Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của ...

Tài liệu Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

.PDF
131
485
53

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TRẦN TRUNG KIẾM NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TRẦN TRUNG KIẾM NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: 1066/QĐ - ĐHNT ngày 16/11/2015 Quyết định thành lập hội đồng: 1163/QĐ - ĐHNT ngày 29/12/2016 Ngày bảo vệ: 13/01/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ CHÍ CÔNG Chủ tịch Hội Đồng: PGS. TS. ĐỖ THỊ THANH VINH Khoa sau đại học KHÁNH HÒA - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Nha Trang, tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Trung Kiếm iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt hơn hai năm học tập và nghiên cứu đến nay, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đây là công trình nghiên cứu của tôi. Để có được kết quả như hôm nay, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ Quý thầy cô, các bạn học viên, các đồng nghiệp, người thân cũng như các tổ chức, cá nhân. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Quý thầy cô Trường Đại học Nha Trang đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi và các học viên khác trong quá trình theo học tại trường. Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Chí Công đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện đề tài với tất cả sự nhiệt tình và đầy tránh nhiệm. Và cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sỹ đã góp thêm ý kiến để tôi hoàn thành tốt hơn luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Trân trọng Nha Trang, tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Trung Kiếm iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii lỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH THAM GIA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG ..................................................5 1.1. Cơ sở lý thuyết liên quan đến phát triển du lịch bền vững.......................................5 1.1.1. Khái niệm du lịch ..................................................................................................5 1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ..............................................................................6 1.1.3. Khái niệm phát triển du lịch bền vững ..................................................................9 1.1.4. Mô hình phát triển du lịch bền vững ...................................................................10 1.2. Cộng đồng địa phương và vai trò đối với phát triển du lịch bền vững ..................13 1.2.1. Khái niệm cộng đồng địa phương .......................................................................13 1.2.2. Vai trò của cộng đồng địa phương đối với phát triển du lịch..............................15 1.3. Lý thuyết TPB ứng dụng trong lĩnh vực du lịch ....................................................16 1.3.1. Ý định tham gia phát triển du lịch bền vững .......................................................18 1.3.2. Thái độ đối với phát triển du lịch bền vững ........................................................19 1.3.3. Các ảnh hưởng xã hội đối với việc tham gia phát triển du lịch bền vững...........26 1.3.4. Kiểm soát rào cản đối với việc tham gia phát triển du lịch bền vững.................26 1.4. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan.....................................27 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới................................................................................27 1.4.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..............................................................................29 1.5. Đề xuất mô hình và các giả thuyêt nghiên cứu ......................................................31 v 1.5.1. Mô hình 1 - các thành phần TPB.........................................................................31 1.5.2. Mô hình 2 – Mô hình các thành phần thái độ......................................................33 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................35 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 36 2.1 Giới thiệu về Quy Nhơn – Bình Định .....................................................................36 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................36 2.1.2. Điều kiện tự nhiên, chính trị-xã hội và kinh tế....................................................36 2.1.3 Tài nguyên du lịch ................................................................................................40 2.1.4. Kết quả kinh doanh du lịch..................................................................................46 2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................50 2.2.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................50 2.2.2. Nghiên cứu định tính ...........................................................................................51 2.2.3. Nghiên cứu định lượng........................................................................................54 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................56 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................57 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ Ý ĐỊNH THAM GIA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ....58 3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................58 3.1.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu..........................................................58 3.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát .......................................................................60 3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..................................................63 3.2.1. Thang đo “Thái độ đối với bảo vệ môi trường” ..................................................63 3.2.2. Thang đo “Thái độ đối với bảo vệ tài nguyên du lịch” .......................................64 3.2.3. Thang đo “Thái độ đối với bảo vệ cơ sở vật chất – hạ tầng” ..............................64 3.2.4. Thang đo “Thái độ đối với bảo vệ bản sắc văn hóa địa phương” .......................66 3.2.5. Thang đo “Thái độ đối với giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội” ....................66 3.2.6. Thang đo “Thái độ chung đối với việc tham gia phát triển DLBV” ...................66 vi 3.2.7. Thang đo “Các ảnh hưởng xã hội đối với việc tham gia phát triển DLBV” .......67 3.2.8. Thang đo “Kiểm soát rào cản đối với việc tham gia phát triển DLBV” .............67 3.2.9. Thang đo “Ý định tham gia phát triển du lịch bền vững” ...................................68 3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA....................................68 3.3.1. Các biến quan sát của các thành phần độc lập ....................................................69 3.3.2. Các biến quan sát của các thành phần phụ thuộc ................................................72 3.4. Giá trị đại diện trung bình của các nhân tố.............................................................73 3.5. Phân tích tương quan hồi quy.................................................................................74 3.5.1. Phân tích mô hình hồi quy 1 – Các thành phần trong mô hình TPB ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững ...........................................................74 3.5.2. Mô hình hồi quy 2 – Các thành phần thái độ ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững ....................................................................................................77 3.6. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................80 Tóm tắt chương 3...........................................................................................................81 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................82 4.1. Kết luận và đóng góp của đề tài .............................................................................82 4.1.1. Kết luận................................................................................................................82 4.1.2. Đóng góp của đề tài .............................................................................................83 4.2. Kiến nghị chính sách ..............................................................................................83 4.2.1. Chính sách dựa trên kết quả mô hình hồi quy 1 ..................................................83 4.2.2. Chính sách dựa trên kết quả mô hình hồi quy 2 ..................................................85 4.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.................................................88 4.3.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................88 4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................89 Tóm tắt chương 4...........................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................90 PHỤ LỤC vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANOVA : Anlysis of Variance (Phân tích phương sai) CSVCHT : Cơ sở vật chất hạ tầng DLBV : Du lịch bền vững EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) GRDP : Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa bàn) IUCN : International Union for onservation of Nature and Natural Resources (Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế) KDLH : Kinh doanh lữ hành KMO : Kaiser-Meyer – Olkin (Hệ số KMO) PBC : Perceived Behavioral Control (Kiểm soát hành vi) SEM : Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc tuyến tính) SN : Subjective Norm (Chuẩn chủ quan) ST : Sustainable Tourism (Du lịch bền vững) TPB : Theory of Planned Behavior (Thuyết hành vi dự định) TRA : Theory of Reasoned Action (Thuyết hành động hợp lý) UBND : Ủy ban nhân dân UNDP : United Nations Development Programme (Chương trình phát triển liên hiệp quốc) UNWTO : United Nation Word Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế giới từ 1/12/2005) VH-TT& DL : Văn hóa, thể thao và du lịch WCED : World Commission on Environment and Development (Ủy ban phát triển thế giới) WTO : World Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế giới) viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phát triển du lịch bền vững và không bền vững ...........................................13 Bảng 2.1. Lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tại Bình Định 2013 - 2015 ........49 Bảng 2.2. Thang đo thái độ cộng đồng đối với phát triển du lịch bền vững .................53 Bảng 3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................59 Bảng 3.2. Thống kê mô tả biến quan sát .......................................................................60 Bảng 3.3. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ môi trường ...............................................63 Bảng 3.4. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ tài nguyên du lịch ....................................64 Bảng 3.5. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ CSVCHT lần 1 ........................................64 Bảng 3.6. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ CSVCHT lần 2 ........................................65 Bảng 3.7. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ CSVCHT lần 3 ........................................65 Bảng 3.8. Thang đo Thái độ đối với bảo vệ bản sắc văn hóa địa phương ....................66 Bảng 3.9. Thang đo Thái độ đối với giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội .................66 Bảng 3.10. Thang đo Thái độ đối với việc tham gia phát triển du lịch bền vững.........66 Bảng 3.11. Thang đo Các ảnh hưởng xã hội đối với việc tham gia phát triển DLBV.......67 Bảng 3.12. Thang đo Kiểm soát rào cản đối với việc tham gia phát triển DLBV ........67 Bảng 3.13. Thang đo ý định tham gia phát triển du lịch bền vững ...............................68 Bảng 3.14. Phân tích EFA nhóm biến độc lập các thành phần thái độ .........................69 Bảng 3.15. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các thành phần thái độ...............70 Bảng 3.16. Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố AVHAN ............................................71 Bảng 3.17. Phân tích EFA nhóm biến thành phần độc lập trong mô hình TPB...........71 Bảng 3.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các nhân tố thành phần độc lập trong mô hình TPB ........................................................................................................72 Bảng 3.19. Phân tích EFA nhóm biến thành phần phụ thuộc .......................................72 Bảng 3.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các thành phần phụ thuộc ..........73 Bảng 3.21. Phân tích tương quan mô hình 1 .................................................................74 ix Bảng 3.22. Hệ số đánh giá mô hình hồi quy 1 ..............................................................75 Bảng 3.23. Kết quả ANOVA của mô hình 1.................................................................75 Bảng 3.24. Hệ số hồi quy của mô hình 1.......................................................................75 Bảng 3.25. Phân tích tương quan mô hình 2 .................................................................77 Bảng 3.26. Hệ số đánh giá mô hình hồi quy 2 ..............................................................78 Bảng 3.27. Kết quả ANOVA của mô hình 2.................................................................78 Bảng 3.28. Hệ số hồi quy của mô hình 2.......................................................................78 Bảng 4.1. Mức độ quan trọng của các yếu tố đối với ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (Mô hình 1) .....................84 Bảng 4.2. Mức độ quan trọng của các yếu tố đối với ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (Mô hình 2) ..........86 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình phát triển bền vững theo quan điểm của Jordan Ryan......................7 Hình 1.2. Mô hình phát triến bền vững của ngân hàng Thế giới World Bank................8 Hình 1.3. Mô hình phát triến bền vững của Villen, 1990................................................8 Hình 1.4. Mô hình phân tích lợi ích chi phí phát triển du lịch bền vững ......................11 Hình 1.5. Thuyết hành vi dự định – TPB (Ajzen, 1991) ...............................................17 Hình 1.6. Mô hình nghiên cứu các thành phần mô hình TPB .......................................31 Hình 1.7. Mô hình nghiên cứu các thành phần thái độ đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững ..................................................................................................................33 Hình 2.1. Chùa Long Khánh..........................................................................................41 Hình 2.2. Mộ thi nhân Hàn Mạc Tử ..............................................................................41 Hình 2.3. Eo Gió Nhơn Lý ............................................................................................42 Hình 2.4. Mũi Yến – Bán đảo Phương Mai...................................................................43 Hình 2.5. Bãi Đá Trứng .................................................................................................44 Hình 2.6. Công viên văn hóa Tháp Đôi.........................................................................45 Hình 2.7. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................50 Hình 3.1. Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng (Mô hình 1)..........76 Hình 3.2. Biểu đồ tần số P-P Plot khảo sát phân phối của phần dư (Mô hình 1)..........76 Hình 3.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (Mô hình 1)......................................77 Hình 3.4. Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng (Mô hình 2)..........79 Hình 3.5. Biểu đồ tần số P-P Plot khảo sát phân phối của phần dư (Mô hình 2)..........79 Hình 3.6. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (Mô hình 2)......................................80 xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Mục tiêu của đề tài này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia của cộng đồng dân cư địa phương trong phát triển bền vững du lịch biển. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị chính sách nhằm nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư địa phương trong phát triển bền vững du lịch. Dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu, đo lường về ý định tham gia của cộng đồng đã có trên thế giới và trong nước, nghiên cứu khám phá để đưa ra mô hình lý thuyết cùng với các thang đo cho từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng với mẫu 200 người dân được khảo sát để đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết quả kiểm định và những lập luận cho thấy các thang đo đạt yêu cầu, mô hình lý thuyết phù hợp với mục đích nghiên cứu và các giả thuyết được chấp nhận. Kết quả nghiên cứu TPB ứng dụng cho du lịch bền vững cho thấy ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân bới 3 yếu tố thái độ đối với việc tham gia phát triển du lịch bền vững, các ảnh hưởng xã hội đối với việc tham gia phát triển du lịch bền vững và kiểm soát rào cản đối với việc tham gia phát triển du lịch bên vững. Bên cạnh đó ý định tham gia phát triển du lịch bền vững còn bị tác động bởi các yếu tố thành phần của thái độ như thái độ đối với bảo vệ môi trường, thái độ đối với bảo vệ cơ sở hạ tầng, thái độ đối với bảo vệ bản sắc văn hóa địa phương, thái độ đối với bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội. Kết quả nghiên cứu giúp cơ quan quản lý nhận ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững tại địa phương nhằm có chính sách phù hợp để phát triển du lịch bền vững có sự đóng góp tích cực của người dân địa phương. Từ khóa: ý định, du lịch bền vững, cộng đồng, Quy Nhơn. xii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển ngành du lịch trong những năm qua đã và đang tạo ra những đóng góp hết sức đáng kể cho mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Việt Nam với lợi thế tài nguyên du lịch phong phú đã vươn lên trở thành điểm đến hấp dẫn cho du khách trong và ngoài nước. Cụ thể, năm 2014 Việt Nam đón tiếp và phục vụ 7.874.312 lượt khách quốc tế (tăng 4% so với năm 2013), 38,5 triệu lượt khách nội địa (tăng 10%) và tổng thu từ khách du lịch đạt 230.000 tỷ đồng (tăng 15%). Đây là được xem là thành công của du lịch Việt Nam bởi vì trong năm 2014, ngành du lịch gặp phải những khó khăn, thách thức không nhỏ vì tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, căng thẳng chính trị giữa một số quốc gia, xung đột sắc tộc, kinh tế thế giới hồi phục chậm và không đồng đều giữa các nền kinh tế sau suy thoái toàn cầu (Truyền Phương, 15/01/2015). Tuy nhiên, sự phát triển ngành du lịch đang đối mặt với thách thức không nhỏ liên quan đến phát triển du lịch bền vững. Theo đó, việc phát triển du lịch hiện nay bên cạnh phát triển đồng bộ các sản phẩm du lịch có chất lượng, có khả năng thu hút khách cao, song lại không gây phương hại đến môi trường địa phương và văn hóa bản địa, thậm chí phải có trách nhiệm bảo tồn và phát triển chúng (Phạm Trung Lương, 2002). Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO (2005) chỉ ra rằng để phát triển du lịch bền vững cần phải tập trung vào các khía cạnh: (1) Môi trường: sử dụng tốt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu trong phát triển du lịch, duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy trì di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên; (2) Văn hóa – xã hội: tôn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa của các người dân, bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền thống đã được xây dựng và đang sống động, và đóng góp vào sự hiểu biết và chia sẻ liên văn hóa; (3) Kinh tế: bảo đảm sự hoạt động kinh tế tồn tại lâu dài, cung cấp những lợi ích kinh tế xã hội tới tất cả những người hưởng lợi và được phân bổ một cách công bằng, bao gồm cả những nghề nghiệp và cơ hội thu lợi nhuận ổn định và các dịch vụ xã hội cho các người dân, và đóng góp vào việc xóa đói giảm nghèo. Như vậy, sự tham gia tích cực của người dân vào chương trình phát triển du lịch bền vững tại địa phương là một trong những giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững (Phạm Trung Lương, 2002). Bình Định là địa phương nằm trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, được thiên nhiên ban tặng cảnh quan đa sắc màu với bờ biển dài, núi non trùng điệp, nhiều 1 địa danh nổi tiếng gắn liền với các di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Cụ thể, với 134 km bờ biển Bình Định sở hữu nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, rộng hàng trăm ha, còn rất hoang sơ với bờ cát trắng mịn thoai thoải, nước biển trong xanh, quanh năm tràn ngập ánh nắng như: Quy Nhơn, Hải Giang, Trung Lương, Tân Thanh, Vĩnh Hội và nhiều đảo gần bờ như Nhơn Châu, Hòn Khô, Đảo Yến,… Là nguồn tài nguyên to lớn cho sự phát triển các sản phẩm về du lịch nghỉ dưỡng biển. Ngoài ra, với các dạng địa hình phong phú đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên đặc sắc hòa quyện giữa đồng bằng, đồi núi, sông suối, và biển cả với nhiều thắng cảnh độc đáo: Ghềnh Ráng - Tiên Sa, bán đảo Phương Mai, Hầm Hô, Hồ Núi Một, suối khoáng nóng Hội Vân, chùa Hang, đầm Trà Ổ, Đầm Thị Nại,…. Bên cạnh di sản thiên nhiên biển đảo phong phú, Bình Định còn là nơi tập trung nhiều giá trị văn hóa lịch sử và văn học dân tộc. Miền đất này có bảy cụm tháp còn nguyên vẹn và 52 phế tích đền tháp, kiến trúc, nghệ thuật Chămpa. Bình Định còn là nơi khai sinh và phát triển nhiều bộ môn nghệ thuật độc đáo như: nghệ thuật hát Bội (Tuồng), bài Chòi... Nơi đây còn là miền đất võ với những làng võ, lò võ và những bài quyền, roi nổi tiếng đã đi vào lịch sử với câu ca dao: “Ai về Bình Định mà coi /Con gái Bình Định bỏ roi đi quyền”. Bình Định nổi tiếng với những món ăn đặc sản lạ miệng mang nét đặc trưng văn hóa của miền đất võ như: Rượu Bàu Đá, Nem chợ huyện, bánh Ít lá gai, bún Chả cá Quy Nhơn, bánh Hỏi lòng heo, bún Song Thằn,… Những điều này khiến Bình Định trở thành “trung tâm” trong chuỗi liên kết phát triển kinh tế vùng duyên hải miền Trung, vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc Campuchia, đặc biệt là phát triển mạnh ngành công nghiệp không khói du lịch. Theo thống kê của Phòng Nghiệp vụ du lịch, 9 tháng đầu năm 2015, tổng số khách du lịch đến Bình Ðịnh ước trên 2,113 triệu lượt người, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2014; trong đó khách quốc tế 167.288 lượt người, tăng 23%. Tổng doanh thu du lịch 9 tháng ước trên 832 tỷ đồng, tăng 32% so với cùng kỳ năm 2014 (Nguyễn Thị Thanh, 07/10/2015). Các nghiên cứu trên thế giới chỉ ra rằng người dân dân cư địa phương đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong phát triển du lịch (Hall et al, 2005). Tuy nhiên, nhận thức và chủ động phát huy vai trò của người dân trong phát triển du lịch vẫn còn hạn chế ở Việt Nam nói chung và thành phố biển Quy Nhơn – Bình Định nói riêng. Vì vậy, là học viên của ngành Quản trị kinh doanh, là một người con của tỉnh Bình Định, 2 với mong muốn nghiên cứu phát huy vai trò của người dân trong phát triển du lịch địa phương tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia phát triển bền vững du lịch biển của người dân tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Từ đó, giúp cho chính quyền địa phương và các nhà quản lý du lịch hiểu rõ hơn về vai trò của người dân trong phát triển du lịch, tìm ra các chính sách và giải pháp để phát triển du lịch bền vững trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài có ba mục tiêu cụ thể sau: một là xác định các yếu tố ảnh hưởng ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân dân cư địa phương tại Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; hai là đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia của người dân dân cư địa phương trong phát triển bền vững du lịch; ba là đề xuất những giải pháp và kiến nghị chính sách nhằm nâng cao vai trò của người dân địa phương trong phát triển bền vững du lịch. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khung lý thuyết về vai trò của người dân địa phương trong phát triển bền vững du lịch. Khách thể nghiên cứu là người dân địa phương trong phạm vi thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp với các dữ liệu đã được công bố thông qua các nguồn: Cục thống kê, sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định, Trung tâm xúc tiến du lịch để đánh giá sơ bộ về phát triển bền vững du lịch biển tại địa phương. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng kiểm định mô hình này tại Quy Nhơn, với số lượng được khảo sát dự kiến là 230 người. Toàn bộ dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Xử lý dữ liệu gồm có bốn bước: một là làm sạch dữ liệu; hai là kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha để kiểm định sự tương quan giữa các biến và loại bỏ các biến có độ tin cậy 3 không phù hợp; ba là phân tích nhân tố khám phá EFA tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia phát triển du lịch bền vững; bốn là phân tích hồi quy tuyến tính nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố đến ý định tham gia phát triển bền vững du lịch. 5. Đóng góp của đề tài 5.1. Về mặt lý luận Đề tài nghiên cứu ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm chỉ ra và xem xét các yếu tố ảnh hưởng ý định tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân. Tìm ra đâu là các nhân tố cơ bản có ảnh hưởng nhiều đến ý định tham gia phát triển du lịch bền vững tại địa phương. Trong giai đoạn hiện nay ngành du lịch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ngày càng phát triển bền vững, đề tài xem xét các khía cạnh liên quan đến mức độ tham gia phát triển du lịch bền vững của người dân tại đây. Các yếu tố xem xét kiểm soát tác động đến ý định tham gia của người dân như trình độ học vấn, tuổi tác, thu nhập, khu vực sống của họ có gần biển hay không, thời gian họ gắn bó với Quy Nhơn. 5.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm cơ sở để các cấp quản lý phát triển du lịch tại địa phương có chính sách khuyến khích người dân tham tham gia phát triển du lịch bền vững. Góp phần bảo vệ lợi ích lâu dài của người dân, đồng thời bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, và giá trị văn hóa của người dân. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ý định tham gia phát triển du lịch bền vững. Chương 2: Tổng quan về phát triển du lịch bền vững tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu về ý định tham gia phát triển du lịch bền vững tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Chương 4: Kết luận và kiến nghị 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH THAM GIA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý thuyết liên quan đến phát triển du lịch bền vững 1.1.1. Khái niệm du lịch Vào thời kỳ đồ đá, con người “đi” vì sự sinh tồn, vì tránh đói, tránh rét, tránh sợ hãi. Đến thời kỳ cường thịnh của đế quốc La Mã, các chuyến du ngoạn bằng ngựa đã mang mục đích tiêu khiển của những tầng lóp thống trị. Sự ra đời của tàu hỏa vào thế kỷ XIX đã tạo động lực cho giao thông phát triển, đồng thời cũng tạo điều kiện cho du lịch phát triển hơn. Sau đó đến sự có mặt của tàu thủy, ô tô, máy bay,... làm cho du lịch ngày càng trở nên gần gũi với con người hơn. Từ giữa thế kỷ 19, du lịch bắt đầu phát triển mạnh và ngày nay đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến. Nhiều nước đã lấy chỉ tiêu đi du lịch của dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khái niệm “Du lịch” được hiểu rất khác nhau tại các quốc gia khác nhau và từ nhiều góc độ khác nhau của con người. Năm 1925, Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch được thành lập tại Hà Lan, đánh dấu bước ngoặt trong việc thay đổi, phát triển các khái niệm về du lịch. Đầu tiên, du lịch được hiểu là việc đi lại của từng cá nhân hoặc nhóm người, rời khỏi nơi ở của mình trong khoảng thời gian ngắn, đến các vùng xung quanh để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Khái niệm chung về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ phát sinh từ tác động qua lại giữa khách du lịch, nhà kinh doanh, chính quyền và cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du lịch”. Định nghĩa của Hội nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa, Canada diễn ra vào tháng 6 năm 1991: “Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình), trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của chuyến đi không phải là để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm”. Trong định nghĩa trên đã quy định rõ mấy điểm sau: Một là ngoài “Môi trường thường xuyên”, có nghĩa là loại trừ các chuyến đi trong phạm vi nơi ở thường xuyên các chuyến đi có tổ chức thường xuyên hàng ngày, các chuyến đi thường xuyên định kỳ có tổ chức phường hội giữa nơi ở và nơi làm việc và các chuyến đi phường hội khác có tổ chức thường xuyên hằng ngày; Hai là “Khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước” - sự quy định này nhằm loại trừ di cư trong một thời gian dài; Ba 5 là “Không phải là để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm” có nghĩa là loại trừ việc hành nghề lâu dài hoặc tạm thời. Theo Tổ chức Du lịch Thế giới WTO (World Tourist Organization): “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư”. Theo điều 10, Luật Du lịch Việt Nam (2005): “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí và nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. Từ những khái niệm trên, có thể rút ra bốn luận điểm cơ bản về du lịch như sau: Thứ nhất, du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên; Thứ hai, chuyến du lịch ở nơi đến mang tính tạm thời, trong một thời gian ngắn; Thứ ba, mục đích của chuyến du lịch là thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng hoặc kết hợp đi du lịch với giải quyết những công việc của cơ quan và nghiên cứu thị trường, nhưng không vì mục đích định cư hoặc tìm kiếm việc làm để nhận thu nhập ở nơi đến, nơi viếng thăm; Thứ tư, du lịch là thiết lập mối quan hệ giữa khách du lịch với nhà cung ứng các dịch vụ du lịch, chính quyền địa phương và dân cư địa phương. 1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững Từ thế kỷ XIX, qua thực tiễn quản lý rừng ở Đức, người ta đã đề cập tới sự “phát triển bền vững”. Nhưng mãi đến thập kỷ 80 của thế kỷ XX, khái niệm này mới được phổ biến tương đối rộng rãi. Năm 1980, IUCN cho rằng “phát triển bền vững” phải và cân nhắc đến việc khai thác các tài nguyên có khả năng phục hồi và không phục hồi, cần xem xét các điều kiện khó khăn cũng như thuận lợi trong việc tổ chức xen kẽ các hoạt động ngắn và dài hạn. Đến năm 1987, ủy ban môi trường và phát triển thế giới WCED do bà Grohalem Brandtland thành lập đã công bố thuật ngữ “phát triển bền vững” trong bản báo cáo “Tương lai chúng ta” như sau: “Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển có thể đáp ứng những điều kiện hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”. 6 Theo ông Jordan Ryan - đại diện thường trú của UNDP tại Việt Nam thì “phát triển bền vừng là một quá trình đảm bảo tăng tối đa phúc lợi của xã hội và xóa bỏ đói nghèo thông qua việc quản lỷ ở mức tối ưu và có hiệu quá tài nguyên thiên nhiên”. Ông khẳng định phát triển bền vững nằm ở phần giao nhau của 3 vòng tròn: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường. Cũng theo ông, chúng ta không nên coi phát triển bền vững như một phương tiện thuận lợi để gom tất cả các vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường lại với nhau, mà cần có một quan điểm toàn diện để đảm bảo các chính sách có tác dụng hỗ trợ thay vì mâu thuẫn nhau. Hình 1.1. Mô hình phát triển bền vững theo quan điểm của Jordan Ryan Trong Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất tháng 6 năm 1992 tại Rio De Janeiro, “phát triển bền vững được hình thành trong sự hòa nhập, xen cài và thỏa hiệp giữa ba hệ thống là hệ tự nhiên, hệ kinh tế và hệ xã hội. Bà Nguyễn Ngọc Lý (Trưởng ban Phát triển bền vững - UBND thành phố Hà Nội) cũng đồng ý với các định nghĩa về phát triển bền vững của hội nghị Rio De Janeiro, cho rằng khái niệm về phát triển bền vững cần được vận dụng linh hoạt tùy theo từng thời điểm lịch sử, từng nền kinh tế - xã hội khác nhau và tùy theo những nền văn hóa khác nhau của các quốc gia. Ngoài ra, còn có một số tác giả cho rằng: “phát triển bền vững bên cạnh yếu tố là bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường, cần phải có cả sự bền vững về an ninh, chính trị và bảo đảm công bằng xã hội. Khái niệm phát triển bền vững mang tính chất toàn cầu nên không thể hiểu phát triển bền vững chỉ trong phạm vi một nước mà phải tính đến những yếu tố hợp tác quốc tế, yếu tố phối hợp phát triển giữa các quốc gia, nhất là những ảnh hưởng trong lĩnh vực môi trường. Ngày nay, tất cả các quốc gia đều đề cập đến “phát triển bền vững” trong quá trình hoạch định chính sách và quản lý phát triển kinh tế với ý muốn nhấn mạnh phương thức và việc sử dụng có trách nhiệm các nguồn lực của sự phát triển. 7 Tuy hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về phát triển bền vững, song tựu trung, tất cả đều thống nhất ở các nội dung sau: “Phát triển bền vững là sự phát triển hài hòa cả về 3 mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường để đáp ứng những nhu cầu về đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của thế hệ hiện tại nhưng không làm tồn hại, gây trở ngại đến khả năng cung cấp tài nguyên để phát triển kinh tế - xã hội mai sau, không làm giảm chất lượng cuộc sống của các thế hệ trong tương lai”. Hình 1.2. Mô hình phát triến bền vững của ngân hàng Thế giới World Bank Hình 1.3. Mô hình phát triến bền vững của Villen, 1990 Như vậy, muốn phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực hiện ba mục tiêu: (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa các mặt xã hội; nâng cao mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cư; (3) Cải thiện môi trường môi sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho thế hệ hôm nay và mai sau (Hình 1.2 và Hình 1.3). 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng