BỘ GIÁO
DỤC
VÀVÀĐÀO
TỈNH
BỘ GIÁO
DỤC
ĐÀO TẠO
TẠO
UBNDUBND
TỈNH PHÚ
THỌPHÚ THỌ
TRƢỜNG
ĐẠI
HÙNG
VƢƠNG
TRƯỜNG
ĐẠIHỌC
HỌC HÙNG
VƯƠNG
PHAN VĂN ĐẠO
ĐỖ THỊ DIỆU THÚY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN SINH
TRƢỞNG, NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU SÂU KEO
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC,
MÙA THU (Spodoptera frugiperdaJ. E. Smith) TẠI PHÚ THỌ
NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG MỘT SỐ TỔ HỢP
DÂU LAI MỚI TẠI TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số:................................................
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Phú Thọ, năm 2020
Phú Thọ, năm 2021
BỘ BỘ
GIÁO
GIÁO
DỤC
DỤCVÀ
VÀ ĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠO
UBND
UBND
TỈNH PHÚ
TỈNH
THỌ
PHÚ THỌ
TRƢỜNG
ĐẠI
HÙNG
VƢƠNG
TRƯỜNG
ĐẠIHỌC
HỌC HÙNG
VƯƠNG
ĐỖ THỊ DIỆU THÚY
PHAN VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC,
NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG MỘT SỐ TỔ HỢP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN SINH
TẠINĂNG
TỈNH
YÊN CHỊU
BÁI SÂU KEO
TRƢỞNG, DÂU
NĂNGLAI
SUẤTMỚI
VÀ KHẢ
CHỐNG
MÙA THU (Spodoptera frugiperdaJ. E. Smith) TẠI PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
số:Khoa
8620110
ChuyênMã
ngành:
học cây trồng
Mã số:................................................
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Hà Thị Thanh Đoàn
Phú Thọ, năm 2020
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là do tôi
thực hiện. Các số liệu công bố hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác.
Học viên
Đỗ Thị Diệu Thúy
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS
Hà Thị Thanh Đoàn ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã góp ý, hƣớng dẫn về
phƣơng pháp luận, nội dung nghiên cứu và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu để đảm bảo cho luận văn hoàn thành có chất lƣợng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới lanh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Trấn Yên, Uỷ ban nhân dân xã Hòa Cuông, xã Việt
Thành huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, Trung tâm nghiên cứu Dâu tằm tơ TW,
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện các yêu cầu của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học - Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn đúng tiến độ.
Lòng biết ơn sâu sắc tôi dành cho những ngƣời thân trong gia đình và
bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn.
HỌC VIÊN
Đỗ Thị Diệu Thúy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 5
1. 1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu đề tài ............................................................ 5
1.2. Vị trí, ý nghĩa cây dâu với ngành dâu tằm tơ........................................................... 6
1.3. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây dâu tằm................................. 7
1.3.1. Đặc điểm thực vật học.......................................................................................... 7
1.3.2. Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển.......................................................................... 9
1.3.3. Yêu cầu sinh thái ................................................................................................ 11
1.4. Một số vấn để về năng suất và phẩm chất lá dâu .................................................. 13
1.4.1. Năng suất lá dâu - Các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến năng suất lá ............................. 13
1.4.2. Phẩm chất lá dâu ................................................................................................ 14
1.5. Một số thành tựu chọn tạo giống dâu mới trên thế giới ........................................ 17
1.6. Một số kết quả chọn tạo giống dâu ở Việt Nam ................................................... 27
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 35
2.1. Đối tƣợng, vật liệu nghiên cứu.............................................................................. 35
2.1.1. Nguồn gốc và một số đặc điểm chính của các giống dâu sử dụng làm
bố, mẹ trong các giống ................................................................................................. 35
iv
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu và các vấn đề cần giải quyết............................................... 37
2.2.1. Nghiên cứu xác định một số yếu tố cấu thành năng suất lá ............................... 37
2.2.2. Xác định năng suất lá dâu: ................................................................................. 37
2.2.3. Đánh giá phẩm chất lá dâu thông qua phƣơng pháp nuôi tằm........................... 38
2.2.4. Nghiên cứu xác định khả năng chống chịu của giống dâu với một số sâu
bệnh hại chủ yếu........................................................................................................... 38
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 38
2.3.1. Thí nghiệm ngoài đồng ruộng ............................................................................ 38
2.3.2. Thí nghiệm trong phòng ..................................................................................... 38
2.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi ................................................................... 39
2.4.1. Chỉ tiêu về sinh trƣởng ....................................................................................... 39
2.4.2. Một số chỉ tiêu về lá, thân cành: ........................................................................ 40
2.4.3. Năng suất lá dâu ................................................................................................. 41
2.4.4. Kiểm định phẩm chất lá dâu bằng phƣơng pháp nuôi tằm ................................ 42
2.4.5. Mức độ gây hại bệnh bạc thau, virus và sâu đục thân đói với cây dâu .................. 43
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 45
3.1. Nghiên cứu xác định một số yếu tố cấu thành năng suất lá .................................. 45
3.1.1. Thời gian nảy mầm của các giống tham gia thí nghiệm .................................... 45
3.1.3. Tốc độ sinh trƣởng của mầm và ra lá ở các vụ trong năm ................................. 50
3.1.4. Tổng lƣợng sinh trƣởng đƣợc hình thành ở vụ xuân và thu của các tổ
hợp dâu lai .................................................................................................................... 56
3.1.5. Tổng chiều dài cành của cây dâu trong năm 2020 ............................................. 58
3.1.7. Một số chỉ tiêu về lá dâu ................................................................................... 60
3.2. Năng suất lá dâu của các giống dâu trong thí nghiệm .......................................... 71
3.3. Phẩm chất lá dâu của các giống dâu trong thí nghiệm.......................................... 73
3.4. Mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại chính của các giống dâu trong thí
nghiệm .......................................................................................................................... 79
v
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................... 83
1. Kết luận .................................................................................................................... 83
2. Đề nghị ..................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 85
vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
1. CSSS
: Chỉ số so sánh
2. CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
3. CTTD
: Chỉ tiêu theo dõi
4. Đ/C
: Đối chứng
5. ĐB 86
: Đột biến năm 1986
6. FAO
: Tổ chức lƣơng thực và Nông nghiệp
Liên hiệp quốc.(Food and Agricultural
Oganization of the Uniited Nations)
7. PTNT
: Phát triển nông thôn
8. KLLBQ
: Khối lƣợng lá bình quân
TIẾNG ANH
1. CV-Coefficient of variation: hệ số biến động.
2. C.R.D - completely randomlzed design: kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
D: Denier
Lsd 0,05 - Least signiíicant difference: sai biệt nhỏ nhất có ý nghĩa ở
mức 0,05.
R.C.B.D - randomlzed complete block design: khối đầy đủ ngẫu nhiên
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ nảy mầm ở vụ xuân của các giống dâu trong thí nghiệm .................. 45
Bảng 3.2: Tỷ lệ nảy mầm ở vụ thu của các giống dâu trong thí nghiệm ..................... 46
Bảng 3.3: Số lƣợng và tỷ lệ mầm dâu nảy ở vụ xuân các giống dâu trong thí
nghiệm .......................................................................................................................... 47
Bảng 3.4: Số lƣợng mầm hữu hiệu của các giống dâu trong thí nghiệm vụ hè ........... 48
Bảng 3.5: Số lƣợng và tỷ lệ mầm hữu hiệu của các giống dâu trong .......................... 50
thí nghiệm ở vụ thu ...................................................................................................... 50
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trƣởng của mầm dâu và tốc độ ra lá ở đầu vụ xuân ................ 52
Bảng 3.7: Tốc độ tăng trƣởng của mầm và tốc độ ra lá ở vụ hè .................................. 53
Bảng 3.8: Tốc độ tăng trƣởng mầm và lá ở vụ thu của các giống dâu ........................ 55
Bảng 3.9: Số lƣợng và tổng chiều dài mầm ở vụ xuân và vụ thu của các giống
dâu trong thí nghiệm .................................................................................................... 57
Bảng 3.10: Tổng chiều dài cành, đƣờng kính thân và cành cấp 1 ............................... 58
Bảng 3.11 Độ dài đốt của các giống dâu trong thí nghiệm .......................................... 59
Bảng 3.12: Kích thƣớc lá ở vụ xuân hè và thu của các giống dâu ............................... 60
Bảng 3.13: Số lá trên mét cành các giống dâu trong thí nghiệm ................................... 61
Bảng 3.14: Khối lƣợng lá của các giống dâu trong thí nghiệm ................................... 64
ở các mùa vụ khác nhau ............................................................................................... 64
Bảng 3.15: Khối lƣợng 100 cm2 lá của các giống dâu ở các vụ khác nhau ................. 66
Bảng 3.16: Số lƣợng lá trong 500 gam ở các giống dâu trong thí nghiệm .................. 67
Bảng 3.17: Tỷ lệ cây dâu có hoa tính khác nhau của các giống dâu ........................... 70
Bảng 3.18: Năng suất lá dâu thu đƣợc của các giống dâu năm 2020 .......................... 71
Bảng 3.19: Tỷ lệ phân bố năng suất lá ở các mùa vụ trong năm của các giống
dâu trong thí nghiệm .................................................................................................... 73
Bảng 3.20: Ảnh hƣởng phẩm chất lá dâu đến yếu tố cấu thành năng suất kén ........... 75
Bảng 3.21 Năng suất và phẩm chất kén vụ xuân ......................................................... 76
viii
Bảng 3.22: Ảnh hƣởng phẩm chất lá dâu đến yếu tố cấu thành năng suất kén
tằm ở vụ hè ................................................................................................................... 78
Bảng 3.23. Năng suất và phẩm chất kén ở vụ hè ......................................................... 78
Bảng 3.24. Mức độ hại do sâu đục thân ở các giống dâu trong thí nghiệm ................ 79
Bảng 3.25. Mức độ nhiễm bệnh virus của các giống dâu trong thí nghiệm ................ 80
Bảng 3.26. Mức độ nhiễm bệnh nấm bạc thau của các giống ..................................... 82
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Diễn biến tốc độ tăng trƣởng mầm dâu ở vụ xuân của các giống
dâu trong thí nghiệm qua các thời điểm ....................................................................... 52
Đồ thị 3.2: Diễn biến tốc độ tăng trƣởng mầm dâu ở vụ hè của cácgiống dâu
trong thí nghiệm các thời điểm .................................................................................... 54
Đồ thị 3.3: Diễn biến tốc độ tăng trƣởng mầm dâu ở vụ thu của các giống qua
các thời điểm ................................................................................................................ 55
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây dâu tằm (Morus alba.L) đƣợc biết đến và sử dụng để nuôi tằm lấy
kén từ rất sớm. Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa thì hiện nay
trổng dâu nuôi tằm vẫn là nghề giữ vai trò quan trọng ở nhiều nƣớc trên thế
giới. Theo Marjeet.S J.(1987) đây là một ngành nghề phù hợp với các quốc
gia đang phát triển ở vùng nhiệt đới, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp và
là ngành nghề phù hợp để có thể phát triển những vùng nông thôn nghèo nàn,
lạc hậu, đồng thời góp phần phát triển kinh tế bền vững mang ngoại tệ về cho đất
nƣớc.
Ở nƣớc ta trồng dâu, nuôi tằm, ƣơm tơ, dệt lụa là một trong những
ngành nghề truyền thống. Hiện nay mặc dù có nhiều loại vải sợi đƣợc sản
xuất từ sợi tổng hợp, với khối lƣợng lớn, quy trình sản xuất hiện đại, đơn giản
kèm theo giá thành hạ tuy nhiên vẫn không thể thay thế đƣợc vị trí của sợi tơ
tằm, bởi vì sợi tơ tằm là loại sợi tơ tự nhiên duy nhất có độ dài liên tục, mang
nhiều đặc tính ƣu việt, quý báu và thân thiện với môi trƣờng sống của con
ngƣời. Nhu cầu sử dụng tơ lụa trên thế giới ngày càng tăng, các nƣớc có
truyền thống sử dụng tơ lụa nhƣ Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan thì
nhu cầu không giảm, các nƣớc Châu Âu, Bắc Mỹ nhu cầu sử dụng tơ lụa ngày
càng cao. Hàng năm Việt Nam phải nhập khẩu 600 - 700 tấn tơ tằm phục vụ
ngành dệt may tơ lụa. Ngoài ra Việt Nam có khí hậu nhiệt đới cây dâu lại là
cây trồng phù hợp trên nhiều loại đất khác nhau, vì vậy đây là điều kiện thuận
lợi để phát triển ngành nghề trồng dâu, nuôi tằm, với nghề này có thể sử dụng
nhiều nguồn lao động phụ ở nông thôn nhƣ công đoạn hái dâu nuôi tằm thích
hợp với nhiều lứa tuổi đều có thể tham gia lao động.
2
Điều kiện khí hậu ở nƣớc ta thuận lợi cho cây dâu sinh trƣởng quanh
năm nên trong một năm có thể nuôi từ 8-10 lứa tằm thậm trí các hộ dân có
điều kiện diện tích nhà nuôi tằm lớn có thể nuối gối lứa thì một có thể nuôi
15 -16 lứa tằm/năm. Trong khi đó ở một số nƣớc ôn đới chỉ nuôi đƣợc 4-5
lứa tằm. Bình quân cứ 20 - 25 ngày cho thu hoạch 1 lứa tằm để bán kén. So
với trồng lúa thì trồng dâu nuôi tằm bán kén lợi nhuận tăng 3,5 - 4 lần. Nhƣng
nếu tính đến công đoạn ƣơm tơ thì lợi nhuận tăng gấp 5 - 6 lần so với trồng
lúa. Mặt khác, chi phí để đầu tƣ sản xuất dâu tằm không lớn nhƣng vòng quay
thu hồi vốn nhanh.
Tỉnh Yên Bái hiện nay có tổng diện tích dâu đứng thứ 2 sau tỉnh Lâm
Đồng, diện tích trên 1.000 ha tập chung chủ yếu tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái với diện tích hơn 700 ha thuộc12 xã. Tỉnh có khí hậu, đất đai vô cùng phù
hợp trồng dâu, nuôi tằm, Tại đây có thể nuôi đƣợc giống tằm lƣỡng hệ quanh
năm có nhiều ƣu thế tiềm năng cho ngành sản xuất dâu tằm tơ.
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, hiện nay nghề sản xuất dâu tằm ở
tỉnh Yên Bái nói chung huyện Trấn Yên nói riêng còn gặp một số khó khăn
nhất định. Đó là hiệu quả kinh tế từ trồng dâu nuôi tằm chƣa cao, chƣa khai
thác hết những tiềm năng sẵn có. Một trong những nguyên nhân làm cho hiệu
quả kinh tế chƣa cao là do năng suất, chất lƣợng kén còn thấp. Trong quá
trình nuôi tằm sản xuất ra kén nhân tố quan trọng quyết định đến sản lƣợng
kén tằm là nhân tố khí hậu thời tiết (nhiệt độ, ẩm độ) chi phối 37%, còn số
lƣợng và chất lƣợng lá dâu chi phối 38,2 % [20]. Nhƣ vậy muốn nâng cao
năng suất chất lƣợng kén trƣớc hết chúng ta phải nâng cao năng suất và chất
lƣợng lá dâu.
3
Năng suất lá dâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố ngoại cảnh nhƣ: điều kiện
đất đai, khí hậu, quy trình kỹ thuật chăm sóc…nhƣng giống dâu giữ một vai
trò rất quan trọng trong việc quyết định năng suất chất lƣợng tơ kén [4]. Trên
60% chi phí giá thành để sản xuất ra kén là phục vụ cho khâu trồng, quản lý,
chăm sóc và thu hoạch lá. Do đó lá dâu không chỉ là điều kiện cần thiết phục
vụ cho con tằm mà còn ảnh hƣởng không nhỏ đến giá thành sản xuất. Vì vậy,
việc chọn
tạo giống dâu mới cho năng suất cao, chất lƣợng lá tốt, thích nghi với điều
kiện sinh thái của vùng sản xuất là biện pháp tích cực để nâng cao hiệu quả
kinh tế của ngành dâu tằm tơ. Bên cạnh đó nhằm chủ động ổn định khâu sản
xuất và cung ứng giống dâu năng suất cao, chất lƣợng tốt thì việc chọn lọc và
phát triển giống dâu mới là điều cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, năng suất,
chất lượng một số tổ hợp dâu lai mới tại tỉnh Yên Bái”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp dâu lai mới, từ đó lựa
chọn đƣợc các tổ hợp dâu lai có năng suất, chất lƣợng lá cao phù hợp với điều
kiện thời tiết khí hậu, đất đai thổ nhƣỡng của tỉnh Yên Bái nói chung và
huyện Trấn Yên nói riêng, lựa chọn giống dâu phù hợp nhất cho nuôi tằm
lƣỡng hệ để nâng cao chất lƣợng kén và hƣớng tới tạo ra các sản phẩm tơ tại
địa phƣơng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học nghiên
cứu đặc điểm hình thái, sinh trƣởng của các tổ hợp dâu lai. Là tài liệu tham
khảo có giá trị cho giảng viên, sinh viên, cán bộ kỹ thuật, doanh nghiệp
4
nghiên cứu, nhà khoa học và ngƣời dân trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển
đầu tƣtrồng dâu, nuôi tằm trong thời gian tới.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định, lựa chọn đƣợc tổ hợp dâu lai thích hợp nhất với điều kiện tự
nhiên huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, giúp nâng cao năng xuất, chất lƣợng lá
dâu và nhiều chủng loại cây dâu giống từ đó để lựa chọn nhân giống có nhiều
đặc tính ƣu việt để mở rộng quy mô diện tích, từ đó làm tăng hiệu quả kinh tế
trên một đơn vị diện tích, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân và khảng định
đƣợc vị thế cho nghề trồng dâu nuôi tằm, chủ động hơn trong việc mở rộng
quy mô vùng nguyên liệu bằng giống sẵn có và cung ứng giống dâu có năng
suất cao, chất lƣợng tốt cho địa phƣơng khác khi có nhu cầu.
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. 1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu đề tài
Trong giai đoạn hiện nay nƣớc ta đang từng bƣớc thực hiện CNH HĐH nông nghiệp, nông thôn, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tái
cơ cấu ngành nông nghiệp sản xuất theo chuỗi giá trị kết hợp xây dựng nông
thôn mới thì giống có ý nghĩa nhƣ một phƣơng tiện của quá trình sản xuất.
Giống không chỉ là yếu tố góp phần quyết định năng suất, chất lƣợng sản
phẩm mà giống còn chi phối tới hiệu quả kinh tế và trực tiếp làm ảnh hƣởng
tới giá thành sản phẩm.
Đối với cây trồng trong nông nghiệp nói chung, cây dâu tằm nói riêng
khi thực hiện một số biện pháp kỹ thuật canh tác nhƣ trồng, chăm sóc, phòng
trừ sâu bệnh, chế độ bón phân tƣới nƣớc hợp lý cũng chỉ có thể làm tăng năng
suất cây trồng tới một giới hạn nhất định. Chúng ta có bổ sung thêm lƣợng
phân bón, thực hiện tốt quy trình chăm sóc thì năng suất cây trồng cũng
không thể nâng lên đƣợc nữa bởi vì khả năng đồng hóa của cây chỉ đạt đến
một giới hạn nhất định của nó, hay tiềm năng của giống cũng chỉ đạt giới hạn
nhất định. Vì vậy muốn đạt năng suất cao hơn thì chỉ còn cách duy nhất là
phải đổi mới cơ cấu giống, cải tạo nguồn gen, cải thiện về mặt di truyền để
tạo ra một tiềm năng năng suất mới. Tiềm năng năng xuất cao hơn so với
trƣớc. Đây là một hƣớng đi quan trọng đối với các loại cây trồng nói chung
cũng nhƣ cây dâu tằm nói riêng. Mặt khác dâu là loại cây trồng lâu năm, sau
khi trồng nếu chăm sóc tốt thì 20, 30 năm mới phải cải tạo. Vì thế chọn tạo
giống tốt là nền tảng cơ sở cho sản xuất kinh doanh dâu tằm bền vững.
6
1.2. Vị trí, ý nghĩa cây dâu với ngành dâu tằm tơ
Trong ngành dâu tằm tơ cây dâu giữ vị trí rất quan trọng vì lá dâu là
thức ăn duy nhất cho con tằm dâu (Bombyx mori L), phần lớn sản lƣợng tơ
sản xuất trên thế giới là tơ tằm dâu. Lá dâu chính là hình ảnh của con tằm.
Trong lá chứa tất cả các chất cần thiết đối với tằm. Trong cuộc đời của mình,
từ lúc nở đến hết tuổi 5, trong khoảng 25 - 28 ngày một con tằm dùng khoảng
5g lá dâu tính theo trọng lƣợng khô để tăng trọng lƣợng lên gấp 10.000 lần,
thể tích gấp 8.000 lần. Trong lá dâu thành phần protein là nguồn vật chất
chính để con tằm tổng hợp tạo nên sợi tơ. Gần 70% protein trong thành phần
sợi tơ đƣợc tổng hợp trực tiếp từ protein trong lá dâu. Sản xuất lá dâu có ý
nghĩa rất quan trọng trong nghề dâu tằm cả về mặt khoa học và kinh tế. Nuôi
một hộp trứng 20 g để sản xuất ra 40 - 45 kg kén cần 600 - 800 kg lá dâu.
Trong cơ cấu giá thành của tơ tằm, chi phí dành cho sản xuất lá dâu để nuôi
tằm chiếm 60%, phần lớn lá dâu cần cho tằm ở giai đoạn tằm lớn.
Trồng dâu nuôi tằm tạo ra sản phẩm kén, từ kén cho ra sản phẩm chính là
tơ lụa, đây là mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao thu nhiều ngoại tệ cho đất
nƣớc. Tại Hội nghị lần thứ 18 của Hiệp hội tơ tằm Quốc tế ông A Dolffaes
(1993) - Chủ tịch Hiệp hội -nhận định rằng sau hàng ngàn năm tồn tại, tơ tằm
vẫn là loại sợi duy nhất có độ dài liên tục, đây là một loại sợi tốt nhất và trong
tƣơng lai nó sẽ vẫn giữ vị trí quan trọng và lâu dài. Ngoài tơ tằm, còn rất
nhiều những sản phẩm phụ khác có thể thu đƣợc từ nghề dâu tằm. Nhộng tằm
có thể dùng chế biến thức ăn có nguồn dinh dƣỡng cao cho ngƣời và gia súc,
sản xuất bột protein, các loại amino acid dùng trong y học. Phân tằm là loại
phân bón hữu cơ giàu N, P, K và các nguyên tố vi lƣợng cần thiết cho cây
trồng. Từ phân tằm ngƣời ta đã chiết xuất diệp lục tố dùng trong y học và
công nghiệp thực phẩm.Từ cây dâu ngƣời ta còn có thể khai thác những sản
phẩm khác không kém phần giá trị nhƣ: quả dâu dùng ăn tƣơi hoặc làm nƣớc
7
giải khát, làm rƣợu vang, làm mứt; lá dâu dùng chế biến trà lá dâu; cành dâu,
vỏ, rễ cây dâu dùng làm thuốc; gỗ cây dâu đƣợc dùng để sản xuất giấy, bông
nhân tạo, ván ép, chất đốt, trồng nấm ...
1.3. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây dâu tằm
Phân loại cây dâu tằm:
Cây dâu thuộc:
Ngành Spermatophyta.
Lớp Angiospermae.
Bộ Urticales.
Họ Moraceae.
Chi Morus.
Loài Alba.
Tên khoa học: Morusalba L
1.3.1. Đặc điểm thực vật học
Cây dâu tằm tên khoa học Morusalba L, là cây thân gỗ, sống lâu năm
cây bụi hoặc cây to. Lá dâu tằm mọc so le, có nhiều hình dạng lá khác nhau
tùy theo giống nhƣ hình bầu dục, hình trứng nhộng hoặc hình tim... Phiến lá
mỏng, lá có mũi nhọn ở đầu, mềm, có chiều dài 5-10 cm và rộng 4-8 cm. Hiện
nay có nhiều giống tạo ra lá dâu có chiều dài 15-25 cm rộng tới 10-15 cm.
Mép lá có răng cƣa nhỏ tùy từng giống, mặt trên có màu lục xám hoặc lục
sẫm, mặt dƣới có màu lục nhạt. Lá có nhiều gân với gân lớn chạy từ cuống lá
và các gân nhỏ nổi hình mạng lƣới, có nhiều lông tơ mịn rải rác trên gân
lá. Có lá kèm ở gốc cuống lá. Lá kèm còn non hình tam giác nhọn, khi già
xoắn lại thành hình dải đầu nhọn.
8
Thân cành dâu nhiều nhựa không có gai, trên thân cành có nhiều mầm,
chồi, mầm đỉnh, mầm nách. Khi vi phẫu gần tròn. Bần gồm một hoặc vài lớp
tế bào đều đặn, gần nhƣ hình chữ nhật, đôi khi có lỗ vỏ, vẫn còn biểu bì và
một ít lông che chở đơn bào ngắn. Mô mềm vỏ khuyết, tế bào hình bầu dục,
vách khá mỏng, có chứa các tinh thể calci oxalat hình khối. Mô dày tạo thành
vòng liên tục nằm giữa vùng mô mềm vỏ. Các đám sợi trụ bì vách cellulose
dày, khoang tế bào hẹp bao bọc gần nhƣ liên tục xung quanh vòng libe. Vòng
libe liên tục, libe cấp 2 gồm sợi và mô mềm libe xen kẽ. Vùng gỗ phát triển
nhiều ở góc, xếp thành một vòng liên tục, mạch gỗ to ở vùng gần tƣơng tầng,
càng vào trong càng nhỏ dần. Tia tủy hẹp, thƣờng chỉ là 1 dãy tế bào. Tế bào
mô mềm tủy gần tròn, to, vách mỏng, chứa calci oxalat hình cầu gai và hình
khối. Mô mềm tủy thƣờng hóa mô cứng. Ống nhựa mủ thật có nhiều trong mô
mềm vỏ và libe.Vi phẫu thân non vuông, các cạnh không đều, có rất nhiều
lông che chở, biểu bì có cutin dày, các tế bào mô mềm vỏ chƣa bị dẹp, mạch
gỗ ít phát triển, mô mềm tủy chƣa hóa mô cứng, sợi trụ bì ít hơn. Thân già có
lớp bần dày, nhiều mạch gỗ 2 to ở vùng gần tƣợng tầng, các tế bào mô cứng
vách dày rải rác trong mô mềm vỏ, tủy thu hẹp.
Rễ cây dâu ăn sâu và rộng tới 2-3 m, nhƣng phân bố chủ yếu ở tầng đất
10-30cm và lan rộng theo tán cây. “Rễ có nhiều lớp tế bào bần ở phía ngoài,
có khi bị bong ra. Mô mềm vỏ đạo xen kẽ với mô mềm khuyết, tế bào vách
mỏng, hình bầu dục dẹp. Sợi vách cellulose khoang hẹp xếp riêng rẽ hoặc
từng đám 5-6 tế bào rải rác trong mô mềm. Tia tủy rộng, gồm 1-3 dãy tế bào
hình chữ nhật xếp theo hƣớng xuyên tâm, có chứa nhiều hạt tinh bột. Libe
không liên tục mà tạo thành nhiều chùy không đều, có các đám sợi vách
cellulose xen kẽ với mô mềm libe. Gỗ cấp 2 chiếm tâm, mạch gỗ 2 to, mô
mềm gỗ hóa sợi thành từng đám. Ống nhựa mủ rải rác trong các mô. Tinh thể
calci oxalat hình khối và cầu gai nhiều trong mô mềm vỏ và libe”
9
Hoa dâu nở theo cụm, đuôi sóc, hoa đơn tính, có ít hoa lƣỡng tính trên
cùng một cây hoặc khác cây”. Hoa đực dài từ 1,5-2 cm, có cuống ngắn, có lông
thƣa và 4 lá đài tù với 4 nhị đối diện các lá đài. “Hạt phấn hình bầu dục, 2 đầu
nhọn, nhiều rãnh, kích thƣớc 22,5-17,5×15-17,5 µm. Hoa cái có 4 lá đài, có bầu
1 ô, 1 noãn.
Quả bế, mọng nƣớc đƣợc bao bọc trong các lá đài đồng trƣởng. Quả khi
sống có màu trắng xanh và chín có màu đỏ hồng hoặc đen với chiều dài 1-2
cm và đƣờng kính 7-10 mm. Cuống quả dài 1-1,5 mm, có vị ngọt và hơi chua.
1.3.2. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển
Cây dâu là cây công nghiệp có tuổi thọ kinh tế dài trồng một lần có thể
cho thu hoạch lâu năm, chăm sóc tốt thu hoạch trung bình từ 15-20 năm.
Trong năm cây dâu bắt đầu nảy mầm sinh trƣởng, phát triển vào vụ Xuân khi
nhiệt độ không khí trên 120C, tốc độ sinh trƣởng phát triển của cây mạnh nhất
vào vụ Hè sau đó sức sinh trƣởng giảm dần vào vụ Thu và ở vụ Đông thì cây
dâu sẽ nghỉ ngừng sinh trƣởng. Thời gian thành thục của lá từ 25-40 ngày tùy
điều kiện mùa vụ. Cây dâu thƣờng đƣợc đốn từ 1-2 lần/năm, có hai hình thức
đốn chủ yếu là đốn sát (đốn đau) vào vụ Đông trƣớc và sau đông chí từ 5-7
ngày sau đó đốn phớt ngọn cành vào trung tuần tháng 8.
Trong một năm chu kỳ sinh trƣởng của cây dâu chia làm 2 thời kỳ:
Thời kỳ sinh trƣởng và thời kỳ ngủ đông. Hoạt động sống của cây ở 2 thời kỳ
này rất khác nhau.
1.3.2.1. Thời kỳ sinh trưởng
Đối với cây dâu thời kỳ sinh trƣởng của cây chúng ta sẽ đƣợc tính bắt
đầu từ mùa xuân khi cây dâu nảy mầm đến mùa đông khi cây rụng lá. Độ dài
của thời kỳ sinh trƣởng phụ thuộc vào điều kiện sinh thái và giống dâu. Ở
những vùng khí hậu ấm áp thời kỳ sinh trƣởng của cây dâu dài hơn ở vùng
- Xem thêm -