Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (euphorbia ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (euphorbia hirta l.)

.PDF
65
564
96

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI ---------- NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CỎ SỮA LÁ LỚN (Euphorbia hirta L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ HÀ NỘI - 2015 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CỎ SỮA LÁ LỚN (Euphorbia hirta L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Nguyễn Thu Hằng 2. ThS. Nguyễn Mạnh Thắng Nơi thực hiện: Bộ môn Dược liệu HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. NGUYỄN THU HẰNG (Bộ môn Dược liệu - Trường đại học Dược Hà Nội), người thầy đã luôn giành thời gian, tâm huyết để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên và khích lệ tôi trong suốt quãng thời gian tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Mạnh Thắng, DS. Nguyễn Ngọc Cầu và DS. Nguyễn Thanh Tùng, những người đã luôn ở bên hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên của bộ môn Dược liệu trường Đại Học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận. Xin gửi lời cảm ơn đến TS. Hoàng Quỳnh Hoa, TS. Nguyễn Quốc Huy cùng các thầy cô của bộ môn Thực vật đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình thực hiện khóa luận. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới những người thân yêu trong gia đình tôi, các anh chị, các bạn và các em sinh viên làm đề tài tại bộ môn Dược liệu đã luôn ủng hộ, cổ vũ và khích lệ tôi trong trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thúy Quỳnh MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 2 1.1. Đặc điểm thực vật loài Euphorbia hirta L. .................................................. 2 1.2. Phân bố ....................................................................................................... 3 1.3. Thành phần hóa học .................................................................................... 3 1.4. Tác dụng sinh học ....................................................................................... 11 1.5. Công dụng .................................................................................................. 14 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 15 2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị .............................................................................. 15 2.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................ 15 2.1.2. Hóa chất và dụng cụ ........................................................................... 15 2.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng .............................................................. 16 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 16 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 16 2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật............................................................. 16 2.3.2. Nghiên cứu thành phần hóa học .......................................................... 17 Chương 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................. 18 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật......................................................... 18 3.1.1. Mô tả đặc điểm hình thái .................................................................... 18 3.1.2. Xác định tên khoa học của mẫu nghiên cứu ........................................ 19 3.1.3. Đặc điểm vi phẫu ................................................................................ 20 3.1.4. Đặc điểm bột dược liệu ....................................................................... 22 3.2. Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học ...................................................... 26 3.2.1. Định tính các nhóm hợp chất trong BPTMĐ cỏ sữa lá lớn bằng phản ứng hóa học ......................................................................................................... 26 3.2.2. Định tính các phân đoạn dịch chiết BPTMĐ cỏ sữa lá lớn bằng sắc ký lớp mỏng ...................................................................................................... 28 3.2.3. Định lượng flavonoid toàn phần trong BPTMĐ cỏ sữa lá lớn ............. 33 3.3. Bàn luận ...................................................................................................... 37 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AST Ánh sáng thường BHA Butyl hydroxyanisol BHT Butyl hydroxytoluen BPTMĐ Bộ phận trên mặt đất dd dung dịch ĐT Định tính IL Interleukin iNOS inducible nitric oxide synthase NXB Nhà xuất bản R Hệ số tương quan R2 Hệ số xác định Rf Hệ số lưu RSD Độ lệch chuẩn tương đối SD Độ lệch chuẩn SKLM Sắc ký lớp mỏng STT Số thứ tự TLTK Tài liệu tham khảo TNF Tumour necrosis factor TT Thuốc thử UV Ultra violet UV-254 Ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm UV-366 Ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn 3 1.2 Các hợp chất dimer hydroellargic tanin trong cây cỏ sữa lá lớn 6 1.3 Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn 7 1.4 Các monomer tanin khác trong cây cỏ sữa lá lớn 7 1.5 Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn 8 1.6 Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn 10 3.1 Kết quả định tính các nhóm hợp chất trong BPTMĐ cỏ sữa lá lớn 27 3.2 Kết quả định tính phân đoạn dịch chiết n-hexan bằng SKLM với hệ 29 dung môi cyclohexan-diethyl ether-acid acetic (2:8:0,1) 3.3 Kết quả định tính phân đoạn dịch chiết chloroform bằng SKLM với 31 hệ dung môi toluen-chloroform-methanol (2:5:1) 3.4 Kết quả định tính phân đoạn dịch chiết ethyl acetat bằng SKLM với 32 hệ dung môi toluen-ethyl acetat-methanol-acid formic (3:6:1:1) 3.5 Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ quercitrin chuẩn 35 3.6 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần trong BPTMĐ cỏ sữa lá lớn 37 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình Tên hình Trang 1.1 Khung cấu trúc các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn 7 2.1 Ảnh chụp BPTMĐ cỏ sữa lá lớn nghiên cứu 15 3.1 Ảnh chụp toàn cây cỏ sữa lá lớn 19 3.2 Ảnh chụp các đặc điểm cây cỏ sữa lá lớn 20 3.3 Ảnh chụp vi phẫu lá cỏ sữa lá lớn 21 3.4 Ảnh chụp vi phẫu thân cỏ sữa lá lớn 22 3.5 Ảnh chụp các đặc điểm bột lá cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi 24 3.6 Ảnh chụp các đặc điểm bột thân cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi 24 3.7 Ảnh chụp các đặc điểm bột hoa cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi 25 3.8 Ảnh chụp các đặc điểm bột quả cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi 25 3.9 Sơ đồ định tính các nhóm hợp chất trong dịch cồn, dịch chiết 26 nước và dịch chiết ether dầu hỏa BPTMĐ cỏ sữa lá lớn 3.10 Sơ đồ định tính các nhóm hợp chất khác trong BPTMĐ cỏ sữa 26 lá lớn 3.11 Ảnh chụp sắc ký đồ phân đoạn dịch chiết n-hexan với hệ dung 29 môi cyclohexan-diethyl ether-acid acetic (2:8:0,1) 3.12 Ảnh chụp sắc ký đồ phân đoạn dịch chiết chloroform với hệ 30 dung môi toluen-chloroform-methanol (2:5:1) 3.13 Ảnh chụp sắc ký đồ phân đoạn dịch chiết ethyl acetat với hệ 32 dung môi toluen-ethyl acetat-methanol-acid formic (3:6:1:1) 3.14 Hình ảnh phổ quercitrin chuẩn tạo phức với nhôm clorid 34 3.15 Đồ thị biểu diễn sự tương quan tuyến tính giữa độ hấp thụ và 35 nồng độ quercitrin 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cây cỏ sữa lá lớn có tên khoa học là Euphorbia hirta L., thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ [15], [36] và phân bố phổ biến ở Việt Nam [8]. Theo kinh nghiệm dân gian, cây cỏ sữa lá lớn được sử dụng để chữa các bệnh về đường tiêu hóa: tiêu chảy, kiết lỵ, viêm ruột, nhiễm khuẩn đường ruột [2], [6], [8], các bệnh đường hô hấp: ho, hen, viêm phế quản, khí phế thũng [8], các bệnh đường niệu, sinh dục: bệnh lậu [8], viêm thận, viêm bể thận [2]. Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới gần đây đã chứng minh cỏ sữa lá lớn có các tác dụng sinh học: tác dụng kháng khuẩn kháng nấm [57], [67], chống dị ứng [77], chống viêm [45], [49], ức chế miễn dịch [11], ức chế khối u [53], chống virus [32], tác dụng an thần, giảm đau [44], bảo vệ gan [23], tác dụng trên hệ thống thận [39] và đáng chú ý là các tác dụng hạ đường huyết [42], [50], [60] và tác dụng chống oxy hóa [20], [41], [65]. Về thành phần hóa học, các flavonoid [72], triterpen [56] và các hợp chất phenol [43], [72] đã được phân lập và xác định là các thành phần chính trong cây cỏ sữa lá lớn. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về cây cỏ sữa lá lớn còn chưa nhiều. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (Euphorbia hirta L.)” được thực hiện với mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn. 2. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây cỏ sữa lá lớn. Kết quả của đề tài sẽ đóng góp thêm những thông tin khoa học về thực vật và hóa học, đặc biệt là hợp chất flavonoid của cây cỏ sữa lá lớn ở Việt Nam. 2 Chương 1. TỔNG QUAN Cây cỏ sữa lá lớn có tên khoa học là Euphorbia hirta L., thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) [2]. Theo hệ thống phân loại Takhtajan (2009) [66], chi Euphorbia thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), bộ Thầu dầu (Euphorbiales), phân lớp Sổ (Dilleniidae), lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta), giới Thực vật (Plantae). 1.1. Đặc điểm thực vật của loài Euphorbia hirta L. Cây thảo, sống hằng năm, cao 30-60 (70) cm. Rễ cọc, đường kính 3-5 mm [22]. Thân thường ít phân nhánh, phân nhánh từ giữa hoặc phía trên, mọc thẳng đứng, hiếm khi mọc bò, đường kính 3 mm [22], màu đỏ nhạt [6], [8], có nhựa mủ trắng [2], [8] và có nhiều lông che chở dài màu vàng nâu và lông ngắn hơn màu trắng [22]. Lá đơn, mọc đối, gốc cuống lá có hai lá kèm nhỏ hình tam giác [22] hay hình lông cứng [2], kích thước 0,8-1,7 mm, rụng sớm [22]. Cuống lá dài 1-3,5 mm, phiến lá hình mác-thuôn, elip dài, hoặc hình trứng-mác, kích thước 10-50 x 3-16 mm, màu không đồng đều từ xanh đến đỏ, thỉnh thoảng có các đốm màu đỏ tía dọc theo gân giữa, cả hai mặt đều có lông dày [22], gốc phiến lá tròn, hơi lệch [8], mép lá nửa dưới toàn bộ hoặc một phần có răng cưa, nửa trên có răng cưa nhỏ hơn [22], ngọn lá nhọn [8], [22] hoặc tù [22]. Cụm hoa giống đầu [22], mọc ở nách lá [2], [8], dạng xim, có cuống dài 25 mm, tất cả các bộ phận đều có nhiều lông [22], tổng bao hình chuông [8], [22], kích thước 1×1 mm, có lông, mép chia 5 thùy, hình trứng-tam giác, có 4 tuyến màu đỏ, hình tròn đến elip, ở giữa hơi trũng, phần phụ có màu từ trắng đến đỏ, hình elip đến tam giác, kích thước 0,3-0,2 mm, toàn bộ mép hơi gợn sóng [22]. Hoa đơn tính [22]. Một cụm hoa có 4-5 hoa đực [1]. Hoa đực tiêu giảm chỉ còn 1 nhị, đối diện lá bắc nhỏ [22], bao phấn màu đỏ [22], mở ở đỉnh hoặc cạnh [8]. Hoa cái có cuống ngắn, bầu cao, nhô ra khỏi tổng bao hình chuông, bầu 3 ngăn, có lông thưa thớt, vòi nhụy chia 2 thùy [22]. Quả nang 3 góc, kích thước 1-1,5×11,5 mm, có nhiều lông ngắn, mịn, cuống dài 1,5 mm [22], có 3 hạt [2]. Hạt thuôn, hình lăng trụ bốn mặt, 0,7-0,9×0,4-0,5 mm, hơi xù xì, màu đỏ và không có mào. Số nhiễm sắc thể 2n=18. Mùa hoa và quả từ tháng 6 đến tháng 12 [22]. 3 1.2. Phân bố Loài Euphorbia hirta L. có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ [15], [36] nhưng phân bố chủ yếu ở một số nước thuộc khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, Nam Á gồm Ấn Độ, Malaysia, Philippin, Thái Lan, Lào, Việt Nam và một số nơi ở phía nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây mọc tương đối phổ biến ở hầu hết các tỉnh [8]. 1.3. Thành phần hóa học Theo các tài liệu đã công bố, thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (Euphorbia hirta L.) gồm flavonoid, tanin, triterpen, diterpen, sterol, acid hữu cơ, tinh dầu và các thành phần khác. 1.3.1. Flavonoid Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn Ký hiệu Tên chất (1) Afzelin (2) Euphorbianin (3) Epicatechin gallat Cấu trúc hóa học Bộ phận TLTK Toàn [47], cây [48] Toàn [14], cây [55] Toàn cây [55] 4 (4) Epigallocatechin gallat (5) Cyanidin-3-glucosid (6) Cyanidin-3,5-diglucosid (7) Isorhamnetin (8) Kaemprefrol (9) Leucocyanidin (10) Luteolin (11) Luteolin-7-O-glucosid (12) Myricitrin Toàn cây Toàn cây [55] [8] Toàn [15], cây [36] BP TMĐ BP TMĐ [72] [72] Toàn [15], cây [36] BP [43], TMĐ [72] Toàn cây [55] BP [43], TMĐ [47] 5 (13) Pelargonidin-3,5-diglucosid (14) Pinocembrin (15) Quercetin (16) Isoquercetin Quercitrin (17) Rutin (18) Xanthorhamnin (19) Toàn [15], cây [36] BP TMĐ [72] BP [48], TMĐ [72] Toàn [55], cây [75] Toàn cây [31], [47], [48] Toàn [15], cây [36] Toàn cây [8], [15], [36] 5,7-dihydroxy-2-(3’,4’,5’(20) trihydroxy-phenyl)-3-O- Toàn rhamnosyl-4H-benzopyran- cây [48] 4-on Nhận xét: Các flavonoid có trong cây cỏ sữa lá lớn chủ yếu có khung flavon. 1.3.2. Tanin Các hợp chất tanin đã được phân lập trong cây cỏ sữa lá lớn đều thuộc nhóm tanin thủy phân. 6 1.3.2.1. Các dimer dehydroellagic tanin  Các hợp chất dimer dehydroellagic tanin trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.2. Bảng 1.2. Các hợp chất dimer dehydroellagic tanin trong cây cỏ sữa lá lớn Cấu trúc hóa học Bộ phận Ký hiệu Tên chất (21) Euphorbin A (22) Euphorbin B (23) Euphorbin C Lá [74] (24) Euphorbin E Lá [76] BP TMĐ BP TMĐ TLTK [75] [75] 7 1.3.2.2. Các monomer hydrolysable tanin  Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn có khung cấu trúc như hình 1.1 và được trình bày tóm tắt ở bảng 1.3. Hình 1.1. Khung cấu trúc các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn Bảng 1.3. Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn Ký hiệu Tên chất Cấu trúc hóa học 2,4,6-tri-O- Bộ R1 = R3 = H phận Lá galloyl-β-D- (25) glucose 1,3,4,6-tetra-O- glucose [43], [75] R2 = R4 = R6 = R2 = H galloyl-β-D- (26) TLTK Lá [43], [75] R1 = R3 = R 4 = R6 = 1,2,3,4,6-pentaO-galloyl-β-D- (27) glucose Lá [75] R1= R2 = R3= R4= R6=  Các monomer tanin khác trong cỏ sữa lá lớn được trình bày ở bảng 1.4. Bảng 1.4. Các monomer tanin khác trong cây cỏ sữa lá lớn Ký hiệu Tên chất (28) Geraniin Cấu trúc hóa học Bộ phận Lá TLTK [75] 8 (29) Terchebin Lá [75] Lá [75] 5-O(30) caffeoylquinic acid O OH HO 3,4-di-O(31) galloylquinic acid Lá OR 3 HO OR 4 (32) [43], [75] R3,R4= Acid tanic Lá [21] 1.3.3. Triterpen Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.5. Bảng 1.5. Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn Ký hiệu Tên chất (33) α-amyrin (34) β-amyrin Cấu trúc hóa học Bộ phận Toàn cây TLTK [56] Toàn [49], cây [56] 9 (35) Cycloartenol Toàn cây 24-methylen (38) cycloartenol cây Toàn cycloart-23-en-3β-ol cây 24-hydroperoxy (37) Toàn 25-hydroperoxy (36) Toàn cycloart-25-en-3β-ol cây (39) Friedelin (40) Taraxerol (41) Taraxeron (42) 11α-12α-oxidotaraxerol (43) Lupeol (44) Squalense [56] [49] [56] [56] Toàn [15], cây [36] BP TMĐ Toàn cây Toàn cây Toàn cây Toàn cây [3] [9], [48], [56] [9] [56] [56] 10 1.3.4. Diterpen Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.6. Bảng 1.6. Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn Ký Tên chất hiệu Câu trúc hóa học Bộ phận 12-deoxyphorbol-13- (46) Toàn dodecanoate-20-acetat cây 12-deoxyphorbol-13- (45) Toàn phenylacetate-20-acetat cây Ingenol triacetat (47) Toàn cây 2β-16α-19-trihydroxy- Toàn ent-kauran cây 2β-16α-dihydroxy-ent- Toàn kauran cây 16α-19-dihydroxy-ent- Toàn kauran cây (48) (49) (50) TLTK [15], [36] [15], [36] [15], [36] [73] [73] [73] 1.3.5. Sterol Các sterol trong cây cỏ sữa lá lớn gồm: brassicasterol [55], campesterol [55], cholesterol [55], stigmasterol [55], β-sitosterol [48], [49], [55], β-sitosterol-D-glucosid [40], [48], [55]. 1.3.6. Các acid hữu cơ Các acid hữu cơ trong cây cỏ sữa lá lớn gồm: acid caffeic [55], acid ellagic [8], acid gallic [8], [43], [72], acid maleic, acid tartric [15], [36], acid syringic [55], acid tricosanoic [3]. 11 1.3.7. Tinh dầu Thành phần tinh dầu lá cỏ sữa lá lớn gồm: 3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1ol, 6,10,14-trimethyl-2-pentadecanon, hexadecanal, phytol, acid n-hexadecanic, 2butoxy ethanol, butyl tetradecyl phthalat, 13-heptadecyn-1-ol, 2-methyl-1-hexadecanol, diisooctyl 1,2-benzen dicarboxylat [51]. 1.3.8. Các thành phần khác  Alcol: quercitol [36], myricyl alcol [6], [36], inositol, L-hexacosanol [8].  Ankan: hentriacontan [8], heptacosan, n-nonacosan [15].  Đường: glucose, fructose, sucrose [8].  Alcaloid, acid amin [8], saponin [37] và muối khoáng [15], [36].  Ngoài ra có hai hợp chất mới được phân lập: n-butyl-1-O-β-L-rhamnopyranosid và n-butyl-1-O-L-rhamnopyranosid [48]. 1.4. Tác dụng sinh học 1.4.1. Tác dụng chống oxy hóa Dịch chiết nước lá cỏ sữa lá lớn thể hiện tác dụng chống oxy hóa và dọn gốc tự do trên mô hình in vitro đánh giá tác dụng chống oxy hóa, khử sắt, dọn các gốc tự do và ức chế peroxid hóa lipid ở các nồng độ 0,05; 0,10; 0,15; 0,20 và 0,25 mg/ml. Kết quả cho thấy các tác dụng trên thể hiện mạnh nhất ở nồng độ 0,25 mg/ml. Hiệu quả dọn gốc tự do DPPH, hydroxyl và ức chế peroxid hóa lipid tương ứng là 68,80 ± 5,21%, 73,36 ± 5,21% và 77,45 ± 4,26% [41]. Ngoài ra các kết quả nghiên cứu in vitro về tác dụng chống oxy hóa của cỏ sữa lá lớn cho thấy: Dịch chiết ethanol thân cỏ sữa lá lớn ở nồng độ 250 µg/ml có khả năng thu dọn gốc tự do DPPH, superoxid, nitric oxid so với thuốc đối chứng acid ascorbic (250 μg/ml) và BHA (250 μg/ml) với hiệu quả dọn gốc tự do tương ứng là 59,95 ± 1,9%, 59,67 ± 0,9% và 28,54 ± 2,4% [65]. Dịch chiết methanol của các bộ phận (lá, hoa, thân, rễ) của cây cỏ sữa lá lớn ở cùng nồng độ 1 μg/ml được đánh giá tác dụng dọn gốc tự do DPPH. Dịch chiết lá cho tác dụng mạnh nhất (72,96 ± 0,78%) gần tương đương so với thuốc đối chứng BHT (1 μg/ml) (75,13 ± 0,75%), 12 tiếp theo lần lượt là dịch chiết hoa (52,45 ± 0,66%), rễ (48,59 ± 0,98%), thân (44,42 ± 0,94%) [20]. 1.4.2. Tác dụng hạ đường huyết Dịch chiết ethanol của các bộ phận (lá, thân, hoa) của cây cỏ sữa lá lớn được đánh giá tác dụng hạ đường huyết trên chuột gây đái tháo đường bởi streptozotocin ở các mức liều 250 mg/kg, 500 mg/kg dùng đường uống đối chiếu với mẫu chứng và glibenclamid (10 mg/kg). Kết quả cho thấy, dịch chiết lá có tác dụng hạ đường huyết rõ rệt và mạnh hơn các dịch chiết khác ở cả 2 mức liều 250 mg/kg và 500 mg/kg, dịch chiết hoa, thân có tác dụng rõ ở mức liều 500 mg/kg [42]. Các dịch chiết (ethanol và ether dầu hỏa) của lá cỏ sữa lá lớn được đánh giá tác dụng hạ đường huyết trên chuột gây đái thảo đường bởi alloxan [58] và streptozotocin [50] đều cho thấy tác dụng hạ đường huyết đáng kể so với nhóm chứng và thuốc đối chứng glibenclamid. Trong đó, dịch chiết ethanol có tác dụng hạ đường huyết mạnh hơn dịch chiết ether dầu hỏa [58]. Phân đoạn dịch chiết ethanol và ethyl acetat của cỏ sữa lá lớn đã được chứng minh có tác dụng hạ đường huyết theo cơ chế ức chế hoạt tính enzym α-glucosidase, chống oxy hóa và tăng khả năng tiết insulin ở tế bào β đảo tụy (đảo Langerhans) [60]. Ở Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Trương Hoàng Kiên và cộng sự cho thấy trà cỏ sữa lá lớn có khả năng kiểm soát đường huyết sau ăn trên bệnh nhân đái tháo đường typ II [5]. 1.4.4. Tác dụng chống viêm Dịch chiết n-hexan bộ phận trên mặt đất của cỏ sữa lá lớn có tác dụng chống viêm trên mô hình gây viêm bằng phorbol acetat trên tai chuột [45], [49]. Dịch chiết nước và ethanol cỏ sữa lá lớn thể hiện tác dụng chống viêm rõ rệt ở chuột trên mô hình gây phù bằng carrageenan ở các mức liều 100 mg/kg và 200 mg/kg dùng đường uống so với mẫu chứng và natri diclofenac 50 mg/kg [28]. Dịch chiết ethanol của cỏ sữa lá lớn và β-amyrin - một thành phần của cây có tác dụng chống viêm vượt trội, có thể phong bế hầu hết các chức năng của protein
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan