Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu khu hệ nhện (araneae) tại vườn thực vật, vườn quốc gia phong nha kẻ...

Tài liệu Nghiên cứu khu hệ nhện (araneae) tại vườn thực vật, vườn quốc gia phong nha kẻ bàng

.PDF
39
200
52

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH – KTNN ====== LÊ THỊ HƢỜNG NGHIÊN CỨU KHU HỆ NHỆN (ARANEAE) TẠI VƢỜN THỰC VẬT, VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA – KẺ BÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Động vật học HÀ NỘI - 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH – KTNN ====== LÊ THỊ HƢỜNG NGHIÊN CỨU KHU HỆ NHỆN (ARANEAE) TẠI VƢỜN THỰC VẬT, VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA – KẺ BÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Động vật học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Phạm Đình Sắc HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng cho đến khi hoàn thành khóa luận này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các thầy cô, bạn bè và gia đình rất nhiều. Để có đƣợc kết quả nhƣ hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: T . hạm Đình ắc công tác tại Học viện hoa học và ông nghệ, iện Hàn âm hoa học và ông nghệ iệt am đã dành nhiều thời gian để hƣ ng dẫn tận tình, cung cấp nhiều tài liệu, kiến thức quý báu, kinh nghiệm, phƣơng pháp cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc t i các thầy, cô giáo trong khoa inh – T , Trƣờng Đại học ƣ phạm Hà ội 2 đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban ãnh Đạo iện inh thái và tài nguyên sinh vật, các anh chị hòng inh thái môi trƣờng đất đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. uối cùng em xin gửi lời cảm ơn t i gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên, chia sẻ những khó khăn giúp em yên tâm hoàn thành và đạt đƣợc kết quả trong quá trình học tập của mình. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do điều kiện hạn hẹp về thời gian và do sự hạn chế về kiến thức của bản thân nên em không tránh khỏi những thiếu sót khi hoàn thành bài khóa luận. ì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 04 năm 2017 inh viên thực hiện LÊ THỊ HƢỜNG LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dƣ i sự hƣ ng dẫn tận tình của T . hạm Đình ắc. ác mẫu nghiên cứu đƣợc lấy tại ƣờn thực vật, ƣờn quốc gia hong Nha – ẻ Bàng và đƣợc chúng tôi phân tích đúng phƣơng pháp nhƣ trong khóa luận đã đƣa ra. Mọi số liệu và kết quả trong nghiên cứu khóa luận này là hoàn toàn chính xác, trung thực. ác thông tin đƣợc trích dẫn trong khóa luận là hoàn toàn chính xác, đƣợc lấy ra từ các tài liệu có nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm nếu có sai sót. Hà Nội, tháng 04 năm 2017 inh viên thực hiện LÊ THỊ HƢỜNG MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2 2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 3 4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 HƢƠ G 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 1.1. Gi i thiệu tổng quan về đối tƣợng, lĩnh vực nghiên cứu ........................... 4 1.1.1. hái quát về nhện.................................................................................... 4 1.1.2. Đ c điểm hình thái học của nhện. ........................................................... 