Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu công nghệ bảo quản nấm sau thu hoạch bằng phương pháp thân th...

Tài liệu Nghiên cứu công nghệ bảo quản nấm sau thu hoạch bằng phương pháp thân thiện với môi trường

.PDF
68
640
112

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................3 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................5 PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................................... 7 I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm trên thế giới và tại Việt Nam. ............................. 7 I.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm trên thế giới ................................................... 7 I.2. Tình hình sản xuất nấm tại Việt Nam ..................................................................... 8 II. Nguyên liệu nấm mỡ. .................................................................................................... 13 II.1. Nấm mỡ ................................................................................................................... 13 II.2. Đặc tính sinh học của nấm mỡ. ............................................................................ 14 II.3. Thời vụ nuôi trồng nấm mỡ .................................................................................. 15 II.4. Giá trị dinh dưỡng và giá trị dược liệu của nấm................................................. 15 II.4.1. Giá trị dinh duỡng của nấm ........................................................................... 15 II.4.2. Giá trị làm thuốc của nấm .............................................................................. 21 III. Những biến đổi của rau quả trong quá trình bảo quản ............................................ 25 III.1. Quá trình hô hấp.................................................................................................... 25 III.2. Sự thoát hơi nước của rau quả............................................................................. 26 III.3. Sự giảm khối lượng tự nhiên ............................................................................... 27 III.4. Phản ứng nâu hóa.................................................................................................. 27 IV. Các phương pháp bảo quản nấm ăn........................................................................... 28 IV.1. Phương pháp bảo quản tươi................................................................................. 28 IV.1.1. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới độ tươi của nấm ăn. ........................... 28 IV.1.2. Biện pháp giữ tươi cho nấm ......................................................................... 29 IV.2. Bảo quản bằng phương pháp sấy ........................................................................ 31 IV.3. Bảo quản bằng phương pháp muối nấm ............................................................ 31 IV.4. Bảo quản lạnh đông .............................................................................................. 32 V. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 32 PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 33 I. Nguyên vật liệu ............................................................................................................... 33 I.1. Nấm mỡ nguyên liệu ............................................................................................... 33 I.2. Các tác nhân sử lý .................................................................................................... 33 I.3. Bao bì: ....................................................................................................................... 33 I.4. Thiết bị sử dụng ....................................................................................................... 33 II. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 33 II.1. Phương pháp xác định màu sắc ............................................................................ 33 II.2. Phương pháp xác định độ hao hụt khối lượng .................................................... 34 II.3. Phương pháp xác định hàm lượng Vitamin C .................................................... 34 1 II.4. Xác định hàm lượng axit bằng phương pháp chuẩn độ kiềm. .......................... 35 II.5. Xác định đường khử tổng số ................................................................................. 35 PHẦN III: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN........................................................................... 35 I. Khảo sát chất lượng nguyên liệu nấm mỡ. .................................................................. 36 II. Nghiên cứu các phương pháp bảo quản nấm mỡ ...................................................... 37 II.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng của nấm mỡ bảo quản. . 37 II.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến chất lượng nấm mỡ bảo quản. ........................................................................................................................................... 44 II.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa đến chất lượng nấm mỡ bảo quản. .......................................................................................................................... 49 II.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ các chất chống oxy hóa. ...................................... 49 II.3.2. Ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa ...................................................... 53 II.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng kết hợp các hóa chất chống oxy hóa đến chất lượng nấm mỡ bảo quản. .................................................................... 59 II.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bao gói đến chất lượng của nấm mỡ ........................................................................................................................................... 61 II.4. Một số phương pháp không nên dùng trong bảo quản nấm mỡ tươi............... 62 II.4.1. Bảo quản nấm mỡ tươi bằng phương pháp lạnh đông ............................... 62 II.4.2. Bảo quản nấm mỡ bằng phương pháp sử dụng màng chitosan................. 62 III. Xây Dựng qui trình công nghệ bảo quản nấm mỡ ................................................... 63 PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 65 I. Kết luận ............................................................................................................................ 65 II. Kiến nghị ........................................................................................................................ 66 PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 67 2 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1: Sản lượng nấm năm 2011 ..................................................................................... 9 Bảng 1. 2: Thành phần dinh dưỡng của một số loại nấm ăn ............................................. 15 Bảng 1. 3: Hàm lượng axit amin cần thiết trong một số loại nấm ăn .............................. 16 Bảng 1. 4: Hàm lượng một số vitamin trong nấm ăn ........................................................ 19 Bảng 1. 5: Hàm lượng một số nguyên tố vi lượng trong nấm ăn ..................................... 20 ......................................................................................................................................... Bảng 3. 1: Khảo sát chất lượng nguyên liệu nấm mỡ ở ba vùng khác nhau ................... 36 Bảng 3. 2: ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng của nấm mỡ bảo quản..................... 37 Bảng 3. 3: ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến chất lượng nấm mỡ bảo quản................. 44 Bảng 3. 4: Ảnh hưởng của nồng độ các chất chống oxy hóa đến chất lượng nấm mỡ bảo quản ở 30C trong 8 ngày ................................................................................................. 50 Bảng 3. 5: nồng độ các hóa chất thích hợp để bảo quản.................................................... 53 Bảng 3. 6: Hao hụt khối lượng của các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ 30C ............................................................................................................................................ 