đó lần lượt là 100, 150 và 200; - Biến phí đơn vị sản xuất kd lần lượt là: 40, 50 và 50 - Nhu cầu tiêu thụ SP lần lượt là: 1.000 đơn vị, 500 đơn vị và 800 đơn vị. - Công ty chỉ có tối đa là 5.000 giờ máy cho mỗi kỳ. Biết rằng, để sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C cần có số giờ máy chạy lần lượt: 2 giờ, 4 giờ và 2 giờ. Yêu cầu: 1. Hãy xác định cơ cấu SX tối ưu để DN đạt được lợi nhuận tối đa? 2. Giả sử phòng kinh doanh của doanh nghiệp cho rằng nên sản xuất và tiêu thụ căn cứ vào mức lãi trên biến phí để ưu tiến sản xuất theo thứ tự: C,B,A. Hãy tính và so sánh mức lợi nhuận của phương án do phòng kinh doanh đề xuất và phương án đã xác định ở yêu cầu 1. 12 Kế toán Quản trị nâng cao 13 VACPA - HVTC Ví dụ 17 Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài./. Công ty MQ Sx 20.000 linh kiện R3 mỗi năm để lắp đặt cho sản phẩm của mình. Ở mức hoạt động hiện tại của công ty, chi phí SX mỗi linh kiện R3 có chi phí SX như sau: TT Chi phí Số tiền (đ) 1 Chi phí NVL trực tiếp 4.800 2 Chi phí nhân công trưc tiếp 7.000 3 Chi phí SXC biến đổi 3.200 4 Chi phí SXC cố định 10.000 Cộng 25.000 Một nhà cung cấp linh kiện bên ngoài chào bán cho công ty 20.000 linh kiện R3 mỗi năm với giá bán 23.500 đ/linh kiện. Nêu công ty chấp nhận đề nghị này, cơ sỏ vật chất hiện tại đang sử dụng cho SX linh kiện R3 sẽ được cho thuê với giá cho thuê hàng năm là 150.000.000 đ. Tuy nhiên, một số chi phí SXC cố định phân bổ cho linh kiên vẫn phát sinh và tính cho mỗi linh kiện là 6.000 đ ngay cả khi R3 được mua ngoài. Yêu cầu: 1.Theo Anh (Chị) công ty có nên chấp nhận đề nghị mua ngoài linh kiện R3 từ nhà cung cấp hay không? Tại sao? 2.Những vấn đề nào cần phải xem xét khi công ty quyết định mua R3 từ nhà cung cấp bên ngoài? 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan