BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP
TƯỜNG ĐỈNH GIẢM SÓNG TRÀN TRÊN ĐÊ BIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP
TƯỜNG ĐỈNH GIẢM SÓNG TRÀN TRÊN ĐÊ BIỂN
Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy
Mã số:62-58-40-01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Lê Xuân Roanh
2. GS.TS. Thiều Quang Tuấn
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Dũng
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3. ...........................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................3
7. Cấu trúc của luận án ....................................................................................................4
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SÓNG TRÀN QUA ĐÊ
BIỂN ................................................................................................................................5
1.1 Tổng quan về đê bển có tường đỉnh ..........................................................................5
1.1.1 Đê có tường đỉnh ở Hà Tĩnh ............................................................................6
1.1.2 Đê biển có tường đỉnh ở Thanh Hóa ...............................................................7
1.1.3 Đê biển có tường đỉnh ở Nam Định.................................................................7
1.1.4 Đê biển có tường đỉnh ở Hải Phòng ................................................................8
1.2 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn qua đê biển ............................................................9
1.3 Ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê đến sóng tràn ...................................................12
1.3.1 Nghiên cứu của TAW (2002) ........................................................................12
1.3.2. Nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2009, 2013) ........................................14
1.3.3 Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thìn (2014) ....................................................16
1.3.4 Nghiên cứu của Koen Van Doorslear và nnk (2015) ....................................16
1.4. Áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê ........................................................................18
1.4.1. Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh trên thế giới...................................18
1.4.2. Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh ở Việt Nam........................ . ........28
Kết luận chương 1 .........................................................................................................29
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG SÓNG TRÀN TRUNG BÌNH QUA ĐÊ BIỂN
CÓ TƯỜNG ĐỈNH VỚI MŨI HẮT SÓNG BẰNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH VẬT LÝ
.......................................................................................................................................30
2.1. Cơ sở lý thuyết chung .............................................................................................30
2.1.1. Tương tự về hình học ....................................................................................30
ii
2.1.2. Tương tự về động học ...................................................................................30
2.1.3. Tương tự về động lực học .............................................................................31
2.2. Thí nghiệm nghiên cứu sóng tràn qua đê biển .......................................................31
2.2.1. Thiết bị thí nghiệm ..............................................................................................31
2.2.2. Mô hình đê và các tham số thí nghiệm ................................................................ 31
2.2.3. Trình tự thí nghiệm ..............................................................................................33
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm ...............................................................34
2.3.1. Kiểm định nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2013) trong trường hợp tường
đỉnh không có mũi hắt sóng ....................................................................................34
2.3.2. Ảnh hưởng của các tham số tường đỉnh khi có mũi hắt sóng đến sóng tràn qua
đê biển .....................................................................................................................35
2.4. Xây dựng phương pháp tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có
tường đỉnh ......................................................................................................................41
2.4.1 Cơ sở lý thuyết về hệ số ảnh hưởng thành phần của mũi hắt ........................41
2.4.2. Mối quan hệ giữa các tham số cơ bản và a .................................................41
2.4.3. Xây dựng công thức thực nghiệm.................................................................44
Kết luận chương 2 .........................................................................................................49
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ÁP LỰC SÓNG LỚN NHẤT LÊN TƯỜNG ĐỈNH
BẰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ MÁNG SÓNG .................................................................50
3.1. Giới thiệu về thiết bị đo áp lực sóng ......................................................................50
3.1.1. Đầu đo áp lực ................................................................................................50
3.1.2. Máy đo áp lực (máy đa kênh) .......................................................................51
3.2. Các kịch bản thí nghiệm và trình tự thí nghiệm .....................................................51
3.2.1. Các kịch bản thí nghiệm ...............................................................................51
3.2.2 Công tác chuẩn bị ..........................................................................................52
3.2.3 Trình tự thí nghiệm ........................................................................................53
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm ...............................................................54
3.3.1 Kết quả thí nghiệm.........................................................................................54
3.3.2 Phân tích áp lực lớn nhất................................................................................57
3.4. Xây dựng phương pháp tính toán áp lực sóng lên tường đỉnh ........................59
3.4.1. Áp lực sóng tại vị trí Y = 1 cm .....................................................................59
3.4.2. Xây dựng biểu đồ đường bao phân bố áp lực sóng lớn nhất ........................71
iii
3.4.3. Xây dựng biể đồ phân bố áp lực sóng thực tế lớn nhất ...................................76
Kết luận chương 3 .........................................................................................................77
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN
BIỂN HẢI NINH – THANH HÓA ...............................................................................79
4.1 Chọn địa điểm áp dụng ............................................................................................79
4.1.1 Sơ lược về đê Hải Ninh .................................................................................79
4.1.2 Hiện trạng đê biển Hải Ninh ..........................................................................81
4.2 Ứng dụng kết quả nghiên cứu thiết kế mặt cắt ngang đê biển Hải Ninh................83
4.2.1 Cấp công trình và tần suất thiết kế.................................................................83
4.2.2 Điều kiện biên thủy lực ........................................................................... .....83
4.2.3 Xác định cao trình đỉnh đê ............................................................................84
4.2.4 Đánh giá hiệu quả của phương án thiết kế.....................................................86
4.3 Kiểm tra ổn định tường đỉnh theo kết quả nghiên cứu................... ............... .........87
4.3.1 So sánh kết quả xác định áp lực sóng ............................................................87
4.3.2 Kiểm tra ổn định tường đỉnh trên đê .............................................................88
Kết luận chương 4: .......................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92
I. Kết quả đạt được của luận án .....................................................................................92
1. Nghiên cứu tổng quan. ..............................................................................................92
2. Nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình vật lý ..........................................................92
3. Nghiên cứu ứng dụng vào công trình thực tế ...........................................................92
II. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................93
III. Tồn tại và hướng phát triển ....................................................................................93
1. Những tồn tại ............................................................................................................93
2. Hướng phát triển .......................................................................................................93
IV. Kiến nghị ................................................................................................................94
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................96
PHỤ LỤC ....................................................................................................................101
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Một số dạng điển hình về kết cấu tường đỉnh đê biển......................................5
Hình 1.2 Đê biển Hội Thống, Nghi Xuân, Hà Tĩnh..........................................................6
Hình 1.3 Đê biển Phúc Long Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh ........................................6
Hình 1.4 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa ..........................................................................7
Hình 1.5 Đê biển Giao Thủy, Nam Định ........................................................................8
Hình 1.6 Đê biển Quất Lâm, Nam Định .........................................................................8
Hình 1.7 Đê biển Cát Hải, Hải Phòng ............................................................................9
Hình 1.8 Đê biển Afsluitdijk Hà Lan .............................................................................9
Hình 1.9 Sóng tràn gây vỡ đê biển Hậu lộc, Thanh Hóa (bão số 7/2005) ..................10
Hình 1.10 Xác định độ dốc mái đê quy đổi khi có tường đỉnh ....................................13
Hình 1.11 Biểu đồ áp lực sóng Goda..............................................................................19
Hình 1.12 Sơ đồ xác định áp lực sóng của Oumeraci, H. (2001) .................................20
Hình 1.13 Hình minh họa áp lực sóng tác dụng lên tường ............................................21
Hình 1.14 Sơ đồ áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh .................................................22
Hình 1.15 Mặt cắt dọc của đê có tường đỉnh trong máng sóng ....................................23
Hình 1.16 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực .....................................................................24
Hình 1.17 Áp lực sóng đo được của một đầu áp lực theo thời gian ..............................24
Hình 1.18 Áp lực sóng của một chu kỳ sóng ................................................................ 25
Hình 1.19 Áp lực sóng phân bố theo chiều cao của tường ............................................25
Hình 1.20 Đường hồi quy xác định áp lực sóng theo thời gian gia tăng áp lực ...............26
Hình 1.21 Mũi hắt sóng làm tăng áp lực so với khi không có mũi hắt sóng ....................27
Hình 1.22 Độ thị quan hệ giữa lực sóng theo Hmo và Rc ..............................................27
Hình 1.23 Phân bố áp lực sóng lên tường xung quanh thời điểm t* .............................28
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................................32
Hình 2.2 Sơ đồ và mô hình tườngđỉnh có mũi hắt sóng được nghiên cứu ....................33
Hình 2.3 Kiểm định ảnh hưởng của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê theo Thiều Quang
Tuấn (2013), tường không có mũi hắt sóng, sóng vỡ....................................................34
Hình 2.4 Ảnh hưởng của mũi hắt của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê biển ...............35
Hình 2.5 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh không
có mũi hắt sóng ..............................................................................................................36
v
Hình 2.6 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi
hắt sóng (β = 450) ..........................................................................................................36
Hình 2.7 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi
hắt sóng (β = 900) ..........................................................................................................37
Hình 2.8 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến sóng tràn qua đê có mũi hắt sóng ...38
Hình 2.9 Ảnh hưởng của góc mũi hắt sóng đến lưu lượng sóng tràn qua đê ................39
Hình 2.10: Ảnh hưởng của chiều cao mũi hắt tương đối hn/W đến lưu lượng sóng tràn
.......................................................................................................................................40
Hình 2.11 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và góc mũi hắt sóng ........................45
Hình 2.12 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và chiều cao mũi tương đối .............46
Hình 2.13 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số ảnh hưởng của thềm và
mũi hắt a .......................................................................................................................47
Hình 2.14 Hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh có mũi hắt sóng v giữa thực đo và
tính toán .........................................................................................................................48
Hình 2.15 Sóng tràn qua đê biển với hệ số ảnh hưởng tổng hợp mới cho tường đỉnh có
mũi hắt sóng...................................................................................................................48
Hình 3.1 Kết nối đầu đo PDB với máy đo áp lực và truyền dữ liệu vào máy tính .......50
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo áp lực sóng...........................................................52
Hình 3.3 Kiểm tra đầu đo áp lực. ..................................................................................53
Hình 3.4 Lắp đặt đầu đo áp lực PDB-200KPa lên tường đỉnh. .....................................53
Hình 3.5 Tín hiệu áp lực được ghi lại ở dạng hiệu điện thế (mV) ................................ 55
Hình 3.6 Áp lựcsóng theo các đợt sóng.........................................................................55
Hình 3.7 Biểu đồ phân bố áp lực sóng tại một số thời điểm..........................................56
Hình 3.8 Áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian tại 3 vị trí đo..........................57
Hình 3.9 Xác định các đỉnh áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian .................58
Hình 3.10 Áp lực sóng lớn nhất kịch bản thí nghiệm Test_196....................................58
Hình 3.11 Ảnh hưởng của Hm0 đến áp lực sóng lên tường (Đường mầu đỏ - mũi tên thể
hiện xu thế quan hệ) ......................................................................................................59
Hình 3.12 Ảnh hưởng của Tp đến áp lực sóng lên tường ..............................................60
Hình 3.13 Ảnh hưởng của Rc đến áp lực sóng lên tường ..............................................60
Hình 3.14 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước tường (S) đến áp lực sóng ...................61
Hình 3.15 Ảnh hưởng của độ dốc mái đê phía biển đến áp lực sóng lên tường ...........61
Hình 3.16 Ảnh hưởng của W đến áp lực sóng lên tường ..............................................62
vi
Hình 3.17 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với độ cao lưu không tương đối ....................65
Hình 3.18 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với bề rộng thềm tương đối ...........................66
Hình 3.19 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chỉ số Iribarren ξm ...................................66
Hình 3.20 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chiều cao tường tương đối ......................67
Hình 3.21Đường hồi quy của áp lực sóng tại Y = 1cm, tường không có mũi hắt sóng 68
Hình 3.22 Đường hồi quy của áp lực sóng khi có và không có mũi hắt sóng...............68
Hình 3.23 Sự phụ thuộc áp lực sóng vào góc mũi hắt sóng ..........................................69
Hình 3.24 Sự phụ thuộc áp lực vào chiều cao mũi tương đối .......................................70
Hình 3.25 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định áp lực sóng tại vị trí Y = 1cm
khi xét đến cả mũi hắt sóng ...........................................................................................71
Hình 3.26 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 3cm ............72
Hình 3.27 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 4,5cm .........72
Hình 3.28 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6cm .................73
Hình 3.29 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6,5 cm .............73
Hình 3.30 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 8,5cm .........74
Hình 3.31 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 9,5cm ..............74
Hình 3.32 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 11,5cm .......75
Hình 3.33 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số Cp theo chiều cao tương
đối của vị trí áp lực và chiều cao tường.........................................................................76
Hình 3.34 Đường hồi Đường hồi quy xác định tương quan giữa lực lớn nhất (Fmax) và
lực khi đồng thời xảy ra các áp lực p1/250 (F(p1/250))........................................................77
Hình 4.1 Vị trí tuyến đê Hải Ninh .................................................................................78
Hình 4.2 Bản đồ vị trí đê được thiết kế .........................................................................82
Hình 4.3 Tuyến đê biển Hải Ninh đã được xây dựng....................................................82
Hình 4.4 Mặt cắt ngang thiết kế ....................................................................................83
Hình 4.5 Đường tần suất mực nước tổng hợp tại điểm MC20.......................................84
Hình 4.6 Mặt cắt ngang đê biển Hải Ninh (phương án đề xuất)....................................86
Hình 4.7 Chi tiết tường đỉnh trên đê...............................................................................86
Hình 4.8 Biểu đồ áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê Hải Ninh.....................................88
Hình 4.9 Sơ đồ các lực tác dụng lên tường đỉnh............................................................88
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các hệ số thực nghiệm trong công thức Owen (1980) ............................................. 11
Bảng 2.1 Tổng hợp chương trình thí nghiệm ................................................................ 33
Bảng 3.1 Số liệu thí nghiệm kịch bản Test_196............................................................54
Bảng 3.2 Giá trị hệ số Cp theo vị trí trên tường..............................................................75
Bảng 4.1 Kết quả tính cao trình đỉnh đê.........................................................................85
Bảng 4.2 Kết quả so sánh cao trình đỉnh đê. .................................................................87
Bảng 4.3 Áp lực sóng lên tường theo 2 phương páp......................................................87
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1. Danh mục các từ viết tắt
ARC (Active Reflection Compensation): Hấp thụ sóng phản xạ tự động.
COBRAS (Cornell Breaking Waves and Structures): Mô hình máng sóng số.
JONSWAP (Joint North Sea Wave Project): Dự án nghiên cứu sóng biển Bắc.
MNTK: Mực nước thiết kế.
MH: Mô hình.
NH: Nguyên hình.
RANS (Reynolds Averaged Navier Stokes): Mô hình toán họ RANS.
TAW (Technical Report Wave Run- up and Wave Overtopping at Dikes): Sổ tay kỹ
thuật tính toán sóng tràn qua đê.
TEST_: Kịch bản thí nghiệm.
2. giải thích các thuật ngữ
Thềm trước: Là một phần của mặt đê ở phía trước tường đỉnh.
Mũi hắt sóng: Là bộ phận phía trên của tường đỉnh ở phía biển, có nhiệm vụ hạn chế
sóng tràn qua.
Góc mũi hắt sóng: Là góc được tạo bởi phương thẳng đứng và đường bao phía ngoài
của mũi hắt sóng.
Chiều cao mũi hắt sóng: Là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ đỉnh tường đến
phần thấp nhất của mũi hắt sóng.
ix
CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU DÙNG TRONG LUẬN ÁN
Ký hiệu
Đơn vị
α
độ
Góc dốc của mái đê phía biển
αw
độ
Góc nghiên của tường đỉnh
β
độ
Góc của mũi hắt sóng
ξ
-
Chỉ số sóng vỡ Iribarren
-
Tỷ lệ mô hình
γβ
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do sóng tới xiên góc
γb
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do cơ đê
γr
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do độ nhám
γs
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do bề rộng thềm trước
γv
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn tổng hợp do tường đỉnh
γw
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do chiều cao tường
γs,β
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn do thềm trước và mũi hắt sóng
γs,β=0
-
Hệ số chiết giảm sóng tràn của thềm trước khi không có mũi
hắt sóng
aβ
-
Hệ số kể đến ảnh hưởng của mũi hắt sóng
bβ
-
Hệ số gia tăng áp lực khi có mũi hắt sóng
Cp
-
Hệ số phân bố áp lực sóng
D
m
Độ sâu nước trong máng sóng
F
KN
Lực do sóng tác dụng
fđo
Hz
Tần số đo áp lực sóng
hn
m
Chiều dày mũi hắt sóng
Hs
m
Chiều cao sóng
Hm0
m
Chiều cao sóng mô men 0
hn/W
-
Chiều cao mũi hắt tương đối
p
KPa
Tên gọi của ký hiệu
Áp lực sóng
x
p1/100
KPa
Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 100 đợt tương tác
p1/250
KPa
Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 250 đợt tương tác
p1/500
KPa
Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 500 đợt tương tác
q
(l/m/s)
Rc
m
Độ cao lưu không phía trên mực nước tính toán
S
m
Bề rộng thềm trước tường
T
s
Thời gian
Tp
s
Chu kỳ đỉnh phổ
Tm
s
Chu kỳ đỉnh phổ trung bình
tr
s
Thời gian gia tăng áp lực từ 0 đến giá trị lớn nhất
W
m
Chiều cao tường đỉnh trên đê
Y
m
Khoảng cách từ chân tường đỉnh đến vị trí đo áp lực
Lưu lượng sóng tràn trung bình
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam nằm trong khu vực ổ bão của khu vực tây bắc Thái bình Dương với tần suất
bão đổ bộ cao, trung bình khoảng 6 cơn/năm. Do vậy hệ thống đê kè biển ở nước ta được
hình thành từ rất sớm và khá dài (trên 2000 km) với mục đích bảo vệ các khu vực dân
cư kinh tế phía sau đê khỏi các thiên tai từ phía biển như ngập lụt, xói lở,... dưới sự tác
động của các yếu tố thủy động lực học trong bão như sóng và nước dâng. Tuy nhiên do
hạn chế về điều kiện kinh tế, đê biển ở nước ta mặc dầu đã trải qua nhiều lần nâng cấp
sửa chữa nhưng hiện nay cao trình đỉnh đê còn khá thấp (phổ biến từ 4.0 đến 5.5 m) [1]
do vậy sóng tràn qua đê trong bão khá lớn, tùy theo vị trí mà lưu lượng sóng tràn có thể
lên tới hàng trăm lít trên giây trên một mét chiều dài đê. Thực tế thiên tai bão lũ xảy ra
trong những năm vừa qua cho thấy sóng tràn qua đê trong bão đã gây ra xói mái, mất ổn
định mái trong phía đồng dẫn đến vỡ đê là cơ chế gây hư hỏng đê phổ biến nhất ở nước
ta, đặc biệt là ở khu vực bắc bộ và bắc trung bộ. Vỡ đê biển đã gây ra những thiệt hại
nghiêm trọng về người và cơ sở hạ tầng cho các khu vực dân cư và kinh tế ven biển.
Lượng sóng tràn cho phép qua đê có tính quyết định đến quy mô, giải pháp thiết kế và
cũng như là quy hoạch bảo vệ của một hệ thống đê biển. Việc nghiên cứu sóng tràn qua
đê biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác xây dựng đê biển nói riêng và
phòng chống thiên tai biển ở Việt Nam nói chung, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi
khí hậu và nước biển dâng như hiện nay (theo khuyên cáo của Ngân hàng thế giới thì
Việt Nam nằm trong danh sách 05 nước trên toàn thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất
của nước biển dâng) [2].
Nhằm giảm chi phí xây dựng nhưng vẫn hạn chế được sóng tràn, tường đỉnh chắn sóng
nằm trên đỉnh đê được dùng khá nhiều ở Việt Nam. Sự có mặt của tường trên đỉnh đê
ngăn chặn một phần sóng tràn qua đê nhưng làm thay đổi cơ bản chế độ dòng chảy sóng
tràn trên đê so với trường hợp không có tường. Hiện nay, tường đỉnh được xây dựng
trên đê với nhiều dạng kết cấu khác nhau. Tuy nhiên, trên thế giới và Việt Nam hiện nay
việc nghiên cứu chủ yếu mới dừng lại ở nghiên cứu đê có tường đỉnh có mặt thẳng đứng
phía biển. Việc nghiên cứu đê có tường đỉnh có mũi hắt sóng trên thế giới còn hạn chế
và ở Việt Nam vẫn chưa có một nghiên cứu nào.
1
Mặt khác, với hình thức đê biển kết hợp với tường đỉnh thì việc tính toán thiết kế tường
đỉnh đảm bảo ổn định và độ bền là hết sức quan trọng. Các cơ chế mất ổn định của tường
đỉnh có thể do trượt, lật (hoặc nghiêng), nứt kết cấu hoặc trượt nền [3]. Thực tế cho thấy,
mất ổn định của tường đỉnh trên đê có nguyên nhân chủ yếu là do áp lực sóng gây ra. Vì
vậy việc nghiên cứu, xây dựng công thức xác định áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh
trên đê là hết sức cần thiết, là cơ sở quan trọng để tính toán thiết kế đảm bảo ổn định và
độ bền cho tường đỉnh.
Vì những lý do nêu trên, việc nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt đến sóng
tràn và áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên tường là hết sức cấp thiết và mang ý nghĩa
quan trọng trong công tác thiết kế xây dựng đê biển, giảm nhẹ thiên tai biển ở nước ta.
Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học của giải pháp tường đỉnh giảm sóng tràn trên
đê biển” do vậy đã được đề xuất để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu là xây dựng được cơ sở khoa học cho việc thiết kế tường
đỉnh giảm sóng tràn trên đê biển. Hai mục tiêu cụ thể của luận án là:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt sóng đến sóng tràn, góp phần nâng
cao mức độ tin cậy trong tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển;
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh là cơ
sở cho tính toán thiết kế kết cấu tường đỉnh trên đê;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng, mặt
trước dốc đứng.
- Phạm vi nghiên cứu là đê biển Bắc bộ và Bắc trung bộ - Việt Nam.
4. Nội dung nghiên cứu
Để giải quyết được mục tiêu trên, nội dụng luận án gồm:
- Tổng quan về nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh và áp lực sóng lớn nhất
2
lên tường đỉnh trên đê khi có sóng tràn qua;
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt đến khả năng chiết giảm sóng tràn
qua đê biển bằng mô hình vật lý máng sóng;
- Nghiên cứu áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh khi có sóng tràn bằng mô hình vật lý
máng sóng;
- Áp dụng kết quả nghiên cứu tính toán đề xuất dạng kết cấu đê biển có tường đỉnh hợp
lý cho đê biển huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Cách tiếp cận
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả đã tổng hợp, phân tích các công trình nghiên
cứu trong nước và trên thế giới, từ đó lựa chọn cách tiếp cận vừa mang tính kế thừa, vừa
mang tính hiện đại, phù hợp với điều kiện Việt Nam.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan: phân tích, thống kê, kế thừa có chọn lọc các tài
liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan mật thiết với luận án, từ đó tìm ra những
vấn đề khoa học mà các nghiên cứu trước chưa được đề cập một cách đầy đủ;
- Phương pháp thực nghiệm: nghiên cứu trên mô hình vật lý máng sóng hiện đại với tỷ
lệ mô hình phù hợp để mô phỏng sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh (nghiên cứu lưu
lượng sóng tràn và áp lực sóng lên tường đỉnh);
- Phương pháp chuyên gia: thông qua các hội thảo khoa học để lấy ý kiến đóng góp của
các chuyên gia về cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, các luận cứ khoa học và các giải
pháp;
- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: áp dụng kết quả nghiên cứu cho đê biển Tĩnh Gia,
tỉnh Thanh Hóa.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
3
Các nghiên cứu hiện tại về tương tác của sóng với đê biển có tường đỉnh chưa thật đầy
đủ, đặc biệt là vấn đề ảnh hưởng của mũi hắt sóng ở tường đỉnh đến khả năng chiết giảm
sóng tràn và phương pháp xác định áp lực lớn nhất lên tường. Việc hiểu rõ ảnh hưởng
của mũi hắt sóng ở tường đỉnh đến sóng tràn và xây dựng được phương pháp xác định
áp lực lớn nhất lên tường đỉnh sẽ góp phần nâng cao mức độ tin cậy trong tính toán thiết
kế đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Để đảm bảo tính mạng và tài sản của các vùng ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu
và nước biển dâng như hiện nay, nhất thiết phải giảm thiểu sóng tràn qua đê, đặc biệt là
các tuyến đê bảo vệ các khu dân cư, vùng kinh tế quan trọng. Hiện nay, để nâng cao cao
trình đê biển với đê hiện có, đặc biệt là các tuyến đê bảo vệ thành phố, các khu du lịch
là khó khả thi. Vì vậy, việc lựa chọn giải pháp xây dựng tường đỉnh trên đê nhằm nâng
cao cao trình đỉnh đê, giảm thiểu sóng tràn qua đê là giải pháp được áp dụng phổ biến
do có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của nước ta. Kết quả
nghiên cứu cho phép xác định cao trình và bố trí hợp lý tường đỉnh trên đê để thỏa mãn
điều kiện lưu lượng sóng tràn cho phép.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, luận án được trình bày trong 4 chương
bao gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về sóng tràn qua đê biển;
Chương 2: Xác định lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh với mũi
hắt sóng bằng thí nghiệm mô hình vật lý;
Chương 3: Nghiên cứu áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh bằng mô hình vật lý máng
sóng;
Chương 4: Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thiết kế đê biển Hải Ninh – Thanh Hóa.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SÓNG TRÀN
QUA ĐÊ BIỂN
1.1 Tổng quan về đê biển có tường đỉnh
Tường chống tràn trên đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh) có chức năng bảo vệ và ổn định
đường bờ, bảo vệ toàn bộ phần đất phía sau trước tác động của sóng, nước dâng và các
tác động bất lợi khác từ biển. Xây dựng tường đỉnh trên đê được coi là giải pháp đơn
giản, hiệu quả để nâng cao cao trình đỉnh đê, giảm sóng tràn qua đê và thường được sử
dụng ở những nơi mà không còn quỹ đất để nâng cao đỉnh đê, hoặc điều kiện kinh tế
không cho phép xây đê cao. Tường đỉnh có mặt cắt ngang khá phong phú, có thể là
tường đứng, tường nghiêng, tường cong và tường có mũi hắt sóng…Tương ứng với
những dạng mặt cắt ngang khác nhau, tường đỉnh có thể được xây dựng bằng nhiều loại
vật liệu, thông dụng nhất là bê tông cốt thép, bê tông, đá xây và gạch xây (Hình 1.1) [4]:
Hình 1.1 Một số dạng điển hình về kết cấu tường đỉnh đê biển
5
Hiện nay, đê biển có tường đỉnh đang là giải pháp được sử dụng khá phổ biến ở Việt
Nam. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả giới thiệu đê có tường đỉnh của
một số địa phương sau đây cũng không làm mất tính tổng quát của vấn đề nghiên cứu.
1.1.1 Đê có tường đỉnh ở Hà Tĩnh
Hà Tĩnh có khoảng 211.0km đê biển, đê cửa sông thuộc thành phố Hà Tĩnh và các huyện:
Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Thạch Hà, Lộc Hà. Trong đó có khoảng 95.4km đê
trực tiếp biển (chiếm 46%) và 105.16km được xây dựng tường đỉnh trên đê (chiếm 50%)
để nâng cao cao trình đỉnh đê, giảm sóng tràn qua đê. Chiều cao tường đỉnh phổ biến là
(0.4m - 1.0m), tường đỉnh có mũi hắt sóng khoảng 47km (chiếm 44%) và hầu hết không
có thềm trước tường [5].
Hình 1.2 Đê biển Thiên Cầm, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
Hình 1.3 Đê biển Hội Thống, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
6
1.1.2 Đê biển có tường đỉnh ở Thanh Hóa
Thanh Hóa có khoảng 70.4km đê biển thuộc các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoàng Hóa,
Tĩnh Gia. Hiện nay, hầu hết các tuyến đê biển ở Thanh Hóa đều đã được kiên cố hóa với
tường đỉnh trên đê. Trong đó, đê có mũi hắt sóng khoảng 32.3km (chiếm khoảng 46%)
[6]. Điển hình là tuyến đê biển Hậu Lộc (đoạn đê biển Y Vích dài 5.5km), cao trình đỉnh
đê +4.5m; chiều rộng mặt đê B = 3m; mái đê phía biển m1 = 4.0; mái đê phía đồng m2
= 2.0; cao trình đỉnh tường là +5.5m; chiều cao tường W = 1.0m. Đây là tuyến đê bảo
vệ trực tiếp khu dân cư đông đúc cho 5 xã: Hải Lộc, Minh Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hưng
Lộc với diện tích 2165ha và dân số khoảng 60 ngàn người [6].
Hình 1.4 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa
1.1.3 Đê biển có tường đỉnh ở Nam Định
Nam Định có 91.0km đê biển thuộc 3 huyện (Hải Hậu 33km, Giao Thủy 32km, Nghĩa
Hưng 26km), trong đó có 45km trực diện với biển (chiếm 49.5%). Toàn tỉnh hiện có gần
50km đê biển được xây dựng tường đỉnh trên đê (chiếm 55%) [7]. Hầu hết tường đỉnh
trên đê là thẳng đứng, không có thềm trước tường, tường được làm bằng bê tông cốt
thép hoặc đá xây. Cao trình đỉnh tường phổ biến (+5.2m đến +5.5m), chiều cao tường
đỉnh phổ biến (0.4m đến 0.7m). Một số nơi có mặt đê tương đối rộng như đê biển thị
trấn Quất Lâm, có thềm trước khoảng 0.5m.
7
- Xem thêm -