4 1.2. Trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣ c. .............. 6 1.2.1. Tình hình nghiên cứu nhện raneae trên thế gi i. ............................... 6 1.2.2. Tình hình nghiên cứu nhện (Araneae) ở Việt Nam ................................ 7 1.2.3. inh học, sinh thái học, tập tính và vai trò của nhện HƢƠ G 2. ĐỐI TƢỢ G, TH I GI GHI ,Đ ĐI M raneae ............. 9 HƢƠ G H ................................................................................................ 12 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 12 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12 2.3. hƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 12 2.3.1. hƣơng pháp thu mẫu ngoài thực địa ................................................... 12 2.3.2. hƣơng pháp phân tích mẫu vật trong phòng thí nghiệm ..................... 14 2.3.3. Xử lí và phân tích số liệu ...................................................................... 14 2.4. Cách bố trí thí nghiệm .............................................................................. 14 2.5 hƣơng pháp xác định các chỉ tiêu ........................................................... 15 2.6. Địa điểm tiến hành nghiên cứu ................................................................ 15 HƢƠ G 3. ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 18 3.1. Thành phần loài nhện hoạt động ở ƣờn thực vật, VQG Phong Nha – Kẻ Bàng................................................................................................................. 18 3.1.1. Thành phần loài nhện ............................................................................ 18 3.1.2. Sự đa dạng thành phần loài nhện thu đƣợc ở ƣờn thực vật, G hong ha – ẻ Bàng ..................................................................................... 21 3.2. Sự phân bố của các loài nhện theo các sinh cảnh ở ƣờn thực vật, VQG Phong Nha – Kẻ Bàng. .................................................................................... 21 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ......................................................................... 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 27 HỤ Ụ C C THUẬT NG K hiệ VI T T T Vi ắ ALE Mắt bên trƣ c AME Mắt giữa trƣ c PLE Mắt bên sau PME Mắt giữa sau RTN ừng tự nhiên BTĐM TCB ừng bị tác động mạnh Trảng cây bụi VS en suối VQG ƣờn quốc gia DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thành phần và số lƣợng cá thể các loài nhện thu đƣợc tại khu vực ƣờn thực vật, G hong ha – Kẻ Bàng .................................................. 18 Bảng 3.2. Phân bố của các loài nhện theo sinh cảnh ở khu vực ƣờn thực vật, G hong ha – ẻ Bàng ........................................................................... 22 Bảng 3.3 Số lƣợng loài của các họ nhện thu đƣợc tại 4 sinh cảnh nghiên cứu ......................................................................................................................... 24 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình thái bên ngoài của nhện (m t lƣng .......................................... 5 Hình 2.1. hƣơng pháp bẫy hố ........................................................................ 13 Hình 2.2. Rây rác............................................................................................. 13 Hình 2.3. Thu bắt bằng tay .............................................................................. 14 Hình 2.4. ây cầu đi vào ƣờn thực vật ......................................................... 17 Hình 3.1. Số giống và số loài nhện trong thu đƣợc ở ƣờn thực vật, G hong ha- ẻ Bàng ...................................................................................... 21 Hình 3.2. Biểu đồ tỉ lệ số lƣợng cá thể thu đƣợc ở 4 sinh cảnh ...................... 23 Hình 3.3. Biểu đồ tỉ lệ số loài nhện ở mỗi sinh cảnh so v i tổng số loài thu đƣợc ở ƣờn thực vật, G hong ha – Kẻ Bàng...................................... 25 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhện (Araneae) là một trong những nhóm động vật chân kh p cổ có tính đa dạng sinh học cao, phân bố rộng khắp và phổ biến nhất ở hệ sinh thái trên cạn. Nhện đƣợc tìm thấy ở mọi nơi: trong nhà, trong rừng, vƣờn cây, trên cánh đồng lúa, bụi cây, ven sông, ven suối,... Nhện không chỉ đa dạng về số loài mà còn chiếm ƣu thế về m t số lƣợng trong quần thể các nhóm chân kh p (Foelix, 1996) [12]. Trên thế gi i đã xác định đƣợc 44.906 loài nhện thuộc 3935 giống của 114 họ nhện (Platnick, 2014) [13]. Trong số các loài nhện đã ghi nhận đƣợc trên thế gi i hiện nay, có 36 loài đƣợc ghi vào danh lục đỏ của IUCN. Thức ăn chủ yếu của chúng là côn trùng, nhờ đó mà nhện đƣợc xem nhƣ là một trong những tác nhân quan trọng trong việc kiểm soát quần xã côn trùng trong hệ sinh thái trên cạn. Nhện có vai trò tích cực trong việc hạn chế sự phát triển của côn trùng gây hại trên cây trồng nông nghiệp. Ngoài ra, nhện còn đƣợc coi nhƣ sinh vật chỉ thị tốt để so sánh đ c điểm sinh thái cuả các khu hệ có điều kiện môi trƣờng khác nhau và đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng lên hệ sinh thái. Khu hệ nhện Việt am đƣợc đánh giá là có mức đa dạng sinh học cao, nhƣng chƣa đƣợc tập trung nghiên cứu. Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về nhện. Các nghiên cứu này m i chỉ tập trung trên một số cây trồng nông nghiệp nhƣ lúa, đậu tƣơng, nhãn, vải. ho đến nay, Việt am đã ghi nhận đƣợc 491 loài thuộc 219 giống của 43 họ nhện. ƣờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình là vƣờn quốc gia có hệ động, thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. ƣờn thực vật thuộc ƣờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đƣợc thành lập vào tháng 4/2015 v i hệ sinh thái rừng tự nhiên, bán tự nhiên và các hệ sinh thái khe suối đa dạng, 1 cùng cảnh quan thiên nhiên phong phú. Vƣờn thực vật đƣợc xem là hình ảnh thu nhỏ của ƣờn quốc gia (VQG) Phong Nha-Kẻ Bàng. Việc nghiên cứu đa dạng sinh vật nói chung và đa dạng thành phần loài nhện nói riêng ở nhiều sinh cảnh khác nhau có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chất lƣợng môi trƣờng tại các vùng nghiên cứu. Nghiên cứu của tôi nhằm đƣa ra những dẫn liệu m i về đa dạng thành phần loài và đ c điểm phân bố của chúng trong các sinh cảnh đ c thù của ƣờn thực vật, VQG Phong Nha – Kẻ Bàng, góp phần khôi phục, bảo vệ tính đa dạng sinh học, sự cân bằng trong các hệ sinh thái và bảo vệ môi trƣờng ở khu vực nghiên cứu nói riêng và ở Việt Nam nói chung. Vì vậy tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khu hệ nhện (Araneae) tại Vườn thực vật, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng” để góp phần nghiên cứu về nhện ở Việt Nam. 2. Mục đ ch và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu - Bƣ c đầu làm quen v i nghiên cứu khoa học, xây dựng lòng say mê tìm tòi học hỏi, làm tiền đề để phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu sau này. - Bƣ c đầu nghiên cứu, xác định thành phần loài, đ c trƣng phân bố, và tính thích nghi của nhóm nhện hoạt động ở ƣờn thực vật, VQG Phong Nha – Kẻ Bàng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tiến hành khảo sát, điều tra, nghiên cứu phân loại nhóm nhện hoạt động ở 4 sinh cảnh: rừng tự nhiên, rừng bị tác động, trảng cây bụi và ven suối trong khu vực nghiên cứu. - Phân tích mẫu vật thu thập đƣợc sau khảo sát để xác định thành phần loài nhện. - Nghiên cứu đ c trƣng phân bố và tính thích nghi của nhện hoạt động tại khu vực nghiên cứu. 2 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu khu hệ nhện (Araneae) tại ƣờn thực vật, ƣờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa hực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu đƣa ra những dẫn liệu m i về đa dạng thành phần loài và đ c điểm phân bố của nhóm nhện hoạt động tại 4 sinh cảnh: rừng tự nhiên, rừng bị tác động, trảng cây bụi và ven suối thuộc ƣờn thực vật, VQG Phong Nha – Kẻ Bàng. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Các kết quả thu đƣợc của đề tài làm cơ sở góp phần bảo vệ tính đa dạng sinh học, sự cân bằng trong các hệ sinh thái ở khu vực nghiên cứu nói riêng và ở Việt Nam nói chung. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu tổng quan về đối ƣợng, lĩnh vực nghiên cứu 1.1.1. h i qu t v nhện Tên khoa học: Araneae Tên tiếng nh: Spider Tên iệt am: Nhện Bộ Nhện (Araneae) thuộc l p Hình nhện rachinida , ngành động vật Chân kh p (Arthropoda). Bộ Nhện chiếm ƣu thế về số lƣợng loài và số lƣợng cá thể trong 10 bộ của l p hình nhện (Amblypygi: bộ nhện roi, Araneae: bộ nhện, Opiliones: bộ chân dài, Palpigradi: bộ nhện đuôi roi nhỏ, Pseudoscorpiones: bộ giả bọ cạp, Ricinulei: bộ nhện ve mũ đầu, Schizomida: bộ bọ cạp đuôi ngắn, Scopionoides: bộ bọ cạp, Solifugae: bộ bọ cạp gió, Thelyphonida: bộ bọ cạp đuôi roi). Platnick 2012 phân bộ nhện làm 2 phân bộ dựa vào cơ quan hô hấp còn gọi là phổi sách Book – lungs và bộ phận nhả tơ pinnerets , bao gồm: Mygalomorphae v i hai đôi phổi sách và bốn núm nhả tơ; và raneomorphae v i một đôi phổi sách và sáu núm nhả tơ. iệc đ t tên khoa học cho nhện đƣợc bắt đầu từ năm 1757, tác giả Ovid đã đƣa ra tên của bộ nhện là raneae, tác giả lerek đƣa ra tên của bộ nhện là Aranei. au đó, raneida. atreille 1801 và Dallas 1862 đƣa ra tên bộ nhện là ăm 1938, Bristowe đƣa tên bộ nhện là sử dụng cho đến nhày nay 1.1.2. Đ c đi raneae và tên nay đƣợc latnick, 2005 . h nh th i học c a nhện Đ c điểm nổi bật của nhện là có 4 đôi chân trong khi côn trùng có 3 đôi chân. ơ thể nhện chia thành 2 phần: phần giáp đầu ngực (Cephalothorax) và phần bụng bdomen , hai phần này đƣợc nối v i nhau bởi cuống bụng. 4 hần giáp đầu ngực bao gồm tấm lƣng ngực ngực ternum . araphace và tấm bụng hía trên đầu của giáp đầu ngực có miệng môi trên – Endite; môi dƣ i – abium và một đôi chân kìm kìm là một đôi chân xúc giác helicera , bên cạnh chân alp . uối đôi chân kìm của nhện có đôi răng l n và khoẻ dùng để bắt giữ và giết con mồi. Trên tấm lƣng ngực của nhện còn thấy 1 cái rãnh hố - Fovea). Hình 1.1. Hình thái bên ngoài của nhện (mặ lƣng) (Theo Jocque. R, 2007) ác mắt trên tấm lƣng ngực, thông thƣờng nhện có từ 6 – 8 mắt đơn xếp thành 2 ho c 3 hàng. Bộ phận sinh dục con cái nằm ở phần giữa m t dƣ i của bụng. uối bụng có 1 đến 4 đôi núm tơ bộ phận nhả tơ . hện có 4 đôi chân bò nằm trên phần giáp đầu ngực, xếp dọc hai bên ức theo thứ tự từ trƣ c ra sau là I, II, III và I . Mỗi chân gồm bảy đốt: háng (coax) nối liền v i ngực, 5 chuyển (trochanter), đùi femur , gối patella , cẳng hay ống tibia), bàn trong hay đốt bàn metatasus và bàn ngoài hay đốt cổ chân tarsus). Thông thƣờng đốt bàn ngoài mang hai ho c ba móng vuốt mấu nhọn (claws) tùy theo loài, nếu có ba vuốt thì hai trong số ba vuốt tạo thành một đôi và vuốt còn lại nằm ở giữa. ác vuốt có thể không có răng lƣợc ho c có răng lƣợc để kéo tơ. iệc phân loại nhện chỉ tiến hành trên nhện trƣởng thành, đ c điểm cơ bản nhất sử dụng trong phân loại là xúc biện của con đực và bộ phận sinh dục của con cái. 1.2. Trình bày tổng quan tình hình nghiên cứ 1.2.1. Tình hình nghiên cứu nhện rong và ngoài nƣớc raneae trên th gi i Trên thế gi i đã xác định đƣợc 44.906 loài, 3.935 giống thuộc 114 họ nhện khác nhau latnick, 2014) [13]. Tác giả đã tổng hợp tất cả các công bố về khu hệ nhện của các nƣ c trên toàn thế gi i, bắt đầu từ công trình của lerck năm 1757. Những phát hiện về thành phần loài nhện cho thấy số lƣợng loài của chúng tƣơng đối l n. Chúng phân bố khắp mọi nơi: trong nhà, ngoài cánh đồng, trong vƣờn cây, trong rừng, cây cỏ cây bụi, trong hang thậm chí cả ở dƣ i nƣ c (Song và Zhu, 1999) [20]. Murphy & Murphy (2000) [15] đã đƣa ra danh sách các loài nhện đã ghi nhận đƣợc tại các nƣ c khu vực Đông am châu , sắp xếp theo thứ tự số lƣợng loài đã ghi nhận đƣợc từ cao đến thấp là: In đô nê xi a 660 loài , Ma lai xi a (463 loài), My an ma (455 loài), Phi líp pin (426 loài), Sing ga po (308 loài), Thái Lan (156 loài), Việt Nam (230 loài). Theo tác giả, khu hệ nhện của 3 nƣ c thuộc khu vực này bao gồm Brunei, Cam pu chia và ào chƣa đƣợc nghiên cứu. 6 Ở Trung Quốc, nghiên cứu về nhện bắt đầu từ năm 1798. ăm 1999, ong và Zhu đƣa ra danh sách 2361 loài thuộc 450 giống của 56 họ nhện đã ghi nhận đƣợc ở nƣ c này. Tại Ôxtrâylia đã ghi nhận công trình nghiên cứu và xây dựng khoá định loại t i họ của bộ nhện và khoá định loại t i loài của nhóm nhện chăng lƣ i của tác giả Davies (1986,1988). Trong số các loài nhện đã ghi nhận đƣợc trên thế gi i hiện nay, có 36 loài đƣợc ghi vào danh lục đỏ của IUCN. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu nhện (Araneae) ở Việt Nam Những loài nhện xuất hiện đầu tiên ở Việt am đƣợc biết đến qua các công trình của Walckenaer (1837, 1841), Gunther (1862), Dufour (1863), Pickard-Cabridge (1879), Simon (1880, 1886, 1893, 1895a, b, 1896, 1897a, b, 1898, 1901, 1903a, b, 1904, 1906, 1909), Karsch (1884), Strand (1917), Hogg (1992) và Giltay (1934). Zabka (1985) [14] đã công bố kết quả chuyến khảo sát của mình về phân loại và phân bố của họ nhện nhảy Salticidae ở Việt Nam. Tác giả đã ghi nhận đƣợc 100 loài nhện nhảy, trong đó có 51 loài và 8 giống m i cho khoa học. ăm 2003, eng và i đã công bố 1 loài nhện nhảy m i cho khoa học phát hiện đƣợc ở Cao Bằng. Phạm Đình ắc, ũ uang ôn và Zabka 2004 [9] đã cho công bố danh sách và phân bố của 108 loài nhện nhảy họ Salticidae ở Việt Nam. Phạm Đình ắc và cộng sự (2005) [3] đã bổ sung thêm 5 loài nhện nhảy cho khu hệ nhện Việt Nam. Một loài m i cho khoa học thuộc họ Zodaridae đã đƣợc công bố bởi Gristian (2004). 7 Phân tích các mẫu vật thu đƣợc ở Việt Nam, Ono (1997, 1999, 2002, 2003 đã phát hiện 7 loài nhện m i cho khoa học thuộc các họ Zodaridae và Liphistidae. Kết quả nghiên cứu nhện trên cánh đồng lúa ở Việt am đã có nhiều công trình công bố. Trên đồng lúa ở Nghệ n đã phát hiện đƣợc 26 loài thuộc 18 giống của 8 họ nhện (Phạm Bình Quyền và cộng sự, 1999). Theo Phạm ăn ầm và cộng sự 1997, 2002 , cho đến nay đã thu thập và xác định đƣợc 52 loài nhện trên đồng lúa ở Việt Nam. Nghiên cứu nhện trên đậu tƣơng vùng Hà ội, Trần Đình hiến (2002) [1] đã ghi nhận đƣợc 18 loài thuộc 8 họ nhện. Phạm Đình ắc và Khuất Đăng Long (2001) [7] đã công bố thành phần loài nhện trên đậu tƣơng tại 3 tỉnh Hà Nội, Hoà Bình và Bắc Ninh bao gồm 26 loài thuộc 9 họ nhện. Một số công trình nghiên cứu thành phần loài nhện trên cây vải thiều đã đƣợc công bố. Phạm Đình ắc và ũ uang ôn 2002 [5] đã ghi nhận đƣợc 34 loài nhện trên cây vải thiều ở óc ơn - Hà Nội, 29 loài nhện trên cây vải thiều ở Mê Linh - ĩnh húc. Lần đầu tiên ở Việt Nam, một loài nhện độc họ Theraphosidae đã đƣợc tìm thấy ở vƣờn quốc gia Tam Đảo Hữu Liên - Lạng ơn ĩnh húc và khu bảo tồn thiên nhiên hạm Đình ắc và ũ uang ôn, 2005 [6]. ết quả thống kê từ tất cả các công trình đã công bố cho thấy hiện nay Việt am đã ghi nhận đƣợc 320 loài thuộc 159 giống của 32 họ nhện (Phạm Đình ắc, 2007). Trong 5 năm gần đây, từ 2009-2015, Phạm Đình ắc và cộng sự đã công bố 53 loài nhện m i cho khoa học phát hiện đƣợc ở Việt Nam (Phạm Đình ắc, 2015) [4] ho đến nay, Việt am đã ghi nhận đƣợc 491 loài thuộc 219 giống của 43 họ nhện (Phạm Đình ắc, 2015) [4]. 8 Nghiên cứu về nhện ở VQG Phong Nha - Kẻ Bàng còn rất ít và rải rác, m i chỉ có một số nghiên cứu về nhện trong hang động tại khu vực. 1.2.3. inh học, sinh th i học, tập tính và vai tr c a nhện raneae Trong tự nhiên, các yếu tố ngoại cảnh và con ngƣời ảnh hƣởng rất nhiều t i sự phát triển của các loài nhện có tập tính chăng lƣ i. Gió to làm cây đổ, cành gãy hay con ngƣời ch t phá cây rừng và đốt rừng làm mạng nhện bị phá dẫn đến nhện mất nơi cƣ trú. hi thời tiết lạnh, các loài nhện trong vƣờn cây ăn quả thƣờng tìm nơi trú ẩn để qua đông ở các vị trí ít bị tác động của các yếu tố môi trƣờng nhƣ khe hở tách ra từ vỏ của thân cây ho c vỏ cành cây. Thức ăn chủ yếu của nhện là các động vật chân kh p nhỏ, thậm chí chúng còn ăn thịt lẫn nhau. Trong các loại côn trùng thì ruồi, muỗi, bọ nhảy là nguồn thức ăn chủ yếu của nhện. Tuy nhiên, cũng có những nhóm côn trùng mà nhện phải kiêng dè nhƣ ong bắp cày, một số loại kiến, hay một số loại sâu bƣ m và bọ cánh cứng. hững côn trùng này thƣờng tiết ra mùi khó chịu ho c chất độc để bảo vệ bản thân Foelix, 1996 [12]. ong song đó, nhện đƣợc ghi nhận giữ vai trò chủ đạo và là một trong những nhóm ăn thịt quan trọng nhất trong hầu hết các hệ sinh thái. húng là nguồn thức ăn cho một số nhóm động vật nhƣ: chim, rắn, ong và nhiều loài động vật khác. Đ c biệt những nhóm nhện sống trong và trên m t đất giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lƣợng trực tiếp từ mảnh vụn thức ăn bên dƣ i bề m t đất đến mạng lƣ i thức ăn trên bề m t đất cho nhiều họ chim, bò sát, lƣỡng cƣ và thú. hện có vai trò đ c biệt quan trọng trong phòng trừ tổng hợp sâu hại trên các cây trồng nông nghiệp. Theo Song D.X. và Zhu M.S. (1999) [20], so v i côn trùng ký sinh và các loài thiên địch khác nhện có nhiều ƣu thế hơn. Thứ nhất, nhện có kích thƣ c quần thể l n. Thứ hai, nhện là loài phàm ăn. 9 Thứ ba, nhện xuất hiện trên cây trồng s m hơn các loài thiên địch khác. Thứ tƣ, trong điều kiện thiếu thức ăn nhện vẫn có thể tồn tại trong thời gian dài. Thứ năm, khả năng sinh sản của nhện cao. Theo Foelix (1996)[12] nhện phát triển qua 3 giai đoạn là trứng, nhện non và nhện trƣởng thành. Giai đoạn nhện non có thể kéo dài từ 5 -7 tuổi tùy theo loài. hện non phải qua nhiều lần lột xác m i tạo nhện trƣởng thành. hện qua lần lột xác cuối cùng, cơ quan sinh dục hình thành m i phân biệt đƣợc nhện đực, nhện cái rõ ràng. ề kích thƣ c cơ thể thì nhện cái thƣờng l n hơn nhện đực. òng đời của nhện có thời gian phát dục khác nhau tuỳ từng loài. Hầu hết con đực bị chết sau khi giao phối do bị nhện cái ăn thịt. Tinh dịch của nhện đƣợc cất giữ tại chân xúc giác nhện đực. au khi giao phối, nhện cái đẻ trứng thành ổ đƣợc bọc bởi tơ nhện do chính nhện cái tạo ra. Mỗi loài nhện có số lƣợng và kích thƣ c trứng khác nhau. Bọc trứng thƣờng đƣợc treo trên lƣ i nhện, trong tổ nhện, ho c đƣợc nhện mẹ mang theo. Một số loài thuộc họ hện sói ycosidae mang trứng ở phần gần cuối bụng, họ càng cua l n Heteropodidae mang trứng ở dƣ i ngực, còn họ hện hocidae thƣờng ngậm trứng ở hàm trƣ c. hện mẹ canh giữ trứng và nhện non cho t i khi nhện con đủ cứng cáp và phân tán. hện con m i nở thƣờng tập trung trong ổ trứng. Tất cả các loài nhện đều có bộ phận sản xuất tơ. Bản chất của tơ nhện là rotein, đƣợc cấu thành bởi nhiều amino acid, trong đó có một số amino acid đ c biệt, nên tơ nhện có độ bền rất vững chắc đã đƣợc nghiên cứu sử dụng trong sản xuất áo quân sự và kính chống đạn. o sánh các vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo thì tơ nhện là vật liệu đáng chú ý: nó có độ bền và sự dẻo dai gấp 2 đến 3 lần xenlulo, cao su, xƣơng, gân và bằng 1/2 độ bền của sắt thép. ải sản xuất từ tơ nhện cũng nhƣ tơ tằm để thay thế một số loại vải từ sợi hoá học gây ô nhiễm môi trƣờng Foelix , 1996 [12]. 10 hện còn đƣợc sử dụng nhƣ chỉ thị sinh thái học để đánh giá chất lƣợng môi trƣờng sống, điển hình là nhóm nhện thuộc họ hện cuốn tổ lubionidae rất mẫn cảm v i các kim loại n ng nhƣ chì và kẽm 1986) [11]. 11 lausen ,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan