Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức...

Tài liệu Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các doanh nghiệp việt nam

.PDF
283
509
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----o0o----- NHỮNG NHÂN TỐ CẢN TRỞ ĐẾN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ CHI PHÍ ƯỚC TÍNH THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG VÀO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----o0o----- NGUYỄN VIỆT HƯNG NHỮNG NHÂN TỐ CẢN TRỞ ĐẾN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ CHI PHÍ ƯỚC TÍNH THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG VÀO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62 34 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG 2. TS. NGUYỄN NGỌC DUNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2016 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC *** LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp Việt Nam” là công trình của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ các công trình nào khác. Nghiên cứu sinh i LỜI CẢM ƠN Đến thời điểm này, nhìn lại từ này đầu học nghiên cứu sinh, tôi thấy mình đã đi được một chặng đường khá dài. Có những trở ngại tưởng chừng không vượt qua. Có những lúc nghĩ mình đã bỏ cuộc, nhưng nhờ sự cố gắng của bản thân, mỗi ngày cố gắng một ít, và nhờ sự động viên của gia đình, Thầy, Cô, tôi đã cố gắng từng bước để đến được thời điểm hôm nay. Cảm giác thật vui vì như đã chinh phục được một đỉnh núi, một trở ngại được xem là lớn và đáng ghi nhận trong đời. Để hoàn thành mục tiêu chinh phục này, tôi rất cám ơn những lời động viên và tạo điều kiện giúp đỡ từ Cô, người Thầy của tôi là Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Xuân Hưng, đã gửi tôi tài liệu nghiêu cứu, những hướng dẫn khoa học và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Thầy Phó giáo sư – Tiến sĩ Võ Văn Nhị, Cô Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Dung, Thầy Tiến sĩ Lê Đình Trực, Thầy Tiến sĩ Huỳnh Lợi, Thầy Tiến sĩ Đoàn Ngọc Quế đã gợi ý cho tôi những ý tưởng khoa học và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành được luận án. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến người anh, người bạn của tôi là Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn, Tiến sĩ Phạm Quang Huy, Tiến sĩ Trần Thứ Ba đã động viên tôi rất nhiều trong quá trình viết luận án. Và nhiều người khác mà tôi không thể kể hết. Tôi cũng sẽ không thành công nếu thiếu sự ủng hộ, chia sẻ và giúp đỡ to lớn của người bạn đời, vợ tôi, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận án của mình. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người đã giúp tôi hoàn thành luận án này. Tp HCM, ngày 1 tháng 10 năm 2016 Nguyễn Việt Hưng ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ đồ thị. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.1 Các nghiên cứu về phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động trên thế giới ..................................................................................................... 1 1.1.1 Nghiên cứu hạn chế của kế toán truyền thống và đề xuất phương pháp ABC............... 1 1.1.2 Nghiên cứu về triển khai phương pháp ABC trên thế giới............................................. 3 1.2 Nghiên cứu phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động tại Việt Nam ........ 8 1.3 Khe hổng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ở các doanh nghiệp Việt Nam ......................... 17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 20 2.1.Hệ thống kế toán chi phí .......................................................................................... 20 2.1.1.Quá trình phát triển của hệ thống kế toán chi phí ........................................................ 20 2.1.2. Giới hạn của hệ thống kế toán chi phí tại các công ty................................................. 22 2.1.3 Từ kế toán chi phí truyền thống đến phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động .................................................................................................................. 24 2.2.Phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động.......................... 28 2.2.1.Khái niệm về phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ............ 28 2.2.2 Lịch sử phát triển phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động...... 30 2.3 Các bước kỹ thuật để tiến hành triển khai phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ........................................................................................................... 34 2.3.1 Xây dựng mục tiêu cho phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ..................................................................................................................................... 35 2.3.2 Xây dựng nhóm để triển khai phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ............................................................................................................................... 36 2.3.3 Nhận diện các hoạt động chính trong doanh nghiệp .................................................... 37 2.3.4 Tính chi phí cho mỗi hoạt động .................................................................................... 40 2.3.5 Xác định tiêu thức phân bổ lần hai cho hoạt động ....................................................... 42 2.3.6 Phân bổ chi phí hoạt động cho đối tượng chịu phí cuối cùng ...................................... 44 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động ............................................................................. 45 2.4.1 Hạn chế nhận thức về phương pháp ABC .................................................................... 45 2.4.2 Hạn chế nguồn lực ảnh hưởng đến thiết kế phương pháp ABC ................................... 47 2.4.3 Tâm lý không muốn thay đổi cản trở quá trình thiết kế và xây dựng phương pháp ABC ..................................................................................................................................... 