54 Bảng 3. 7: Biến đổi màu sắc ở các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ 30C56 Bảng 3. 8: Hàm lượng VitaminC ở các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ 30 ............................................................................................................................................... 57 Bảng 3. 9: Hàm lượng đường khử tổng số ở các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ 30 ................................................................................................................................ 58 Bảng 3. 10: . Ảnh hưởng của việc sử dụng kết hợp các hóa chất chống oxy hóa đến chất lượng nấm mỡ bảo quản. ............................................................................................... 60 Bảng 3. 11: Ảnh hưởng của phương pháp bao gói đến chất lượng của nấm mỡ ........... 61 3 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. 1: Nấm mỡ nguyên liệu ........................................................................................... 13 .......................................................................................................................................... Hình 3. 1: Biểu đồ so sánh tỉ lệ hao hụt khối lương (%) theo thời gian bảo quản, ở nhiệt độ khác nhau. .......................................................................................................................... 40 Hình 3. 2: Biểu đồ so sánh biến đổi màu theo thời gian bảo quản, ở nhiệt độ khác nhau ................................................................................................................................................... 41 Hình 3. 3: Biểu đồ so sánh hàm lượng Vitamin C theo thời gian bảo quản, ở nhiệt độ khác nhau ................................................................................................................................. 42 Hình 3. 4: Biểu đồ so sánh hàm lượng đường theo thời gian bảo quản, ở nhiệt độ khác nhau .......................................................................................................................................... 42 Hình 3. 5: Biểu đồ so sánh hàm lượng axit theo thời gian bảo quản, ở nhiệt độ khác nhau .......................................................................................................................................... 43 Hình 3. 6: Biểu đồ ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến độ hụt khối lượng ..................... 47 Hình 3. 7: Biểu đồ ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến biến đổi màu .............................. 48 Hình 3. 8: Biểu đồ ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến hàm lượng Vitamin C ............... 48 Hình 3. 9: Biểu đồ ảnh hưởng của độ tuổi thu hái đến hàm lượng đường ...................... 49 Hình 3. 10: Sự biến đổi tỷ lệ hao hụt khối lượng của các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở 3oC. .............................................................................................................................. 55 Hình 3. 11: Biểu đồ sự biến đổi màu sắc của các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở 3oC. ........................................................................................................................................... 56 Hình 3. 12: Biểu đồ sự biến đổi hàm lượng Vitamin C của các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở 3 oC............................................................................................................... 57 Hình 3. 13: Biểu đồ sự biến đổi hàm lượng đường khử của các mẫu xử lý trong quá trình bảo quản ở 3 oC............................................................................................................... 58 Hình 3. 14: Sơ đồ qui trình công nghệ bảo quản nấm mỡ................................................. 63 4 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người không ngừng được nâng cao thì nhu cầu về ăn uống ngày càng được chú trọng. Nhu cầu đó không còn được bó hẹp trong phạm vi ăn no ăn đủ nữa mà chế độ dinh dưỡng cũng như vấn đề về vệ sinh oan toàn thực phẩm đã được đặt lên hàng đầu. Trong những năm gần đây, cùng với một số loại rau sạch, thịt sạch, nấm ăn được nổi lên như một sự lựa chọn hàng đầu trong các bữa ăn. Sản phẩm nấm ngày càng được đa dạng về chủng loại, từ sản phẩm tươi, khô đến đóng hộp… Năm 2012 nấm đã được lựa chọn làm sản phẩm quốc gia, được ưu tiên chú trọng phát triển cả về lĩnh vực tổ chức nôi trồng sản xuất đến việc nghiên cứu bảo quản chế biến sau thu hoạch. Nấm mỡ cũng với một số loại nấm phổ biến khác như: nấm sò, nấm rơm… là những loại nấm có điều kiện sinh thái rất phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam. Mặt khác đây đều là những loại nấm có giá trị dinh dưỡng cũng như giá trị kinh tế cao nên chúng được đánh giá là những loại nấm rất có triển vọng trong tương lai. Xuất phát từ cơ sở khoa học và thực tiễn trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu công nghệ bảo quản nấm sau thu hoạch bằng các phương pháp thân thiện với môi trường ’’. Mục đích của đề tài: tìm ra phương pháp tốt nhất để một mặt kéo dài thời gian bảo quản nấm mỡ song vẫn duy trì được chất lượng nấm tốt nhất, tiện lợi khi sử dụng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Nội dung của đề tài và các vấn đề cần giải quyết: 1. Khảo sát chất lượng nấm mỡ ở các vùng khác nhau. 2. Nghiên cứu và chọn lựa nhiệt độ phù hợp để bảo quản nấm mỡ. 3. Nghiên cứu độ tuổi thu hái của nấm mỡ tốt nhất cho việc bảo quản. 5 4. Nghiên cứu lựa chọn hóa chất, nồng độ và sử dụng kết hợp các hóa chất để bảo quản nấm mỡ. 5. Khảo sát phương pháp đục lỗ trên bao bì bảo quản nấm. 6. Một số phương pháp nên tránh trong bảo quản nấm mỡ. 7. Qui trình bảo quản và kiến nghị một vài phương pháp trong tương lai. 6 PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm trên thế giới và tại Việt Nam. I.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm trên thế giới 1. Không chỉ là món ăn ngon, nấm còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, tim mạch… Hiện nay trên thế giới có khoảng hơn 2000 loài nấm ăn, trong đó có 80 loài nấm ăn ngon, được nuôi trồng và UNESSCO công nhận năm 2004 như: nấm mỡ, nấm bào ngư, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm hương, kim châm, đùi gà…; và nấm để làm dược liệu như: nấm linh chi, nấm đầu khỉ, nấm vân chi, phục linh, chư linh…. 2. Nấm được trồng ở trên 100 quốc gia. Sản lượng nấm thế giới đạt trên 25 triệu tấn/năm, tăng từ 7-10% mỗi năm. Các nước sản xuất nấm hàng đầu thế giới (số liệu năm 1994) là: Trung Quốc 2.850.000 tấn (trong đó Đài Loan 71.800 tấn), chiếm 53,79% tổng sản lượng, Hoa Kỳ 393.400 tấn (7,61%), Nhật Bản 360.100 tấn (7,34%), Pháp 185.000 tấn, Hà Lan 88.500 tấn, Ý 71.000 tấn, Canada 46.000 tấn, Anh 28.500 tấn, Indonesia 118.800 tấn, Hàn Quốc 92.000 tấn... - Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan đã áp dụng kỹ thuật tiên tiến và công nghiệp hoá nghề nấm nên đã đạt mức tăng trưởng gấp hàng trăm lần trong vòng 10 năm qua. Nhật Bản đạt gần 1 triệu tấn nấm hương/năm. Hàn Quốc nổi tiếng với nấm linh chi, mỗi năm xuất khẩu thu về hàng trăm triệu USD. Trung Quốc có nhiều viện, trung tâm nghiên cứu nấm lớn, là đầu tàu để phát triển nghề trồng nấm mỗi năm đem lại hàng tỷ USD từ xuất khẩu. Năm 2008 tổng giá trị sản xuất nấm ở Hàn Quốc đạt gần 8 tỷ USD, chiếm 3% tổng giá trị ngành nông nghiệp. Trong đó nấm ngân nhĩ chiếm 27,8%, đùi gà 23,3%, nấm sò 20,2%, nấm hương 19,3%, nấm mỡ 5,4%... Hàn Quốc hiện là nước đang nhập khẩu nguyên liệu (mùn cưa, rơm rạ) từ Việt Nam, Trung Quốc để trồng nấm, đồng thời xuất 7 khẩu nấm sang 80 quốc gia trong đó có Việt Nam (theo Hiệp hội nấm ăn Hàn Quốc năm 2010). Trung Quốc là nước sản xuất nấm lớn nhất thế giới. Năm 1995, sản lượng là 3 triệu tấn, chiếm 60% tổng sản lượng thế giới, riêng tỉnh Phúc Kiến 0,8 triệu tấn, chiếm 26,7% cả nước, 6,4% toàn thế giới. Năm 2008 Trung Quốc đã sản xuất được 18 triệu tấn nấm tươi các loại. Năm 2009 riêng tỉnh Phúc Kiến sản xuất gần 2 triệu tấn đạt giá trị trên 8,6 tỷ Nhân dân tệ thu hút trên 3 triệu lao động trồng nấm chuyên nghiệp (theo số liệu của Tổng cục thống kê Trung Quốc năm 2010). Năm 2010 sản lượng nấm tại Trung Quốc đạt 20,2 triệu tấn, tương đương mức giá trị khoảng 300 tỉ nhân dân tệ. 3. Thị trường tiêu thụ nấm ăn lớn nhất hiện nay là Đức (300 triệu USD), Mỹ (200 triệu USD), Pháp (140 triệu USD), Nhật Bản (100 triệu USD)... Mức tiêu thụ nấm bình quân theo đầu người của Châu Âu, Mỹ, Nhật, Đức khoảng 4,0–6,0 kg/năm; dự kiến tăng trung bình 3,5%/năm. Tại thị trường châu Âu nấm mỡ chiếm khoảng 80-95%, mộc nhĩ khoảng 10% thị phần. Những năm trước của thế kỷ 20, Mỹ chiếm khoảng 50% thị trường nấm mỡ của thế giới... Theo ITC, năm 2010 thế giới nhập khẩu 1,26 triệu tấn, giá trị 3,3 tỷ USD. Trong đó nấm tươi 572 nghìn tấn, giá trị 1,52 tỷ USD; nấm chế biến ăn liền 504 nghìn tấn, giá trị gần 1 tỷ USD, nấm khô 60,6 ngàn tấn, giá trị gần 740 triệu USD. Từ năm 2006 đến 2010 tốc độ tăng trưởng thị trường xuất nhập khẩu nấm khoảng 10%/năm. I.2. Tình hình sản xuất nấm tại Việt Nam 1. Chủng loại, năng suất, sản lượng a) Việt Nam đang nuôi trồng khoảng 16 loại nấm: ở phía Nam chủ yếu là nấm rơm, nấm mộc nhĩ; ở phía Bắc là nấm sò, nấm hương, nấm linh chi... b) Năng suất, sản lượng của các loại nấm chủ lực: 8 - Nấm rơm: Năng suất đạt từ 12-15% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng năm 2008 đạt khoảng 64.500 tấn nấm tươi - Mộc nhĩ: Năng suất đạt 80-85% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng đạt khoảng 120.000 tấn; - Nấm sò: Năng suất đạt 50-60% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng đạt khoảng 60.000 tấn; - Nấm mỡ: Năng suất đạt 20-25% (cá biệt có hộ đạt 35%) nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng nấm mỡ đạt khoảng 5.000 tấn; - Nấm Linh chi: Năng suất đạt 3-4% nấm khô/nguyên liệu khô. Sản lượng khoảng 300 tấn nấm khô... c) Sản lượng nấm cả nước: - Hàng năm đạt khoảng 250.000 tấn nấm tươi, kim ngạch xuất khẩu khoảng 2530 triệu USD/năm (không kể qua con đường tiểu ngạch). - Sản lượng của một số loại nấm chính như sau Bảng 1. 1: Sản lượng nấm năm 2011 Tên nấm Sản lượng ( Nghìn tấn ) Nấm rơm 64.5 Nấm sò 60 Nấm mỡ 5 Nấm mục nhĩ 120 Nấm Linh Chi 0.3 Các loại nấm cao cấp 0.7 Nguồn: Báo cáo hội nghị nấm tại Đồ Sơn – Hải Phòng, năm 2011 9 d) Các loại nấm được sản xuất ở các vùng chính như sau: + Nấm rơm trồng tập trung ở các tỉnh miền Tây và Đông Nam Bộ (Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Đồng Nai....) chiếm 90% sản lượng nấm rơm cả nước; + Mộc nhĩ trồng tập trung ở các tỉnh miền Đông Nam bộ (Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước...) chiếm 70% sản lượng mộc nhĩ trong nước; + Nấm mỡ, nấm sò, nấm hương chủ yếu trồng ở các tỉnh miền Bắc, sản lượng mỗi năm đạt khoảng 30.000 tấn; + Nấm dược liệu: Linh chi, vân chi, đầu khỉ... mới được nuôi trồng ở một số tỉnh, thành phố (Tp Hà Nội, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Lâm Đồng.....) sản lượng mỗi năm đạt khoảng 300 tấn; + Một số loại nấm khác như: Nấm Trân châu, nấm Kim châm, nấm Đùi gà, nấm Chân dài, nấm Ngọc châm... đang nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm thành công tại một số cơ sở, sản lượng đạt 100 tấn/năm. 2. Thị trường tiêu thụ nấm a) Thị trường trong nước: Tiêu thụ nấm tươi, nấm khô là chủ yếu. Thị trường đang tăng trưởng nhanh. Giá bán nấm tươi ở các tỉnh, thành phố lớn như: Hà Nội, Hải phòng, Quảng Ninh cao gấp 1,5-2 lần giá thành sản xuất. (Nấm mỡ: 40.000đ/kg, nấm sò: 30.000đ/kg, nấm rơm: 40.000đ/kg). Riêng thành phố Hà Nội trung bình mỗi ngày tiêu thụ khoảng 60 tấn nấm tươi các loại... b) Thị trường xuất khẩu: Tiêu thụ nấm muối, nấm hộp, nấm khô, kim ngạch xuất khẩu khoảng 90 triệu USD/năm. Các sản phẩm nấm xuất khẩu của nước ta chủ yếu ở dạng đóng hộp và xuất khẩu bằng đường biển. 10 - Trong năm 2009, Việt Nam xuất khẩu nấm sang 31 thị trường: Hoa kỳ đạt 7,7 triệu USD tăng 29,7% so với năm 2008; Italia: 4,4 triệu USD; Pháp, Bỉ và Cộng hoà Séc tăng mạnh lần lượt 151,6%; 156,1% và 269%. - Giá trung bình nấm rơm muối xuất khẩu từ mức 1299USD/tấn, trong tháng 1/2009 tăng lên 1790 USD/tấn trong tháng 11/2009 và hiện là 2000 USD/tấn. Đáng chú ý là giá nấm rơm muối, Mộc nhĩ khô xuất sang Trung Quốc, Đài loan, Thái Lan và Italia thường cao hơn so xuất sang Pháp. Có hàng chục công ty phía Nam có uy tín trong xuất khẩu nấm rơm (West Food Cần thơ, Vegetexco HoChiMinh, Vegehagi...). 3. Các hình thức tổ chức sản xuất nấm a) Các hình thức sản xuất nấm: - Hộ gia đình nhỏ lẻ: Đang là hình thức phổ biến hiện nay; - Trang trại, gia trại nấm: Ninh Bình có 500 hộ có lán trại trồng nấm từ 100m2 trở lên; Nam Định có 20 mô hình trang trại, gia trại quy mô từ 200 – 500 tấn nguyên liệu/năm: Trang trại Liễu Giang (Nghĩa Thịnh–Nghĩa Hưng), Trang trại ông Quyền (Nghĩa Hùng–Nghĩa Hưng), Trang trại Thu Diệu (Nghĩa Lạc–Nghĩa Hưng), Trang tr ại Ông Đỗ (Xuân Ninh–Xuân Trường), Trang trại ông Thế (Giao Tiến-Giao Thủy)… Thái nguyên có 7 trang trại sản xuất nấm, mỗi trang trại đạt sản lượng trung bình 500 tấn nấm tươi/năm... - Hợp tác xã, tổ hợp tác trồng nấm: HTX nấm Hùng Sơn, (Đại Từ-Thái Nguyên) đạt sản lượng 800 tấn nấm tươi/năm; HTX nấm Sáng Thiện (Sóc Sơn-Hà Nội); HTX nấm ăn và nấm dược liệu (Hội cựu chiến binh xã Long Hưng - Văn Giang); Hợp tác xã sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu (Hội cựu chiến binh xã Hồng Nam - thành phố Hưng Yên)… - Doanh nghiệp sản xuất nấm: Công ty TNHH KINOCO Thanh Cao-Hà Nội (sản xuất 1,5 triệu bịch nấm/năm thu hoạch 700 tấn nấm sò tươi, 500 tấn mộc nhĩ tươi, khoảng 60 tấn mộc nhĩ khô); Công ty mây tre xuất khẩu Phú Minh–Hưng Yên (200 tấn 11 mộc nhĩ tươi, xuất khẩu trực tiếp 20 tấn mộc nhĩ khô sang Đài Loan); Công ty CP Nhật Sơn (Phú Lương-Thái Nguyên); Công ty TNHH XNK Tân Đô (Đồng Hỷ-Thái Nguyên); Công ty TNHH nấm Long Hải (Đông Triều-Quảng Ninh); Doanh nghiệp tư nhân nấm Hương Nam (Yên Khánh-Ninh Bình); Công ty TNHH Tuấn Duy (Hà Giang)… b) Tình hình tổ chức sản xuất nấm của 1 số tỉnh , thành phố: - Ninh Bình: Năm 2010 có khoảng 2.600 hộ, trong đó có khoảng 500 hộ có lán trại trồng nấm từ 100m2 trở lên, sản lượng nấm tươi khoảng 5.000 tấn. Huyện Yên khánh là huyện điển hình, hầu hết các xã đều trồng nấm trong đó nổi bật là Khánh Trung, Khánh Cư, Khánh Hồng. - Nam Định: Năm 2010 có 94 xã, thị trấn phát triển nghề trồng nấm, chủ yếu tại các huyện Nghĩa Hưng, Xuân Trường, Giao Thuỷ, Ý Yên, Hải Hậu; quy mô sản xuất tại nhiều trang trại được mở rộng từ 1,5–3 lần so với ban đầu. Sản lượng nấm đạt khoảng 2.500–3.000 tấn, trong đó có kho ảng 20 tấn nấm khô; giá trị sản lượng đạt trên 33 tỷ đồng. . - Hải Phòng có 40 xã trồng nấm (Tiên Lãng 22 xã, Vĩnh Bảo 18 xã); mỗi xã có từ 10 đến 30 hộ trồng nấm; từ năm 2006 đến nay mỗi năm sử dụng 3.300 tấn rơm rạ trồng nấm các loại đạt sản lượng gần 1.000 tấn nấm, doanh thu trên 17 tỷ đồng; - Thái Nguyên năm 2010, có 120 hộ gia đình, 05 HTX và 06 doanh nghiệp; tổng quy mô diện tích nhà xưởng trồng nấm trên 70.000m2; - Bắc Giang có chương trình nấm của tỉnh tại xã Tiên Lục, Tân Dĩnh, Nghĩa Hưng (huyện Lạng Giang), xã Hoàng Thanh, Hoàng Lương (huyện Hiệp Hoà), mỗi xã có từ 20-40 hộ trồng nấm; - Năm 2011 Hà Nội có kế hoạch hỗ trợ cho 6 xã, HTX (quy mô 30 hộ/xã tham gia) sử dụng 200–300 tấn nguyên liệu trồng nấm/năm. - Vĩnh Phúc có 02 HTX trồng nấm xã Thanh Lãng (Bình Xuyên) 30 hộ và Thanh 12 Trù (Vĩnh Yên) 16 hộ tham gia; 4. Các phương thức tiêu thụ nấm - Các đơn vị, hộ dân tự sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: bán buôn, bán lẻ qua thương lái tại nơi sản xuất, tiêu thụ tại chỗ hoặc qua cửa hàng, siêu thị hoặc chế biến thành các sản phẩm ( muối, sấy khô); - Doanh nghiệp liên kết sản xuất–tiêu thụ: Như Trung tâm CNSH thực vật Viện Di truyền nông nghiệp, Tổng công ty rau quả nông sản, Doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ giống, kỹ thuật và thu mua sản phẩm cho nông dân; Công ty mây tre xuất khẩu Ngọc Động–Hà Nam... - Doanh nghiệp chuyên chế biến tiêu thụ, xuất khẩu: Ký hợp đồng thu mua nấm tươi, hoặc chế biến, xuất khẩu: Công ty TNHH s ản xuất và xuất khẩu Nam Tiến (100% vốn của Trung Quốc); Doanh nghiệp Nấm tư nhân Hương Nam, Công ty TNHH nấm Linh chi, Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Đồng Giao. II. Nguyên liệu nấm mỡ. II.1. Nấm mỡ Hình 1. 1: Nấm mỡ nguyên liệu 13 - Tên khoa học: Agaricus biporus. - Tên tiếng anh – thương mại : Button – mushroom; Champignon de Paris. - Tên khác: Nấm trắng. - Nấm mỡ thuộc chi Agaricaceae, bộ Agaricales, lớp Hymenomyccetes, nghành phụ Basidiomycotina, nghành nấm thật – Eumycota, giới nấm – Fungi. - Nấm mỡ được nuôi trồng nở nước ta chủ yếu là loài Agaricus biporus. Ngoài ra có chủng A. bitorquis, A.blazei ( có màu nâu ). Nấm mỡ được nuôi trồng đầu tiên ở pháp (1650) ở Việt Nam được nuôi trồng vào những năm 80 của thế kỉ trước. II.2. Đặc tính sinh học của nấm mỡ. Nấm mỡ có nguồn gốc từ những nước có khí hậu ôn đới. Quả thể nấm chính là cây nấm có phần cuống nấm và mũ nấm màu trắng, đường kính mũ từ 3 – 8 cm. Khi cây nấm trưởng thành, màng bao phía dưới bị rách, nấm xòe như cái ô, các bào tử nấm màu nâu sẫm phát tán ra bên ngoài. Trong điều kiện tự nhiên gặp môi trường thuận lợi các bào tử này nẩy mầm thành hệ sợi sơ cấp và các sợ thứ cấp, hệ sợi thứ cấp tích lũy đủ dinh dưỡng hình thành quả thể khép kín chu kỳ sống của nấm mỡ. Nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn hệ sợi phát triển là 24 – 25 oC, giai đoạn nấm mọc cần nhiệt độ thấp hơn từ 15 – 18 oC. Độ ẩm trong cơ chất từ 65 – 70%. Độ ẩm không khí  80% . Độ pH của môi trường nuôi trồng cũng như nước tưới 7- 8. Ánh sáng: không cần ánh sáng. Độ thông thoáng: nồng độ CO2 < 0.1%. 14 Dinh dưỡng: Nấm mỡ không sử dụng Xenlulo trực tiếp mà sử dụng thức ăn là bã mục thứ cấp nên ta phải có quá trình xử lý nguyên liệu và bổ xung phụ gia để tạo môi trường thích hợp cho nấm phát triển. II.3. Thời vụ nuôi trồng nấm mỡ Nấm mỡ chủ yếu được nuôi trồng ở các tỉnh phía Bắc. Do phụ vào điều kiện thời tiết thuộc nên vụ nấm kéo dài từ 15/10 năm trước tới 15/4 năm sau. Hiện nay có một số điểm như: Trung tâm nấm Văn Giang, Công ty nấm Long Hải được trang bị cơ sở vật chất nên có thể sản xuất nấm mỡ quanh năm. II.4. Giá trị dinh dưỡng và giá trị dược liệu của nấm II.4.1. Giá trị dinh duỡng của nấm Bảng 1. 2: Thành phần dinh dưỡng của một số loại nấm ăn Đơn vị tính: % Chủng loại Nước protein Chất Carbohydrate Chất sơ Năng lượng béo Nấm mỡ 78.3-90.5 23.9-34.8 1.7-8.0 51.3-62.5 8.0-10.4 328-368 Nấm sò 73.7-90.8 10.5-30.4 1.6-2.2 57.6-81.8 7.5-8.7 345-367 Nấm hương 90.0-91.8 13.4-17.5 4.9-8.0 67.5-78.0 7.3-8.0 387-392 82.8 19.8 351 Nấm mục nhĩ 89.1 4.2 8.3 Nguồn: Edible Mushrooms and their cutilvation, prof. S.T. Chang. 15 1. Protein của nấm Bảng 1. 3: Hàm lượng axit amin cần thiết trong một số loại nấm ăn Đơn vị: % Nấm Nấm Nấm Nấm mỡ sò rơm hương Leucine 7,5 6,8 8,8 7,9 Isoleucine 4,5 4,2 6,6 4,5 Valine 2,5 5,1 7,3 3,7 trytophan 2,0 1,3 1,6 - lysine 9,1 4,5 6,4 3,9 Threonine 5,5 4,6 5,1 5,9 Phenylalanine 4,2 3,7 5,8 5,9 Methionine 0,9 1,5 3,1 1,9 Histidine 2,7 1,7 2,4 1,9 Tổng số 38,9 33,4 47,1 36,0 Amino axit Nguồn: Edible Mushrooms and their cutilvation, prof. S.T. Chang. Kết quả nghiên cứu sinh hóa học và sinh học phân tử đã chứng minh protein và axit nucleic là cơ sở vật chất quan trọng nhất trong quá trình hoạt động của sự sống. 16 Hoạt động của các enzyme trong cơ thể cũng có bản chất protein, chất kích thích có tác dụng điều tiết quá trình trao đổi chất là protein hoặc dẫn xuất protein. Các hoạt động co duỗi của cơ chính nhờ có protein mà thực hiện. Cơ thể con nguời được cung cấp nguồn protein từ nấm có lợi ích là không chứ cholesteron như nguồn protein từ động vật. Protein của nấm gồm 2 loại: protein đơn thuần và protein phức hợp. Nếu so sánh thì hàm lượng protein trong 1kg nấm tương đương với 2kg thịt lợn nạc và cao hơn 1kg thịt bò ( Ngô Thục Trân 1987 ). Nấm ăn thơm ngon có hương vị hấp dẫn là do trong protein của nấm gồm nhiều axit tự do và những hợp chất thơm đặc thù của từng loại nấm. Như nấm hương có chất Guanosin 5 ’ – monophotphat tạo ra hương thơm đặc trưng ( Nakajima ; Mouri và cộng sự 1969 ). Trong nấm có khoảng 17 – 19 loại axit amin. Trong đó có đủ 8 loại axit amin không thay thế. Theo số liệu thống kê trong một số loại nấm thường dùng như nấm mỡ, nấm hương, nấm kim châm, nấm sò, nấm mộc nhĩ đen, nấm mộc nhĩ trắng, nấm đầu khỉ… có tổng hàm lượng axit amin bình quân là 15,76% ( theo trọng lượng khô ) hàm lượng axit amin không thay thế là 6,43% chiếm 40,53% tổng hàm lượng axit. Trong khi đó ở rau hàm lượng các axit này lại rất thấp, ở ngũ cốc thường thiếu 1- 2 loại amin ( Cục khuyến nông khuyến lâm,2003)[5]. Ngũ cốc là nguồn thức ăn tiêu thụ chủ yếu ở các nước kém và đang phát triển, chúng thiếu hụt lysine ( Gopalan, C., 1996 )[8]. Nấm ăn sẽ bổ xung lysine, c ải thiện mạng lưới protein (Swaminathan,M.,1972)[13]. Chính vì hàm lượng và chất lượng của protein nấm cao nên tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm thế giới (FAO) đã công nhận nấm là thức ăn góp phần bổ xung dinh dưỡng protein cho những nước phụ thuộc vào ngũ cốc (Chang,S.T.,1993)[9]. Hiện nay người ta đã chế biến môt số đồ uống từ nấm ăn nhằm cung cấp trực tiếp các axit amin cần thiết cho cơ thể như nước uống từ nước ngân nhĩ. 17 2. Axit nucleic Axit nucleic là chất cao phân tử có tác dụng trong quá trình sinh trưởng và sinh sản của cá thể sinh vật và cũng là vật chất cơ bản của di truyền. Trong nấm mỡ, nấm rơm , nấm sò hàm lượng axit nucleic đạt tới 5,4 – 8,8 % trọng lượng khô. Mỗi ngày người trưởng thành cần khoảng 4 gam axit nucleic trong đó 2gam có thể lấy từ vi sinh vật. Vì vậy ăn nấm tươi là nguồn cung cấp rất tốt axit nucleic cho cơ thể (Buswell, J.A.,1993) [10]. 3.Lipid Hàm lượng chất béo thô trong nấm ăn dao động từ 1% - 20% theo trọng lượng khô, nhưng tất cả đều thuộc axit béo không no như mono, đi, tri – glyceride, steral, sterol ester và photpholipide ( Holtz và Schider 1971 ). Trong bào tử nấm linh chi chất béo không no gồm axit oleic ( 55,2% ), axit linoleic ( 16,5%), axit palmitic (19,8%) ( Trần Thế Cường 1997 ). Sử dụng nấm có các axit béo không no hoàn toàn có lợi cho sức khỏe con người. 4.Gluxit và xenlulo Trong nấm ăn có tới 30 – 93% là gluxit, nó không chỉ là chất dinh dưỡng mà nó còn là chất đa đường. Hơn nữa hợp chất đa đường lại có tác dụng chữa bệnh, nhất là chống khối u. Thành phần đa đường trong nấm ăn là các đường đơn như: glucozat, semi – lactoza, xyloza, arabinoza, các chất đường đơn như hexoza vừa là nguồn năng lượng và là hợp chất đa đường. Thành phần xenlulo trong nấm ăn bình quân là 8%. Xenlulo của nấm ăn có tác dụng chống lại sự kết dính của muối mật và làm giảm hàm lượng cholesterol trong máu, nhờ thế mà phòng được sỏi thận và huyết áp cao. Do đó thường xuyên ăn các loại nấm 18 như: nấm mỡ, nấm hương, nấm sò… rất tốt cho sức khỏe (Anderson,J.W.,1979;Burkitt, D.P., 1972) [11], [12]. 5. Vitamin và chất khoáng Bảng 1. 4: Hàm lượng một số vitamin trong nấm ăn Chủng loại Thiamin (B1) Riboflavin (B2) Niacin (B3) Ascorbic acid (C) Nấm mỡ 1,1 – 8,9 3,7 – 5,0 42,5 – 51,0 26,5 – 81,9 Nấm sò 4,8 4,7 108,7 55,6 Nấm hương 7,8 4,9 54,9 3,0 kim 6,1 5,2 106,5 46,3 Nấm châm Nguồn: Embrapa – Genetic Resources and Biotechnology Đơn vị tính mg/100g nấm khô. Vitamin là hợp chất hữu cơ không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Phần lớn vitamin phải do thức ăn cung cấp. Trong nấm ăn có nguồn vitamin phong phú, nhất là B1, B2, B6, C, PP, axit folic B12, carotene dưới tác dụng của hợp chất thiamin, riboflavin, niacin, biotin, axit ascorbic ( Gacomini 1957 ). Trong nấm hương cứ mỗi gam nấm khô có 128 đơn vị quốc tế tiền sinh tố D ( ergosterol ) mà nhu c ầu 1 người là 400 dvqt/1 ngày, nghĩa là chỉ cần ăn 3 – 4 gam nấm hương khô trong 1 ngày là thỏa mãn nhu cầu vitamin D. Sử dụng nấm ăn có thể khắc phục được chưngs viêm thần kinh, viêm mép, viêm đầu lưỡi, bại huyết, nóng trong. 19 Bảng 1. 5: Hàm lượng một số nguyên tố vi lượng trong nấm ăn Chủng loại Ca P K Fe Na Nấm mỡ 23 - 71 790 - 1425 2849 - 4762 0,2 – 19,0 106 - 156 Nấm sò 33 1348 3793 15,2 873 Nấm hương 20 476 3040 8,5 8,5 kim 19 278 2981 11,1 278 Nấm châm Nguồn: Embrapa – Genetic Resources and Biotechnology Đơn vị tính mg/100g nấm khô. Hàm lượng chất khoáng trong nấm dao động từ 3 – 10%. Các loại nấm sống trên rơm rạ chứa ít chất khoáng hơn nấm sống trên thân ngu gỗ. Thành phần khoáng chủ yếu là P, Na, K. Nấm hương, nấm mỡ, nấm sò chứa nhiều K có lợi cho sức khỏe ngời già. Nấm mỡ chưá nhiều P, Na , K rất tốt cho quá trình trao đổi chất ở hệ thần kinh của con người. Giá trị dinh dưỡng của nấm ăn cao nên nấm được coi là “ Thực phẩm của sức khỏe”, được coi là đỉnh cao của thực phẩm thực vật, “Thực phẩm của thế kỉ 21’’…( Cục khuyến nông khuyến lâm, 2003 ) [12]. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan