BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ- BỘ MÔN LOGISTICS
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LOGISTICS VẬN TẢI
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN NGUYỄN THỊ LÊ HẰNG
SINH VIÊN
LỚP
MÃ SINH VIÊN
NHÓM
BÙI TIẾN LONG
LQC54-DH2
52586
N02
Hải Phòng, năm 2016
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm hình thức thuê tàu định hạn.............................................................2
1.1.2 Đặc điểm của hình thức thuê tàu định hạn........................................................2
1.1.3 Các hình thức thuê tàu định hạn........................................................................3
1.1.4 Ưu, nhược điểm của hình thức thuê tàu định hạn.............................................4
1.1.5 Thực trạng cho thuê tàu định hạn tại Việt Nam.................................................4
1.2 Thuê Tàu Chuyến..................................................................................................5
1.2.1 Khái niệm về tàu chuyến.....................................................................................5
1.2.2 Đặc điểm khai thác tàu chuyến...........................................................................5
1.2.3 Các hình thức thuê tàu chuyến...........................................................................6
1.2.4 Ưu nhược điểm của vận tải tàu chuyến..............................................................7
1.2.4.1 Ưu điểm.................................................................................................................7
1.2.4.2 Nhược điểm...........................................................................................................7
1.2.5 Hợp đồng thuê tàu chuyến..................................................................................7
1.3.1 Khái niệm về tàu chợ...........................................................................................8
1.3.2 Đặc điểm khai thác tàu chợ.................................................................................9
1.3.3 Trình tư thuê tàu chợ..........................................................................................9
1.3.4 Ưu nhược điểm của tàu chợ..............................................................................10
1.3.4.1 Ưu điểm...............................................................................................................10
1.3.4.2 Nhược điểm.........................................................................................................10
1.4 So sánh hình thức thuê tàu định hạn với hình thức thuê tàu chợ và tàu
chuyến......................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU...................................................15
2.1 Tầm quan trọng của việc phân tích số liệu ban đầu..........................................15
2.2 Phân tích đơn hàng..............................................................................................15
2.2 Khái niệm và đặc điểm , yêu cầu vận chuyển của hàng xi măng......................16
2.3 Tuyến đường vận chuyển.....................................................................................16
2.4 Các bến cảng vận chuyển....................................................................................17
2.4.1 Đà nẵng.............................................................................................................. 17
2.4.2 Cảng Hải Phòng................................................................................................19
2.4.3 Cảng Jakarta.....................................................................................................20
2.4.4 Cảng surabaya...................................................................................................21
2.5 Phân tích phương tiện vận tải..............................................................................22
CHƯƠNG 3: GIẢI QUYẾT YÊU CẦU ĐỒ ÁN.....................................................23
3.1 Xác định cảng X...................................................................................................23
3.1.1 Tính thời gian tàu chạy không hàng từ cảng Đà Nẵng đến cảng Hải Phòng. 23
3.2 Tàu thỏa mãn Laycan , dự tính thời gian toàn chuyến đi.................................23
3.2.1 Thời gian tàu chạy có hàng...............................................................................23
3.2.2 Thời gian tàu nằm tại cảng...............................................................................23
3.2.3 Thời gian tàu chạy không hàng........................................................................25
3.2.4 Thời gian toàn chuyến đi...................................................................................25
3.3 Chi phí chuyến đi (chi phí biến đổi ) của chủ tàu..............................................25
3.3.1 Chi phí trả lương cho thuyền viên ...................................................................25
3.3.2 Chi phí tiền ăn cho thuyền viên........................................................................25
3.3.3 Chi phí nhiên liệu..............................................................................................25
3.3.4 Chi phí dầu nhờ.................................................................................................27
3.3.5 Chi phí nước ngọt..............................................................................................27
3.3.6 Cảng phí............................................................................................................. 27
3.3.6.2 Phí bảo đảm hàng hải của tàu tại các cảng.........................................................28
3.3.6.3 Phí hoa tiêu của tàu tại các cảng.........................................................................28
3.3.6.4 Phí lai dắt của tàu tại các cảng (phí hỗ trợ tàu)..................................................28
3.3.6.5 Phí buộc, cởi dây.................................................................................................29
3.3.6.6 Phí neo đậu của tàu tại các cảng (tại cầu tàu, tại vũng vịnh).............................29
3.3.6.7 Phí đóng mở nắp hầm hàng................................................................................30
3.3.6.8 Phí vệ sinh...........................................................................................................31
.3.6.9 Phí đổ rác..........................................................................................................31
KẾT LUẬN................................................................................................................33
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................34
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 So sánh hình thức thuê tàu định hạn với hình thức thuê tàu chợ và tàu chuyến
.........................................................................................................................................11
Bảng 2.1 Đơn chào hàng.................................................................................................15
Sơ đồ 2.1 Tuyến đường đi của tàu..................................................................................17
Hình 2.1 Cảng Đà Nẵng..................................................................................................18
Hình 2.2 : Chi nhánh cảng Chùa Vẽ thuộc Cảng Hải Phòng.........................................19
Hình 2.3 : Tanjung priok port hay còn gọi là cảng Jakarta của Indonesia.....................20
Hình 2.4 : Cảng surabaya indonesia...............................................................................21
Bản 3.1 giá dầu FO và DO..............................................................................................25
Bảng 3.2: Trọng tải phí của tàu tại các cảng..................................................................27
Bảng 3.3: Phí bảo đảm hàng hải của tàu tại các cảng....................................................28
Bảng 3.4: Phí hoa tiêu của tàu tại các cảng....................................................................28
Bảng 3.5: Phí lai dắt của tàu tại các cảng.......................................................................29
Bảng 3.6: Phí buộc cởi dây.............................................................................................29
Bảng 3.7: Phí neo đậu của tàu tại các cảng....................................................................30
Bảng 3.8: Phí neo đậu tại vũng vịnh...............................................................................30
Bảng 3.9: Chi phí đóng mở nắp hầm hàng.....................................................................31
Bảng 3.10: Phí vệ sinh....................................................................................................31
Bảng 3.11. Phí đổ rác......................................................................................................31
Bảng 3.12: Cảng phí.......................................................................................................32
1
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc về kinh tế - văn hóa - xã hội của nhân loại như
ngày nay thì ngành vận tải của mỗi nước trên thế giới cũng có sự chuyển động tiến bộ
theo thời gian qua sự tăng trưởng và phát triển của mỗi loại hình vận tải.
Là một trong những loại hình vận tải có sự phát triển bậc nhất hiện nay vận tải
đường biển luôn là ngành mang lại nhiều lợi ích cho xã hội và cho sự phát triển kinh
tế, cũng như là vấn đề đáng quan tâm của toàn thế giới nói chung và các nước có
đường bờ biển như Việt Nam nói riêng.
Để có thể phát triển được ngành vận tải biển mạnh mẽ mỗi nước luôn trang bị
cho các cảng biển của nước mình những đội tàu với trang thiết bị phù hợp nhất để có
thể đáp ứng được các chuyến hành hình. Bên cạnh đó mỗi nước đều có những hình
thức tổ chức khai thác tàu phù hợp và nghiên cứu kĩ về các vấn đề liên quan tới tuyến
đường vận chuyển, về các cảng đi cảng đến…để các chuyến hành trình được liên tục
đem lại lợi ích tốt nhất. Một trong những hình thức khai thác hợp lí đó là thuê tàu.
Ngày nay có ba hình thức thuê tàu chính thường gặp là: thuê tàu chuyến, thuê
tàu chợ và thuê tàu định hạn.
Trong bài tập đồ án môn Logistics vận tải này của em sẽ xin đi nghiên cứu và
làm rõ mọi vấn đề có liên quan đến hình thức thuê tàu , cách tính toán chi phí khi thuê
một tàu …
Bài đồ án gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích số liệu ban đầu
Chương 3:Giải quyết các yêu cầu
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Lê Hằng đã giúp đỡ em hoàn thành bài đồ
án môn Logistics vận tải này!
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Thuê Tàu Định hạn
1.1.1 Khái niệm hình thức thuê tàu định hạn
Theo giáo trình vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2015) đã định nghĩa.
Thuê tàu định hạn (Time Charter) là chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu
(Charterer) thuê toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng hóa trong một khoảng thời gian
và trong một hoặc nhiều vùng khai thác nhất định, tàu cho thuê định hạn thì chủ tàu
mất quyền kiểm soát trong việc điều động và khai thác hàng hóa nhưng vẫn trực tiếp
quản lý và trả lương cho đội thuyền viên. Trong phương thức thuê tàu định hạn, mối
quan hệ giữa người thuê tàu với người chủ tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi
là hợp đồng thuê tàu định hạn (Time charter) viết tắt là T/C.
1.1.2 Đặc điểm của hình thức thuê tàu định hạn
- Mối quan hệ giữa người thuê và chủ tàu được điều chỉnh bằng một văn bản là
hợp đồng thuê tàu định hạn (Time charter Party).
- Đây là hình thức cho thuê tàu tài sản, trong suốt thời gian cho thuê, quyền sở
hữu con tàu vẫn thuộc về chủ tàu. Chủ tàu chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng cho
người thuê.
- Chủ tàu có trách nhiệm chuyển giao quyền sử dụng con tàu từ khi thực hiện
hợp đồng có tác dụng và đảm bảo khả năng đi biển của tàu trong suốt thời gian thuê.
- Hết thời hạn người thuê phải trả lại tàu cho chủ tàu trong tình trạng kĩ thuật
bảo đảm tại một cảng nhất định theo thời gian quy định.
- Cước phí thuê tàu được tính theo đơn vị thời gian (USD/ngày, VND/ngày).
- Thuê tàu định hạn là hình thức cho thuê tàu định hạn bao gồm cả thuyền viên.
Trong suốt thời gian thuê, thuyền trưởng và toàn bộ thuyền viên trên tàu chịu sự quản
lí của người đi thuê. Tất cả các chi phí liên quan đến khai thác con tàu do người thuê
tàu chịu, trừ tiền lươ, tiền ăn và phụ cấp của thuyền viên.
3
- Là hình thức cho thuê tài sản, tàu của chủ tàu cho người thuê một con tàu
cùng với thuyền bộ thích hợp.
- Quyền sở hữu tàu thuộc về chủ tàu.
- Hết thời hạn thuê, chủ tàu sẽ đòi lại để kinh doanh.
- Chủ tàu có trách nhiệm đảm bảo con tàu luôn ở tình trạng kĩ thuật tố đủ khả
năng đi biển trong suốt thời gian cho thuê.
- Thuê tàu định hạn theo thời gian (period T/C)
- Thuê tàu định hạn theo chuyến (trip T/C).
1.1.3 Các hình thức thuê tàu định hạn
Có 2 hình thức thuê tàu định hạn:
- Thuê tàu định hạn phổ thông (Time charter): Là hình thức cho thuê tàu định
hạn gồm cả thuyền viên. Trong suốt thời gian thuê, thuyền trưởng và toàn bộ thuyền
viên trên tàu chịu sự quản lý của người đi thuê. Tất cả các chi phí lên quan đến khai
thác con tàu do người thuê tàu chịu, trừ tiền lương, tiền ăn và phụ cấp của thuyền viên.
(Nguồn: TS Nguyễn Hữu Hùng,2010, bài giảng môn khai thác tàu)
Trong đó bao gồm 4 hình thức thuê định hạn chính là:
+ Thuê thời hạn dài ( thời gian), (Period time charter)
+ Thuê định hạn chuyến (Trip time charter)
- Thuê tàu định hạn trần ( Bare boat charter): Là hình thức chỉ cho thuê con tàu
(vỏ, máy, các trang thiết bị cần thiết) không cho thuê thuyền viên. Với hình thức này,
người thuê tàu phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của con tàu, đồng thời phải bỏ chi phí thuê thuyền viên, cũng như lương, tiền ăn và
phụ cấp của họ hàng tháng. Các chi phí liên quan đến khai thác con tàu gồm: chi phí
nhiên liệu, nước ngọt, cảng phí, đại lý phí, hoa tiêu phí, bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ tàu và các chi phí liên quan đến việc xếp dỡ hàng hóa. (Nguồn: TS Nguyễn
Hữu Hùng,2010, bài giảng môn khai thác tàu)
4
1.1.4 Ưu, nhược điểm của hình thức thuê tàu định hạn
Căn cứ vào giáo trình vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2015) hình thức thuê
tàu định hạn có những ưu điểm và nhược điểm sau:
1.1.4.1 Ưu điểm:
Người thuê tàu rất chủ động trong chuyên chở hàng hóa vì được quyền sử dụng
chiếc tàu trong thời gian thuê.
Tiền thuê tàu rẻ, nếu người thuê kinh doanh tốt và có nguồn hàng hai chiều ổn
định thì hiệu quả càng cao.
Chủ tàu nắm chắc được một khoản thu nhập về con tàu trong thời hạn cho thuê
mà không phải tìm kiếm khách hàng.
Trong trường hợp thị trường thuê tàu xấu (khan hiếm hàng) thì chủ tàu lợi.
1.1.4.2 Nhược điểm:
Phương thức này cũng có nhược điểm với người thuê như phải chịu một chi phí
khá lớn về nhiên liệu, nước, xếp dỡ…mà giá cả nhiên liệu hay biến động, việc quản lý
khai thác tàu rất phức tạp phải chịu nhiều trách nhiệm đối với hàng hóa chuyên chở.
1.1.5 Thực trạng cho thuê tàu định hạn tại Việt Nam
- Tàu cho thuê định hạn tại Việt Nam hiện nay khá phổ biến. Tiêu biểu nhất là một số
doanh nghiệp của Vinalines. Giai đoạn 2005 - 2010, tàu chủ yếu được cho thuê định
hạn mà ít tự tổ chức khai thác đó chính là kết luận của Thanh tra Chính phủ. Thống kê
cho thấy, đội tàu của Vinalines vào thời điểm cao nhất là 149 tàu, thời điểm ít nhất là
100 tàu, được phân bố ở 18 đơn vị khai thác. Việc khai thác đội tàu của Vinalines được
thực hiện dưới 2 hình thức là cho thuê định hạn và tự tổ chức vận chuyển. Giai đoạn
2005 - 2010, đội tàu chủ yếu được cho thuê định hạn, thậm chí có đơn vị cho thuê định
hạn 100%
- Giá cước thuê tàu định hạn tại Việt Nam cũng không cao, giá thuê tàu phụ thuộc vào
loại tàu, tuổi tàu, tính năng của tàu, tuyến hoạt động và thời hạn thuê tàu…
5
- Giá cước cũng có sự biến đổi và chưa có xu hướng ổn định. (Nguồn: baomoi.com,
2016)
1.2 Thuê Tàu Chuyến
1.2.1 Khái niệm về tàu chuyến
Tàu chuyến (Tramps) là loại tàu hoạt động theo kiểu chạy rông, không theo tuyến
cố định, không có lịch trình công bố từ trước mà theo yêu cầu của người thuê tàu trên
cơ sở của hợp đồng thuê tàu chuyến.
Hình thức khai thác tàu chuyến là một trong những hình thức phổ biến nhất hiện
nay để vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Hình thức này đặc biệt có ý nghĩa đối
với các nước đang phát triển có đội tàu còn nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển,
nguồn hàng không ổn định.
1.2.2 Đặc điểm khai thác tàu chuyến
Căn cứ vào hoạt động của tàu chuyến, chúng ta có thể rút ra những đặc điểm của
tàu chuyến như sau:
- Đối tượng chuyên chở của tàu chuyến
Tàu chuyến thường chuyên chở những loại hàng có khối lượng lớn, tính chất
hàng hóa chuyên chở tương đối thuần nhất và thường cho.
- Tàu vận chuyển
Tàu vận chuyển theo phương thức chuyến thường có cấu tạo một boong,
miệng hầm lớn thuận tiện cho việc bốc hàng.
- Điều kiện chuyên chở
Khác với tàu chuyến, điều kiện chuyên chở, cước phí, chi phí dỡ hàng hóa lên
xuống…, được quy định cụ thể trong hợp đồng thuê tàu do người thuê và người cho
thuê thỏa thuận.
- Cước phí
Cước tàu chuyến khác với cước tàu chợ. Cước tàu chuyến do người thuê và
người cho thuê thỏa thuận đưa vào hợp đồng, nó có thể bao gồm cả chi phí xếp dỡ
hoặc không quy định.
6
Cước tàu chuyến thường biến động hơn cước tàu chợ.
- Thị trường tàu chuyến
Thị trường tàu chuyến thường được người ta chia ra làm các thị trường khu
vực căn cứ vào phạm vi hoạt động của tàu.
- Vận đơn
Trong phương thức thuê tàu chuyến ngoài vận đơn, hai bên sẽ đàm phán với
nhau về điều kiện chuyên chở và giá cước để ký kết hợp đồng thuê tàu chuyến
(Charter Party – C/P), vận đơn được sử dụng trong trường hợp này gọi là vận đơn theo
hợp đồng thuê tàu. (Charet party Bill of Lading) có giá trị như một biên nhận, là văn
kiện pháp lý bổ sung cho hợp đồng thuê tàu nhưng không có tác dụng như B/L trong
phương thức thuê tàu chợ.
- Người ký hợp đồng
Trong phương thức thuê tàu chuyến thường có môi giới (Charterer Broker),
người thuê tàu sẽ ủy thác cho môi giới đi tìm tàu, gặp gỡ với chủ tàu để đàm phán, trả
giá rồi ký hợp đồng.
1.2.3 Các hình thức thuê tàu chuyến
- Thuê chuyến đơn (sinle voyage): với hình thức này chủ hàng thuê chở hàng từ
một cảng xếp đến một số cảng dỡ. Sau khi hàng được giao đến người nhận ở cảng đến
thì hợp đồng thuê tàu hết hiệu lực.
- Thuê chuyến khứ hồi (round voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu
chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác rồi lại chuyên chở hàng ngược lại
cảng ban đầu hoặc cảng lân cận.
- Thuê tàu chuyến liên tục (consecutive voyage): với hình thức này, chủ hàng
thuê tàu chuyên chở hàng liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Chủ hàng
dùng hình thức này khi có khối lượng hàng lớn, nhu cầu chuyên chở hàng thường
xuyên.
- Thuê khoán: với hình thức này chủ hàng cắn cứ vào nhu cầu chuyên chở của
hàng hóa để khoán cho tàu vận chuyển trong thời gian nhất định.
- Thuê bao: với hình thức này, chủ hàng thuê tàu trong một thời gian nhất định
để chuyên chở hàng hóa. Mục đích của chủ hàng khi áp dụng hình thức thuê định hạn
7
để tránh sự biến động của thị trường tàu, đồng thời chủ động trong vận chuyển hàng
hóa.
1.2.4 Ưu nhược điểm của vận tải tàu chuyến
1.2.4.1 Ưu điểm
- Tính linh hoạt cao: có thể yêu cầu xếp dỡ ở bất kỳ cảng nào và có thể thay đổi
cảng xếp dỡ dễ dàng.
- Giá cước thuê tàu rẻ hơn so với thuê tàu chợ (thường rẻ hơn khoảng 30%).
- Người thuê tàu được tự do thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng chứ
không buộc phải chấp nhận như trong phương thức thuê tàu chợ.
- Tốc độ chuyên chở hàng hóa nhanh vì tàu thuê thường chạy thẳng từ cảng xếp
đến cảng dỡ, ít ghé qua các cảng dọc đường.
- Linh hoạt, thích hợp với việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu không
thường xuyên, tàu có cơ hội tận dụng hết trọng tải từng chuyến đi. Nếu nguồn hàng ổn
định thì hình thức khai thác tàu chuyến có thể đạt hiệu quả cao.
1.2.4.2 Nhược điểm
- Kỹ thuật thuê tàu, ký hợp đồng rất phức tạp.
- Giá cước biến động thường xuyên và rất mạnh đòi hỏi người thuê tàu phải
nắm vững thị trường nếu không sẽ phải thuê với giá đắt hoặc không thuê được.
- Khó tổ chức, khó phối hợp giữa tàu và cảng cùng các bên liên quan khác. Vì
vậy nếu tổ chức không tốt thì hiệu quả khai thác tàuchuyến thấp. Giá cước vận tải tàu
chuyến thấp hơn so với tàu chợ. Đội tàu chuyến không chuyên môn hóa nên việc thỏa
mãn nhu cầu bảo quản hàng hóa thấp hơn so với tàu chợ. Tốc độ của tàu chuyến
thường thấp hơn tàu chợ vì vậy thời gian đưa hàng từ nơi xếp đến nơi dỡ hàng thường
lâu hơn so với tàu chợ gây ứ đọng vốn lưu động của chủ hàng.
1.2.5 Hợp đồng thuê tàu chuyến
Khái niệm
Hợp đồng thuê tàu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển,
trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng
này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ
thanh toán cuớc phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng.
8
Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tàu chuyến có thể là chủ tàu
(ship-owner) nhưng cũng có thể không phải là chủ tàu mà chỉ là người thuê tàu của
người khác để kinh doanh lấy cước. Còn người thuê tàu để chuyên chở hàng hoá có
thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập khẩu theo điều kiện và cơ sở giao
hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Chủ thể của hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng thuê tàu chuyến gồm: người cho thuê tàu là chủ tàu (ship –
owner) hoặc là người thuê tàu của người khác để kinh doanh lấy cước (carrier). Người
thuê tàu là người xuất nhập khẩu hoặc là người nhập khẩu tùy theo theo điều kiện cơ
sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế.
Nếu đại lý hoặc người môi giới được ủy thác để ký hợp đồng thuê tàu thì phải ghi
rõ ở cuối hợp đồng dòng chữ “as agent only” (chỉ là đại lý) nhằm xác định tư cách của
người ký hợp đồng.
1.3 phương pháp thuê tàu chợ
1.3.1 Khái niệm về tàu chợ
Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua
những cảng nhất định theo một lịch trình định trước.
Tầu chợ hoạt động trên tuyến đường nhất định nên người ta còn gọi là tậu định
tuyến. Lịch chạy tầu thường được các hãng tầu công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng để phục vụ khách hàng.
Là một dạng hợp đồng vận chuyển, theo đó người thuê có thể đăng kí sử dụng
một phần hay toàn bộ dung tích tàu để chuyên chở một lượng hàng hóa nhât định theo
các điều kiện do người chuyên chở đã đặt ra từ trước
1.3.2 Đặc điểm khai thác tàu chợ
- Thường được các hãng tàu khai thác trên những tuyến cố định, giữa các cảng
được xác định, các điều kiện cảu hợp đồng vận chuyển , lịch chạy tàu được ấn định và
công bố trước bởi người vận chuyển
- Tàu có tốc độ khá cao, hàng hóa an toàn hốn với tàu chuyến.
9
- Giá cước thường cao hơn tàu chuyến do bao gồm cả chi phí bốc, dỡ từ CY đến
CY (Container Yard)
- Thường chở hàng bách hóa có khối lượng nhỏ và có tần suất xuất hiện đều đặn.
Thích hợp với cá nhà kinh doanh có lượng hàng xuất, nhập khẩu ổn định.
- Chủ hàng cần chuẩn bị hàng hóa chu đáo để tàu khởi hành đúng lịch trình nếu
quá thời hạn quy định người chuyên chở không chịu trách nhiệm ngay cả khi cước vận
chuyển đã được người thuê thanh toán trước.
1.3.3 Trình tư thuê tàu chợ
+Bước 1 : Nghiên cứu và lựa chọn lịch chạy tàu được người vận chuyển công bố,
người thuê (người gửi hàng) lựa chọn tuyến và người chuyên chở phù hợp nhất với chi
phí hợp lí nhất.
+Bước 2 : Đăng kí lưu khoang (booking ship’s space) với cá hãng hoặc người
giao nhận để đăng kí số lượng, ngày giao hàng.
+Bước 3 : Lưu cước (Liner booking note/ space reservation booking note)
Khi đến thời hạn, người thuê đã chắc chắn về lượng hàng, ngày giao hàng với
người vận chuyển thì tiến hành thanh toán cước vận chuyển, khi đó hợp đồng mang
tính pháp lí giữa người người thuê tàu và người vận chuyển đươc hình thành.
+Bước 4 : Giao hàng cho người vận chuyển
Trước khi giao hàng, người gửi hàng phải chắc chắn hàng hóa đã hoàn tất các thủ
tục hải quan , đóng gói và in kẻ kí mã hiệu phù hợp. Người gửi hàng có thể trực tiếp
hoặc ủy quyền cho người khác để tiến hành giao nhận kiểm đếm hàng hóa với tàu.
+Bước 5 : Lấy vận đơn hoàn hảo đã xếp hàng lên tàu hoặc chứng từ vận tải khác
theo yêu cầu của hợp đồng mua bán.
+Bước 6 : Theo dõi tin hình thực hiện hợp đồng và giải quyết các vướng mắc,
tranh chấp nếu có đồng thời thông báo cho người mua kết quả của việc giao hàng.
1.3.4 Ưu nhược điểm của tàu chợ
1.3.4.1 Ưu điểm
- Khối lượn hàng hóa không bị hạn chế
- việc xếp dỡ hàng hóa thường do chủ tàu đảm nhận
- Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh
1.3.4.2 Nhược điểm
- Cước thuê tàu chợ thường cao hơn tàu chuyến
10
- Về mặt pháp lý người thuê tàu chợ thường ở thế yếu
1.4 So sánh hình thức thuê tàu định hạn với hình thức thuê tàu chợ và tàu
chuyến.
11
Bảng 1 So sánh hình thức thuê tàu định hạn với hình thức thuê tàu chợ và tàu
chuyến
Các tiêu
Tàu chợ
Tàu định hạn
Tàu chuyến
chí
Khái
Chủ hàng yêu cầu
Thuê tàu định hạn là chủ
Tàu chuyến chuyên
niệm
chủ tàu hay đại lý
tàu cho người thuê tàu để
chở hàng hóa giữa
của chủ tàu giành
sử dụng vào mục đích
hai hay nhiều cảng
chỗ cho mình thuê chuyên chở hàng hóa hoặc theo yêu cầu của chủ
một phần con tàu
khai thác con tàu thuê lấy
hàng trên cơ sở một
để chuyên chở
cước trong một thời gian
hợp đồng thuê tàu.
hàng hóa từ cảng
nhất định.
Tàu chuyến không
này đến cảng khác
chạy thường xuyên
trên một tuyến đường
nhất định, không ghé
qua những cảng nhất
định và không theo
một lịch trình định
trước.
Chứng
Vận đơn đường
Hợp đồng thuê tàu định
Hợp đồng thuê tàu
từ điều
biển (Bill of
hạn giống hợp đồng thuê
chuyến và vận đơn
chỉnh
lading). Vận đơn
tàu chuyến. Tuy nhiên cần
đường biển. Hợp
điều chỉnh mối
phải mô tả chính xác con
đồng thuê tàu chuyến
quan hệ giữa
tàu: tên tàu, năm đóng,
được kí kết giữa
người xếp hàng,
quốc tịch và nơi đăng ký,
người thuê tàu và
nhận hàng và
trọng tải, dung tích, số
người chuyên chở
người chuyên chở. lượng kích thước hầm
Trường
Với tư cách là chủ
(chủ tàu hoặc người
hàng, tốc độ mức tiêu hao
quản lý tàu).
năng lượng….
Đối với chủ tàu
Thuê tàu chuyến là
12
hợp áp
dụng
hàng, ta thường sử + Có khó khăn tạm thời
việc chủ hàng liên hệ
dụng phương thức
trong việc tìm kiếm nguồn với chủ tàu hoặc đại
thuê tàu chợ khi
hàng để chuyên chở.
câng chuyên chở
những loại hàng
+ Có mục đích kinh doanh cầu thuê toàn bộ con
tàu để chuyên chở
về cho thuê tàu định hạn
hóa có khối lượng
với tư cách là chủ tàu
hàng hóa từ một hoặc
nhỏ.
thuần túy.
nhiều cảng xếp đến
+ Gía cước trên thị trường
một hoặc nhiều cảng
thuê tàu có xu hướng
dỡ theo yêu cầu của
giảm lâu dài
khách hàng.
-
diện của chủ tàu yêu
Đối với chủ hàng
+ Khi chủ hàng có nhu
cầu vận chuyển lớn và lâu
dài, để tránh phụ thuộc
vào thị trường thuê tàu họ
có thể đi thuê tàu định hạn
để tự chuyên chở.
+ Muốn tạo thế chủ động
trong việc vận chuyển
hàng hóa của mình.
+ Tránh việc giá cước vận
chuyển tăng lâu dài trên
thị trường.
+ Những người kinh
doanh khai thác con tàu
thuê để lấy cước kiếm lời.
Thủ tục
Thủ tục đơn giản,
cho thuê nhanh chóng vì
Việc ký kết hợp đồng
Nghiệp vụ cho thuê
cũng phức tạp, đòi hỏi
tàu không nhanh
13
tàu
người thuê tàu
phải có những ràng buộc
chóng, đơn giản như
không được tự do
chặt chẽ trong quá trình
tàu chợ. Việc ký kết
thỏa thuận các
cho thuê tàu. Thông
hợp đồng khá phức
điều kiện chuyên
thường, kết cấu của hợp
tạp, chủ tàu và chủ
chở mà phải chấp
đồng cho thuê tàu định
hàng trong quá trình
nhận các điều kiện hạn là dài nhất và chi tiết
đàm phán đều có
có sẵn trong vận
những yêu cầu đòi
nhất.
đơn và biểu cước
hỏi khác nhau.
của chủ tàu.
Gía cả
Giá rất cao và ổn
cho thuê định
tàu
Tùy thuộc vào mối quan
Gía cho thuê biến
hệ, uy tín và khả năng
động thường xuyên
đàm phán của chủ tàu với
và rất mạnh. Chủ tàu
người thuê. Giá ổn định
và người thuê tàu
được tự do thương
lượng và yêu cầu
quyền lợi.
Thời
Đặc trưng quan
Thời gian vận chuyển phụ
Hàng hóa được
gian vận trọng của hình
thuộc nhiều vào cả chủ
chuyên chở nhanh
chuyển
tàu và người thuê tàu.
chóng vì tàu chạy
thức tàu chợ là
hoạt động cố định,
chuyên tuyến không
chuyên tuyến giữa
phải đỗ tại các cảng
các cảng xác định,
lẻ để lấy hàng.
theo lịch vận hành
được công bố từ
trước.
Về trình Là hình thức phát
Chủ tàu tạm thời chưa
Linh hoạt, thích hợp
độ quản triển cao hơn và
phải quan tâm đến việc
với vận chuyển hàng
lý và
hoàn thiện hơn
tìm kiếm nguồn hàng hóa
hóa không thường
khai
của hình thức vận
để chuyên chở, có mục
xuyên và hàng hóa
14
thác tàu
tải tàu chuyến và
đích kinh doanh cho thuê
tàu định hạn.
tàu định hạn với tư cách là dụng được hết trọng
chủ tàu thuần túy.
xuất nhập khẩu, tận
tải của tàu lúc chở
hàng trong từng
chuyến đi có hàng.
(Nguồn: giáo trình vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương,2015)
- Xem thêm -