Luận văn thạc sĩ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Nguyễn Thị Lan
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỈ THỊ PHÂN TỬ LIÊN QUAN ĐẾN
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CAO CỦA
TẰM DÂU BOMBYX MORI L.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2013
Nguyễn Thị Lan
1
Luận văn thạc sĩ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Nguyễn Thị Lan
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỈ THỊ PHÂN TỬ LIÊN QUAN ĐẾN
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CAO CỦA
TẰM DÂU BOMBYX MORI L.
Chuyên ngành: Di truyền học
Mã số: 60420121
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2. TS. Đinh Nho Thái
Hà Nội – Năm 2013
Nguyễn Thị Lan
2
Luận văn thạc sĩ
Lời cảm ơn
Trong suố t quá trình học tập và hoàn thành luận văn này , tôi đã nhận được
sự hướng dẫn t ận tình, giúp đỡ quý báu của các thầy cô , các anh chị , các em, các
bạn và gia đình . Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm
ơn chân thành tới:
PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Bình, nghiên cứu viên chính phòng Công nghệ Gen
Động vật - Viện Công nghệ Sinh học đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, dìu dắt tôi
trong suốt quá trình học tập và làm việc tại phòng.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị em phòng Công nghệ Gen Động
vật - Viện Công nghệ Sinh học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi trong thời
gian tôi thực tập tại đây.
Tiếp đến tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đinh Nho Thái và các
thầy cô của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN đã nhiệt tình giảng
dạy và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới người thân, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã hết lòng ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm
việc.
Hà nội, tháng 12 năm 2013
Học viên
Nguyễn Thị Lan
Nguyễn Thị Lan
3
Luận văn thạc sĩ
MỤC LUC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................13
1.1. Một số nét khái quát về tằm dâu .....................................................................13
1.1.1. Vị trí phân loại ..........................................................................................13
1.1.2. Nguồn gốc ................................................................................................13
1.1.3. Một số đặc điểm sinh học .........................................................................14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất và khả năng chống chịu nóng ẩm của
tằm dâu ...............................................................................................................19
1.2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa kinh tế của tằm dâu ..........................................21
1.2.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................21
1.2.2. Ý nghĩa kinh tế .........................................................................................21
1.3. Phương pháp truyền thống đánh giá sức sống, năng suất chất lượng tơ kén
của giống tằm .........................................................................................................23
1.4. Một số kỹ thuật phân tử sử dụng trong nghiên cứu đa hình ...........................23
1.4.1. Kỹ thuật PCR............................................................................................24
1.4.2. Kỹ thuật RAPD ........................................................................................25
1.4.3. Kỹ thuật RFLP..........................................................................................26
1.4.4. Kỹ thuật AFLP .........................................................................................27
1.4.5. Kỹ thuật SSR ............................................................................................29
1.4.6. Kỹ thuật ISSR ...........................................................................................30
1.4.7. Phần mềm NTSYSpc ...............................................................................31
1.5. Tình hình nghiên cứu đa hình phân tử tằm dâu trên thế giới và ở Việt Nam .33
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...........................................................33
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................35
Nguyễn Thị Lan
4
Luận văn thạc sĩ
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................39
2.1. Vật liệu............................................................................................................39
2.1.1. Các giống tằm ...........................................................................................39
2.1.2. Mồi sử dụng..............................................................................................41
2.1.3. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ...................................................................41
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................43
2.2.1. Tách chiết và tinh sạch DNA tổng số .......................................................43
2.2.2. Định lượng DNA bằng quang phổ kế ......................................................45
2.2.3. Điện di trên gel Agarose ...........................................................................46
2.2.4. Phương pháp PCR – ISSR ........................................................................47
2.2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................48
2.2.6. Phương pháp thôi gel................................................................................49
2.2.7. Tạo plasmid tách dòng .............................................................................50
2.2.8. Biến nạp sản phẩm vào E.coli DH5α .......................................................50
2.2.9. Chọn lọc và nuôi dòng tế bào có khả năng mang đoạn gen biến nạp ......51
2.2.10. Phương pháp tách chiết DNA plasmid ...................................................51
2.2.11. Cắt plasmid bằng enzym giới hạn ..........................................................52
2.2.12. Tinh sạch plasmid ...................................................................................53
2.2.13. Phương pháp xác định trình tự gen ........................................................53
2.2.14. Phương pháp thiết kế mồi.......................................................................54
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................55
3.1. Phân tích đa hình phân tử............................................................................55
3.1.1. Tách chiết và tinh sạch DNA tổng số .......................................................55
3.1.2. Phân tích đa hình phân tử của các giống tằm ...........................................57
Nguyễn Thị Lan
5
Luận văn thạc sĩ
3.1.3. Phân tích quan hệ di truyền giữa các giống tằm ......................................59
3.1.4. Xây dựng sơ đồ quan hệ di truyền giữa các giống tằm ............................60
3.2. Nghiên cứu phát triển chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chịu nhiệt
độ và ẩm độ cao của giống ..................................................................................61
3.2.1. Xác định chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chịu nhiệt độ và ẩm độ
cao.......................................................................................................................61
3.2.2. Khuếch đại và dòng hóa phân đoạn liên quan đến khả năng chịu nhiệt độ
và độ ẩm cao .......................................................................................................62
3.2.3. Xác định trình tự liên quan tới khả năng chịu nhiệt độ và ẩm độ cao......65
3.2.4. So sánh trên ngân hàng gen và bản đồ genome tằm ................................66
3.2.5. Thiết kế mồi, tối ưu điều kiện khuếch đại phân đoạn liên quan đến khả
năng chịu nóng ẩm cao của tằm .........................................................................70
3.2.6. So sánh tần số khuếch đại và khảo sát mồi đặc hiệu ................................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
PHỤ LỤC
Nguyễn Thị Lan
6
Luận văn thạc sĩ
DANH MỤC BẢNG
STT
Chú thích
Bảng
Trang
1
Bảng 1
Ký hiệu các mẫu giống tằm trong nghiên cứu đa hình
29
2
Bảng 2
Tên và kí hiệu các giống tằm trong nghiên cứu phát
30
triển chỉ thị
3
Bảng 3
Trình tự các mồi ISSR
31
4
Bảng 4
Các trang thiết bị và dụng cụ sử dụng
32
5
Bảng 5
Các loại hóa chất sử dụng trong thí nghiệm
33
6
Bảng 6
Thành phần của phản ứng PCR – ISSR
37
7
Bảng 7
Chu trình PCR-ISSR
38
8
Bảng 8
Phản ứng gắn sản phẩm PCR vào vector pJET 1.2
40
9
Bảng 9
Phản ứng cắt hạn chế plasmid tái tổ hợp
42
10
Bảng 10
Nồng độ và độ sạch DNA của các mẫu nghiên cứu
46
11
Bảng 11
Số phân đoạn, tỷ lệ đa hình và hệ số PIC
47
12
Bảng 12
Hệ số tương đồng di truyền giữa các giống tằm
49
13
Bảng 13
Trình tự một số cặp mồi được thiết kế
61
14
Bảng 14
Thành phần của phản ứng PCR – ISSR đặc hiệu
62
15
Bảng 15
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR – ISSR đặc hiệu
62
16
Bảng 16
So sánh tần số khuếch đại của phân đoạn 1500bp khi
63
sử dụng hai loại mồi (%)
17
Bảng 17
Nguyễn Thị Lan
Tần số suất hiện phân đoạn 1500bp trên các dòng tằm
7
64
Luận văn thạc sĩ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Hình
1
Hình 1
Trứng tằm
5
2
Hình 2
Tằm dâu
6
3
Hình 3
Nhộng tằm
6
4
Hình 4
Con ngài
7
5
Hình 5
Sơ đồ phản ứng ISSR
20
6
Hình 6
7
Hình 7
Ảnh điện di sản phẩm PCR
48
8
Hình 8
Ảnh điện di sản phẩm PCR
48
9
Hình 9
Ảnh điện di sản phẩm PCR
48
10
Hình 10
Ảnh điện di sản phẩm PCR
48
11
Hình 11
Ảnh điện di sản phẩm PCR
49
12
Hình 12
Ảnh điện di sản phẩm PCR
49
13
Hình 13
Sơ đồ quan hệ di truyền giữa các giống tằm
51
14
Hình 14
Ảnh điện di sản phẩm PCR
52
15
Hình 15
16
Hình 16
Ảnh điện di sản phẩm tách chiết DNA plasmid
53
17
Hình 17
Ảnh điện di kiểm tra kết quả biến nạp
54
Nguyễn Thị Lan
Chú thích
Kết quả điện di DNA tổng số của một số giống tằm
dâu
Kết quả biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bài E.coli
DH5α
8
Trang
45
53
Luận văn thạc sĩ
18
Hình 18
Ảnh điện di kết quả tinh sạch Plsamid
55
19
Hình 19
Trình tự phân đoạn 1500bp
56
20
Hình 20
So sánh trình tự phân đoạn 1500bp trên ngân hàng
57
gen
21
Hình 21
Vị trí của phân đoạn 1500 trên bản đồ Genome tằm -
60
GBrowse (chromosome)
Vị trí của phân đoạn 1500 trên bản đồ Genome tằm
22
Hình 22
23
Hình 23
Ảnh điện di sản phẩm PCR
64
24
Hình 24
Ảnh điện di sản phẩm PCR
65
Nguyễn Thị Lan
– Pgmap
9
60
Luận văn thạc sĩ
BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
(Chữ viết tắt, kí hiệu chuyên ngành)
Từ viết tắt
Tiếng Anh
AFLP
Amplified Fragment Length
Đa hình chiều dài các đoạn DNA được
Polymorphism DNA
khuyếch đại
Base pair
Cặp bazo
Bp
Tiếng Việt
Chỉ thị phân tử
CTPT
DNA
Axit đeoxyribonucleic
Deoxyribonucleic acid
HSTĐDT
Hệ số tương đồng di truyền
Inter simple sequence repeat
Trình tự các đoạn lặp lại đơn giản
Kb
Kilo base
1000 cặp bazơ
LB
Luria-Bertani
OD
Optical Density
Giá trị mật độ quang
PCR
Polymerase Chain Reaction
Phản ứng tổng hợp dây chuyền nhờ
ISSR
polymerase
PĐ, PDĐH
RAPD
RFLP
Phân đoạn, Phân đoạn đa hình
Random Amplified
Đa hình các đoạn DNA được khuếch đại
Polymorphism DNA
ngẫu nhiên
Restriction Fragment Length Đa hình chiều dài các đoạn DNA cắt
Polymorphism DNA
ngẫu nhiên bởi các enzym giới hạn
RNA
Ribonucleic acid
Axit ribonucleic
SSRs
Simple Sequence Repeats
Khuếch đại các đoạn lặp lại đơn giản
TLĐH
Tỷ lệ đa hình
TSPĐ
Tổng số PĐ được nhân lên với mồi đó
TAE
Tris - Acetic acid - Ethylen
Diamin Tetra Acetic
Nguyễn Thị Lan
10
Luận văn thạc sĩ
MỞ ĐẦU
Trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa là một trong những nghề được duy trì và
phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Theo một số tài liệu, nghề trồng dâu nuôi tằm
xuất hiện sớm nhất ở Trung Quốc, sau đó mới được phát triển và lan rộng đến các
vùng khác như Nhật, Nga, Hàn Quốc, Ấn Độ... Ở Việt Nam, nghề nuôi tằm được du
nhập vào từ khoảng 1200 năm trước và cho đến nay vẫn được duy trì, phát triển tại
nhiều địa phương. Đây là một trong những nghề có thể giúp để xoá đói giảm nghèo,
nâng cao đời sống cho người lao động ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa nên đã
được quan tâm đầu tư. Bên cạnh sản phẩm chính là tơ lụa có nhiều đặc tính quý mà
không một loại sợi nào có thể sánh được thì những giá trị và lợi ích từ tằm ngày
càng được con người phát hiện và sử dụng nhiều hơn. Nhu cầu của thị trường về các
sản phẩm tơ tằm không ngừng tăng lên đòi hỏi ngành dâu tằm phải có các biện pháp
để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm [21], [44].
Tuy nhiên cho đến nay, vấn đề giống tằm năng suất chất lượng tơ kén tốt, có
khả năng chống chịu với nhiệt độ và ẩm độ cao đang rất cấp thiết do việc chọn tạo
giống tằm trong nước chủ yếu vẫn thực hiện theo phương pháp truyền thống, việc
đánh giá giống, lựa chọn bố mẹ trong cặp lai mới chỉ dựa vào kiểu hình và đặc điểm
sinh học nên tốn nhiều thời gian mà kết quả đạt được chưa như mong đợi. Trứng
giống tằm trong nước đang bị cạnh tranh mạnh với loại trứng nhập khẩu chủ yếu từ
Trung Quốc. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm các kỹ thuật hỗ trợ để đánh giá nhanh và
chính xác giống theo các chỉ tiêu kinh tế đang rất được quan tâm.
Trong những năm gần đây, sử dụng chỉ thị phân tử DNA để phân tích di
truyền các giống vật nuôi, cây trồng đã trở thành một hướng nghiên cứu quan trọng
trong lĩnh vực công nghệ sinh học phục vụ đời sống con người. Trong tạo giống,
người ta đã tiến hành chọn lọc dưới sự trợ giúp của chỉ thị phân tử. Các kỹ thuật này
ngày càng trở thành công cụ đắc lực hỗ trợ phương pháp truyền thống trong việc
chọn tạo giống, cho phép các nhà tạo giống nhận dạng chính xác các gen quan tâm
từ bất cứ bộ phận nào của vật nuôi và cây trồng ở giai đoạn sớm mà ít bị ảnh hưởng
bởi điều kiện tự nhiên và thời gian lại rút ngắn nên tiết kiệm kinh phí. Đã có những
giống vật nuôi và cây trồng được chọn tạo bằng phương pháp này .
Nguyễn Thị Lan
11
Luận văn thạc sĩ
Ở một số nước có ngành dâu tằm phát triển như Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn
Độ, Liên Xô cũ, Hàn Quốc...đã có những công trình nghiên cứu về đa dạng di
truyền phân tử giống tằm. Các thông tin di truyền phân tử đã trợ giúp cho công tác
giống để phát triển tập đoàn dòng thuần, tìm hiểu ưu thế lai, xác định các cặp lai ưu
tú [52]. Sử dụng chỉ thị phân tử để phân loại, nhận dạng và chọn lọc giống theo các
tính trạng kinh tế. Bản đồ gen tằm đã được các nhà khoa học Nhật Bản, Trung
Quốc… xây dựng và một số gen liên quan đến năng suất, chất lượng tơ kén đã được
nghiên cứu. Bên cạnh đó, các nghiên cứu còn hướng vào việc tìm kiếm các chỉ thị
phân tử liên kết với các tính trạng kinh tế của giống để phát triển thành markers
phân tử đánh giá giống. Những công trình này đã góp phần đáng kể cho công tác
tạo giống tằm và có những thành công hơn so với các phương pháp truyền thống.
Ở nước ta, trong thời gian qua hướng nghiên cứu này đang ở giai đoạn khởi
đầu và là vấn đề cấp thiết. Các công bố hiện tập trung vào nghiên cứu đa dạng phân
tử giống tằm Việt Nam, xác định quan hệ di truyền, tìm hiểu ưu thế lai. Việc phát
triển chỉ thị phân tử liên quan đến việc đánh giá giống nhằm nâng cao hiệu quả
chọn tạo giống tằm cao sản và có khả năng chịu nóng ẩm cao đang mang tính thời
sự. Từ tình hình thực tế trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
phát triển chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chống chịu nhiệt độ và ẩm
độ cao của tằm dâu Bombyx mori L.”. Công trình được thực hiện tại phòng Thí
nghiệm Trọng điểm Công nghệ Gen, Viện Công nghệ Sinh học.
Mục tiêu:
Tìm kiếm chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chống chịu nhiệt độ và ẩm
độ cao của tằm dâu Bombyx mori L.
Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu đa hình phân tử của các giống tằm.
Nghiên cứu phát triển chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chống chịu
nhiệt độ và ẩm độ cao của tằm dâu.
Nguyễn Thị Lan
12
Luận văn thạc sĩ
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số nét khái quát về tằm dâu
1.1.1. Vị trí phân loại
Ban đầu, tằm dâu có tên là Phalaena mori. Đến năm 1758 Linnaeus xếp loài
tằm này vào bảng hệ thống phân loại với tên khoa học là Bombyx mori L. Hệ thống
phân loại của tằm dâu như sau [12]:
Giới: Aminalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Hexapodas
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Bộ phụ: Heterocera
Họ: Bombycidae
Giống: Bombyx
Loài: mori
1.1.2. Nguồn gốc
Tằm dâu vốn là một trong những loài côn trùng hoang dại , được con người
nuôi dưỡng, khai thác và thuầ n hoá từ rấ t sớm . Theo những nghiên cứu phát sinh
chủng loại dựa trên cơ sở sự lai khác loài và so sánh cấu trúc gen đã cho thấy tằm
nhà ngày nay có quan hệ gần gũi với tằm dại (Bombyx mandarina). Nghiên cứu tế
bào học trên những con lai khác loài giữa Bombyx mandarina và Bombyx mori L thì
thấy sự hình thành thể tam trị, điều này chỉ ra rằng có thể 1 nhiễm sắc thể của
Bombyx mandarina đã bị tách làm đôi trong quá trình thuần hoá tằm dại thành tằm
nhà với nhiều đặc tính tốt hơn, quý hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người về năng suất và chất lượng tơ kén [44].
Nguyễn Thị Lan
13
Luận văn thạc sĩ
1.1.3. Một số đặc điểm sinh học
Vòng đời của tằm dâu: Tằm dâu là loài côn trùng biến thái hoàn toàn, vòng
đời trải qua 4 giai đoạn phát dục: Trứng, tằm, nhộng, ngài [12]. Vòng đời có thể
biến động dài, ngắn phụ thuộc vào điều kiện sống và kỹ thuật chăm sóc. Thời gian
của một vòn dâu như sau [21]:
Các thời kỳ
Giống lưỡng hệ (ngày)
Giống đa hệ (ngày)
Trứng
10-11
9-10
Tằm
25-26
20-22
Nhộng (kén)
10-11
9-10
Ngài
5-8
3-6
Tổng số
50-56
41-48
Giai đoạn trứng:
Trứng tằm có hình elip, tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng là 1,2-1,3 (Hình
1). Kích thước và trọng lượng trứng thay đổi tuỳ thuộc vào giống tằm, điều kiện
nuôi dưỡng, điều kiện bảo quản nhộng, ngài và thứ tự ngày đẻ trứng. Trứng tằm độc
hệ lớn nhất, sau đến là trứng lưỡng hệ, trứng tằm đa hệ là bé nhất. Nhìn chung,
trọng lượng 1000 trứng của một số giống tằm như sau [12]:
- Giống độc hệ châu Âu: 0,75-0,85g.
- Giống lưỡng hệ Trung Quốc, Nhật Bản: 0,6-0,75g.
- Giống đa hệ Việt Nam, Ấn Độ: 0,4-0,45g.
Trên mặt trứng có nhiều lỗ khí. Màu sắc trứng thay đổi theo giống tằm và thời gian
phát dục. Đối với trứng tằm đa hệ thì sau khi con cái đẻ trứng 8-10 ngày, ở 25°C
trứng sẽ nở thành tằm con. Đối với trứng tằm lưỡng hệ và độc hệ thì sau khi đẻ
trứng sẽ đi vào trạng thái ngủ nghỉ và bắt buộc trứng phải qua lạnh, đây là đặc tính
di truyền của tằm lưỡng hệ và độc hệ được hình thành trong điều kiện giá lạnh của
Nguyễn Thị Lan
14
Luận văn thạc sĩ
vùng ôn đới. Sau 4-5 tháng lạnh của mùa đông thì trạng thái ngủ nghỉ (hay còn
được gọi là hưu miên) bị phá vỡ và trứng được nở ra tằm con. Người ta đã lợi dụng
đặc tính này của trứng tằm để bảo quản trứng lâu dài, đi với nó là các phương pháp
đánh thức ngủ nghỉ bằng các biện pháp nhân tạo [12].
Hình 1. Trứng tằm
Giai đoạn tằm:
Là giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng, con tằm ăn lá dâu và lớn lên với tốc độ
nhanh, tằm sắp chín (đủ dinh dưỡng) lớn gấp 8.000-10.000 lần so với tằm mới nở
[21].
Tằm mới nở có màu nâu đậm hoặc màu đen, toàn thân phủ một lớp lông gai
nhỏ và mịn. Sau lần lột xác thứ nhất, lớp lông gai được trút bỏ, từ tuổi 2 da tằm trở
nên trơn và màu sắc nhạt dần (Hình 2).
Toàn bộ cơ thể tằm có hình trụ thuôn dài, chia làm 3 phần: Đầu, ngực và
bụng. Phần ngực với 3 đốt ngực và 3 đôi chân ngực, phần bụng gồm 10 đốt với 4 đôi
chân bụng và 1 đôi chân đuôi. Dọc 2 bên sườn của các đốt bụng và ngực, mỗi đốt có
một đôi lỗ thở [12].
Nguyễn Thị Lan
15
Luận văn thạc sĩ
Hình 2. Tằm dâu
Giai đoạn nhộng:
Nhộng tằm dâu thuộc loại nhộng màng. Nhộng có hình bầu dục dài, hơi
thuôn về phía đuôi. Khi mới hoá nhộng có màu trắng, sau chuyển dần sang màu
vàng nhạt, vàng sẫm và nâu xám (Hình 3). Khi nhộng có màu nâu xám là lúc sắp vũ
hoá thành ngài.
Hình 3. Nhộng tằm
Giữa nhộng đực và nhộng cái có sự khác biệt tương đối rõ rệt về hình thái.
Nhộng đực nhỏ hơn nhộng cái, đuôi nhọn và các đốt đuôi sít nhau. Ở giữa mặt bụng
của đốt bụng thứ 9 có một chấm nhỏ. Nhộng cái lớn hơn, đuôi tù, các đốt bụng lớn,
khoảng cách giữa các đốt dài, ở mặt bụng của đốt bụng thứ 8 có một ngấn hình chữ
X [12]. Tằm nhả tơ kết kén xong thì hoá nhộng. Thời gian từ tằm chín - nhộng ngài thông thường 9 - 12 ngày. Nhộng già thì hoá thành ngài và cắn vỏ kén chui ra
ngoài [21].
Nguyễn Thị Lan
16
Luận văn thạc sĩ
Giai đoạn ngài:
Ngài tằm dâu vũ hoá từ nhộng nhưng không có khả năng bay vì đã được
thuần hoá. Toàn bộ cơ thể ngài chia làm 3 phần (Hình 4): Đầu, ngực và bụng. Đầu có
mắt kép và râu đầu, râu đầu ngài tằm có dạng kép lông chim. Ngực có 3 đốt với 3 đôi
chân ngực và 2 đôi cánh. Trừ màng ngăn giữa các đốt còn lại toàn bộ bề mặt cơ thể
ngài và cánh ngài được phủ những phiến vảy [12].
Giai đoạn ngài thường kéo dài khoảng 5 – 7 ngày, ngài đực và ngài cái tìm
nhau để giao phối. Sau khi kết đôi, ngài cái sẽ đẻ khoảng 300 – 700 trứng tuỳ thuộc
vào giống tằm. Ngài là giai đoạn kết thúc một thế hệ tằm dâu.
Hình 4. Con ngài
Hệ tính và tính ngủ
Hai đặc tính này thể hiện rõ sự thích nghi của tằm đối với môi trường.
* Hệ tính (voltinism): Là khái niệm chỉ số thế hệ trải qua trong một năm của
một giống tằm. Hệ tính phụ thuộc vào giống tằm và các điều kiện môi trường như
ánh sáng, độ ẩm, độ thoáng khí… đặc biệt là nhiệt độ [12]. Theo cách phân loại này
người ta chia tằm dâu ra làm 3 loại: Tằm độc hệ, tằm lưỡng hệ, tằm đa hệ.
+ Giống tằm độc hệ (univoltine): Là những giống tằm chỉ sinh ra một thế hệ
trong một năm. Trứng thường nở vào mùa xuân. Sau khi nuôi tằm kết thúc đời thứ
nhất, sinh ra trứng đời 2 thì trứng này đi vào nghỉ đông đến mùa xuân năm sau mới
Nguyễn Thị Lan
17
Luận văn thạc sĩ
nở [12]. Giố ng tằ m này đư ợc nuôi phổ biế n ở vùng ôn đới giá la ̣nh
, ẩm độ thấp :
Châu Âu, Bắ c Trung Quố c…cho năng suấ t kén cao , trọng lượng bình quân kén từ
1,8-2g, chiề u dài sơ ̣i tơ trung bình 1000-1500m, tỉ lệ vỏ kén trên 30% [44].
+ Giống lƣỡng hệ (bivoltine): Là những giống tằm trải qua 2 thế hệ trong
một năm. Trứng đời thứ nhất nở vào mùa xuân, sau khi nuôi tằm kết thúc đời thứ
nhất đẻ ra trứng đời 2 thì trứng này không nghỉ đông mà nở bình thường. Sau 10 –
12 ngày trứng nở, tiếp tục nuôi tằm kết thúc đời thứ 2, sinh ra trứng đời thứ 3 thì
trứng này có nghỉ đông và chỉ nở vào mùa xuân năm sau [12]. Thời gian ngủ nghỉ
120 ngày, chiều dài tơ đơn 800 - 1000m, trọng lượng trung bình của kén 1,4 - 1,6g.
Tằm lưỡng hệ có phạm vi thích ứng, sức sống tốt và khả năng chịu nóng cao hơn
tằm độc hệ nhưng không bằng tằm đa hệ [44].
+ Giống đa hệ (multivoltine): Là những giống tằm sinh ra nhiều hơn 2 thế hệ
trong một năm. Trứng không nghỉ đông, đời này phát triển kế tiếp đời kia liên tục,
một năm có thể trải qua 7- 8 thế hệ. Tằm đa hệ được nuôi chủ yếu ở vùng nhiệt đới
như Việt Nam, Lào, Trung Quốc... [12].
Tằm đa hệ cho năng suấ t kén thấ p , chiều dài tơ đơn ngắn 400 - 500 m, trọng
lượng bình quân của kén 1,0g - 1,2g [44].
* Tính ngủ (Diapause): Trong pha tằm, từ khi nở ra đến lúc nhả tơ kết kén,
tằm trải qua một số lần lột xác. Ở mỗi tuổi tằm, sau khi đã đồng hoá thức ăn và đạt
được sự tăng trưởng tối đa của tuổi đó, lúc này da tằm đã căng hết cỡ và không còn
khả năng lớn thêm về thể tích, tằm mất dần sự thèm ăn, lượng dâu ăn ít dần rồi tiến
đến ngừng ăn, chuẩn bị cho quá trình lột xác gọi là tằm ngủ. Tằm thường trải qua 4
lần ngủ ứng với 5 tuổi. Nhưng cũng có một số giống ngủ 3 lần và một số giống ngủ
5 lần [12]. Tằm chuẩn bị ngủ, da dần căng bóng, ăn ít lá dâu. Tằm ngủ, ngừng ăn, ít
động đậy, đầu ngẩng cao, sau 20-24 giờ tuỳ theo mùa, tằm lột xác chuyển sang tuổi
sau gọi là tằm dậy. Thời gian ngủ ở các tuổi từ 15-30 giờ tuỳ theo giống tằm và điều
kiện sinh thái. Thời gian ngủ tuổi 2 là ngắn nhất sau đó đến tuổi 1, tuổi 3 và tuổi 4
[12].
Nguyễn Thị Lan
18
Luận văn thạc sĩ
Tằm chín: Ở tuổi 5, khi tằm đạt được sự tăng trưởng tối đa, trọng lượng cơ
thể tằm tăng 9000-10.000 lần so với lúc tằm mới nở. Tằm ngừng ăn dâu và chuẩn bị
cho quá trình nhả tơ kết kén gọi là tằm chín. Thời gian tuổi 5 kéo dài 5-6 ngày đối
với giống đa hệ và 7-9 ngày đối với giống lưỡng hệ và độc hệ. Biểu hiện của tằm
chín là: Tằm ngừng ăn lá dâu, thải phân mềm, ướt, thân tằm căng bóng (như lúc ngủ
ở các tuổi trước) và trở nên trong suốt, có màu trắng trong đối với giống kén trắng
và màu vàng ươm đối với giống kén vàng. Đầu tằm ngẩng cao, lắc qua lắc lại bên
phải bên trái theo động tác nhả tơ, tằm thường có xu hướng bò tản ra xung quanh để
tìm vị trí nhả tơ [12].
Thức ăn của tằm dâu
Thức ăn chủ yếu của tằm dâu là lá dâu có tên khoa học là Morus alba. Tuy
nhiên chúng cũng có thể ăn lá của bất kỳ cây nào thuộc chi dâu tằm (như Morus
rubra hay Morus negra) [12], [8].
Protein trong lá dâu là nguồn vật chất để con tằm tổng hợp nên sợi tơ, gần
70% protein trong thành phần sợi tơ được tổng hợp trực tiếp từ protein trong lá dâu
[12]. Ngoài ra, trong lá dâu có chứa chất dẫn dụ có thể lôi cuốn tằm, chất vị giác
kích thích hành vi nhai của tằm, chất nuốt trôi giúp tằm nuốt lá dâu. Chất dẫn dụ
này có mùi vị đặc trưng riêng biệt, lôi cuốn tằm đến ăn. Do vậy mà loài côn trùng
này không ăn những lá cây khác [8].
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất và khả năng chịu nóng ẩm của
tằm dâu
Nhiệt độ
Tằm dâu là loài côn trùng biến nhiệt vì vậy nhiệt độ tác động trực tiếp tới
mọi hoạt động sinh lý của tằm. Tằm có thể phát dục được trong khoảng nhiệt độ 7,5
– 370C. Trong đó nhiệt độ thích hợp nhất cho phát dục của tằm là 20 – 300C. Trong
phạm vi nhiệt độ này, khi nhiệt độ càng tăng thì quá trình sinh trưởng phát dục của
tằm càng tăng [12]. Đảm bảo nhiệt độ thích hợp tương đối cho tằm là biện pháp
quan trọng để có lứa tằm năng suất chất lượng cao [21].
Nguyễn Thị Lan
19
Luận văn thạc sĩ
Khả năng thích nghi với điều kiện nhiệt độ thay đổi tuỳ thuộc vào giống tằm,
tuổi tằm và điều kiện nuôi dưỡng. Các giống tằm đa hệ thích hợp với nhiệt độ cao
hơn các giống lưỡng hệ và độc hệ, giống tằm lai thích hợp với nhiệt độ cao hơn
giống nguyên 10C-20C. Tằm con thích hợp với nhiệt độ cao hơn tằm lớn. Nuôi tằm
ở điều kiện ẩm độ cao, thông gió cần nhiệt độ thấp hơn [12].
Độ ẩm
Độ ẩm tác động tới sinh trưởng, phát dục của tằm thông qua tác động trực
tiếp và tác động gián tiếp [12].
- Tác động trực tiếp: Ẩm độ ảnh hưởng tới mọi hoạt động sinh lý của tằm
như tiêu hoá, tuần hoàn, trao đổi chất … [12]
- Tác động gián tiếp: Ẩm độ quá cao là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn
phát triển, tăng nguy cơ phát sinh bệnh cho tằm. Ẩm độ quá thấp sẽ làm lá dâu
chóng héo, tằm ăn đói, cơ thể thoát hơi nước nhiều dẫn đến chóng suy nhược là môi
trường thuận lợi cho bệnh vi khuẩn phát triển [21].
Không khí
Cũng như các động vật khác, tằm cần có không khí trong lành để thực hiện
các chức năng sinh lý. Trong phòng nuôi tằm, ngoài các thành phần khí O2 và CO2
còn tồn tại thêm một số loại khí khác như CO, NH3, SO2… sản sinh ra do quá trình
đốt than tăng nhiệt trong phòng tằm hay do sự lên men của phân tằm... Những khí
này không có lợi cho quá trình sinh trưởng phát dục của tằm. Do vậy yêu cầu không
khí trong phòng tằm thường phải đảm bảo: CO2≤1,5%; CO ≤0,5%; SO2 ≤0,02%
[12].
Gió
Gió có tác dụng 2 mặt đối với tằm:
+ Tác dụng tốt: Phát tán hơi nước điều hoà thân nhiệt cho tằm, bài trừ khí
độc ra khỏi phòng tằm, điều hoà nhiệt, ẩm độ trong phòng tằm.
Nguyễn Thị Lan
20
- Xem thêm -