Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài cây trai lý (garcinia fragraeoides) ...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài cây trai lý (garcinia fragraeoides) tại khu rừng đặc dụng cham chu tỉnh tuyên quang

.PDF
66
72
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG DƯƠNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY TRAI LÝ (GARCINIA FRAGRAEOIDES) TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG CHAM CHU, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý tài nguyên rừng : Lâm nghiệp : 2011 - 2015 Thái Nguyên, 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG DƯƠNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY TRAI LÝ (GARCINIA FRAGRAEOIDES) TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG CHAM CHU, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Quản lý tài nguyên rừng : 43 - QLTNR - N02 : Lâm nghiệp : 2011 - 2015 : ThS. Lê Văn Phúc Thái Nguyên, 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, công trình được thực hiện trong thời gian từ tháng 2 tới tháng 6 năm 2015.Các kết quả và số liệu trình bày trong khóa luận là trung thực. Thái nguyên, ngày tháng năm 2015 Xác nhận của giáo viên hướng dẫn Người viết cam đoan Nguyễn Công Dương Xác nhận của giáo viên phản biện i LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm được học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên bản thân tôi cũng như bao bạn sinh viên khác được sự quan tâm dạy bảo của thầy cô giáo. Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài cây Trai lý (Garcinia fragraeoides) tại khu rừng đặc dụng Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang” Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Lâm nghiệp, nhất là thầy giáo hướng dẫn ThS. Lê Văn Phúc, các cán bộ công chức, viên chức trong Hạt kiểm lâm rừng đặc dụng Cham Chu và các trạm kiểm lâm Yên Thuận, Phù Lưu đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Để hoàn thành đề tài này không thể không nói đến sự động viên, giúp đỡ nhiều mặt của bạn bè và người thân trong gia đình. Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng do kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân còn hạn chế. Vì vậy đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để đề tài hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái nguyên, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Công Dương ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích rừng và các loài đất đai ở khu RĐD Cham Chu ............. 18 Bảng 2.2: Diện tích các loài thảm thực vật ở khu RĐD Cham Chu ............... 19 Bảng 2.3. Thành phần thực vật ở khu rừng đặc dụng Cham Chu ................... 20 Bảng 2.4: Thành phần động vật của rừng đặc dụng Cham Chu .......................... 21 Bảng 4.1: Kích thước cây Trai lý tại khu rừng đặc dụng Cham Chu ............. 34 Bảng 4.2: Đặc điểm vật hậu của loài trong thời gian từ tháng 1 - 5 ............... 35 Bảng 4.3: Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa nơi có cây Trai lý phân bố ... 35 Bảng 4.4: Đặc điểm địa hình và số loài cây Trai lý xuất hiện ............................. 36 Bảng 4.5: Cấu trúc tổ thành cây cao nơi có loài Trai lý phân bố tai xã Phù lưu ........................................................................................ 38 Bảng 4.6: Cấu trúc tổ thành và mật độ cây cao nơi có loài Trai lý phân bố tai xã Yên Thuận ................................................................................... 40 Bảng 4.7: Công thức tổ thành rừng ở 2 xã khác nhau có loài Trai lý phân bố.......41 Bảng 4.8: Tổ thành và mật độ cây tái sinh tại Phù Lưu .................................. 42 Bảng 4.9. Tổ thành cây tái sinh tại Yên Thuận ............................................... 43 Bảng 4.10 Công thức tổ thành cây tái sinh nơi có Trai lý phân bố ................ 44 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ Khu rừng dặc dụng Cham Chu ........................................... 15 Hình 3.1. Ô dạng bản ...................................................................................... 29 Hình 4.1. Hình ảnh nhựa mủ cây Trai lý ........................................................ 33 Hình 4.2. Hình thái mặt trên của lá Hình 4.3. Hình thái mặt dưới của lá ....... 34 Hình 4.4. Hình thái thân cây Trai lý tại khu vực điều tra ............................... 34 iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...................................... viii Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Mục tiêu...................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học ................................................ 2 1.4.2. Ý nghĩa về thực tiễn ................................................................................ 2 Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ................................................................. 3 2.1.1. Cơ sở bảo tồn .......................................................................................... 3 2.1.2. Cơ sở sinh học ......................................................................................... 5 2.2. Những nghiên cứu ở trên thế giới .............................................................. 5 2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây .................................................. 5 2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học ......................................................... 6 2.2.3. Đặc điểm chung về cây Trai lý ............................................................... 9 2.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 10 2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây ................................................ 10 2.3.2. Nghiên cứu cấu trúc rừng ...................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Nhận xét, đánh giá chung ......................................................................... 14 2.5. Tổng quan điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ........ 14 2.5.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 14 v 2.5.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 14 2.5.1.2. Địa hình, địa chất và thổ nhưỡng ....................................................... 15 2.5.1.3. Khí hậu thủy văn ................................................................................ 17 2.5.1.4. Tài nguyên rừng ................................................................................. 18 2.5.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ...................................................... 21 2.5.2.1. Điều kiện dân sinh .............................................................................. 21 2.5.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................ 22 2.5.2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 24 2.5.2.4. Tình hình văn hóa, giáo dục và y tế ................................................... 25 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27 3.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 27 3.3.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27 3.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 28 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28 3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................. 28 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ngoại nghiệp .......................................... 28 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 33 4.1. Đặc điểm hình thái và vật hậu của cây Trai lý ......................................... 33 4.1.1. Đặc điểm về phân loại của loài trong hệ thống phân loại ..................... 33 4.1.2. Đặc điểm hình thái cây.......................................................................... 33 4.1.3. Đặc điểm vật hậu ................................................................................... 35 4.2. Một số đặc điểm sinh thái nơi loài Trai lý phân bố. ................................ 35 4.2.1. Đặc điểm khí hậu nơi có Trai lý phân bố .............................................. 35 vi 4.3. Đặc điểm địa hình nơi loài Trai lý phân bố ............................................. 36 4.4. Một số đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật nơi loài cây Trai lý phân bố .... 37 4.4.1. Cấu trúc tổ thành và mật độ tầng cây cao ............................................. 37 4.4.2. Cấu trúc tổ thành và mật độ tầng cây cao nơi có Trai lý ở khu vực Phù Lưu ........................................................................................................... 38 4.4.3. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao ở khu vực Yên Thuận .......................... 40 4.4.4. Tổ thành và mật độ cây tái sinh tại khu vực xã Phù Lưu...................... 42 4.4.5. Tổ thành cây tái sinh và mật độ cây tái sinh ở khu vực xã Yên Thuận 43 4.4.6. Cấu trúc tầng thứ ................................................................................... 44 4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Trai lý tại khu rừng đặc dụng Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 46 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48 5.1. Kết Luận ................................................................................................... 48 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt II. Website vii viii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Viết tắt D1.3 Ha Hvn N ODB OTC TB STT CTTT ĐDSH RĐD Nghĩa đầy đủ Đường kính ngang ngực Hecta Chiều cao vút ngọn Số cây Ô dạng bản Ô tiêu chuẩn Trung bình Số thứ tự Công thức tổ thành Đa dạng sinh học Rừng đặc dụng 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rừng là lá phổi xanh của nhân loại, rừng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với con người, rừng có thể điều hòa khí hậu, giảm thiên tai, bão lũ, hiệu ứng nhà kính…là nơi trú ẩn của động vật, làm thức ăn cho động vật và cả con người. Đặc biệt các loài thực vật rừng còn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống con người như cung cấp các nguyên liệu cho xây dựng, các ngành công, nông nghiệp, cho các chất tinh dầu, chất béo, là thuốc, làm cảnh và nhiều tác dụng khác. Việt Nam được coi là một trong những nước thuộc Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học. Ở Việt Nam do sự khác biệt lớn về khí hậu từng vùng gần xích đạo tới giáp vùng cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình đã tạo nên sự đa dạng về thiên nhiên. Khu rừng đặc dụng Cham Chu được thành lập từ năm 2001, theo quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 21/09/2001 của UBND tỉnh Tuyên Quang với tổng diện tích 15.902 ha, nhằm bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm núi thấp có giá trị đa dạng sinh học cao và đặc trưng cho vùng Đông Bắc, Việt Nam. Khu rưng đặc dụng Cham Chu còn được coi là “lá phổi xanh” là điểm du lịch hấp dẫn, có tác dụng to lớn trong việc điều hòa khí hậu, hấp thụ các bon và các khí thải công nghiệp. Cây Trai lý là một trong số những loài mang nhiều đặc điểm quan trọng cho khoa học và là loài cây sinh sống phát triển trên núi đá có thể nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ khoa học, nhưng từ khi phát hiện đến nay, ngoài việc mô tả và công bố mới cho khoa học thì loài cây Trai lý này chưa được mở rộng điều tra về phân bố của loài, cũng chưa có những nghiên cứu tiếp theo về các đặc điểm vật hậu, sinh thái, tái sinh loài. Từ thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học loài cây Trai Lý (Garcinia fragraeoides) tại khu rừng đặc dụng Cham Chu, Tuyên Quang. 2 1.2. Mục đích nghiên cứu Nhằm cung cấp thông tin về một số đặc điểm lâm học cơ bản của loài cây Trai tại Khu rừng đặc dụng Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn loài cây này. 1.3. Mục tiêu - Xác định được những đặc điểm cơ bản về hình thái và vật hậu của loài cây Trai Lý - Xác định được một số đặc điểm sinh thái và phân bố, đặc điểm tái sinh của loài cây Trai lý tại khu vực nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài cây này. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học - Qua quá trình thực hiện đề tài tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận phương pháp nghiên cứu khoa học, giúp trau dồi, cũng cố thêm kiến thức về các loài thực vật đưa kiến thức vào thực tiến để tiến hành thu thập thông tin, phân tích xử lý số liệu, giải quyết vấn đề khoa học ngoài thực tiễn. - Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài cụ thể. - Học tập và hiểu biết thêm về kinh nghiệm, kỹ thuật trong thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu. 1.4.2. Ý nghĩa về thực tiễn - Trang bị cho sinh viên cách tiếp cận với thực tiễn sản xuất. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để đề xuất biện pháp kỹ thuật gây trồng loài Trai lý tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Biết được đặc điểm phân bố, đặc điểm sinh thái, đặc điểm cấu trúc, tình trạng và vai trò của loài Trai lý. - Từ nghiên cứu đưa ra các biện pháp bảo tồn loài một cách tốt nhất. 3 Phần 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguồn tài nguyên ĐDSH trên thế giới cũng như của Việt Nam đã và đang bị suy giảm. Nhiều hệ sinh thái và môi trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều Taxon loài và dưới loài đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần. Yêu cầu đặt ra là phải tìm hiểu, nghiên cứu các đặc điểm sinh học của các loài động thực vật để từ đó có thể đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn chúng một cách có hiệu quả. 2.1.1. Cơ sở bảo tồn Để khắc phục tình trạng trên Chính phủ Việt Nam đã đề ra nhiều biện pháp, cùng với các chính sách kèm theo nhằm bảo vệ tốt hơn tài nguyên ĐDSH của đất nước. Tuy nhiên, thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề liên quan đến bảo tồn ĐDSH cần phải giải quyết như quan hệ giữa bảo tồn và phát triển bền vững hoặc tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn ĐDSH … Dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài của sách đỏ thế giới, chính phủ Việt Nam cũng công bố Sách đỏ Việt Nam, để hướng dẫn, thúc đẩy công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên. Đây cũng là tài liệu khoa học được sử dụng vào việc soạn thảo và ban hành các quy định, luật pháp của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên, tính đa dạng sinh học và môi trường sinh thái. Các loài được xếp vào 9 bậc theo các tiêu chí về mức độ đe dọa tuyệt chủng như tốc độ suy thoái (rate of decline), kích thước quần thể (population size), phạm vi phân bố (area of geographic distribution), và mức độ phân tách quần thể và khu phân bố (degree of population and distribution fragmentation). 4 + Tuyệt chủng (EX): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật được quy định trong Sách đỏ IUCN. Một loài hoặc dưới loài bị coi là tuyệt chủng khi có những bằng chứng chắc chắn rằng cá thể cuối cùng đã chết. + Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW): là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài hoặc dưới loài bị coi là tuyệt chủng trong tự nhiên khi các cuộc khảo sát kỹ lưỡng ở sinh cảnh đã biết và hoặc sinh cảnh dự đoán, vào những thời gian thích hợp (theo ngày, mùa, năm) xuyên suốt vùng phân bố lịch sử của loài đều không ghi nhận được cá thể nào. Các khảo sát nên vượt khung thời gian thích hợp cho vòng sống và dạng sống của đơn vị phân loại đó. Các cá thể của loài này chỉ còn được tìm thấy với số lượng rất ít trong sinh cảnh nhân tạo và phụ thuộc hoàn toàn vào chăm sóc của con người. + Cực kì nguy cấp (CR): là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài hoặc nòi được coi là cực kỳ nguy cấp khi nó phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tương lai rất gần. + Nguy cấp (EN): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài bị coi là Nguy cấp khi nó phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tương lai rất gần nhưng kém hơn mức cực kỳ nguy cấp. + Sắp nguy cấp (VU): Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài hoặc nòi bị đánh giá là sắp nguy cấp khi nó không nằm trong 2 bậc CR và nguy cấp (EN) nhưng phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên cao trong một tương lai không xa. + Sắp bị đe dọa: Là một trạng thái bảo tồn của sinh vật. Một loài hoặc nòi bị đánh giá là sắp bị đe dọa khi nó sắp phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên cao trong một tương lai không xa. + Ít lo ngại (Least Concern) - Ic: Bao gồm các taxon không được coi là phụ thuộc bảo tồn hoặc sắp bị đe dọa. 5 + Thiếu dẫn liệu (Data Deficient) - DD: Một taxon được coi là thiếu dẫn liệu khi chưa đủ thông tin để có thể đánh giá trực tiếp hoặc gián tiếp về nguy cơ tuyệt chủng, căn cứ trên sự phân bố và tình trạng quần thể. + Không được đánh giá (Not Evaluated) - NE: Một taxon được coi là không đánh giá khi chưa được đối chiếu với các tiêu chuẩn phân hạng. Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài của IUCN và các tài liệu kế thừa của Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén cho thấy: tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén tồn tại rất nhiều loài động, thực vật được xếp vào các cấp bảo tồn CR, EN, VU,… cần được bảo tồn nhằm gìn giữ nguồn gen quý giá cho đa dạng sinh học ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Cho nên việc nghiên cứu một số loài thực vật quý hiếm đặc biệt là loài cây Trai lý và đề xuất các phương thức bảo tồn và phát triển các loài thực vật quý hiếm nói chung và loài Trai lý nói riêng, nhằm tránh khỏi sự mai một của các loài thực vật quý hiếm và nguồn gen của chúng là điều hết sức cần thiết. Đây là cơ sở khoa học đầu tiên giúp tôi tiến đến nghiên cứu và thực hiện khóa luận. 2.1.2. Cơ sở sinh học Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài hết sức cần thiết và quan trọng, đây là cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, ngăn ngừa suy thoái các loài nhất là những loài động, thực vật quý hiếm, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường… là cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa con người và thế giới tự nhiên. 2.2. Những nghiên cứu ở trên thế giới 2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây Việc nghiên cứu sinh học loài cây trong đó có các đặc điểm hình thái và vật hậu đã được thực hiện từ lâu trên thế giới. Đây là bước đầu tiên, làm tiền đề cho các môn khoa học khác liên quan. Có rất nhiêu công trình liên 6 quan đến hình thái và phân loại các loài cây. Những nghiên cứu này đầu tiên tập trung vào mô tả và phân loại các loài, nhóm loài, .... Sự ra đời của các bộ thực vật chí đã góp phần làm tiền đề cho công tác nghiên cứu về hình thái, phân loại cũng như đánh giá tính đa dạng của các vùng miền khác nhau. Ở Nga, từ 1928 đến 1932 được xem là thời kỳ mở đầu cho thời kỳ nghiên cứu hệ thực vật cụ thể. Về vật hậu học: Hoạt động sinh học có tính chất chu kỳ của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Chu kỳ vật hậu của cùng 1 loài phân bố ở các vùng sinh thái khác nhau sẽ có sự sai khác rõ rệt. Điều này có ý nghĩa cần thiết trong nghiên cứu sinh thái cá thể loài và công các chọn tạo giống. Các công trình như nêu trên cũng đã ít nhiều nêu ra các đặc điểm về chu kỳ hoa, quả và các đặc trưng vật hậu của từng loài, nhóm loài. 2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học Việc nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của loài làm cơ sở đề xuất biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh rừng rất được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Theo đó, các lý thuyết về hệ sinh thái, cấu trúc, tái sinh rừng được vận dụng triệt để trong nghiên cứu đặc điểm của 1 loài cụ thể nào đó. Odum E.P (1971) [21] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái, trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) . Ông đã phân chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật hoặc từng loài, trong đó chu kỳ sống, tập tính cũng như khả năng thích nghi với môi trường được đặc biệt chú ý. Tái sinh là một quá trình sinh học mang đặc thù của hệ sinh thái rừng, đó là sự xuất hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh rừng. Hiệu quả của tái sinh rừng được xác định bởi mật độ, tổ thành loài, cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc điểm phân bố. 7 Baur G.N (1976) [20] cho rằng, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng đã làm ảnh hưởng đến phát triển của cây con, còn đối với sự nảy mầm thì ảnh hưởng đó thường không rõ ràng. Đối với rừng nhiệt đới, số lượng loài cây trên một đơn vị diện tích và mật độ tái sinh thường khá lớn. Vì vậy, khi nghiên cứu tái sinh tự nhiên cần phải đánh giá chính xác tình hình tái sinh rừng và có những biện pháp tác động phù hợp. Cấu trúc rừng là hình thức biểu hiện bên ngoài của những mối quan hệ qua lại bên trong giữa thực vật rừng với nhau và giữa chúng với môi trường sống. Nghiên cứu cấu trúc rừng để biết được những mối quan hệ sinh thái bên trong của quần xã, từ đó có cơ sở để đề xuất các biện pháp kỹ thuật tác động phù hợp. Hiện tượng thành tầng là một trong những đặc trưng cơ bản về cấu trúc hình thái của quần thể thực vật và là cơ sở để tạo nên cấu trúc tầng thứ. Phương pháp vẽ biểu đồ mặt cắt đứng của rừng đề sướng và sử dụng lần đầu tiên ở Guyan, đến nay phương pháp đó vẫn được sử dụng nhưng nhược điểm là chỉ minh hoạ được cách sắp xếp theo hướng thẳng đứng trong một diện tích có hạn đã khắc phục bằng cách vẽ một số dải kề nhau và đưa lại một hình tượng về không gian 3 chiều. Richards P.W (1968) [22] phân rừng ở Nigeria thành 6 tầng, tương ứng với chiều cao là 6- 12 m, 12- 18 m, 18- 24 m, 24- 30 m, 30- 36 m, 36- 42 m, nhưng thực chất đây chỉ là các lớp chiều cao. Odum E. P (1971) nghi ngờ sự phân tầng rừng rậm nơi có độ cao dưới 600 m ở Puecto Rico và cho rằng không có sự tập trung khối tán ở một tầng riêng biệt nào cả. Richards P.W (1968) [22] đã đi sâu nghiên cứu cấu trúc rừng mưa nhiệt đới về mặt hình thái. Theo tác giả, đặc điểm nổi bật của rừng mưa nhiệt đới là tuyệt đại bộ phận thực vật đều thuộc thân gỗ và thường có nhiều tầng. Ông nhận định: "Rừng mưa thực sự là một quần lạc hoàn chỉnh và cầu kỳ nhất về mặt cấu tạo và cũng phong phú nhất về mặt loài cây". 8 Như vậy, nghiên cứu về tầng thứ theo chiều cao còn mang tính cơ giới, nên chưa phản ánh được sự phân tầng phức tạp của rừng tự nhiên nhiệt đới. Việc nghiên cứu về cấu trúc rừng đã và đang được chuyển từ mô tả định tính sang định lượng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và tin học đã biểu diễn mối quan hệ giữa chiều cao và đường kính bằng các hàm hồi quy, phân bố đường kính ngang ngực, đường kính tán bằng các dạng phân bố xác suất. Những nhà khoa học đã sử dụng hàm Weibull để mô hình hoá cấu trúc đường kính thân cây loài Thông,... Tuy nhiên, việc sử dụng các hàm toán học không thể phản ánh hết được những mối quan hệ sinh thái giữa các cây rừng với nhau và giữa chúng với hoàn cảnh xung quanh, nên các phương pháp nghiên cứu cấu trúc rừng theo hướng này không được vận dụng trong đề tài. Từ việc vận dụng các lý luận về sinh thái, tái sinh, cấu trúc rừng trên, nhiều nhà khoa học trên thế giới đã vận dụng vào nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cho từng loài cây. Một vài công trình nghiên cứu có thể kể tới như: Phạm Thị Mai (2012) [8] , nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài cây Tiêu huyền (Platanus kerrii Gagnep), từ đó đề xuất giải pháp nhằm bảo tồn nguồn gen quý này tại Khu bảo tồn thiên nhiên thần sa phượng hoàng. Hay Triệu Văn Hùng( 1996) [5] cũng đã nghiên cứu đặc tính sinh học của một số cây làm giàu rừng Trai lý là loài cây ưa sáng, biên độ sinh thái rộng, mọc rải rác trong rừng mưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, ở độ cao không quá 900m, tốt nhất ở chân núi có tầng đất dày, màu mỡ và ẩm. Trai lý xuất hiện ở Cao Bằng (Ba Bể), Lạng Sơn (Bắc Sơn : Mỏ Dẹ, Hữu Lũng : Hưu Liên), Bắc Thái, Hòa Bình, Hà Bắc, Ninh Bình (Cúc Phương), Tuyên Quang (Hàm Yên), Nghệ An (Quỳ Châu). Còn trên thế giới: Trung Quốc (Quảng Tây) 9 Họ Măng cụt có phân bố khá rộng, với khoảng 900 loài chúng được tìm thấy ở vùng ôn đới Bắc bán cầu, cận nhiệt đới và nhiệt đới, song chưa có tài liệu nào công bố chúng có ở vùng nhiệt đới Châu Phi. Hầu hết các loài phân bố tập trung ở Châu Á, đặc biệt ở Việt Nam có tới 216 loài và ít nhất là Châu Phi và vùng Địa Trung Hải chỉ có 2 loài (dẫn theo Trần Hợp, 2002) [7]. Như vậy, với các công trình nghiên cứu về lý thuyết sinh thái, tái sinh, cấu trúc rừng tự nhiên cũng như nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái đối với một số loài cây như trên đã phần nào làm sáng tỏ những đặc điểm cấu trúc, tái sinh của rừng nhiệt đới nói chung. Đó là cơ sở để lựa chọn cho hướng nghiên cứu trong luận văn. 2.2.3. Đặc điểm chung về cây Trai lý * Tên gọi, phân loại Cây Trai lý có tên khoa học là Garcinia fragraeoides là cây gỗ lớn thuộc họ Măng Cụt (clusiaceae lindl). Đặc điểm chung của họ Măng Cụt (clusiaceae lindl ) là cây gỗ nhỡ hay nhỏ tán thường hình tháp hoặc hình chuông,vết đẽo có nhựa vàng. Cành thường nằm ngang, đầu hơi thõng. Chồi ẩn trong đôi cuống lá đầu cành. Lá đơn mọc đối không có là kèm, phiến lá dầy, gân lông chim, gân bên nhỏ nhiều song song có vị chua. Hoa mọc lẻ hay mọc cụm xim viên chùy, hoa thường đơn tính ít khi tạp tính hoặc lưỡng tính. Đài 2-6 cánh xếp lợp hay vặn. Nhịp nhiều rời hay tập hợp thành bó. Bầu 1 ô hoặc nhiều ô, dính noãn trong trụ, đầu nhụy hơi rời.quả mập, quả hạch hoặc nang. * Đặc điểm Cây Trai là cây gỗ lớn cao trên 20m, cây ròn thẳng, gốc có bạnh lớn vỏ xám nâu hoặc nâu đen, nứt dọc, vết vỏ đẽo trắng, chảy nhựa vàng. Phân cành ngang, cành non hơi vuông cạnh, xanh lục. Lá đơn mọc đối không có lá kèm, phiến lá hình trái xoan đầu có mũi nhọn dài 10-17 cm, rộng 5-6 cm, lá dây, 2 mặt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng