BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------O0O-----------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NHÂN NHANH PLB MÃN THIÊN HỒNG
(Doritaenopsis sp.)
TRONG MỘT SỐ HỆ THỐNG
NUÔI CẤY KHÁC NHAU
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ SỐ NGÀNH: 111
GVHD:CN. BÙI VĂN THẾ VINH
SVTH: TRẦN XUÂN NGỌC HUY
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 07 NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KTCN TP. HCM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CNSH
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ SINH HỌC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: TRẦN XUÂN NGỌC HUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MSSV: 106111012
LỚP: 06DSH
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp
NHÂN NHANH PLB MÃN THIÊN HỒNG (Doritaenopsis sp.) TRONG MỘT SỐ HỆ
THỐNG NUÔI CẤY KHÁC NHAU.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
Xác định môi trường tối ưu nhất để nhân nhanh PLB Mãn Thiên Hồng
(Doritaenopsis sp.).
So sánh khả năng nhân nhanh PLB Mãn Thiên Hồng (Doritaenopsis sp.) trong một
số hệ thống nuôi cấy khác nhau: rắn, lỏng tĩnh, lỏng lắc.
Bước đầu thực hiện nhân nhanh PLB Mãn Thiên Hồng (Doritaenopsis sp.) bằng hệ
thống Bioreactor tự tạo.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp: ngày 01/04/2010.
4. Ngày hoàn thành Đồ án: 28/06/2010.
5. Họ tên người hướng dẫn
CN. Bùi Văn Thế Vinh
Phần hướng dẫn
Toàn bộ Đồ án
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn
Ngày …… tháng …… năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):…………………………….
Đơn vị:…………………………………………………
Ngày bảo vệ:…………………………………………...
Điểm tổng kết:…………………………………………
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:………………………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Môi
Trường & Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả Thầy Cô đã
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập
tại Trường.
Thầy Bùi Văn Thế Vinh đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt
kinh nghiệm và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài, cũng như khoảng thời gian bốn năm em được học
tại Trường.
Thầy Cô quản lý phòng thí nghiệm: Thầy Huỳnh Văn
Thành, Thầy Nguyễn Trung Dũng, Cô Vũ Ngọc Yến Ly
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt Đồ án
này.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn Nguyễn Thị Phương Thảo,
Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Hoài Mỹ, Dương Thúy
Vy, Thiều Quang Thiên Lý cùng tất cả các bạn trong lớp
06DSH đã gắn bó, giúp đỡ em trong suốt bốn năm qua.
Con xin vô cùng biết ơn Bố Mẹ, Các Chị cùng Em gái đã
động viên, khuyên bảo và cổ vũ tinh thần để con hoàn
thành tốt bốn năm đại học và Đồ án tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện:
Trần Xuân Ngọc Huy
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, các đ62 thỊ, các bản vẽ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.
Mục đích nghiên cứu: .............................................................................................. 1
2.
Ý nghĩa thực tiễn: .................................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 3
1.1.
Sơ lược về Phong Lan Mãn Thiên Hồng: ............................................................. 3
1.1.1.
Phân loại cây Phong Lan Mãn Thiên Hồng: .................................................. 3
1.1.2.
Sự sinh trưởng và phát triển của Mãn Thiên Hồng ngoài tự nhiên: ................... 3
1.1.3.
Cây Mãn Thiên Hồng trên thị trường: ........................................................... 5
1.1.4.
Các kỹ thuật nhân giống Mãn Thiên Hồng: ................................................. 10
1.2.
Tiền củ: ......................................................................................................... 11
1.3.
Kỹ thuật nhân giống in vitro (nuôi cấy mô tế bào thực vật): ................................. 13
1.3.1.
Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro: .................................... 13
1.3.2.
Các giai đoạn trong quy trình nhân giống vô tính in vitro:............................. 14
1.3.3.
Các vấn đề liên quan đến nhân giống in – vitro: ........................................... 17
1.3.3.1.
Ảnh hưởng của mẫu cấy và môi trường đến nhân giống in – vitro: ............. 17
1.3.3.2.
Tính bất định về mặt di truyền: ............................................................... 19
1.3.3.3.
Việc sản xuất các chất gây độc từ mẫu cấy: .............................................. 19
1.3.3.4.
Hiện tượng thủy tinh thể: ....................................................................... 20
1.4.
Hệ thống nuôi cấy Bioreactor: .......................................................................... 21
1.4.1.
Giới thiệu: ............................................................................................... 21
1.4.2.
Cấu trúc và phân loại bioreactor: ................................................................ 22
1.4.2.1.
Cấu trúc bioreactor: ............................................................................... 22
1.4.2.2.
Phân loại bioreactor:.............................................................................. 23
1.4.3.
Quy trình nhân sinh khối thực vật bằng kỹ thuật nuôi cấy lắc và bioreactor: ... 24
1.4.4.
Sự phát triển thực vật trong bioreator:......................................................... 25
1.4.4.1.
Quá trình phát sinh phôi soma: ............................................................... 25
1.4.4.2.
Quá trình phát sinh cơ quan: ................................................................... 25
1.4.5.
Một số vấn đề thường gặp trong nuôi cấy lỏng: ........................................... 26
1.4.6.
Thuận lợi và khó khăn trong nuôi cấy bằng bioreactor: ................................. 27
1.4.6.1.
Thuận lợi ............................................................................................. 27
1.4.6.2.
Khó khăn: ............................................................................................ 28
Chương 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................... 29
2.1.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu: .................................................................... 29
2.2.
Vật liệu: ......................................................................................................... 29
2.2.1.
Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................. 29
2.2.2.
Trang thiết bị và dụng cụ: .......................................................................... 29
2.2.3.
Môi trường nuôi cấy: ................................................................................ 29
2.2.4.
Điều kiện nuôi cấy trong phòng nuôi cấy in – vitro: ..................................... 30
2.3.
Phương pháp bố trí thí nghiệm: ........................................................................ 30
2.3.1.
Thí nghiệm 1: Khảo sát môi trường nhân nhanh PLB Lan Hồ Điệp Mãn Thiên
Hồng (Doritaenopsis sp.). ...................................................................................... 30
2.3.2.
Thí nghiệm 2: So sánh khả năng nhân PLB Mãn Thiên Hồng trong 3 hệ thống
khác nhau: rắn, lỏng tĩnh, lỏng lắc. ......................................................................... 31
2.3.3.
Thí nghiệm 3: Bước đầu thử nghiệm khả năng nhân nhanh PLB Mãn Thiên
Hồng bằng hệ thống Bioreactor tự tạo. .................................................................... 31
2.4.
Phân tích thống kê:.......................................................................................... 32
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................... 33
3.1.
Khảo sát môi trường nhân nhanh PLB Lan Hồ Điệp Mãn Thiên Hồng (Doritaenopsis
sp.): 33
3.2.
Thí nghiệm 2: So sánh khả năng nhân PLB Mãn Thiên Hồng trong 3 hệ thống khác
nhau: rắn, lỏng tĩnh, lỏng lắc. ..................................................................................... 38
3.3.
Thí nghiệm 3: Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân nhanh PLB Mãn Thiên Hồng
bằng hệ thống bioreactor tự tạo: ................................................................................. 41
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 43
4.1. Kết luận: ........................................................................................................... 43
4.2. Đề Nghị: ........................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 44
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 46
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADN: acid deoxynucleotide
ABA: abscisic acid
BA: 6 - benzyladenine
BAP: N6 - benzylaminopurine
CĐHSTTV: chất điều hòa tăng trưởng thực vật.
Dtps: Doritaenopsis
IAA: indole – 3 – acetic acid
GA3: gibberellic acid
KNA: potassium α naphtaleneacetate
MS: Murashige và Skoog
NAA: α – naphtaleneacetic acid
PLB: protocorm – like - body
Phal: Phalaenopsis
2,4-D : 2,4 – dichlorophenoxyacetic acid
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài Mãn Thiên Hồng trên thị trường.
Bảng 2.1: Môi trường MS ½ bổ sung BA và NAA ảnh hưởng lên sự nhân
nhanh PLB Mãn Thiên Hồng.
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của các môi trường nuôi cấy khác nhau đến sự tăng
sinh PLB Mãn Thiên Hồng Doritaenopsis sp.
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của BA lên sự tăng sinh PLB Mãn Thiên Hồng.
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của NAA lên sự tăng sinh PLB Mãn Thiên Hồng.
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của các hệ thống nuôi cấy khác nhau lên sự hình thành PLB
Mãn Thiên Hồng.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ, CÁC BẢN VẼ
Hình 1.1: Mãn Thiên Hồng
Hình 1.2: Một số loài Mãn Thiên Hồng thương mại
Hình 1.3: Một số loài Mãn Thiên Hồng thương mại.
Hình 1.4: Hình thái PLB được quan sát dưới kính hiển vi soi nổi.
Hình 1.5: PLB được nhân nhanh trong môi trường rắn
Hinh 1.6: Hai dạng bioreactor phổ biến
Hình 3.1: Hệ thống bioreactor tự tạo.
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
MỞ ĐẦU
1. Mục đích nghiên cứu:
Ngày nay, sự đam mê thưởng thức cây cảnh của người dân ngày càng một
gia tăng, để đáp ứng nhu cầu đó, cùng với sự tiến bộ và phát triển của khoa học
kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học đã lai tạo ra nhiều loại hoa quý có nhiều
màu sắc đa dạng và phong phú. Việc nhân giống bằng kỹ thuật thông thường
như trước đây chưa cung cấp số lượng cây con cho thị trường tiêu thụ nên đòi
hỏi phải có một kỹ thuật mới ra đời, đó là nhân giống vô tính in – vitro.
Phong Lan Mãn Thiên Hồng là một trong những cây cảnh được mọi người
ưa chuộng nhiều vì hoa có màu sắc đẹp, phát hoa có nhiều hoa, lâu tàn, dễ dàng
chăm sóc và có thể đặt ở những nơi ít ánh sáng. Chính vì thế, rất tiện lợi khi
trồng trong nhà, nên rất thích hợp cho việc trồng thưởng thức của người dân ở
Thành Phố.
Cây Phong Lan Mãn Thiên Hồng (Doritaenopsis sp.) có giá trị kinh tế cao
ở trong nước cũng như nước ngoài. Trong tự nhiên cây Phong Lan Mãn Thiên
Hồng tăng trưởng chậm. Thông thường, việc tạo cây con trong tự nhiên được
thực hiện bằng hạt và bằng cách tách chiết, tuy nhiên với phương pháp này thời
gian nhân giống rất dài và hệ số nhân giống rất thấp, hơn nữa cây con tạo thành
có sức sống không cao.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ sinh học,
ngành vi nhân giống cây trồng, đặc biệt trên đối tượng cây hoa lan từng bước
phát triển, nhiều đơn vị nhà nước cũng như tư nhân đã mạnh dạn đầu tư để sản
xuất cây giống phục vụ cho nông dân. Tuy nhiên việc phát triển sản xuất hoa lan
trong nước còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là cây giống. Các cơ sở sản xuất cây
giống trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất, các nhà vườn phải nhập
cây giống từ nước ngoài bằng nhiều hạn nghạch khác nhau. Điều này rất khó
khăn cho việc kiểm soát dịch bệnh và gây thụ động trong sản xuất hoa thương
phẩm. Vì vậy, việc tập trung phát triển sản xuất cây giống trong sản xuất là cấp
thiết ở nước ta hiện nay.
.
Đề tài “Nhân nhanh PLB Mãn Thiên Hồng (Doritaenopsis sp.) trong một
1
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
số hệ thống nuôi cấy khác nhau” nhằm mục đích tìm ra môi trường thích hợp
nhất để nhân PLB Mãn Thiên Hồng Doritaenopsis sp. nhằm đạt hiệu suất nhân
giống cao nhất, đồng thời xác định với hệ thống nuôi cấy nào sẽ cho hiệu suất
nhân nhanh cao nhất. Đồng thời bước đầu thử nghiệm trên hệ thống Bioreactor
tự tạo.
2. Ý nghĩa thực tiễn:
Hiện nay để nhân giống các loại Lan, giai đoạn nhân PLB – một giai đoạn
chuyển tiếp từ hạt sang phôi – được ứng dụng rộng rãi và sử dụng phổ biến. Nó
không những ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng cây giống mà còn
ảnh hưởng đến chất lượng hoa thương phẩm. Việc nhân PLB chất lượng cao là
tiền đề thúc đẩy phát triển cây Lan giống trong nước, góp phần khắc phục hiện
tượng thiếu hụt cây giống trong sản xuất hiện nay, từng bước nâng cao trình độ
kỹ thuật nhân giống và thu nhập cho người sản xuất, hạn chế sự lây lan nguồn
bệnh từ nước ngoài qua con đường nhập cây giống.
2
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lược về Phong Lan Mãn Thiên Hồng:
1.1.1. Phân loại cây Phong Lan Mãn Thiên Hồng:
Cây
Phong
Lan
Mãn Thiên
Hồng
(Doritaenopsis sp.) là loài cây đơn thân,
sống biểu sinh, thuộc:
Ngành: Magnoliophyta
Lớp
: Liliopsida
Bộ
: Orchidales
Họ
: Orchidaceae
Hình 1.1: Mãn Thiên Hồng
Mãn Thiên Hồng là một loại lan lai. Chúng được lai từ Lan Hồ Điệp
(Phalaenopsis sp.) và Kim Hồ Điệp (Doritis sp.). Do đó Mãn Thiên
Hồng được mang cả hai ưu điểm của cây cha và mẹ như hoa nhiều, to,
đẹp và cây dễ trồng, rất khỏe chịu đựng được nhiều mức độ khí hậu
khác nhau.
1.1.2. Sự sinh trưởng và phát triển của Mãn Thiên Hồng ngoài tự nhiên:
Cơ quan dinh dưỡng:
Cơ quan dinh dưỡng bao gồm một trục đơn thân, tạo ra bởi một đỉnh
sinh trưởng hoạt động liên tục, có hai hàng lá, xếp đối diện, cách nhau
bởi những đốt thân rất ngắn, không có giả hành.
Lá hơi mọng nước hình dạng đơn giản (elipe thuôn dài, ngọn giáo), có
bẹ ôm thân, lá dưới cùng héo rụng thì lá mới mọc lên từ ngọn. Tổng
quan một cây có từ 4 – 5 lá hoạt động.
Mỗi trục lá có hai chồi xếp chồng, chồi bên trên cho một trục phát hoa
sau khi cảm ứng ra hoa, chồi bên dưới cho ra một cây con trong trường
hợp có sự cố về hoạt động của đỉnh sinh trưởng ngọn.
Rễ bất định khí sinh được mọc từ gốc của thân xuyên qua bẹ lá. Rễ rất
nhiều và phân nhánh, rễ mập, dầy nạc, sự phân nhánh này tùy thuộc vào
sự sinh trưởng của cây. Rễ bám chặt trên giá thể.
3
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Cây hút hơi nước trong không khí và những khoáng chất từ những cây
mà nó sống bám trên đó, màu xanh của rễ cho thấy chắc chắn chúng có
hoạt động quang hợp.
Cơ quan sinh sản:
Sự tạo thành trục phát hoa sớm được phân biệt với sự phát triển của rễ.
Sự xuất hiện của đầu trục phát hoa tạo thành một khe thẳng xuyên qua
bao vỏ lá, trục phát hoa bên, đơn giản hay phân nhánh, mang hoa ở hai
bên, hoa đính vào trục nhờ cuống hoa. Trong khi ấy, sự xuất hiện của rễ
được ghi nhận bởi một sự mở vòng tròn.
Khi một hay hai trục phát hoa sinh ra từ những chồi bên. Chúng sẽ
cạnh tranh các chất dinh dưỡng của cây. Trong trường hợp hai phát hoa
xuất hiện cùng một lúc, thì sự phát triển của nó tùy thuộc vào thứ tự
ngọn, nhưng không phải lúc nào cũng có trường hợp trên.
Trong giai đoạn trổ hoa, sự phát triển của cơ quan dinh dưỡng có phần
bị chậm lại, nhưng nếu cây được tưới nước và dinh dưỡng đầy đủ thì cây
vẫn tiếp tục tăng trưởng tốt.
Những đoạn lóng mang các mầm hoa có chiều dài thay đổi rất khác
nhau, tùy thuộc vào giống và chế độ trồng trọt (Troll, 1974) (trích từ Võ
Thị Bạch Mai, 1996). Các mầm bên trên của nhánh phát hoa được bao
bởi những lá thu nhỏ lại, mỗi mầm sẽ phát triển thành chồi dinh dưỡng
hoặc chồi sinh sản sau khi xử lý chất điều hòa sinh trưởng thực vật
(CĐHSTTV).
Cây Mãn Thiên Hồng không có giai đoạn nghỉ, khi nhiệt độ thấp sự
tăng trưởng của cây hoàn toàn chậm lại để cảm ứng ra hoa. Dưới cùng
một chế độ cảm ứng như cùng một vĩ tuyến, vào mùa đông các cây trồng
trong nhà kính thì thời kì trổ hoa tùy theo loài.
Đối với những giống lai, giai đoạn trổ hoa khó có thể xác định một
cách chính xác.
Sau khi được thụ phấn, bầu noãn lớn dần, khoảng tám đến chín tháng
sau thì trái chín. Trái chứa rất nhiều hạt, hạt nhỏ li ti, không có phôi nhũ,
phôi không phân hóa.
4
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
1.1.3. Cây Mãn Thiên Hồng trên thị trường:
Bảng 1.1. Danh sách các loài Mãn Thiên Hồng trên thị trường.
Tên
Nguồn gốc
Doritaenopsis
Phalaenopsis
Doritaenopsis
Đặc điểm
Tom
Cành hoa dài, cánh
Boy x Doritaenopsis
hoa màu trắng. Môi
(Mt Beauty x Hama
màu đỏ, đôi khi có
Lip)
ánh hồng.
Dtps (Minho Princess
Hoa màu hồng với
x Nobby's Purple)
những đường kẻ sọc
màu hồng, đôi khi có
chấm.
Doritaenopsis
Doritaenopsis
Dtps [I-Hsin Actor x
Hoa màu trắng với
(Tom Boy x Mount
màu với môi màu đỏ
Beauty)]
tương phản.
Dtps (Purple Gem x
Hoa màu hồng và gần
Taisuco Jewel)
giống
với
Queen
Beer.
Doritaenopsis
Dtps [Tom Boy x
Hoa màu trắng trong
(Mount
suốt với các môi màu
Beauty
x
Hama Lip) x I-Hsin
hồng đến màu đỏ
Actor]
Doritaenopsis
I-Hsin
Model
Được
"KH6079" x
(Sogo
nhiều. Hoa có màu
Davis
Minho
hồng đậm.
Dtps
x
nhân
giống
Valentine) 86-3#1"
Doritaenopsis
Dtps
(Sweet
Cành hoa dài phân
Strawberry x Luchia
nhánh
với
những
Smile)
bông hoa màu hồng,
đỏ tươi.
Phal
Ching
Hua
Hoa màu hồng với
Spring x Dtps Nobby's
những chấm nhỏ màu
5
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Doritaenopsis Chain
Pink Lady
trắng trên nền cánh
Xen Pearl
Doritaenopsis
Princess
hoa sẫm màu
Fuchsia Dtps pulcherima x P Hoa màu sáng bóng
Coral Gleam
với những cánh môi
sẫm màu
Doritaenopsis
Han Dtps (Tom Boy x Han
Ben's Girl 'HB728'
Ben's Lip)
Những bông màu trắng,
lớn. Tương phản với
những cánh môi màu
đỏ.
Dtps.
Phal Golden Peoker x
Hoa màu trắng sữa
Dtps Leopard Prince
với những đường sọc
I-Hsin
Black
Jack"KH5686#100"
kẻ màu hồng.
Dtps.
I-Hsin
Black
Phal Golden Peoker x
Hoa màu tím, cứng.
Jack"KH5706’
Dtps Leopard Prince
cánh môi màu trắng
Doritaenopsis
I-Hsin Golden Prince
Hoa màu trắng được
Phal Golden Sun x
tô điểm them những
Dtps Leopard Prince
chấm màu trắng.
I-Hsin Idol Phal Chih
Đẹp nhất, dễ trồng.
Shang's Stripes x Dtps
Có hoa màu hồng.
Doritaenopsis
Minho Princess
Doritaenopsis
Doritaenopsis
I-Hsin Purple Jewel
Cành hoa trãi rộng
Dtps Purple Gem x
với những bông hoa
Dtps Taisuco Jewel
màu đỏ tươi
I-Hsin
Hoa màu trắng
Sesame"KH5783#1"
Phal
Ching
Buddha
x
Her
Dtps
Leopard Prince
Doritaenopsis I-Hsin
Dtps (Minho Stripes x
6
Hoa màu hồng đôi khi
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Spring
cũng có loài màu
Leopard Prince)
trắng với những chấm
đỏ.
Doritaenopsis
Doritaenopsis
Vivien
Sogo
'Golden
Minho Venus Dtps
Canh hoa dài, phân
Minho
nhánh. Chứa đến 11
Valentine
x
Phal New Cinderella
hoa màu hồng tối.
Dtps Sogo Alice x
Hoa
Phal Zuma's Pixie
những
Vivien'
Doritaenopsis
Salu ‘Taida’
màu tím với
đường
viền
màu trắng kem.
Taida
Dtps (Salu Spot x
Hoa màu đỏ tươi với
Happy Beauty)
những
đường
viền
cánh hoa màu vàng
kem.
7
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Hình 1.2: Một số loài Mãn Thiên Hồng thương mại
8
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
Hình 1.3: Một số loài Mãn Thiên Hồng thương mại.
9
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: CN. Bùi Văn Thế Vinh
1.1.4. Các kỹ thuật nhân giống Mãn Thiên Hồng:
Nhân giống in – vivo:
Nhân giống Mãn Thiên Hồng bằng cách tạo cây con trên cọng phát
hoa. Chồi của Mãn Thiên Hồng được tạo ra ngay trên đốt hoa có mang
mầm ngủ bằng cách bao quanh đốt một lớp rêu nước để giữ ẩm (Shara,
1938, 1952) (trích trong Arditti và Ernst, 1993) [10]. Rêu nước cũng có
thể được sử dụng tạo cây con từ các phần phát hoa cắt rời bằng phương
pháp bán vô trùng (semiaseptic method) (Grimes, 1987)[13]. Trong
những năm gần đây, chất điều hòa sinh trưởng thực vật được sử dụng để
cảm ứng tạo cây con trên phát hoa trong in – situ. Cytokinin được trộn
với chất mang và xử lý trực tiếp lên phát hoa (Võ Thị Bạch Mai, 1996
)[9] hay ở dạng bột nhão quấn quanh đốt hoa (McFarlane, 1977; Brasch
và Kocsis, 1980). Để cho kết quả tốt nhất, vật liệu sử dụng là cây Mãn
Thiên Hồng đã ra hoa chứa cả nụ hoa và hoa đã nở (Arditti và Ersnt,
1993).
Nhân giống in – vitro:
Đốt phát hoa có mang mầm ngủ của cây Mãn Thiên Hồng được cắt
thành những đoạn có kích thước 65mm được khử trùng và đặt trên môi
trường biến đổi Vacin – Went. Kết quả là chồi được hình thành sau một
tháng nuôi cấy. Hầu hết chồi đều có rễ khỏe sau hai tháng. Kết quả ghi
nhận được từ nuôi cấy đoạn phát hoa có mang mầm ngủ của nhiều tác
giả cho thấy từ các mầm ngủ gần cuối cùng của đoạn phát hoa sẽ phát
triển tạo thành cây con trực tiếp còn các mầm ở vị trí trên sẽ phát triển
tạo thành phát hoa thứ cấp, khi dùng phương pháp này không phá hủy và
gây nguy hiểm đến cây mẹ, nhưng không được thuận lợi là sự hình
thành mô sẹo rất khó xảy ra. Phương pháp này bị giới hạn chỉ có giá trị
cho nhân giống tạo chồi từ đốt hoa nên hệ số nhân giống không cao
(Arditti và Ersnt, 1993)[10].
Để cải thiện sự tăng trưởng chồi từ đốt thân Hồ Điệp người ta sử dụng
các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong môi trường nuôi cấy, BAP
kích thích tốt sự tăng trưởng chồi từ mầm ngủ (Koch, 1974)[14] . Khi
10
- Xem thêm -