Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây cỏ seo gà (pteris multifida poir.) thu hái tại ba vì, hà nội

.PDF
170
602
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI NGUYỄN DUY CHÍ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY CỎ SEO GÀ (Pteris multifida Poir.) THU HÁI TẠI BA VÌ, HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI NGUYỄN DUY CHÍ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY CỎ SEO GÀ (Pteris multifida Poir.) THU HÁI TẠI BA VÌ, HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN MÃ SỐ: 62720406 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thái An TS. Lại Quang Long HÀ NỘI, NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thái An và TS. Lại Quang Long. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Duy Chí i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ và tạo điều kiện của Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội; Viện Kiểm nghiệm nghiên cứu Dƣợc và trang thiết bị y tế Quân đội và Bộ môn Dƣợc liệu nơi tôi học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thái An và TS. Lại Quang Long là những ngƣời Thầy đã hƣớng dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Thái Nguyễn Hùng Thu, TS. Đỗ Thị Xuyến, TS. Phạm Thị Vân Anh, TS. Hoàng Thị Mỹ Nhung đã góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hợp tác nghiên cứu của các cơ quan: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ môn Dƣợc lý - Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Sinh học - Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đồng thời, tôi cũng nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của các Thầy Cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực. Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, các anh chị em đồng nghiệp tại bộ môn Dƣợc liệu, bộ môn Dƣợc học cổ truyền và bộ môn Thực vật, các học trò, các phòng ban trong trƣờng đã luôn tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án. Sau cùng, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới bạn bè, ngƣời thân trong gia đình đã luôn kịp thời động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Nguyễn Duy Chí ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT .................................. 3 1.1.1. Họ Ráng seo gà (Pteridaceae) ..................................................................3 1.1.2. Chi Pteris L. ..............................................................................................4 1.1.3. Pteris multifida Poir. .................................................................................8 1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................................. 10 1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Pteris L.......................10 1.2.2. Thành phần hóa học của Cỏ seo gà (Pteris multifida Poir.) .................23 1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC ..................................................................... 33 1.3.1. Tác dụng sinh học của một số loài trong chi Pteris L. .........................33 1.3.2. Tác dụng sinh học của loài Pteris multifida Poir. .................................34 1.4. CÔNG DỤNG CỦA CỎ SEO GÀ VÀ MỘT SỐ BÀI THUỐC ......... 41 1.4.1. Công dụng ...............................................................................................41 1.4.2. Một số bài thuốc ......................................................................................41 Chƣơng 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 42 2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 42 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ..........................................................................42 2.1.2. Động vật thí nghiệm ...............................................................................42 2.1.3. Hóa chất, thiết bị .....................................................................................42 2.1.4. Địa điểm nghiên cứu ...............................................................................46 iii 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 46 2.2.1. Nghiên cứu về thực vật ...........................................................................46 2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học.............................................................46 2.2.3. Thử độc tính cấp và tác dụng sinh học ..................................................50 2.2.4. Xử lý số liệu ............................................................................................60 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 61 3.1. NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ......................................................... 61 3.1.1. Mô tả đặc điểm hình thái thực vật và giám định tên khoa học của Cỏ seo gà ..................................................................................................................61 3.1.2. Đặc điểm vi phẫu lá ................................................................................63 3.1.3. Đặc điểm vi phẫu thân rễ ........................................................................65 3.1.4. Đặc điểm bột lá .......................................................................................65 3.1.5. Đặc điểm bột thân rễ ...............................................................................66 3.2. NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 67 3.2.1. Định tính các nhóm chất có trong mẫu nghiên cứu ..............................67 3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất trong mẫu nghiên cứu .................68 3.2.3. Nhận dạng các hợp chất phân lập đƣợc từ Cỏ seo gà ...........................72 3.2.4. Kết quả bƣớc đầu xây dựng phƣơng pháp định tính một số hợp chất trong Cỏ seo gà ..................................................................................................94 3.3. THỬ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ...................... 103 3.3.1. Thử độc tính cấp của cao nƣớc Cỏ seo gà .......................................... 103 3.3.2. Tác dụng chống viêm của Cỏ seo gà .................................................. 105 3.3.3. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của Cỏ seo gà ..................... 107 3.3.4. Tác dụng gây độc trên một số dòng tế bào ung thƣ của Cỏ seo gà... 113 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 116 4.1. VỀ THỰC VẬT ................................................................................. 116 4.2. VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................................ 118 4.2.1. Về chiết xuất và phân lập các hợp chất từ Cỏ seo gà ........................ 118 iv 4.2.2. Về xây dựng phƣơng pháp định tính một số hợp chất trong Cỏ seo gà ..................................................................................................................... 124 4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ......................... 126 4.3.1. Về độc tính của cao nƣớc Cỏ seo gà ................................................... 126 4.3.2. Về tác dụng chống viêm của Cỏ seo gà .............................................. 127 4.3.3. Về tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của Cỏ seo gà................. 131 4.3.4. Về tác dụng gây độc tế bào ung thƣ của Cỏ seo gà ........................... 136 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 138 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT δ Độ dịch chuyển hóa học 1 Proton Nuclear Magnetic Resonance H-NMR (Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân proton) 13 C-NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13C) ACPI-MS Atmospheric Pressure Chemical Ionization-Mass Spectrometry ALT Alanine Transaminase As Ánh sáng AST Aspartate Transaminase ATCC American Type Culture Collection BHA Butyl hydroxyanisol cs Cộng sự d Doublet (Đỉnh đôi) DAD Diode Array Detector (Detector mảng diod) dl Dƣợc liệu DĐVN Dƣợc điển Việt Nam DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DMSO Dimethyl sulfoxid DPPH 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl ESI-MS Electron Spray Ionization-Mass Spectrometry EtOAc Ethyl acetat GSH Glutathion HDL High Density Lipoprotein HE Hematoxylin - Eosin HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation vi HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence IC50 Haft Maximal Inhibitory Concentration (Nồng độ ức chế 50%) LD50 Lethal Dose 50% (Liều gây chết 50%) LDL Low Density Lipoprotein LOD Limit of Detection (Giới hạn phát hiện) LOQ Limit of Quantitation (Giới hạn định lƣợng) M Molar mass (Khối lƣợng phân tử) m Multiplet m/z Số khối/điện tích ion MCF7 Tế bào ung thƣ vú (Breast Cancer Cells) MDA Malonyl Dialdehyd MeOH Methanol MIC Minimum Inhibitory Concentration Mp Melting Point (Điểm nóng chảy) MS Mass Spectrometry (Phổ khối lƣợng) MTS (3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-5-(3-carboxymethoxyphenyl)-2-(4sulfophenyl)-2H-tetrazolium MTT 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromid N87 Tế bào ung thƣ dạ dày (Gastric carcinoma cells) NAPQI N-acetyl parabenzoquinon-imin NCI National Cancer Institute NMR Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân) OD Optical Density (Mật độ quang) p Page PA Pure Analysis (Tinh khiết phân tích) PAR Paracetamol PG Prostaglandin vii PM Pteris multifida (Cỏ seo gà) PMS Phenazinmethosulfat RSD Relative Standard Deviation (Độ lệch chuẩn tƣơng đối) s Singlet (Đỉnh đơn) SKĐ Sắc ký đồ SKLM Sắc ký lớp mỏng S/N Signal/Noise (Tín hiệu/Nhiễu) SX Sản xuất t Triplet (Đỉnh ba) TT Thuốc thử TW Trung ƣơng WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các hợp chất nhóm ent-kauran và dẫn chất phân lập từ các loài trong chi Pteris L. ........................................................................................... 12 Bảng 1.2. Các hợp chất pterosin phân lập từ các loài trong chi Pteris L...... 14 Bảng 1.3. Các hợp chất flavonoid phân lập từ các loài trong chi Pteris L.... 16 Bảng 1.4. Các acid hữu cơ và dẫn chất phân lập từ các loài trong chi Pteris L. ......................................................................................................................... 17 Bảng 1.5. Các hợp chất nhóm ent-kauran và dẫn chất phân lập từ loài Pteris multifida Poir .................................................................................................. 24 Bảng 1.6. Các hợp chất pterosin phân lập từ loài Pteris multifida Poir. ....... 26 Bảng 1.7. Các hợp chất flavonoid phân lập từ loài Pteris multifida Poir. ..... 27 Bảng 1.8. Giá trị IC50 của một số hợp chất phân lập từ loài Pteris multifida Poir. trên dòng tế bào HL-60 .......................................................................... 38 Bảng 2.1. Nồng độ của các mẫu thử và taxol ................................................. 58 Bảng 2.2. Nồng độ trong các giếng thử nghiệm của các mẫu thử và taxol .... 59 Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất trong Cỏ seo gà ......................... 67 Bảng 3.2. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM1 ............................................. 73 Bảng 3.3. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM3 ............................................. 74 Bảng 3.4. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM4 ............................................. 76 Bảng 3.5. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM9 ............................................. 79 Bảng 3.6. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM11 ........................................... 81 Bảng 3.7. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM12 ........................................... 82 Bảng 3.8. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM15 ........................................... 84 Bảng 3.9. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM18 ........................................... 87 Bảng 3.10. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM23 ......................................... 89 Bảng 3.11. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM25 ......................................... 91 Bảng 3.12. Dữ liệu ph NMR của hợp chất PM26 ......................................... 93 ix Bảng 3.13. Một số thông số trên ph DAD của các chất phân tích ............... 95 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát LOD của các chất phân tích ........................... 102 Bảng 3.15. Mối tương quan giữa liều lượng và tỷ lệ phần trăm chuột chết sau khi uống cao nước Cỏ seo gà ........................................................................ 104 Bảng 3.16. Tác dụng chống viêm cấp của cao nước Cỏ seo gà ................... 105 Bảng 3.17. Tác dụng của cao nước Cỏ seo gà lên khối lượng u hạt ............ 106 Bảng 3.18. Kết quả giải phẫu vi thể u hạt trong viêm mạn tính ................... 107 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của cao nước Cỏ seo gà đến khối lượng gan chuột. 108 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của cao nước Cỏ seo gà lên hoạt độ AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol .................................................... 108 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của cao nước Cỏ seo gà lên hoạt độ ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol .................................................... 109 Bảng 3.22. Tác dụng của cao nước Cỏ seo gà lên sự thay đ i đại thể gan chuột nhắt trắng trên mô hình gây độc gan bằng PAR ................................ 110 Bảng 3.23. Tác dụng của cao nước Cỏ seo gà lên sự thay đ i vi thể gan chuột nhắt trắng trên mô hình gây độc gan bằng PAR .......................................... 110 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của cao nước Cỏ seo gà lên hàm lượng MDA gan chuột .............................................................................................................. 111 Bảng 3.25. Kết quả sàng l c hoạt tính qu t gốc tự do DPPH của mẫu nghiên cứu ....................................................................................................................... 112 Bảng 3.26. Kết quả sàng l c hoạt tính qu t gốc tự do hydroxyl ................... 113 Bảng 3.27. Giá trị IC50 của các mẫu thử và chất đối chứng dương taxol trên các dòng tế bào thử ....................................................................................... 114 Bảng 4.1. Các hợp chất phân lập được từ loài Pteris multifida Poir. .......... 118 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Ảnh loài Pteris cretica L. .................................................................. 6 Hình 1.2. Ảnh loài Pteris ensiformis Burm....................................................... 6 Hình 1.3. Ảnh loài Pteris semipinnata L. ......................................................... 7 Hình 1.4. Ảnh loài Pteris vittata L. ................................................................... 8 Hình 1.5. Ảnh loài Pteris multifida Poir. .......................................................... 9 Hình 1.6. Công thức một số hợp chất phân lập từ các loài trong chi Pteris L. ......................................................................................................................... 23 Hình 1.7. Công thức một số hợp chất phân lập từ loài Pteris multifida Poir....32 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa trên mô hình gây t n thương gan bằng paracetamol ................................................... 54 Hình 2.2. Phản ứng tạo phức trimethin .......................................................... 55 Hình 3.1. Cỏ seo gà m c tự nhiên ................................................................... 61 Hình 3.2. Đặc điểm hình thái của Cỏ seo gà .................................................. 62 Hình 3.3. Vi phẫu gân lá và phiến lá Cỏ seo gà ............................................. 63 Hình 3.4. Vi phẫu cuống lá Cỏ seo gà ............................................................ 64 Hình 3.5. Vi phẫu thân rễ Cỏ seo gà ............................................................... 65 Hình 3.6. Một số đặc điểm bột lá Cỏ seo gà ................................................... 66 Hình 3.7. Một số đặc điểm bột thân rễ Cỏ seo gà .......................................... 66 Hình 3.8. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn cloroform và ethyl acetat ......................................................................................................................... 70 Hình 3.9. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn nước của Cỏ seo gà ... 71 Hình 3.10. Cấu trúc hóa h c của hợp chất PM1 ............................................ 73 Hình 3.11. Cấu trúc hóa h c của hợp chất PM3 ............................................ 75 Hình 3.12. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM477 Hình 3.13. Ảnh chụp tinh thể của hợp chất PM9 dưới kính hiển vi ............... 78 Hình 3.14. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM980 Hình 3.15. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM11 ......................................................................................................................... 82 xi Hình 3.16. Cấu trúc hóa h c của hợp chất PM12 .......................................... 83 Hình 3.17. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM15 ......................................................................................................................... 85 Hình 3.18. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM18 ......................................................................................................................... 88 Hình 3.19. Cấu trúc hóa h c và một số tương tác HMBC của hợp chất PM23 ......................................................................................................................... 90 Hình 3.20. Cấu trúc hóa h c của hợp chất PM25 .......................................... 92 Hình 3.21. Cấu trúc hóa h c của hợp chất PM26 .......................................... 94 Hình 3.22. Ph DAD của pic tương ứng với các chất phân tích .................... 96 Hình 3.23. Ph UV-VIS của hợp chất PM18 phân lập được từ Cỏ seo gà. ... 96 Hình 3.24. SKĐ của hỗn hợp 5 chất nghiên cứu. ........................................... 98 Hình 3.25. SKĐ của cắn methanol toàn phần Cỏ seo gà. .............................. 98 Hình 3.26. SKĐ của hợp chất PM3 phân lập được từ Cỏ seo gà. .................. 99 Hình 3.27. SKĐ của hợp chất PM12 phân lập được từ Cỏ seo gà. ................ 99 Hình 3.28. SKĐ của hợp chất PM18 phân lập được từ Cỏ seo gà. ................ 99 Hình 3.29. SKĐ của hợp chất PM15 phân lập được từ Cỏ seo gà. ................ 99 Hình 3.30. SKĐ của hợp chất PM9 phân lập được từ Cỏ seo gà. .................. 99 Hình 3.31. Ph UV – VIS với detector DAD của pic tương ứng cùng thời gian lưu giữa mẫu đối chiếu và mẫu thử .............................................................. 100 Hình 3.32. SKĐ của mẫu trắng ..................................................................... 101 Hình 3.33. SKĐ của mẫu thử thêm chất đối chiếu ........................................ 102 Hình 3.34. SKĐ ph chồng của mẫu đối chiếu, mẫu thử, mẫu thử thêm chất đối chiếu và mẫu trắng .................................................................................. 102 Hình 3.35. SKĐ phân đoạn cloroform của Cỏ seo gà .................................. 103 Hình 3.36. SKĐ phân đoạn ethyl acetat của Cỏ seo gà ................................ 103 Hình 3.37. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng và tỷ lệ chuột chết ................................................................................................................ 104 Hình 3.38. Đường cong tăng trưởng phụ thuộc nồng độ của các dòng tế bào ung thư dưới tác dụng của taxol và các mẫu thử. ......................................... 114 xii ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam có một hệ sinh thái thực vật vô cùng đa dạng và phong phú, trong số đó có không ít loài đƣợc sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Đây là nguồn nguyên liệu vô cùng quý giá cho các nghiên cứu về hợp chất tự nhiên, cũng nhƣ nghiên cứu về tác dụng sinh học theo hƣớng hiện đại. Cỏ seo gà còn đƣợc gọi là Sẹo gà, Phƣợng vĩ thảo, Kê cƣớc thảo... là một loài thực vật sinh sản bằng bào tử thuộc chi Pteris L. [130]. Trên thế giới, cây đƣợc phân bố rộng rãi ở các vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới [20]. Ở Việt Nam, cây thƣờng mọc phổ biến ở miền Bắc và Trung bộ, trên vách đá, vách đất, quanh thành giếng, nơi thoáng mát và ẩm [9]. Theo kinh nghiệm dân gian, Cỏ seo gà đƣợc dùng để chữa lỵ, viêm tử cung, viêm dạ dày, ruột, viêm đƣờng tiết niệu, viêm gan, cảm mạo, phát sốt, viêm họng, khí hƣ bạch đới, băng lậu, trúng độc, ung thƣ…. [11], [20]. Tuy nhiên, cho đến nay việc sử dụng loài thực vật này để làm thuốc chữa bệnh chủ yếu vẫn dựa theo kinh nghiệm dân gian. Đồng thời, trên thế giới và ở Việt Nam những nghiên cứu về loài thực vật này còn rất ít, đặc biệt chƣa tìm thấy nhiều những công bố về thành phần hóa học cũng nhƣ tác dụng sinh học của Cỏ seo gà ở Việt Nam. Do vậy, với mục đích hƣớng đến việc tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cũng nhƣ góp phần tìm hiểu về tác dụng sinh học của Cỏ seo gà, làm sáng tỏ kinh nghiệm sử dụng loài cây này trong dân gian và bổ sung cây thuốc mới vào kho tàng cây thuốc Việt Nam, luận án: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây Cỏ seo gà (Pteris multifida Poir.) thu hái tại Ba V , Hà Nội” đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm thực vật, giám định tên khoa học, xác định đặc điểm vi học của Cỏ seo gà thu hái tại Ba Vì, Hà Nội. 1 2. Nghiên cứu thành phần hóa học và bƣớc đầu xây dựng phƣơng pháp định tính một số hợp chất trong Cỏ seo gà bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. 3. Thử độc tính cấp và thăm dò một số tác dụng sinh học (tác dụng chống viêm cấp và mạn, tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa, tác dụng ức chế một số dòng tế bào ung thƣ) của loài nghiên cứu. 2 Chƣơng 1. TỔNG QUAN 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT 1.1.1. Họ Ráng seo gà (Pteridaceae) 1.1.1.1. Vị trí phân loại, phân bố  Về vị trí phân loại: Họ Ráng seo gà còn gọi là họ Seo gà, Cỏ seo gà [2], [6], [20] là một trong những họ lớn nhất của ngành dƣơng xỉ. Theo phân loại của nhiều tác giả, họ Ráng seo gà (Pteridaceae) thuộc bộ Ráng dực xỉ (Pteridales), lớp Ráng đa túc (Polypodiopsida), ngành Dƣơng xỉ (Polypodiophyta). Theo Brian James Swale (1999), họ Ráng seo gà nằm trong bộ Pteridales (Ráng dực xỉ) cùng với các họ Negripteridaceae, Sinopteridaceae, Cryptogrammataceae, Actiniopteridaceae, Adiantaceae, Hemionitidaceae, Vittariaceae, Parkeriaceae [35]. Tuy nhiên, theo quan điểm hiện đại của Smith và cs (2006) [26], Eric Schuettpelz và cs (2007) [49], họ Pteridaceae nằm trong bộ Pteridales cùng với các họ Pellaeaceae (hay Sinopteridaceae hoặc Cheilantheaceae), Adiantaceae, Ceratopteridaceae, Cryptogrammaceae. Theo Breitwieser I. và cs (2010), họ Pteridaceae nằm trong bộ Polypodiales cùng với các họ Aspleniaceae; Blechnaceae; Davalliaceae; Dennstaedtiaceae; Dryopteridaceae; Lindsaeaceae; Lomariopsidaceae; Onocleaceae; Polypodiaceae; Pteridaceae; Tectariaceae; Thelypteridaceae [34].  Về phân bố: Họ Ráng seo gà gồm 5 phân họ, 50 chi với khoảng 950 loài, phân bố rộng rãi trên thế giới [26], [130]. Việt Nam có 12 chi với khoảng 150 loài, mọc hoang, một số loài đƣợc sử dụng làm thuốc [4]. 1.1.1.2. Đặc điểm thực vật Các tài liệu tham khảo đều mô tả tổ hợp đặc điểm đặc trƣng của họ Ráng seo gà là cây thảo, mọc ở gần đất, thân rễ có nhiều lông hay vảy. Lá giống 3 nhau hay có 2 loại: lá sinh sản và lá không sinh sản. Lá kép lông chim hay chia thùy đều đặn, ít khi xẻ ngón. Gân nối với nhau hình vành khuyên. Ổ túi bào tử ở mép lá, liên tục, đặt trên một nhánh nối các đầu ngọn gân, che chở bởi áo do mép lá gập lại. Vòng cơ giới không đầy đủ, đi qua chân [2], [9], [130]. Theo Michael D. Windham [88], các cây trong họ Ráng seo gà là các cây lâu năm, có thể sống trên đất hoặc các khe đá. Chúng phát triển rất chậm. Cuống lá chắc, có thể leo hoặc thẳng đứng, phân nhánh hoặc không phân nhánh, mang vảy hoặc mang lông nhỏ. Lá chia thùy hoặc không chia thùy, hình giống lá dƣơng xỉ hoặc không giống trong lá non. Cuống lá có vảy ở phần đầu, không có gai, có một hoặc nhiều bó mạch, hình gần tròn hay lƣỡi liềm. Phiến lá chia 1-6 thùy lông chim, không hợp lại thành phiến nhƣ lá non. Gân lá hình lông chim hoặc song song trong phân đoạn cuối cùng của phiến lá, hoặc chia đôi đơn giản. Ổ túi bào tử ở trên gân lá, hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của cây, nằm liên tục ở gần rìa, mép phiến lá. Mỗi túi bào tử có 32 hoặc 64 bào tử (hiếm khi là 16 bào tử). Bào tử màu nâu, đen, màu xám hoặc màu vàng. Bào tử hình cầu, hình khối 4 mặt hoặc hình khối tam giác. 1.1.2. Chi Pteris L. 1.1.2.1. Vị trí phân loại Chi Pteris L. thuộc họ Ráng seo gà (Pteridaceae), theo các tài liệu tham khảo vị trí phân loại của chi đƣợc tóm tắt nhƣ sau [2], [9]: Ngành Dƣơng xỉ (Polypodiophyta) Lớp Ráng đa túc (Polypodiopsida) Bộ Ráng dực xỉ (Pteridales) Họ Ráng seo gà (Pteridaceae) Chi Pteris L. 4 1.1.2.2. Đặc điểm chung của chi Pteris L. Các cây thuộc chi Pteris L. là cây thảo, thân rễ mọc bò, lá mọc sát nhau. Lá giống nhau hoặc có 2 loại lá một lần kép hoặc 2-3 lần kép, cuống mang 3 lá phụ to hoặc lá phụ với thùy dài, ít hoặc thùy đều, nhiều [4], gân lá nối với nhau tạo hình vành khuyên. Ổ túi bào tử ở mép lá hoặc ở giữa vành khuyên, có áo do mép lá gập lại, liền nhau thành dải liên tục. Bào tử hình tứ diện hoặc hình cầu, màu nâu nhạt hoặc đen, có u sần [91]. Theo Copeland [44], Wu Z. Y. và cs [130], chi Pteris L. có tới 280 -300 loài, là chi lớn nhất trong số các loài thuộc họ Pteridaceae. Khu vực phân bố chủ yếu của chúng là ở vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới nhƣ: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam, Lào,... hoặc ở một số nƣớc châu Phi, châu Úc và châu Mỹ.... Chúng có mặt ở tất cả các lục địa, trừ châu Nam Cực [117], [130]. Một số loài còn đƣợc trồng làm cảnh trong gia đình [9], [20]. Ở Việt Nam, chi Pteris L. có khoảng 28-30 loài. Một số loài đại diện nhƣ: Pteris cretica L.; Pteris ensiformis Burm.; Pteris multifida Poir.; Pteris semipinnata L.; Pteris vittata L.... Các loài thuộc chi Pteris L. đƣợc phân bố từ Bắc vào Nam, từ Cao Bằng, Lạng Sơn tới Quảng Bình, Cần Thơ, Phan Rang..., từ bình nguyên đến cao nguyên. [4], [9]. 1.1.2.3. Một số loài thuộc chi Pteris L.  Pteris cretica L. Tên Việt Nam: Ráng chân xỉ Hy lạp [9] Phân bố ở Việt Nam: Vùng núi cao từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Sapa đến Đồng Nai [9]. Cây bụi, cao 50 - 70 cm, thân rễ ngắn, đƣờng kính khoảng 1 cm, có vảy màu nâu đen. Cuống màu vàng hay nâu, tròn, to 2-3 mm, cứng, dài 30 - 40 cm, lá kép, hình trứng; có 2-6 cặp lá chét, rộng 1-2 cm (đơn, có khi chẻ hai), lá chét dƣới có 2-3 thùy, lá chét cuối cùng dài 10-20 cm. mép lá có răng cƣa 5 khi không sinh sản, gân lá đơn hay chẻ hai. Lá sinh sản hẹp hơn lá không sinh sản. Bào tử dày đặc, ở mép ngoài phiến lá [9]. Công dụng: Dùng điều trị mụn nhọt, sƣng hạch, trĩ, lỵ, bệnh ngoài da. Hình 1.1. Ảnh loài Pteris cretica L. [145]  Pteris ensiformis Burm. Tên Việt Nam: Ráng chân xỉ hình gƣơm [9]. Phân bố ở Việt Nam: Cây mọc ở khắp các vùng của nƣớc ta, từ bình nguyên đến trung du [9]. Cây bụi, thân rễ ngắn, mọc bò, có vảy nâu dài 2 mm, Cuống vàng hay nâu, trắng, dài 6 – 25 cm. Phiến lá hai lần kép, mỏng, không lông. Lá sinh sản hơi khác lá không sinh sản, lá sinh sản rộng 7 – 10 cm; mép lá không sinh sản có răng cƣa. Công dụng: Toàn cây làm thuốc lợi niệu, trị lỵ, sốt [9]. a) b) Hình 1.2. Ảnh loài Pteris ensiformis Burm. [144], [146] 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng