l ỉ O í ỉ l Ả O 1)ỊJ( VẢ DÀO TẠO
ĐẠI H<)< QIHH <;IA HẢ NÔI
I k r O M , ĐAI H()( KHOA HOCTỊ NHII.N
N ( ỉ l YỄN N G Ọ C H OA N
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PAH TRONG CÁC MAU MÔI TRƯỜNG BANG
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT LỎNG-LỎNG LÔI CUỐN
HƠI NƯỚC KẾT HỢP VỚI KỸ THUẬT HPLC DETECTƠ HUỲNH QUANG
L l ẬN VAN T H Ạ C Sỉ KHOA H<><
( ’huyên nịỊunli: Hoá học
Mã so : 01-04-02
Hà Nội - 1VW
MỤC LỤC
Tr;inü
l‘hãn I
VI«V dull
I
l’hàn II
Tony quail
3
I
Giới ihiéu một sỏ các hidroca cbo n đ a vòim llioìn giáp cạn h
1.
N s u ổ n íỉỏc sinh la các hidrocacbon đa VÒI1Ũ thơm giáp c anh
3
2.
Cáu tạo cún các hiclrocacbon đa vòng lliơm được phân tích
3
■V
Tính chất vật lí và hoá học
VI
Tính chài vật li
3.2.
Tính chàt hoá học
{)
4.
Các ánh hướngc đõc và c ơ chê ec âyV UI)*:c thư cua 1’AH
10
4.1.
Các ánh hướng độc
10
4.2.
Cơ c h ế gâ y ling thư
II
Các phươniĩ pháp xác định PAH
12
1.
Phương pháp sác kí cột
12
2.
Phương pháp sác kí giấy
12
V
Phương pháp sàe kí lớp m ó n g
13
4.
Các phương pháp sàe kí khí
14
Phương pháp xác định !'AH hãnơ sãc kí lóng hiẹu Mãng cao
l(i
1.
Giới thiệu qua ve sác kí lóng hiệu Iiãng c a o
16
2.
Các đại lượng dặc t n m g c h« qu á trình tách trong H P L C
18
2 . 1.
Thừi giati lưu và độ l ộn g píe
Is
2 .2 .
Hệ sô d ung lượng k'
20
Đ ô chon lọc «
20
II
III
-4
Sò đĩa li Ihiiyèl và chiêu cao đĩa lí thtiyél cua I coi sãc kí
-•5-
Tố c đ ộ tuyên tính cua pha đ ộ n g
-I
- (l
Đ ó phân ỉíiái R
- 1
Phươnu trình Van D e em te r trong s ã f ki loim hiệu q u à cao
--
Ki thuậl sãc kI loiiü plia dúo
24
Giới Ihiệu d i i m u
24
Pha tĩnh irong sãt kí long pha đáo
25
Pha đông troni! sãc kí lónũ pha đát)
2b
Detector Irong sãc ki lontĩ hiện năng cao
26
Giới thiệu chung
26
Detecto Iniỳnh quang
27
Thiết bị chict loiiíi - loim lòi CUỎII ho'1 nước
2 l)
Cơ sơ iỉ tluiyèì
29
Câu tao cua máy ehiét loiiii - IÓI12 lói CUÓII hoi nước
30
Nuiivèii tãc làm việc
32
Thự c nghiệm
1 *»
.v s
Duiiii
\ móc
•
c cu hoá chãi và m á J
33
Hoa chất sư dụng
33
Dunu cụ và máy móc
35
Dụng cụ
Ĩ5
Máy móc
35
Khao sái t|ii;i II Iiilt lách và xây dựniỉ đườim chiiãn
37
Kháo sát Cịiiá ninh cua mội hổn hợp các l’AII trẽn HI’LC
37
Xãv• chniií
• c đưừnii
c chuân cho lim lĩ câu lử
42
Lập clựim phương pháp phân lích PAH
51
Qui trình phân lích với mầu nước
51
Qui trình phàn lích vói mau bìm và mầu khi
55
Tiên hành phân lích mầu thài
56
Tiên liành lây mẫu
56
Tit ’11 hành lây mau nước
56
Tiến hanh là\ máu khi
56
Tièn hành
M)
la \
mẩu hii II
Kết qua phân tíclì các mầu
62
2.1
Két I|u;i phàn lích e;ic
2 .2 .
KCM quá phân ticli các mầu him
f)6
2.3.
Kết qu á phân lích c á t m ầ u khí
67
I h a o l u a n k e t (|Uii
68
1' h á n
l\
Phan \
K ế t liiụn
T à i liẹ ii t h a m k h á i)
m ail
nước
(i2
JLh h h tu» timr ti
'ÚtfHijí n fiấtỊ&v ~H ttdtu
l»HẨN I: M() l) \ l l
Tr ong vài chục nãin gấu đáy, I vấn đề cúa các nước đang phát trièn. cũng
như LÚC IUÍỚC phát trien, đang noi còm về ỏ nhiễm không khí cua các đỏ thi lớn. Sự
<> nliiém khòiia khí kh òng chi lượng bụi quá nhiều hay cõng thêm tiêng ổn mà còn
rất nhiều chất độc cũ ng được thái trực tiếp vào không khí. C h ú n g đươc đưa vào
không khí do con ngưừi vô tình hoặc hữu ý trong sán xuãì và sinh hoại hàng ngày.
Mõl trong những chất đôc hại đó là các hidrocacbon đa vòng thơm ciáp cạnh (HOI
tal la 1’AH- polvcyclic aromalic hydrocarbons). Từ những Iiãin 30 cua thê ki này
IIO đã đirợc khang định 1Ì1 những nhóm chát có khá nâng gây ung thư và gãy đột
bien g e n .
o
Việt nam. nền công nghiệp chưa phát trien do vậy những nguỏn nàng
lượn lĩ mới và sạch chưa nhiéu mà chú yếu là dấu m ó và than dần đén việc ò nliiẻm
1’AH là một nguy c ơ đáng cánh báo.
PAH không có nhiều trong tư nhiên m à do sự hoại độn g cua
COI)
người sinh
ra là c hủ vếu mà đăc biệt là do việc sử dung các nhiên liệu hoá thach như dầu mỏ,
than, cùi ... và đặc bièt nghiêm Irọng là các PAH sinh la ơ trạng thái hạt răn hoặc
kin hay lơ lưng được thái tháng ra ngoài không khí do váy IIÓ khuy ếch tán nh;mh
và dễ tlàns dần tới sự ỏ nhiễm tròn phạm vi rộng. Sau khi nó khuvêch tán trong
klióng khi thì rơi
X L ió iig
đàt bc mật và khi có m ưa hoặc nước lưa tlõi thì uó CŨNU bị
CIIÓII vào các cô ng rãnh chay vào các hỏ chứa sau rồi lăng đọn g ớ trong bùn và các
lớp tràm tích ở các lớp dưới.
T ừ những ván để đã nêu ớ trên, chúng tôi đã đi imhiòn cứu bước đấu về các
hợp chai hidrocacbon đa vòng thơm, đạc biệt là các hiclrocaebon đa vòng thơm
iỉiap cạnh , \'ới việc là sử dụng phương pháp làm giàu mẩu bàng thiết bị chiết lonulóiiiỉ cát lói cuốn hơi nước. Đây là mỏt phương pháp mới clura lỉirơc sứ dung nhiều
«VViệt nam. Nó là một phương pháp có hiệu nàng cao ca về đô thu hổi và SIiói han
phái hiện rát thấp và liêt kiệm được d u n a môi cũ ng như thời gian. Ngoài ra. các
h<íp cliãt PAH này còn đirợc phái hiện và phán lích trên Ihièì hị hiện đại nhất cùa
hãng S H IM A D Z U là hộ thõ 11Ü sãc kí lóng hiệu Iiăna cao LCMS-QP8000. Moi hệ
X ituttt t n t tittti' I/
H t / t t ụ t t t 'H if Ọ i' K OU»»
ihonũ mới lilial va hoàn chmil nhát với } detecto UV-Vis. (.Ictcclo huyiih J.|ii;int: và
liac hiệt là có ca delectơ khối phổ. Trong bán luân vãn này thì chún g loi phát hiện
và định lượim các PAH bãntĩ hai đề terectơ UV-Vis và Iniynh quang, vì delecto
huynh qu a n g là một detecto" gán như là đặc dựuí» đế phát hiện hợp chài PAH (do
c;ic liựp chài này thường có kha năng phát huỳnh quang). Detecta Iiàv co giới han
phát liiẹn với các hợp chất PAH rất cao. thậm chí có thế phát hiện được cáu lơ ư
Iioiiụ độ l o '
l() ' ỉỉ/ml. Từ những công cụ hiện dại trên là điéu kiện câu đê đi xác
đinh các hựp chài PAH ư mòi trường, mà đối tượng chinh cùa chiniũ tỏi là các mầu
nước có hàm lượng PAH tương đôi nhỏ mà các luận vãn trước chí để cập đên các
mau bui trongC1 không
í;7 các PAH lớn hơn.
C7 khí và các mẩu trầm tích có hàm lươn
; C
M i n t ti itti tiltu- */
'
ti
' H tỊO v
K m tu
1*11.AN 2: T()N(; 0 11AN
I
( I i(Vi thieu m ộ t so cúc h o p c h a t h i d r o c u c h o n đu vóny tho'm giáị) c ạ n h .
I
\ự ifó n ỊỊOC sinh ro các hidrocttcbon da
VOỈIÍỊ
llinm giúp cạnli: | 2|
C a e h i t l r o c a c b o n đ a v ò n g t h o m Sỉiáp c ạ n h ( P A H ) c ó m ậ t t r o n g l ự I i h i é n r ã I II
đ o c h u n g là c á c h ợ p c h a t rát b e n v à t h ư ờ n g s i n h ra ơ n h i ệ t đ ô c a o k h i c ó m a ! c á c
h ợ p c h ấ t h ữ u c ư ( c h ứ a h a i Iiũ iiy é n tố c h í n h
l à c a c h ó n - C ’ v à h i d r o - H ). n h à t
là
i r o n t ỉ c á c VII c h á y r ừ n s v à n ú i l ứ a h o a t đ ò n g . C h ú n g d ư ợ c h ì n h t h à n h c h u v é u l à d o
hoại d ộ n e sõng cù a con
người, n h ư c á c q u á trình c h ư n g cài n h ự a than cóc. h a \
lu y ệ n th a n c ố c I ro n s c á c nhà m á y sán xuất g a n g thép, c á c n h à m á \
nhiệt đ iện , các
lò mi lls ’ c â n tliiiiũ c á c n h i ê n l i ệ u h o a t h ạ c h , c á c p h ư ơ n g t i ệ n y i a o I h õ iiíỉ (Million ò
I iliic m c h í n h ơ c á c đ ô thị l ớ n ) , c á c s i n h h o ạ t h à n g n g à y c u a c o n n g ư ờ i v à t h a m c h í
là c h ú n g c ò n đ i r ơ c s à n x u ấ t r a đ ê s ử d u n e t r o n g c á c h o á c h á t , c h ấ t d e o . s ơ n . t h u ố c
t r ừ s a u . p h ã m n h u ộ m , t h u ố c c h ứ a b ệ n h , c h ấ t t h ơ m v à c h à i n ò ( H à n g n ă m . t h ê iỉiới
s;m siiài h à n c tr ụ c là n h i d r o c a c h o n th ơ m ).
T r o n g m ô i t r ư ờ n g , c á c h i d r o c a c b o n t h ơ m r ố n tại ớ rát n h i ể u c laim k h á c n h a u
hao gố m
cdc đ ố n g p h ân , cá c d ạ n g an k y l và k h ó n g an k y l c ũ n g n h ư c á c d ẩ n xuất
c h ứ a c á c Iihom c h ứ c k h á c nhau.
2. C a n tọ o c u a m a t v à i h id r o c a c h o H d a v ò n g t h ơ m g iá p c ạ n h d ư ơ c p h à n lu h : \ 2,
3. 7, X, 9, II, 12, 14, 16,21,24,251
C á c h i d r o c a c b o n đ a VÒI1 ỈỈ t h ơ m ( p o l y c v c l i c a r o m a t i c h y d r o c a r b o n - P A H s ) la
n h ữ n g h ợ p ch ấ t ch i c h ứ a c a c h ó n (C ) và h id ro ( H ) với c â u trúc b a o g ô m n h iề u v ò n g
benzen
thưm
lĩắn với n h a u . T h u ậ t lig ữ P A H
t ỉ i á p c ạ n h t h u á n tIIV. c ò n
nlũniii d ầ u
chi d ù n g đế d u
các hidrocacbon đa vòny
Irong tự n h iên c á c chát g á y o n h iễ m
n à y CÒI) c ó
xuâì c h ứ a c á c n h ó m c h ứ c n h ư nitro, a m in o , x ian o , c a c b o x y l... và cá c
c h ã i n à y I h ư ờ n g đ ư ợ c g ọ i là c á c
hợp c h ấ t
chứa v ò n g thơ m (PA C ).
C á c h i d r o c u c b o n đ a VÒIIỈỊ t h ơ m a i á p c ạ n h q u ; m I r o n y 11 h ã I l à c á c k l u i n u c ù a
c á c h ơ p c h á t I i a p h t h a l e n . a n l h i a x c i i v à p h e n a n t h r e n , c h i n m là c á c k h i m ạ l iê u b i c u
\ ; i d ã (.lirực n g h i ê n c ứ u n l i i é u c á v ế t í n h c h ấ t v á t lí v à h o á h ọ c c u a c l u m e m à t h ậ m
jjiiíiti
tu t
ỉ/u tí'
*t
' M iỊiU Ịi» t
'M i ị O t
7f r n t t i
I chiiim còn dược nuỉiicn cứu khá sâu ve càu trúc líhư lio dài liên kẽl giữa các
Iiycn Iir cachón VíVi cachón (C-C) và cachón với ludio (C'-H ).
H ìn h 1: C ó n g t h ứ c c áu tạ o cúa c á c IV\H dư ợ c p h â n tích.
Napluhalen
Dibenzothiophen
1-Metyl phenanthren
1’iren
2-Metyl naphthalen
1.5-Dimetyl naphthalen
’henanthren
4H-Xiclopenta[def]phnanthien
Benzol aỊtluoren
Anthraxen
Fluoranthen
( 'hrisen
XJufti á n finit' I/
HiỊỊtiỊtu 'HtịỌv Konti
Benzo[b]fluoranthen
Coronen
Benzo[uhi]perilen
I)ibenzo[ahJanthraxen
\xenaphthen
Axenaphthylen
Huoren
Beiizo[a]anthra\en
lienzo| k Ịtluoranthen
lndenoỊ 1 , 2 ..'-aỉ|pircn
JJítiUi ñ u tiiiir »/
'Hijo* t(>oau
Nlñniii kết quá kháo sát hãng các phương pháp vát lí đã c ho thấy các phán
nr iKiphthalen. aiuhra xen . phennnthren có càu lạo đ ổng phà ng \ a các electron 7Ĩ cùa
chung được phàn ho mội cách đoi xứntỉ. Như vậy hai vònii sán cua naphthalcn
hoàn toàn có cr
giá n •i như nhau và có mót hè th ốnsc thổim
nhài cíinm mười electron n.
c
con với anthraxen và phenanthren củng như vậy với mỏ! hệ Ihõim thom gố m 14
electron n. Tuy nhiên ta càn lưu ý ràng sự phân hố cấc electron îronsz hệ thống cua
naphthalen, anlhracen và phenanthren và cua các PAH kkhác nữa kh ông được* đêu
đận như ơ benzen. Vì vậy các lien kết troue phân tứ các hiclrocacbon này không ơ
cung lììột bậc n hư nhau. Dưới đây là gian đồ phân tứ c ua chime.
H ì n h 2: ( ỉ i á n d ô p h â n t ử c u a n a p h t h a l e n , ỉ i n t h r a x e n \ à p h e n a n t h r e n .
0.452
0.520
0 450
Ẳ
1.5X1
1.4X5
I. h i n
0.45!
►
0 .4 4 0
Đơn vi là A
0 .4 0 7
0 .4 0 4
1.5X6
Mita H au ỉiuti■Si
T in h
V
e lid í
vật
l ĩ Ytí l i í H Í
hoc:
1 1
,
HiỊUiỊin Ỉit/Ot' lí ont!
3 1
I . T m J i ( 7/ i / / Yilt It.
ĩ I I Tính cha! mili:
Các hidrocacbon thơm co mùi Ihơm dc chiu
đẽ 11 kho chill.
C h u n gc là nhiÏNü
•
•
c
dial kích thích khứu giác (mót trong bốn nhóm chài kích thích khứu giác: paruíin
liiclmcacbon. tecpen và ete. este và xeíon). Đ ộ ngứi thấy (sò phân tư chất trong
le m
k hỏ ng khí) cua benzen là 4.10 "
5 . 1 0 " Siam, toluen là 4 , 8 . 10 'aam...
V 1.2. Phổ cua các PAH:
Khác với các đi-en liên hợp mạch hớ. những hệ thông k h u n g cua các PAH
cho
một phố tưưng đối phức tạp gồ m nhiều dái trong v ùng iư ngoai và thăm chi có
ca ơ vùng kha kiên. Nói ch un g phổ electroíi của các PAH the« đườ ng thắng như
Ii.iplnhlei). anthraxen. có dạ ng rất giông phố benzen (ha dái n
> n * ). nhưng các
dái hâp thụ bị chuyên dịch vé phía sóng dài hơn. Só các vòiiiỉ giá p c ạnh c àn g tăng
1
hì giai hấp phụ càng chuyến ve vùng sóng dài hơn. N ap hth axe n (bòn vòng giáp
nhau theo đường tháng) đã hấp thụ được trong vùng khá kiên và do đó có màu
Y.mỵ. còn chât penthaxcn (có năm vòng giáp nhau) kè liếp đó till có màu xanh.
y
ífil
Hon/cn
N aphihlcn
A nthnm m
N aplilhaxcn
l'cnihaxcn
255
' 14
1X0
4X0
s XII
2M)
ì\<\
7‘;on
Ị KHK)
\2(>[ IU
Các PAH Milieu vòng giáp theo dường ẹẫy Sỉóc Iihtr phen anthren, chrysen.
pyren... có phổ phức lạp hơn phổ của các đổng phân fila các đóiiìi phân aiáp nhau
theo đư ờ n c thám: và các phổ này thường đặc trưng ch o từng câu trúc.
7
-ílttm i tu t ỉ/ttii' u
I . . V Các hãng
V
SÔ
ì ( tỊtiiỊtn 1HtftW ~ì( O u u
vât lí khấc:
Itiíny 1 :
(
;íc hiiny
NÕ
vạt li c ú a cá c IVAH d ư ợ c p h a n tích.
Diem cháy
("O
C „,H S
128,17
S8-82
D ie m M)i
CO
217.7
C„,H CH
142,20
34-36
241-242
1.5-l)imciv Inaphihnlcn
C | (IH„(CH,),
156.25
80-82
265-266
4
Dihciì/olhiophcn
C , , H sS
184.26
08 -1 0 0
332-337
5
Phonanihrcn
178.23
95-101
304
6
1-Metyiphenanthren
192,26
57-59
155-162
7
Anihraxen
178,23
216-2 18
-
X
411 ( \dn[>cnia|del Iphenanlhren
C ,sH ,0
190,25
113-115
353
«)
Fiuoranthen
X»H|„
202.26
107-110
384
10
11
12
Flue fren
166.22
114-1 \b
298
202.26
149-157
-
Rcn/n|u|l1iinrcn
C 17H 12
216.28
216.8
-
n
Bcn/.i >|h|llunranthcn
I2
252,32
163-165
-
14
( .Tirisen
228,29
25 2 -2 5 4
448
15
Rcn/.n|c (piren
C,,H,,
252.32
177-180
495
16
[ii*n/ü|;i|pircn
C»„H ,2
252.32
1 7 7 - ISO
465
17
Pcrilen
C a ,Hu
252.32
2 7 8 -2 8 0
-
IX
Ren/oịiỉhi 1peri Ion
276,34
2 77 -2 79
5()0
I1)
( oronen
i2
c \ , h I2
300,36
442
525
20
21
Axcnaphthilcn
C,,HS
152.20
90-0 2
280
Axcnaphihcn
C , ; H 10
154,21
93-95
279
Dihcn/«»|ah|aiUhn»\en
C v H 14
278.35
26 6-2 67
524
23
Bcn/n|a|anthracen
^ isH 1 ?
228.29
157-15<)
437.6
24
K*n/n|k llluorninhcn
C ,„ H l ,
ci
ITé
ri
21 5-217
480
25
Indem >1 1 2 .Wcl 1piren
£ ,\’H 1 '
276.34
161.5-163
-
1
Naphlhalcn
1
2-V1cl\ Inaphlhnlcn
y
11
c , M i2
C n H„
Pi ren
c\,h
c vh
r
l*han til
1irony
l en c á c P A H
1
r^t
( onjj th ức
V
M ltittl tu t
tim t-
tt
t i iỊH tị 4 t t
'
~9f O i t t t
,v2. IIIIh
00
' ĩ i l ộ '/Í
c iic s â n
phàm
su n lu
h o ii
há nu I IS( )j (Vf ) 0 ° ( '
4
4.1.
( Vic c h I sô lo e d ỏ p h à n IIO I 1L!
p h ả n ứ im n it r o h o á
Các iiììh hưỜHiỊ đòc và cơ chẽ g(iy UMỊ th ư cứa PAH: 111
( ’tiỉ (ỉtill hi oh li! (I<>( :
4. i . I . Các ánh hướng đến giác quai) hoá học:
4-) Mìn: Các PAH đều có mui thơm từ dễ chịu tlẻn khổ chịu và chúng là
II hửng hợp chát kích thích khứu giác. Mùi liên quan đctầ cây rất tây màng nhay.
4-) Vị: Các PAH lone có anh hươnii rai manh đèn các chất nhàn cua lười (\i
giác). C h ú n g ịỉãy cay. nóitii. cam giác ngứa khi tiẽp xúc với đấu lưỡi, kèm theo uày
mill c am üiác CIIC ho. do tè cục ho.
10
Jútiut itti iitềtt' %
4
4
1 .2.
'UiỊittỊtn ' ềliịOr lí Oittt
C ác íinli hưonu (.ten màng nliày va mo (lưó‘i da:
Rcn/cii va các CỈÒHÌI llalli: long khi tiêp MIC vói màng Iiháv ¿10V i;i t;i\ tal Clic
liu. I1ÒU liép MIL trực liếp Víífi mó phổi gày viêm phổi. Thơ phái moi thô lích nho
1’AH vào phoi en \ tổn thương phoi kh;í mạnh. Đicii n;i\ đưov iiiái thích do sức
cñiiii I"«.1 lìiậi tliâp c ho phép hoa chát lan ra bé inậl ròng. Tiêm PAH dưới ra gãy
viêm lây.
4 . 1 . . V Các anh hư ơ ns đêu mát:
Ti ếp xúc trưc tiép với PAH Ilu »111 rãnvà loãnũ lỉiiv c om và rát. Nêu liẽp xúc
láu có thè iiày lòn thươim mô.
4 I 4. C ác ánh hưởng đến da:
Khi r A H lóiiíi tác dụntỉ trưc tiẽp với
da uáy khô da và rát. và khi liẽp xúc
lau nó hấp thụ qua da vào trong đo tínhhoà tan mỡ.
4
1 .5.
T r ú n g độ c tính c ơ thể:
+ ) Tí nh đòc cấp tính: Sau khi hấp thu vào má u Í’AH liếp xúc với màniỉ iroiiiỉ
cua tè hà o m ạ c h m á u và mao mạch. Sự tấy các tẽ hào m à ng trong bới PAH có (hè
uay đột hiên đổi lính thám thấu ớ trong các m a o mạch
+ ) Tính độc vĩnh cứu: Những nghiên cứu độc lính mãn trên độ ng vậi thì cho
thấv c h u n g là Iihữnc hoá chãi nguy hiếm vì lió ph;t huv từ bên trong cua mó tao
máu. nó lác đ ộ n g đến hệ thán kinh và làm tổn thương với lẽ bào sinh máu.
4 . 2 . C t t f h ó i Ị Ớy l i n i Ị t h u :
Các 1’AH siày ung thư được c huyen hoá thìmh các san pliám khác nhau chu
ycu iñ các phenol và quillón và thrợc thái ra trong p h à n . Mãc du cơ chè UI1 V imụ ỉlur
cua các PA H chira rõ, nhưng rõ ràng hoạt tính gây ung Ihư cua ch ún g có liên quai)
đèn sự trao đổi chất c ứ a chúng. Nliữnn diol tan trong nước tạo ra từ chúng két hợp
với các thành phân c ua mô ơ tronu tẽ bào tao thành phức chính cây ra c á t anh
hươngc dẩn lới sinh ungc Iliir.
Nliứim
im
h i è n c ứu SƯ c h u yJ ế n lioá (trao đ ố i c h át ) c u a c á c P A H Ciiúv
tỉ ilur
CP
cr
5 ■> II11 cr
cho raiiiỉ d i â t gây ung tlur kêt hc/p với một thành phấn nào đó cua mò qua vìmy K
hoác những nh óm hoại độníi khác. Ch àng hạn khi nghiên cứu tính gây »na tlur cua
1:2.5:6-Dibc*nzo anthraxen chứa (); 10 - '~c với chuột:
Minttiiitttitittit 'Hifitifitt'iiiậtu- Ittum
mo
(khu trú para là vùng L và octo là vùng K)
Người ta thấy có mót sir lien kết bất thuán nghịch íĩiĩra chái g â y ling Ihư là
1’AH hoặc cliâì c h uyển hoá cùa nó, với nucleoprotein (protein Irony nhãn lẽ bào).
Nêu protein lien kết với ch ất gây ling thư là sự kh oá men. sự mất hoác " s ự xóa" nó
khoi lẽ hào sẽ có thê gây ra những biến đổi vế trao đối chài, cái đ ó c ó thé khới đầu
c ho quá trình lạo gà y u n e thư (khối
II)
II ( 'ác p h ư ơ n g p h á p x á c d i n h P A H : | 2 |
1 ( ’ác /thương pháp sắc ki cột:
Phương pháp này thường chi d u n e đe pliãn lích moi vài chài cụ the há lit:
cách cho q u a
CỘI
ch ứa silicagen hoặc Al,(),. C ác chất được nhận biết b à n s phương
pháp phổ UV-VIS. T u y nhiên phương pháp này c ó độ nhay và đ ộ c h o n lọc kém.
2
PỈHÍƠTIỊỊ pháp sác k í giày:
Bergman và G r u e n w a ld đã sir ílụnạ loại axelyl hóa và hệ tinny mói
Tol ue n: M e tan ol :N ư ớc ti lệ 1:10:1 (ti lệ thế rích) còn W iel an d và Kracht till íliing
lie Meth an ol:E te:Nư ức ti lệ 4 : 4 : 1 đế tách các PAH
■ L tn tti
tilt
lliitt'
it
' H i/tttỊt ft
1tế I f O f
Taihcll đã d ù n g loại tỉiáy lấm N.N-clime(hyHctniamil (L)MF) và
hao lina D M F làm pha đọng. Hệ s;ic kí ui ày
11à V íltmg
Ji
11-hcxan.
(ÎC Inch PAH Hong các màu
moi trường sau khi lách phân đoạn hãng cột nhòm oxít
Sau khi tách bãnịỉ sãc ki ịĩiây, đươc định lượng hãng các phươ ng pháp phõ
lư ngoại hoác huỳnh Cịiiaiiũ voi dịch chiẽl hoặc trực ticp Iren iiiấy. Nói ch ung, sàc
kí üià\ được dân dàn thay ihẽ hãiiũ sác kí lớp mong.
3 Pliương pháp sài ki lóp móng;
Sàe kí lớp m ó n g ve nguyên lác cũng sứ d ụ n g các hệ d u ng mòi và pha tĩnh
íúomü
như sãc kí CỘI và sác kí giấy nhưng có những ưu điế m hơn hãn là có the pháiI
lích với hàm lương nhò hư» nhiều và thời gian
rứa giái lĩiám đi đ á n g kế.
o
Đòi
voi
C-
cr
các háu m óng hay dùng let silicugen hoặc õxít nhôm và pha đóng là các ankan lioàc
\iclo h e xa n thêm m ột lượng nhó benzen, ete. hoặc các dần xuát chứa clo cua
lụ ilro ca cb o n . Hiệu quá tách phụ thuộc vào sỏ vòng thơm IIOIILI phàn tứ và thõng
tlníờnc lìeười ta không dùne đè tách các done phân vì độ phân giái thườiìi* rãi kém.
H aw ard và các c ộ n g sự đã nghiên cứu tách và định lương các PAH bàng hẹ
sãt
ki lớp m ó n g g ổ m bán mỏng
hãng xenlulo bão hòa ciimcMhylfomamit
CÒI)
Filatova thì sứ d u n g ban monii bằng, nhôm ỏxít có tam pa iaph m long và dùn g hẹ
limit! môi nicthanol/paraphiii lóng làm pha động. Ran m o n g axelal xcnlulo đã được
Wierland làn đau tit'll sir dụn g đe tách
và đã thu được những két qua kha lịiian
Irong việc tách các clổnti phân.
Năm
l l)64 K oh le r đã dùng bán m ỏng két
xenluln Ihành một hồn hợp ròi tráng lên bail mỏng.
Imp ca nh ô m ỏxíl và
Hòn hợp
axetat
được trộn đều theo ti
le 2 : 1 và tráng
c lên hán. Sắc ki ban inónec được
• sứ dun«
. c ớ đây•/ là sãc ki bán
1110112cr 2
d iió u . lan thứ nhất với họ dung môi hexan/pentan/tolueii, và lân thứ hai là với he
m cthnnol/ele/iurớc. V ớ i phương pháp này ta có the bó qua khâu chiết và làm iiiáu
m.ui sau bước thứ nhát và không phái chuyển sang bán m óng thứ 2 do đỏ đã Iiẽt
kiệm đươc nhiẻu th ờ i C1
gian cũng
c* như han ché sư mất mat.
C ác PAH sail khi tách được định lượhs bá n g huỳnh C|iiaii&z và phổ tư ngoại.
I u\ phó nr ngoại có một vài hạn c hé do độ nhay và đõ chon loe kém. do đó người
1.1
llurừni: hay sứ (hum pho huỳnh Cjiiansz đe nhặn hièì và clịiili lượiiu các PAH.
JLttf/tt t i u ỉ i ttH ' t i
4
(
i í i f n t / t n ' Ìit/O v
H tu tu
(H phươniỊ pháp sá t' kĩ khi:
Tr ong hàng loạt các phươniỉ pháp lách chãi, phương pháp sác ki la mót
phươnu pháp đươc sứ d ụ n c lộng rãi trong hóa học phân lích. N hữn u cái tiến tron«
ihiẽt bị sãc kí. đặc hiệt là pha tĩnh, đã m ơ lộng phạm vi ứng dunii c ua kỷ thuật lùn
iroim tiruiiü lai. ư u điếm lớn nhã! cua sãc kí khí là độ nhạv và độ ch ọn loe cao cho
phép \;ÍL dinh từng châl Irong hòn liọ'p ơ Iihừim nông đo lal thâp.
Nũười ta dùng sác kí khí đe phân tích các hcyp chãi có tmh chât c ơ han là tlé
bi ba\ hai (roníỊ kh o á n s nhiệt độ phàn tích. Băng phương pháp này có the phân lích
các PAH có tới 24 nguyên tứ cácbon. Măc dù các 1’AH có c ù n a sô Iiiỉiiyên lir
c
J
c
V
4^
cachón Iiliưuií sư khác nhau vé càu trúc có vai trò quan trong đẽn tính hay hơi cua
chúng. Ví dụ nliư Pirenthrene có thế phán tích dề dà ng nhờ sãc kỉ khí. troiiii khi đó.
mót đónii phàn cùa nó là NaphthoỊS, 1,2-ahc]coronen đòi hôi nhiệt độ phân tích rai
cao hoac phai
d i mV.s sãc kýJ d a ncc 7 lòng
siêu tới han.
I
C.
Do lính phù hợp với phân tích các PAH. (lẽn sác ki khí đã trớ thành k\ thuật
phân lích đặc thù cho các hợp chất đó trong môi trường. Rail Ihãn s ự biếu đoi của
CỊIKÍ trình đút cháy làm cho sự lạo thành và phàn tán các 1’AH vào trong khí quvcn
trớ nén cực kỳ phức tạp. Do đó người ta đã thay hãng kỹ thuạt sãc kí khí sử clụim
cột mao quán với độ phân giái cao dùng đê phân tích các
IIV I1
hỏn hợp kho
tách
nói
Trẽn thực tê kỹ thuật phàn lích 1’AH băng sãc kí khí đã được thiết lập mót
cách hoàn há») và nhửng d ữ liệu lống quát nói trẽn cho Iháy c h ú n g được sir (.lung
như một công cụ khẳng định tính iru việt của phương pháp ch ọn lọc này. Mọt sự
thay đổi
11 hò
các qui trình sắc ki khi hiện có nói ch ung cũng đá p ứng được yéu cấu
phân tích các trường hợp liêng hiệt .
Sãc ki khi sứ dụn g cột mao quán với độ phàn giai cao đirực sư d ụ n g lóng rãi
để tách các hỏn hợp phức tạp gồm Iihiéu loại PAH và các đổtig phân cua chúng.
Các nghiên cứu gần đây đéu lập trung vào việc kháo sál mỏi quan lìệ các thòng sô
lưu cua sãc kí khI với tính chài và câu trúc phân tứ cun các PAH. Deteclơ su' dụiiũ
troné săe kí khí đế phàn Iích các PAH thường là ion hóa ngọn lứa (FID) và khối
phó (MS) tuy nhiên c ũ n ạ có mot vài công trình cô ng bổ về việc xác định PAH
(.lililí! hẹ lien liơp sãc kí khi - pho hóiiũ ngoai chu ven hóa Fourici (GC-FTIK ) .
14
j L 't t i i t i
tuliitttr
ti
H iỊittỆ t
H ' HtfOr IftutIt
Sac ki khí-khói pilo là mót (hiếl hi izhép nòi ülifil SÙL ki khi-mot thiè! bị lách
hoim hão với khối phổ kí-cùng là niộl ihiếl bị hoàn hão trong việc nhàn biẽi L‘ác
i. Iial. Sác ki khí là moi phương pháp rá! hiệu quà ÍIOIIÜ việc lách lát nhiêu c;ui ĩứ
nhưng lại khỏ khăn iroiầg việc định tính các chái có iroiiu hỏn hợp phức lạp đố.
Ngược lai. khối phô không có khá năng lách chát nhưng lai c ho phép ta định lính
\.I
dư đoán \ à làm sánu to câu trúc cua các chát la từ nhừiití ihoniỉ tin thu được cua
khoi pho đô. Như vây he liên hop sãc ki khí - khôi phổ là IÌ1 ÕI k\ thuàt ghép nôi
nhâm m ục đích đa! được những~ chức Dâng
c* ưu việt
• cùa hai thiết bị• riẽna
c rẽ.
Dối với detector khôi phố, kỹ thuật ion hóa theo kiêu va đập điện tứ hay
đuov sir ilụniĩ và các quá trình phàn manh đặc trưng sẽ giúp ta nluiiiii thòng till cán
iliict vè câu trúc phân lứ. Một sô kỳ thuật ion hóa khác cũng được sir dime nhtr ion
hóa hóa học
với các ion m a n cs điện tích âm (n eca t ive chemical ionization method).
•
Các ion m a n e nhiệt được chuyên động với tốc độ nhanh đưực các phân tứ khí mẫu
bát üifr với ái lực điện tử lớn. So với ion hóa theo kieu va đập điện tư (hì sẻ ít có quá
ninh phân mánh hơn và ít lạo ra các ion mánh hơn do sự va ch ạm với các nguòn
electron maim năng lượiig tliâp. Các công trình cò ng bô vê phân tích lJAH chu yêu
đưov í litre hiệu bang phươiiiỊ ph;íp săc kí khí với deteclo' ion hóa ngọn lứa hoặc khỏi
phổ .
Tiến bộ về pha tĩnh tinh thê lõng lại là một lựi ích nữa cho sac kí khí phân
lích 1’AH , mặc dù các pha này không được SƯ d ụn g nliiéu làm c ho các mục đích
ihúng thường Iilur các pha lĩnh khác. Ngày nay người la càng quail tám đêu việc
phái trien ki thuội chè tạo pha tĩnh linh the lòng vì việc lách các cặp đố ng phân
1’AH li) ràt cần chiẽt, nhài là lir khi người ta phái hiện ra các P A H có khá
11ãIIti
íiây
ung ilnr và đột hiên gen mà rất kho (ách bàng các pha tĩnh thòng thường.
Vào nàm 1970. Lee phái hiện la lãng có thế dùng axil Lewis đế ăn ró hè
mai Irons cua cột sãc kí. nhò đó hiệu quá thu đươc lớn hơn rất Iihiéu, đóng thời
yiam đư
- Xem thêm -