49 iii 2.4.4 Chiến lược hoạt động có ảnh hưởng đến lựa chọn phương pháp ABC ............................ 52 2.4.5 Ảnh hưởng của ủng hộ cấp cao .................................................................................... 54 2.4.6 Hạn chế về kỹ thuật triển khai ...................................................................................... 56 2.4.7 Huấn luyện và đào tạo ảnh hưởng đến phương pháp ABC .......................................... 59 2.4.8 Cấu trúc tổ chức công ty ảnh hưởng đến triển khai phương pháp ABC ...................... 61 2.4.9 Xây dựng mục tiêu từng giai đoạn, gắn với khen thưởng ............................................ 63 2.4.10 Hạn chế vận dụng phương pháp ABC vào doanh nghiệp .......................................... 64 2.5 Lý thuyết nền có liên quan đến nội dung của luận án .......................................... 68 2.5.1 Lý thuyết về hành vi ..................................................................................................... 68 2.5.2 Lý thuyết về hệ thống thông tin .................................................................................... 69 2.5.3 Lý thuyết về lợi ích và chi phí ...................................................................................... 70 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 74 3.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 74 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu cho luận án .......................................................................... 74 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 75 3.2 Xây dựng giả thuyết, lập mô hình nghiên cứu và thang đo.................................. 80 3.2.1 Xây dựng giả thuyết ..................................................................................................... 80 3.2.2 Mô hình lý thuyết ......................................................................................................... 85 3.2.3 Xây dựng thang đo trong mô hình đo lường ................................................................ 92 3.2.4 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................................... 95 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 98 4.1 Kết quả khảo sát với các chuyên gia ....................................................................... 98 4.1.1 Về nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp ABC ..................................... 98 4.1.2 Về thang đo đánh giá hạn chế vận dụng phương pháp ABC ..................................... 100 4.2 Điều tra sơ bộ .......................................................................................................... 101 4.2.1 Thống kê mô tả về điều tra sơ bộ ............................................................................... 101 4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................................... 104 4.2.3 Đánh giá giá trị thang đo – Phân tích nhân tố khám phá............................................ 114 4.2.4 Kết luận nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 124 4.3 Điều tra chính thức................................................................................................. 127 4.3.1 Thống kê mô tả về điều tra chính thức ....................................................................... 127 4.3.2 Kiểm định CFA .......................................................................................................... 130 4.4 Kiểm định hồi quy .................................................................................................. 139 4.4.1. Kiểm định giả định .................................................................................................... 139 4.4.1.1 Lựa chọn dạng hàm phù hợp cho các biến độc lập ................................................. 139 4.4.2. Ước lượng các hệ số hồi quy ..................................................................................... 144 4.4.3 Kiểm định hệ số hồi quy............................................................................................. 145 4.4.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................................................... 148 4.4.5 Khoảng tin cậy của hệ số hồi quy............................................................................... 149 4.5 Một số bàn luận về kết quả nghiên cứu ................................................................ 150 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 155 5.1 Kết quả chính .......................................................................................................... 155 iv 5.2 Kiến nghị liên quan đến kết quả nghiên cứu ....................................................... 157 5.2.1 Về hạn chế kỹ thuật triển khai. ................................................................................... 158 5.2.2 Về tâm lý hạn chế thay đổi ......................................................................................... 161 5.2.3 Về vấn đề lựa chọn chiến lược có liên quan đến phương pháp ABC ........................ 163 5.2.4 Các kiến nghị khác liên quan nhằm hỗ trợ vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp........................................................................................................................ 164 5.3 Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 166 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VỀ HẠN CHẾ VẬN DỤNG ABC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM PHỤ LỤC SỐ 2 DANH SÁCH CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN HỖ TRỢ THU THẬP DỮ LIỆU PHỤ LỤC SỐ 3 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ SỰ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP ABC VÀO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM PHỤ LỤC SỐ 4 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ SỰ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP ABC VÀO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM PHỤ LỤC SỐ 5A Thống kê mô tả trong khảo sát sơ bộ PHỤ LỤC SỐ 5B Thống kê mô tả trong khảo sát chính thức PHỤ LỤC 6 PHÂN TÍCH EFA NHÂN TỐ (NGHIÊN CỨU SƠ BỘ) PHỤ LỤC 7 NGHIÊN CỨU SƠ BỘ PHỤ LỤC 8 Kiểm tra Cronbach Alpha và EFA nhân tố - Nghiên cứu chính thức PHỤ LỤC 9 PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ (EFA) - NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 10 PHÂN TÍCH CFA – NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 11 HỒI QUY – NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 12 KIỂM ĐỊNH PHẦN DƯ - NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AA – Activity Analysis ABB – Activity Based Budget Phân tích hoạt động Dự toán tổng thể dựa trên mức độ hoạt động ABC – Activity-Based Costing Phân bổ chi phí dựa trên mức độ hoạt động ABM – Activity – Based Management Quản trị dựa trên mức độ hoạt động ACA – Activity Costing Analysis Phân tích chi phí hoạt động AM – Activity Management Quản trị hoạt động. BI – Business Intelligence Doanh nghiệp kinh doanh thông minh BSC – Balanced Scorecard Thẻ cân bằng điểm CRM – Customer Relationship Management Quản trị mối quan hệ khách hàng TDABC – Time-driven ABC Phân bổ ABC theo tiêu thức thời gian ERP – Enterprise Resource Planning Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp EVA – Economic Value Added Giá trị kinh tế tăng thêm JIT – Just-in-time ROI - Return On Investment SME – Small Medium Enterprises TCS – Traditional Cost System Quản trị vừa kịp lúc Lợi nhuận trên vốn đầu tư Doanh nghiệp vừa và nhỏ Mô hình phân bổ chi phí truyền thống Lý thuyết về các nguồn lực hạn chế Quản trị chất lượng toàn diện TOC – Theory of Constraints TQM - Total Quality Management vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Vận dụng phương pháp ABC vào thực tế ........................................................... 5 Bảng 1.2 Tỷ lệ chấp nhận ứng dụng phương pháp ABC ................................................. 6 Bảng 1.3 Tỷ lệ ứng dụng phương pháp ABC ở các nước ................................................ 6 Bảng 1.4 Tóm tắt tổng quan các nghiên cứu về phương pháp ABC................................ 12 Bảng 2.1 Các giai đoạn phát triển của phương pháp ABC .............................................. 30 Bảng 4.1 Thống kê về cơ cấu loại hình các công ty tham gia khảo sát ......................... 101 Bảng 4.2 Thống kê các tiêu thức đang sử dụng để phân bổ chi phí............................... 102 Bảng 4.3 Thống kê về mức độ hài lòng với tiêu thức phân bổ đang sử dụng................ 103 Bảng 4.4 Đánh giá mức độ hiểu biết về phương pháp ABC. ......................................... 103 Bảng 4.5 Hệ số cronbach Alpha của Y ......................................................................... 104 Bảng 4.6 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo Y ........................................................ 104 Bảng 4.7 Hệ số Cronbach Alpha của Y sau điều chỉnh ................................................ 105 Bảng 4.8 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo Y sau điều chỉnh ............................... 105 Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha của X1 ................................................................... 105 Bảng 4.10: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X1 ................................................... 106 Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của X2 ................................................................. 106 Bảng 4.12: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X2 ................................................... 106 Bảng 4.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của X2 đã điều chỉnh ........................................... 107 Bảng 4.15 : Hệ số Cronbach’s Alpha của X3 ................................................................ 107 Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha của X3 đã điều chỉnh ........................................... 107 Bảng 4.18 : Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X3 đã điều chỉnh ........................... 108 Bảng 4.19 : Hệ số Cronbach’s Alpha của X4 ................................................................ 108 Bảng 4.20: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X4 ................................................... 108 Bảng 4.22: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X5 ................................................... 109 Bảng 4.23 : Hệ số Cronbach’s Alpha của X5 đã điều chỉnh .......................................... 109 Bảng 4.24: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X5 đã điều chỉnh ............................ 109 Bảng 4.25: Hệ số Cronbach’s Alpha của X6 ................................................................. 110 Bảng 4.26 : Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X6 .................................................. 110 Bảng 4.27: Hệ số Cronbach’s Alpha của X6 đã điều chỉnh ........................................... 110 Bảng 4.28: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X6 đã điều chỉnh ............................ 111 Bảng 4.29: Hệ số Cronbach’s Alpha của X7 ................................................................. 111 Bảng 4.30: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X7 ................................................... 111 Bảng 4.31: Hệ số Cronbach’s Alpha của X7 đã điều chỉnh ........................................... 112 Bảng 4.32: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X7 đã điều chỉnh ............................ 112 Bảng 4.33: Hệ số Cronbach’s Alpha của X8 ................................................................. 112 Bảng 4.34: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X8 ................................................... 113 Bảng 4.35: Hệ số Cronbach’s Alpha của X9 ................................................................. 113 vii Bảng 4.36: Chỉ số đánh giá các biến của thang đo X9 ................................................... 113 Bảng 4.37 Kết quả KMO và Bartlett’s cho mẫu nghiên cứu sơ bộ................................ 115 Bảng 4.38 Kết quả về chỉ số Eigen và tổng phương sai trích của mẫu nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................................................... 115 Bảng 4.39 Về trọng số nhân tố của mẫu nghiên cứu sơ bộ ............................................ 116 Bảng 4.40 : Kết quả xoay nhân tố 2 (với hệ số tải cận dưới: 0.1) λiA – λiB ≥ 0,3 ........ 118 Bảng 4.41: Trọng số nhân tố Hạn chế về nhận thức ...................................................... 120 Bảng 4.42: Trọng số nhân tố Thiếu nguồn lực ............................................................... 120 Bảng 4.43: Trọng số nhân tố Tâm lý hạn chế thay đổi .................................................. 121 Bảng 4.44: Trọng số nhân tố Chưa xây dựng chiến lược kinh doanh đòi hỏi sử dụng phương pháp ABC .......................................................................................................... 121 Bảng 4.45: Trọng số nhân tố Thiếu sự ủng hộ của lãnh đạo .......................................... 122 Bảng 4.46: Trọng số nhân tố Hạn chế về kỹ thuật vận dụng ......................................... 122 Bảng 4.47: Trọng số nhân tố Ít quan tâm đến huấn luyện đào tạo ................................. 123 Bảng 4.48: Trọng số nhân tố Cấu trúc tổ chức chưa thay đổi phù hợp khi triển khai phương pháp ABC .......................................................................................................... 123 Bảng 4.49: Trọng số nhân tố Không xây dựng mục tiêu cho từng giai đoạn triển khai gắn với khen thưởng hợp lý .................................................................................... 124 Bảng 4.50: Trọng số nhân tố Hạn chế vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp tại Việt Nam........................................................................................................ 124 Bảng 4.51 Cơ cấu loại hình doanh nghiệp nghiên cứu .................................................. 128 Bảng 4.52 Tiêu thức sử dụng để phân bổ chi phí ........................................................... 128 Bảng 4.53 Mức độ hài lòng về tiêu thức phân bổ chi phí đang sử dụng ........................ 129 Bảng 4.54 Mức độ hiểu biết về phương pháp ABC ....................................................... 129 Bảng 4.55 Tổng hợp thang đo trong mô hình nghiên cứu ............................................. 130 Bảng 4.56: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s ............................................................ 133 Bảng 4.57: Kết quả phương sai trích .............................................................................. 133 Bảng 4.58: Kết quả xoay nhân tố ................................................................................... 134 Bảng 4.59 Kết quả xoay nhân tố (Với hệ số tải cận dưới: 0,1) ...................................... 135 Bảng 4.60: Tổng hợp hệ số tin cậy và tổng phương sai trích được................................ 139 Bảng 4.61 Hệ số hồi quy của các biến độc lập ............................................................... 144 Bảng 4. 62 Sắp xếp lại các thành phần như sau ............................................................. 144 Bảng 4.63: Chỉ số đánh giá mô hình hồi quy ................................................................. 149 Bảng 4.64: Kết quả ANOVA ......................................................................................... 149 Bảng 4.65: Khoảng tin cậy của hệ số hồi quy ................................................................ 150 Bảng 4.66 Kết quả kiểm định tự tương quan của các phần dư chuẩn hóa .................... 143 Bảng 4.67 Mức ảnh hưởng của các nhân tố cản trở vận dụng phương pháp ABC vào trong các doanh nghiệp Việt Nam ........................................................................... 151 Bảng 5.1 Nhận định thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị và xây dựng mục tiêu cải tiến.............................................................................................................. 161 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Hình 2.1 Tóm tắt các giai đoạn phát triển của hệ thống chi phí ...................................... 22 Hình 2.2 Nhà quản lý công ty sử dụng thông tin kế toán để ra quyết định..................... 24 Hình 2.3 Xu hướng chuyển tập trung từ sản phẩm sang khách hàng............................... 28 Hình 2.4 Tóm tắt về phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động (ABC) ............................................................................................................................... 29 Hình 2.5 Tóm tắt các giai đoạn phát triển của phương pháp ABC .................................. 33 Hình 2.6 Thông tin từ phương pháp ABC giúp kết nối các giải pháp quản trị toàn diện ................................................................................................................................... 34 Hình 2.7 Phân tích hoạt động theo thứ bậc, đối chiếu với chi phí trong sổ cái ............... 39 Hình 2.8 Phân tích cấp bậc hoạt động trong doanh nghiệp .............................................. 40 Hình 2.9 Hai giai đoạn phân bổ chi phí trong phương pháp ABC ................................... 41 Hình 2.10 Giai đoạn đầu phân bổ chi phí ......................................................................... 41 Hình 2.11 Lựa chọn các tiêu thức phân bổ....................................................................... 43 Hình 2.12 Cách phân bổ chi phí nếu hoạt động chính sử dụng hoạt động hỗ trợ. ........... 44 Hình 2.13 Mô tả lý do phương pháp ABC vẫn chưa được sử dụng rộng rãi ................... 65 Hình 2.14 Kỳ vọng từ phương pháp ABC lớn nhưng thực tế áp dụng thấp .................... 66 Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 79 Hình 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng phương pháp ABC vào doanh nghiệp Việt Nam............................................................................................................... 86 nguồn: theo nghiên cứu của tác giả .................................................................................. 92 Hình 4.1: Mô hình CFA nghiên cứu chính thức............................................................. 138 nguồn: theo tính toán của tác giả .................................................................................... 138 Hình 4.2: Đồ thị tần số của phần dư chuẩn hóa ............................................................. 141 Hình 4.3: Đồ thị ACF của phần dư chuẩn hóa ............................................................... 142 Hình 4.4: Đồ thị phân tán điểm của phần dư chuẩn hóa ................................................ 142 Hình 5.1 Biểu đồ Pareto nhân tố hạn chế vận dụng phương pháp ABC ........................ 157 ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Giai đoạn 2010 đến 2015, đánh dấu một giai đoạn phát triển khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam. Từ năm 2008, có những dấu hiệu suy thoái của kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam. Theo Phạm et al (2015). Số đăng ký thành lập mới từ 2011, 2012, 2013 là 77.500 doanh nghiệp, 69.800 doanh nghiệp và 76.900 doanh nghiệp. Bên cạnh đó, số lượng doanh nghiệp tạm dừng hoạt động và phá sản trong 2011 là 54.051 doanh nghiệp, năm 2012 là 54.250 doanh nghiệp và năm 2013 là 60.700 doanh nghiệp. Theo báo cáo tổng quan tình hình doanh nghiệp và nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014 – 2015, hội nghị giữa Thủ tướng Chính phủ với các doanh nghiệp, vào 21/10/2014, cho thấy năm 2010 ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu khiến hàng loạt các công ty bị thua lỗ, phá sản, tạm dừng hoạt động. Theo báo cáo này thì số doanh nghiệp thua lỗ từ 25,14% trong năm 2010, tăng lên 65,8% tính đến tháng 9 năm 2013. Báo cáo chỉ ra bên cạnh những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng từ kinh tế thế giới, thì khả năng ứng phó với điều kiện thay đổi của các doanh nghiệp Việt Nam là yếu kém, ít thích nghi. Công tác quản lý điều hành tại các công ty còn yếu kém, đặc biệt là công tác quản lý chi phí, dẫn đến tăng chi phí, lợi nhuận sụt giảm (nguồn: www.business.gov.vn/Portals/0/2014). Để tăng cường tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp, bên cạnh việc thay đổi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, báo cáo còn đề cập phải tăng tính chuyển giao công nghệ về quản lý, đặc biệt là quản lý chi phí. Một trong những kiến thức cần thiết cho các nhà quản lý của các công ty là kiểm soát chi phí. Trong đó, phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động (Activity Based Costing – ABC) là phương pháp ưu việt giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh. Dựa trên thông tin mà phương pháp này cung cấp, nhà quản trị biết những hoạt động nào tạo thêm giá trị, những hoạt động nào có thể loại bỏ với mục đích để tiết kiệm chi phí cho công ty. Bên cạnh đó, phương pháp này còn giúp cho các nhà quản lý có thể định giá được các sản phẩm chính xác hơn (Raab, 2003; Hughes, 2005). Đồng thời, phương pháp ABC cho biết công ty nên tập trung vào nhóm khách hàng nào, thị trường nào mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty để tăng khả năng cạnh tranh, khi dựa trên thông tin về các chi phí ước tính phân bổ cho các đối tượng sử dụng nguồn lực của công ty. Phương pháp này cũng cung cấp bức tranh toàn cảnh rõ ràng về các nguồn lực được sử dụng cho các hoạt động trong doanh nghiệp giúp công ty quản lý chi phí hiệu quả (Kaplan and Cooper, 1998). Phương pháp ABC được đánh giá thành công về mặt học thuật, nhưng có rất ít bài viết chia sẻ về kinh nghiệm vận dụng mô x hình này trong thực tế (Jamaliah and Maliah, 2008; Henrik and Erling, 2011, Phillip, 2013; Martha et al, 2014). Theo Huynh and Gong (2014) và Huynh et al (2014) việc vận dụng phương pháp này vào các doanh nghiệp tại Việt Nam là rất hạn chế. Đặc biệt nghiên cứu có hệ thống về các nhân tố tác động tiêu cực đến việc vận dụng phương pháp ABC chưa có, đây chính là lỗ hổng nghiên cứu về phương pháp này tại Việt Nam. Việc tìm ra các nhân tố cản trở áp dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp tại Việt Nam có ý nghĩa quan trọng, giúp cho các nhà quản lý nhận định được các khó khăn khi triển khai, và tìm cách khắc phục để có thể áp dụng thành công phương pháp này vào từng doanh nghiệp cụ thể giúp tăng khả năng cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh doanh tại đơn vị. Như vậy, phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động có thể xem là một công cụ tăng hiệu quả và tính cạnh tranh cho doanh nghiệp (Kaplan and Johnson, 1987) và có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ khó khăn như hiện nay. Việc nghiên cứu các nhân tố cản trở vận dụng phương pháp này vào các doanh nghiệp Việt Nam được xem là cấp thiết phù hợp với điều kiện thực tế đang diễn ra tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc vận dụng phương pháp ABC vào thực tế còn nhiều thách thức (Phillip, 2013), việc tìm ra các nhân tố ngăn trở áp dụng phương pháp này vào thực tế để từ đó có các giải pháp vận dụng phương pháp này là mục tiêu cấp thiết của luận án này. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án hướng đến các vấn đề sau: Xác định các nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các doanh nghiệp tại Việt Nam. - Đo lường và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này đến quá trình vận dụng phương pháp ABC vào thực tế tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Từ đó, có thể đưa ra một số gợi ý về xây dựng các giải pháp để nhằm vận dụng có hiệu quả mô hình này vào thực tế. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục tiêu đã đề ra như trên, câu hỏi nghiên cứu được xây dựng nhằm thu hẹp mục tiêu nghiên cứu được cụ thể và rõ ràng, nếu giải quyết được câu hỏi nghiên cứu thì mục tiêu nghiên cứu được giải quyết (Nguyễn Đình Thọ, 2012). Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu 1 câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Những nhân tố nào tác động làm hạn chế việc vận dụng phương pháp ABC tại các doanh nghiệp ở Việt Nam? Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu 2 câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: xi Mức độ tác động tiêu cực của các nhân tố này đến việc vận dụng phương pháp ABC tại doanh nghiệp ở Việt Nam như thế nào? 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố cản trở đến việc vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động, và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trên những địa phương trọng điểm như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tiền Giang, Bình Thuận, Tây Ninh. Thời gian thu thập được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2015. 3.3 Giới hạn nghiên cứu Dựa trên tính cấp thiết đã trình bày ở trên, hiện nay rất cần việc ứng dụng phương pháp ABC vào doanh nghiệp Việt Nam giúp các doanh nghiệp này cải thiện kết quả kinh doanh và tăng cường tính cạnh tranh. Có rất nhiều nghiên cứu tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng vận dụng phương pháp này vào thực tế, các nhân tố này có thể ảnh hưởng tích cực thúc đẩy việc vận dụng phương pháp ABC. Có những nhân tố cản trở việc vận dụng phương pháp này vào thực tế, hướng đi này ít được quan tâm chú ý. Để giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể tăng tính ứng dụng phương pháp ABC, nghiên cứu này sẽ tập trung nghiên cứu các nhân tố cản trở việc vận dụng vào thực tế, khi nhận diện được các nhân tố này, và đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm giúp doanh nghiệp có những quyết định vận dụng phương pháp ABC phù hợp, đây là định hướng chính của luận án. 4. Phương pháp và đóng góp nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án này sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm khảo sát định tính và khảo sát định lượng. Giai đoạn khảo sát định tính được thực hiện trước, sau đó đến khảo sát định lượng (John, 2013). Giai đoạn một, khảo sát định tính được dùng để tìm ra các nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp ABC ở các doanh nghiệp Việt Nam. Trong khảo sát định tính sử dụng các công cụ như lý thuyết nền (Ground Theory – GT), phỏng vấn với các chuyên gia. Bước đầu tiên trong khảo sát định tính là dựa vào phương pháp lý thuyết nền để tìm các nhân tố ảnh hưởng thông qua các nghiên cứu trước (Nguyễn Đình Thọ, 2012), đồng thời công cụ này cũng giúp tìm ra các thang đo về các nhân tố nghiên cứu. Bước tiếp theo được thực hiện bằng cách phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia nghiên cứu về kế toán quản trị, là những người có học hàm giáo sư, phó giáo sư, học vị tiến sĩ xii đang giảng dạy về kế toán quản trị trong các trường đại học. Bên cạnh đó, còn tiến hành phỏng vấn với những người đã từng thực nghiệm áp dụng phương pháp ABC vào một số doanh nghiệp nhằm tìm thêm kinh nghiệm thực tế. Mục đích của việc phỏng vấn là bổ sung đầy đủ các thang đo và nhân tố có tính chất riêng đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Kết thúc giai đoạn một, có thể xây dựng được mô hình hồi quy lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng được tìm thấy. Giai đoạn hai, khảo sát định lượng được tiến hành nhằm kiểm định thang đo mô hình hồi quy và đánh giá tác động của từng nhân tố trong mô hình này đối với các doanh nghiệp được khảo sát, đồng thời có thể sử dụng kết quả để suy rộng cho tổng thể (Nguyễn Đình Thọ, 2012). Khảo sát này được thực hiện bằng nhờ các công ty kiểm toán cách gửi thư đến những người quản lý tài chính, kế toán như kế toán trưởng, giám đốc tài chính, là những cá nhân có trình độ am hiểu về hệ thống kế toán chi phí của đơn vị (Robin, 2009; Suzanne, 2011). Dựa trên kết quả khảo sát, sử dụng phần mền Excel, SPSS, AMOS để tiến hành kiểm định và ước lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này trong mô hình hồi quy lý thuyết đã xây dựng. 4.2 Đóng góp của luận án Luận án có những khám phá và đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau: Về mô hình lý thuyết đề xuất Luận án đã chứng minh mô hình nghiên cứu gồm có chín nhân tố tác động ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả kiểm định trong chương 4 cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế cao (mức độ thích hợp là 89,4% - chương 4), kiểm định các giả thuyết cũng củng cố điều này. Có thể nói, mô hình lý thuyết đề xuất đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến các doanh nghiệp và các nghiên cứu liên quan đến phương pháp ABC. Mô hình này cũng chỉ rõ mức độ tác động của từng nhân tố mang tính riêng biệt với đặc điểm của Việt Nam. Đây chính là bản đồ giúp doanh nghiệp tham khảo để xây dựng kế hoạch vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào thực tế tại đơn vị, với những giải pháp cụ thể, linh hoạt và có những bước chuẩn bị cần thiết để hạn chế ảnh hưởng của những nhân tố trên (Nguyễn Xuân Hưng và Nguyễn Việt Hưng, 2016). So với các nghiên cứu của Fawzi (2008) nghiên cứu những nhân tố liên hợp (contingent factors) tác động đến chấp nhận phương pháp ABC tại Ireland, biến tác động liên hợp gồm: đặc tính doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, quy mô công ty, tính dân tộc, đa dạng hóa sản phẩm, dạng cạnh tranh, cấu trúc chi phí, văn hóa doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khảo sát được chia làm 4 nhóm (phân tích cluster): chấp nhận, từ bỏ, đang xem xét và không quan tâm. Để tìm hiểu các lý do từ các doanh nghiệp này chấp nhận hay từ chối và gặp những vấn đề gì trong triển khai. Bên cạnh đó, Fawzi (2008) đưa ra biến cản trở triển khai phương pháp ABC xiii gồm: kỹ thuật, hành vi, và hệ thống. Như vậy, với mục đích nghiên cứu khác nhau nên biến nghiên cứu về các nhân tố cản trở của luận án này khác hẳn với Fawzi (2008) là tập trung nghiên cứu các nhân tố cản trở và đưa ra giải pháp ứng dụng tại Việt Nam, các biến cản trở được tập trung nhiều hơn gồm chín nhân tố so với ba nhân tố của Fawzi (2008). Bên cạnh đó bộ thang đo về các biến hạn chế về mặt kỹ thuật, tâm lý hạn chế thay đổi có nhiều biến quan sát mới bổ sung. Và khác biệt nữa là mẫu thu thập đánh giá trong một phạm vi nghiên cứu khác là tại Việt Nam, có nhiều đặc tính riêng biệt. So với mô hình nghiên cứu của Phillip (2013) đánh giá 3 nhân tố tác động đến vận dụng phương pháp ABC là: nhận thức về phương pháp ABC gúp kiểm soát chi phí cho doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ lệ lớn, hành động của đối thủ cạnh tranh, kết quả luận án hoàn toàn khác biệt. Phillip (2013) chỉ đưa ra hạn chế nhận thức về lợi ích có ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp ABC, so với luận án đây chỉ là một bến quan sát để đo lường, biến nhận thức còn có nhiều biến quan sát khác. Tương tự cho biến đánh giá về hành động của đối thủ cạnh tranh chỉ là một phần trong đề cập của luận án. So với mô hình Rosebud and Jacob (2014) đo lường nhận thức của hai nhóm công ty triển khai ABC và không triển khai. Mô hình này chỉ đo lường mức độ đồng ý giữa hai nhóm công ty về các cản trở triển khai được đánh giá trên 11 biến. Mô hình nghiên cứu không đưa ra mức độ tác động của từng nhân tố, mà chỉ kết luận có sự khác biệt giữa hai nhóm công ty về biến thiếu kiến thức về ABC, khó khăn về tìm tiêu thức phân bổ chi phí và hoạt động, và ưu tiên cho dự án khác. Như vậy, luận án đã mở rộng các biến nghiên cứu về nhân tố cản trở vận dụng ABC nhiều hơn, đồng thời đánh giá được mức độ tác động của từng nhân tố mà nghiên cứu của Rosebud and Jacob (2014) không đề cập. Đồng thời các biến nghiên cứu của Rosebud and Jacob (2014) chỉ là một phần trong các biến quan sát của luận án. So với mô hình nghiên cứu của Huynh and Gong (2014), liệt kê về các nguyên nhân ảnh hưởng vận dụng phương pháp ABC vào doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các nguyên nhân được thống kê vào 4 nhóm, chưa xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá tác động của nhân tố này. Nghiên cứu của Huynh and Gong (2014) chưa xây dựng được mô hình đánh giá ảnh hưởng của các biến trong vận dụng phương pháp ABC vào Việt Nam. Luận án đã xây dựng có 9 nhóm nhân tố tác động và đo lường mức ảnh hưởng của các nhân tố này đầy đủ hơn. Ngoài ra, mẫu được sử dụng trong luận án được mở rộng ở nhiều địa phương hơn nghiên cứu của Huynh and Gong (2014), nhằm đo lường các tác động của các biến đã xây dựng tại Việt Nam. So với nghiên cứu của Amir (2015) đánh giá về các nhân tố cản trở vận dụng phương pháp ABC tại Iran, dựa trên tổng hợp các nghiên cứu trước. Amir (2015) đưa ra 7 nhân tố cản trở đến vân dụng phương pháp ABC, trong đó có 4 yếu tố khảo sát có tác động chính: thiếu cơ sở hạ tầng, thiếu ủng hộ của nhà quản lý, thiếu xiv suy nghĩ hướng đến khách hàng, thiếu đa dạng hóa của sản phẩm. So với kết quả của luận án, các nhân tố này đã được tổng hợp như một biến quan sát trong các nhân tố tác động, và các nhân tố tác động của luận án đề cập rộng hơn và kết quả khác biệt. Amir (2015) không xây dựng và đánh giá mức độ tác động các nhân tố theo mô hình hồi quy như luận án. Về mặt thực tiễn, luận án đã đóng góp nâng cao hiệu quả quản lý trong doanh nghiệp. Bên cạnh đóng góp về mặt lý thuyết các nhân tố cản trở việc vận dụng phương pháp ABC vào trong doanh nghiệp Việt Nam, luận án này đã gợi ý một số ý tưởng để việc vận dụng phương pháp này thành công trong thực tế, nâng cao hiệu quả quản lý rõ rệt. Theo Nguyễn Xuân Hưng và Nguyễn Việt Hưng (2016) dựa trên các gợi ý về các những nhân tố cản trở vận dụng phương pháp ABC, Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng - Cái Mép trước áp lực phải sử dụng phương pháp ABC đã nghiên cứu và tìm giải pháp về hạn chế mặt kỹ thuật, rào cản về tâm lý và huấn luyện đào tạo cũng như ủng hộ của lãnh đạo, kết quả công ty đã áp dụng thành công phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào trong doanh nghiệp. Kết quả này giúp công ty sau một năm vận hành phương pháp mới, toàn bộ các hoạt động được kiểm soát bằng các quy trình được phê duyệt, các chi phí được phân tích và phân bổ hợp lý cho các dịch vụ. Dựa vào quy trình hoạt động, bộ phận sản xuất đã có những cải tiến nhằm rút gọn các bước thực hiện nhằm đẩy mạnh năng suất lao động. Dựa vào chi phí các dịch vụ, bộ phận kinh doanh có thể đàm phán giá dịch vụ với các khách hàng theo chiều hướng có lợi. Thông tin từ phương pháp ABC giúp cho bộ phận kế toán xây dựng báo cáo quản trị đánh giá kết quả hoạt động từng dịch vụ, từng khách hàng và có các kiến nghị về quản trị hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả. Và căn cứ vào thông tin từ ABC, phòng kế toán đã xây dựng được dự toán tổng thể dựa trên mức độ hoạt động (Activity Base Budget – ABB) với độ tin cậy 95%, làm công cụ đánh giá và kiểm soát cho toàn công ty. 5. Kết cấu của luận án Luận án được trình bày trong năm chương, bao gồm những nội dung sau: Phần mở đầu: trình bày những khó khăn của doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn gần đây, và yêu cầu bức thiết về áp dụng một phương pháp quản lý chi phí mới nhằm giúp tăng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Phần này cũng xây dựng mục tiêu nghiên cứu và xác định câu hỏi nghiên cứu làm định hướng cho toàn luận án. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, tổng quan về phương pháp nghiên cứu được trình bày nhằm thể hiện hướng đi để đạt mục tiêu đề ra. xv Phần mở đầu cũng trình bày toàn bộ kết cấu của luận án thể hiện hướng nghiên cứu dưới dạng tóm tắt. Chương 1 Tổng quan nghiên cứu trình bày nội dung tổng quát về các nghiên cứu trước có liên quan đến luận án trên thế giới và Việt Nam. Chương 2 Cơ sở lý thuyết trình bày các cơ sở lý thuyết là nền tảng cho nghiên cứu của luận án. Các lý thuyết bao gồm, lịch sử hệ thống kế toán chi phí, lịch sử về phương pháp ABC, trình bày những nhân tố làm hạn chế việc vận dụng phương pháp này vào trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, và các lý thuyết nền khác. Chương 3 Phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, xây dựng giả thiết và thiết lập mô hình lý thuyết. Chương 4 Kết quả nghiên cứu trình bày về kết quả thảo luận với các chuyên gia, đánh giá về mẫu và kết quả thu thập dữ liệu từ nghiên cứu sơ bộ và chính thức. Kết quả trình bày bao gồm kết quả phân tích nhân tố khẳng định, kết quả mô hình hoá cấu trúc tuyến tính. Chương 5 Kết luận và kiến nghị trình bày ý nghĩa các khám phá và đưa ra kết luận. Dựa trên những nội dung kết luận đưa ra một số khuyến nghị nhằm giúp cho các nhà quản lý có thể vận dụng phương pháp ABC vào trong thực tế tại các doanh nghiệp Việt Nam. xvi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương này sẽ trình bày về xu hướng nghiên cứu phương pháp ABC trên thế giới. Các nghiên cứu về phương pháp ABC ở Việt Nam cũng được tham khảo và tổng hợp. Dựa vào kết quả nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam, lỗ hổng nghiên cứu sẽ được xác định. 1.1 Các nghiên cứu về phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động trên thế giới Nghiên cứu về phương pháp phân bổ chí phí ước tính theo mức độ hoạt động (phương pháp ABC) trên thế giới được chia làm hai giai đoạn, theo Rong et al (2009) có 4 quan điểm trong nghiên cứu về phương pháp ABC trong hai giai đoạn này. Giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu những hạn chế của hệ thống kế toán truyền thống và đề xuất phương pháp ABC có hai quan điểm chủ yếu là: - So sánh giữa phương pháp tính chi phí truyền thống và phương pháp ABC sử dụng để tính chi phí sản phẩm. - So sánh giữa phân bổ chi phí dựa trên tiêu thức sản lượng và không theo tiêu thức sản lượng để giải thích biến động chi phí sản xuất chung. Giai đoạn thứ hai tập trung nghiên cứu về triển khai phương pháp ABC, và có hai quan điểm chính là: - Xem xét những yếu tố tạo nên thành công khi triển khai phương pháp ABC. - Khảo sát về vận dụng phương pháp này vào thực tế. 1.1.1 Nghiên cứu hạn chế của kế toán truyền thống và đề xuất phương pháp ABC Theo nghiên cứu của Miller and Vollman (1985) cho thấy tỷ lệ chi phí sản xuất chung dần dần chiếm tỷ trọng lớn trong khi các chi phí nhân công, nguyên vật liệu có khuynh hướng giảm trong giá thành sản phẩm. Theo truyền thống, chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ theo tiêu thức nguyên vật liệu và nhân công mà không có liên quan trực tiếp đến hình thành vật lý của sản phẩm. Các chi phí liên quan đến giao nhận như đặt hàng, kiểm tra hay nhập hàng tồn kho, chi phí liên quan đến tổ chức sản xuất như bố trí nguyên vật liệu, nhân công theo ca để phục vụ sản xuất, chi phí liên quan đến sản xuất như thay đổi thiết kế, cập nhật lịch sản xuất, chi phí liên quan đến chất lượng như giám sát chất lượng, điều chỉnh thiết bị… dần chiếm tỷ trọng chi phí lớn và phức tạp. Theo cách làm thông thường, kế toán sẽ cố gắng theo dõi càng chi tiết các chi phí này để ghi nhận và phân bổ càng chính xác càng tốt. Nếu như công việc trở nên quá nhiều sẽ tiến hành sử dụng máy móc hỗ trợ. Tuy nhiên, cách làm này dường như không hiệu quả khi tiêu thức tập 1 hợp chi phí dần quá nhiều và phức tạp để kế toán tìm cách phân loại chi phí chi tiết. Kaplan and Cooper (1988, 1998) cho rằng một hệ thống ghi nhận chi phí phải thực hiện được ba chức năng: định giá hàng tồn kho để phản ánh trên báo cáo tài chính và thuế, phục vụ kiểm soát điều hành, đo lường chi phí cho riêng từng đối tượng. Nhu cầu của mỗi chức năng sẽ khác nhau phụ thuộc vào tần suất báo cáo, bản chất chi phí, phạm vi hệ thống, mức độ phức tạp của đối tượng chịu phí. Tuy nhiên, đối với chức năng đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc của kế toán tài chính lại không yêu cầu phân bổ các chi phí theo mối quan hệ nhân quả sử dụng nhiều nguồn lực của công ty. Nhiều công ty sử dụng một hệ thống đơn giản, gộp nhiều chức năng để phân bổ chi phí cho sản phẩm. Đối với chức năng kiểm soát hoạt động, hệ thống cần phải cung cấp thông tin chính xác, trong thời gian ngắn, và phải nhận được thông tin phản hồi về kết quả hoạt động. Hệ thống này phải cung cấp thông tin phù hợp với từng cấp độ quản lý về trách nhiệm kiểm soát chi phí, mức độ ứng xử của chi phí và tối thiểu hoá phân bổ chi phí. Tần suất báo cáo phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất mà công ty đang thực hiện. Hệ thống kiểm soát chi phí nên dựa vào hệ thống dự toán linh hoạt để điều chỉnh các biến động trong ngắn hạn. Đối với chức năng đo lường chi phí cho từng đối tượng, hệ thống cần phải ước lượng việc sử dụng nguồn lực dài hạn đối với từng sản phẩm. Tất cả chi phí cần phải được xem xét trong dài hạn theo sự đa dạng hoá của sản phẩm và mức độ phức tạp đầu ra của doanh nghiệp. Theo quan điểm của Kaplan and Cooper (1998) thì không có một hệ thống đơn nào có thể đáp ứng hết các chức năng của hệ thống kế toán chi phí. Và Kaplan and Cooper (1998) cũng cho rằng các con số trên báo cáo tài chính không giúp các nhà quản lý cải thiện được kết quả tài chính trong tương lai. Để cải thiện lợi nhuận, nhà quản lý phải hiểu được cách thức sử dụng các nguồn lực của đơn vị ở cấp độ nhỏ nhất. Các sản phẩm khác nhau, có dòng nhãn hiệu khác nhau, các khách hàng, các kênh phân phối, sẽ sử dụng các nguồn lực khác nhau. Phương pháp ABC sẽ làm sáng tỏ các hoạt động được liên kết với từng phần hoạt động của kinh doanh, hoạt động sẽ liên kết giữa doanh thu và sử dụng nguồn lực của đơn vị. Bằng cách làm nổi bật mối quan hệ nêu trên, nhà quản lý hiểu được chính xác hoạt động nào tạo ra lợi nhuận của đơn vị. Sau khi nhận được thông tin hữu ích từ phương pháp ABC, nhà quản lý có thể thực hiện hai quyết định như sau, một là điều chỉnh tăng giá đới với các sản phẩm sử dụng nhiều nguồn lực và điều chỉnh giảm giá để tăng tính cạnh tranh đối với các sản phẩm sản xuất khối lượng lớn mà được hỗ trợ từ các sản phẩm khác, hai là tìm cách giảm thiểu tiêu dùng nguồn lực. Để thực hiện quyết định thứ hai, đòi hỏi nhà quản lý phải xem xét giảm số hoạt động cho cùng số lượng đầu ra bằng cách kết hợp nhiều sản phẩm, nhiều khách hàng sử dụng chung hoạt động, hay giảm nguồn lực cho 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan