TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Nguyễn Thanh Vịnh
Lớp:
MSSV
:
Địa chỉ
:
935/7/21A Bình Giả, Phường 10, thành phố Vũng Tàu.
E-mail
:
[email protected]
Trình độ đào tạo
:
Đại học
Hệ đào tạo
:
Chính quy
Ngành
:
Công nghệ hóa học và thực phẩm
Chuyên ngành
:
Hóa dầu
1. Tên đề tài:
1052010248
Ngày sinh: 22-01-1991
DH10H1
Nghiên cứu chế tạo bột má phanh từ dầu vỏ hạt điều
2. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Toàn
3. Ngày giao đề tài:
10-02-2014
4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp: 06-07-2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày…….tháng…..năm ..
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Tất cả những kết quả nghiên cứu được nêu trong đồ án này là do bản thân
thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của ThS. Nguyễn Văn Toàn.
Mọi tham khảo được sử dụng trong đồ án là có nguồn gốc, được trích dẫn rõ
ràng tên tác giả, thời gian, địa điểm công bố và không sao chép các công
trình nghiên cứu khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Tôi xin cam đoan những điều trên là sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
về lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2014
SVTH
Nguyễn Thanh Vịnh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Toàn đã tận tình hướng dẫn và
cung cấp những trang bị cần thiết giúp tôi hoàn thành luận văn này
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn chuyên ngành Hóa dầu và toàn thể
các thầy cô giáo trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu đa tận tình dạy bảo tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những người bạn đã luôn giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như thời gian thực hiện luận văn
Trong quá trình hoàn thành luận văn mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý
của thầy hướng dẫn và các thầy cô giáo trong hội đồng để luận văn này được hoàn
chỉnh hơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Vịnh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
1.2 Tình hình nghiên cứu ........................................................................................1
1.3 Mục đích nghiên cứu .........................................................................................2
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
1.6 Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................3
1.7 Cấu trúc của đồ án ............................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN .......................................................................................4
1.1 Thành phần nguyên vật liệu chế tạo hệ thống má phanh .............................4
1.1.1 Polymer ...........................................................................................................4
1.1.2 Chất độn ..........................................................................................................6
1.1.3 Phụ gia .............................................................................................................6
1.2 Cơ sở hóa lý của quá trình tổng hợp nhựa Phenol Formandehyde .............7
1.2.1 Cơ sở hóa lý của quá trình ngưng tụ giữa Phenol với Formandehyde ....7
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp..........................................11
a. Alkyl Phenol .......................................................................................................11
b. Tỷ lệ mol giữa DVHĐ:Formandehyde ............................................................12
c. Độ pH của môi trường ......................................................................................13
d. Ảnh hưởng của chất xúc tác .............................................................................14
1.2.3 Cơ sở hóa học của quá trình đóng rắn nhựa Phenol Formandehyde .....15
1.3 Cơ sở hóa học của quá trình tổng hợp bột má phanh từ DVHĐ ................16
1.3.1 Thành phần hóa học của DVHĐ .................................................................16
1.3.2 Quy trình tổng hợp bột má phanh từ DVHĐ ............................................21
a. Giai đoạn trùng hợp DVHĐ .............................................................................21
b. Giai đoạn ngưng tụ với Formandehyde ..........................................................22
c. Giai đoạn đóng rắn nhựa Novolac bằng HMTA ............................................23
Chương 2: THỰC NGHIỆM ...............................................................................25
2.1 Nguyên liệu và hóa chất ..................................................................................25
2.2 Dụng cụ thí nghiệm .........................................................................................25
2.3 Quy trình tổng hợp..........................................................................................26
2.4 Thực nghiệm ....................................................................................................27
2.4.1 Quá trình trùng hợp DVHĐ ........................................................................27
a. Mục đích và kế hoạch thí nghiệm ....................................................................27
b. Tiến hành thí nghiệm ........................................................................................27
2.4.2 Quá trình ngưng tụ với Formandehyde kết hợp với đóng rắn bằng HMTA
.................................................................................................................................28
a. Mục đích và kế hoạch thí nghiệm ....................................................................28
b. Tiến hành thí nghiệm ........................................................................................28
2.5 Các phương pháp phân tích kết quả .............................................................29
2.5.1 Phương pháp xác định độ nhớt của Polymer ............................................29
a. Mục đích .............................................................................................................29
b. Nguyên tắc .........................................................................................................29
c. Kết quả ...............................................................................................................30
d. Thực nghiệm ......................................................................................................30
2.5.2 Phương pháp xác định kích cỡ hạt .............................................................30
a. Mục đích .............................................................................................................30
b. Nguyên tắc .........................................................................................................30
c. Kết quả ...............................................................................................................31
d. Thực nghiệm ......................................................................................................31
2.5.3 Phương pháp xác định hàm lượng chất dễ bay hơi ..................................31
a. Mục đích .............................................................................................................31
b. Nguyên tắc .........................................................................................................31
c. Kết quả ...............................................................................................................32
d. Thực nghiệm ......................................................................................................32
2.5.4 Phương pháp xác định độ ẩm .....................................................................32
a. Mục đích .............................................................................................................32
b. Nguyên tắc .........................................................................................................32
c. Kết quả ...............................................................................................................33
d. Thực nghiệm ......................................................................................................33
2.5.5 Phương pháp xác định hiệu suất chuyển hóa ............................................33
a. Mục đích .............................................................................................................33
b. Nguyên tắc .........................................................................................................34
c. Kết quả ...............................................................................................................34
d. Thực nghiệm ......................................................................................................34
2.5.6 Phương pháp xác định hàm lượng tro sunfat ............................................34
a. Mục đích .............................................................................................................34
b. Nguyên tắc .........................................................................................................34
c. Kết quả ...............................................................................................................35
d. Thực nghiệm ......................................................................................................35
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................36
3.1 Giai đoạn trùng hợp DVHĐ ...........................................................................36
3.1.1 Ảnh hưởng của tỷ lệ axit:DVHĐ tới độ nhớt của hỗn hợp ......................36
3.1.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới độ nhớt của hỗn hợp ....................................38
3.2 Phản ứng ngưng tụ với Formandehyde và đóng rắn bằng HMTA ............40
KẾT LUẬN ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................43
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu của bột ma sát từ DVHĐ ở nước ta .................................5
Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa nhựa Novolac và nhựa Rezolic ..........................10
Bảng 1.3: Thành phần các chất có trong DVHĐ ................................................19
Bảng 1.4: Các thông số vật lý của DVHĐ ...........................................................19
Bảng 1.5: Các ứng dụng chính của DVHĐ .........................................................20
Bảng 1.6: Khối lượng DVHĐ sử dụng để chế biến các sản phẩm công nghiệp ...
.................................................................................................................................21
Bảng 3.1 Tỷ lệ axit:DVHĐ ảnh hưởng đến độ nhớt của hỗn hợp ....................36
Bảng 3.2 Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ..........................................38
Bảng 3.3: Sản phẩm thu được phụ thuộc vào tỷ lệ
DVHĐ:Formandehyde:HMTA ............................................................................40
Bảng 3.4: Kết quả đánh giá chất lượng bột ma sát từ DVHĐ ..........................41
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cấu tạo của nhớt kế loại B1 ................................................................29
Hình 3.1: Sự biến đổi độ nhớt của hỗn hợp phản ứng theo thời gian phụ thuộc
vào tỷ lệ axit:DVHĐ ..............................................................................................37
Hình 3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự biến đổi độ nhớt của hỗn hợp theo thời
gian..........................................................................................................................39
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ASTM: American Society for Testing and Materials
2. DVHĐ: Dầu vỏ hạt điều
3. EPA: Environmental Protection Agency
4. HMTA: HexaMethylene TetrAmine
5. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Vỏ hạt điều trước đây hầu như đem đốt hay vứt bỏ gây ô nhiễm môi trường thì
ngày nay đã trở thành một nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa dầu. Chính
vì thế mà các ngành công nghiệp sản xuất từ DVHĐ ra đời, nó như một tất yếu
diễn ra bởi giá trị vô cùng phong phú. Và ngày nay, khi mà các vấn đề về ô nhiễm
môi trường từ các nhà máy thải ra, các hóa chất chưa được xử lý kịp thời hay các
phương tiện đi lại tạo ra lượng khí độc rất lớn thì con người đã dần hoàn thiện và
ý thức được tầm ảnh hưởng của nó nên đã nghiên cứu và chế tạo ra các vật liệu
thay thế nhằm giảm thiểu lượng ô nhiễm môi trường. Một trong những ứng dụng
đó của DVHĐ là sản xuất bột má phanh, công nghệ mang lại hiệu quả cao như khả
năng ma sát và chịu nhiệt tốt, đáng chú ý là không gây ô nhiễm môi trường, có thể
sử dụng để thay thế cho các vật liệu từ nhựa Phenol – Formaldehyde hay Amiant.
Ngoài ra, đây cũng là một nguyên liệu tự nhiên có thể tái sinh được mà nhiều
người quan tâm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này là cơ sở ban đầu cho giải pháp tận
dụng nguồn nguyên liệu DVHĐ để sản xuất bố thắng và vừa giúp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
1.2 Tình hình nghiên cứu
Trước đây, má phanh dùng cho xe ôtô chủ yếu là vật liệu Amiant. Nhưng vì
bụi của Amiant dễ gây ung thư phổi cho con người và ô nhiễm môi trường nên con
người đã nghiên cứu chế tạo một vật liệu mới có thể thay thế cho Amiant. Việc tìm
kiếm, sản xuất vật liệu ma sát thay thế cho Amiant là rất cần thiết.
Nước ta có lượng nhân điều xuất khẩu hàng thứ hai trên thế giới (chỉ sau Ấn
Độ). Với trên 100 cơ sở chế biến nhân điều xuất khẩu đã chế biến đã chế biến được
hơn 300000 tấn/năm hạt điều (kể cả trồng trong nước và nhập khẩu). Một tấn hạt
điều, khi chế biến sẽ thu được khoảng 220 kg nhân, 80 ÷ 120 kg DVHĐ tùy theo
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
1
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
công nghệ, qua đó cho thấy lượng dầu có thể thu được là khá lớn, đủ dùng cho sản
xuất má phanh trong lắp ráp và sản xuất, bảo trì xe ôtô ở nước ta.[3]
Thành phần DVHĐ có chứa các phenol tự nhiên như Cardanol, Cardol và các
Polymer của chúng. Dựa vào các thành phần hóa học này thì ngày nay các nhà
khoa học đã nghiên cứu và chế tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế và phục vụ
cho hoạt động đời sống của con người.
1.3 Mục đích nghiên cứu
Mục đích của quá trình nghiên cứu này là nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường và an toàn sử dụng đối với con người. Má phanh làm từ DVHĐ có đặc tính
giống như Amiant và khi phát tán ra môi trường thì có thể tự hủy mà không gây ô
nhiễm môi trường, không gây bệnh cho con người. Từ những quan tâm trên mà
trong đồ án này tôi đã tiến hành “nghiên cứu chế tạo bột má phanh tử DVHĐ” (một
trong những ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế cao cho con người).
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của quá trình nghiên cứu này là:
- Nghiên cứu phản ứng trùng hợp của DVHĐ
- Nghiên cứu phản ứng ngưng tụ giữa DVHĐ với Formandehyde
- Nghiên cứu quá trình đóng rắn của nhựa Novolac bằng HMTA
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và tỷ lệ axit đến độ nhớt của hỗn hợp theo
thời gian.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và tỷ lệ axit đến hiệu suất chuyển hóa
thành nhựa Novolac.
Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ DVHĐ:Formandehyde:HMTA đến chất lượng
của sản phẩm.
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
2
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
Nghiên cứu các phương pháp xác định độ nhớt, phương pháp xác định hàm
lượng tro, độ ẩm và phương pháp trích ly.
1.6 Lịch sử nghiên cứu
Ngày 09/04/2007, TS. Trịnh Văn Dũng đã thành công trong việc nghiên cứu
công nghệ sản xuất bột má phanh (bột ma sát) từ DVHĐ.
1.7 Cấu trúc của đồ án
Đồ án gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
3
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Thành phần nguyên vật liệu chế tạo hệ thống má phanh
Má phanh được chế tạo từ nhiều hỗn hợp tạo thành, tùy theo điều kiện làm việc
hay loại động cơ mà ta sử dụng các loại vật liệu khác nhau để chế tạo má phanh.
Cụ thể được thể hiện qua những nguyên vật liệu sau:
1.1.1 Polymer
Polymer là loại vật liệu chính để chế tạo má phanh, khả năng làm việc của má
phanh dựa trên tính chất của loại vật liệu này. Các loại Polymer thường dùng để
chế tạo má phanh như nhựa phenol – Formaldehyde, Amiant Crizotil, nhựa biến
tính Epoxy – Novolac, và một vật liệu có khả năng làm việc tốt nhưng lại gây ô
nhiễm môi trường và gây hại cho con người, vật liệu đó là Amiant. Dù EPA đã đưa
ra lệnh cấm vào năm 1993 nhưng thật khó tìm ra được một vật liệu có những tính
năng kỹ thuật như Amiant và quan trong là giá cả phải mang tính cạnh tranh với
Amiant. Vì vậy việc tìm kiếm, sản xuất vật liệu ma sát thay thế cho Amiant trong
má phanh là rất cần thiết. Có rất nhiều vật liệu có thể thay thế cho Amiant. Hầu hết
chúng không giống Amiant nhưng có thể đáp ứng cho những tính chất của Amiant
như Wollastonite (Calcium Silicate); Vermiculite (Hydrated Calcium Aluaminum
Silicate); Mica (Aluminum Silicate); sợi Eibefrax Ceramic; Polyacrylonotrilc
(PAN); Polyester; sợi thủy tinh và sợi Aramid… Trong đó đáng chú ý hơn cả là
bột ma sát được tổng hợp từ Cardanol của DVHĐ. Bột ma sát từ DVHĐ chịu va
đập, chịu mài mòn, dẫn nhiệt tốt hơn Amiant. Hơn thế nữa nó có khả năng chống
thấm nước cao hơn, mềm dẻo hơn, khả năng chịu nhiệt độ thấp tốt hơn. Quan trọng
nhất là giá cả thấp hơn giá của Amiant (đến 3 lần) [5]. Ngoài ra, việc tăng tính ma
sát khiến phanh làm việc êm hơn.
Các loại Polymer dùng để sản xuất má phanh thường ở dạng nhựa nhiệt dẻo
hay nhựa nhiệt rắn.
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
4
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
Nhựa nhiệt dẻo: là loại Polymer có thể chảy mềm khi tăng nhiệt độ lên và đóng
rắn lại khi làm nguội. Nhựa nhiệt dẻo có thể tái sinh nhiều lần, một số loại nhựa
nhiệt dẻo như: polyethylene, polypropylene, polystyrene, polyvinyl clorua,
polymetyl meta acrylat…
Nhựa nhiệt rắn: là loại polymer khi bị tác động của nhiệt hoặc các phương pháp
xử lý hóa học khác sẽ trở nên cứng rắn hay nói một cách khác dưới tác động của
nhiệt, chất đóng rắn và áp suất nhựa này xảy ra phản ứng hóa học chuyển từ cấu
trúc mạch dài sang cấu trúc không gian ba chiều. Nhựa nhiệt rắn sau khi đóng rắn
thì không còn khả năng chuyển sang trạng thái chảy mềm dưới tác dụng của nhiệt
nữa. Một số nhựa nhiệt rắn: nhựa Novolac, nhựa Phenolic, nhựa melamin, nhựa
alkyl, nhựa epoxy, nhựa polyuretan…
Nhờ các Polymer có tính ưu việt như khối lượng riêng thấp, độ bền cao, chịu
nhiệt và môi trường tốt. Các loại plolymer có cấu trúc phân tử lớn và liên kết chặt
chẽ với nhau bởi phản ứng trùng hợp và trùng ngưng nên cấu trúc của nó rất chặt
chẽ, không thua gì những vật liệu kim loại. Ngoài ra, khi phát tán ra môi trường thì
nó có thể tự hủy một cách dễ dàng mà không gây ô nhiễm môi trường. Đây là một
trong những tính chất quan trọng trong việc chế tạo các vật liệu ma sát.
Chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của bột ma sát được thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu của bột ma sát từ DVHĐ ở nước ta [3]
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
1
Cỡ hạt
mesh
2
Màu
3
Hàm lượng chất dễ bay hơi
%Max
4
Hàm lượng ẩm
%Max
5
Hiệu suất chuyển hóa
%Max
5
6
Hàm lượng tro
%Max
3
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
Phương pháp thử
20-150
Nâu đến đen
5
ASTM
3
1
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
1.1.2 Chất độn
Chất độn là chất đóng vai trò chịu ứng suất tập trung vì độn thường có tính
chất cơ lý cao hơn nhựa. Người ta đánh giá chất độn dựa trên những tính chất sau:
- Tính tăng cường độ bền cơ học.
- Tính kháng hóa chất, môi trường, nhiệt độ.
- Phân tán vào nhựa tốt.
- Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
- Thuận lợi cho quá trình gia công.
Tùy thuộc vào từng loại yêu cầu cho từng loại sản phẩm mà người ta lựa chọn
vật liệu độn thích hợp. Có hai dạng độn:
- Độn dạng sợi: sợi có tính năng cơ lý hóa cao hơn độn dạng hạt, thường để
chế tạo các loại vật liệu cao cấp như: sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi silic, sợi amide…
- Độn dạng hạt: thường được sử dụng là: silica, CaCO3, vẩy mica, độn khoáng,
cao lanh, đất sét hay graphite, cacbon,…
Vai trò của chất độn được sử dụng làm má phanh:
- Tăng độ bền cơ lý, hóa, nhiệt, điện…
- Dễ đúc khuôn, giảm sự tạo bọt khí, trong nhựa có độ nhớt cao.
- Cải thiện tính chất bề mặt vật liệu, chống co rút khi đóng rắn, che khuất sợi
trong cấu tạo tăng cường sợi, giảm tỏa nhiệt khi đóng rắn.
1.1.3 Phụ gia
Phụ gia gồm một số chất như chất róc khuôn, chất làm kín, chất tẩy bọt khí hay
các loại xúc tác, là những vật liệu nhằm cải thiện một số tính chất của má phanh
như:
- Chất róc khuôn có tác dụng ngăn cản nhựa bám dính vào bề mặt khuôn. Một
số chất róc khuôn như: wax, silicon, dầu mỏ, mỡ heo,…
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
6
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
- Chất làm kín có tác dụng làm kín bề mặt má phanh, tăng đồ bền chặt của cấu
trúc má phanh. Một số chất làm kín như: Cellulose acetate, wax, silicon, stearic
acid, nhựa furane, vecni, sơn mài,…
- Chất tẩy bọt khí giúp sản phẩm làm giảm độ chịu lực, độ chịu thời tiết và
thẩm mỹ bề mặt. Chất thấm ướt sợi có tác dụng làm tăng chất độn nhiều hơn,…
- Các chất xúc tác cho vào nhựa trước khi gia công có tác dụng tạo gốc tự do
kích động cho quá trình xúc tác phản ứng đồng trùng hợp. Có thể sử dụng chất xúc
tác peroxide như di-t-butyl peroxide, di-acetyl peroxide, hydro peroxide,
cumen,…hay xúc tác azo, diazo như: diazo aminobenzen, dinitric của acid
dizobutylric,…
Ngoài ra còn sử dụng một số phụ gia khác như: chất pha loãng, chất tăng độ
phân tán, chất ngăn thoát hơi styrene,…
1.2 Cơ sở hóa lý của quá trình tổng hợp nhựa Phenol Formandehyde
1.2.1 Cơ sở hóa lý của quá trình ngưng tụ giữa Phenol với Formandehyde
Phản ứng ngưng tụ giữa Phenol với Formandehyde tạo thành nhựa Novolac hay
Rezolic tùy theo điều kiện phản ứng, môi trường xúc tác, tỷ lệ.
Cơ sở của quá trình tạo nhựa Novolac:
Điều chế nhựa Novolac bằng cách ngưng tụ Phenol và Formandehyde với xúc
tác axit ( H2SO4, HCl,…), tỷ lệ P/F > 1. Nếu Phenol có hàm lượng thấp thì dễ tạo
thành nhựa Rezolic ngay trong môi trường chứa axit, nhưng nếu Phenol có hàm
lượng quá lớn thì sẽ làm giảm trọng lượng phân tử của nhựa.
Cơ chế hình thành oligomer novolac trong môi trường axit, khi sử dụng lượng
dư DVHĐ so với Formandehyde có thể xảy ra theo bốn bước.
Đầu tiên, Formandehyde bị ion hóa do axit có trong môi trường phản ứng tạo
ra ion methylene cacbonium (+CH2 – OH) theo phản ứng sau:
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
7
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
H2C
Trường ĐHBRVT
+ H2O
O
H2
C
HO
H2C
OH
+ H2O
OH
Ion này lại tiếp tục phản ứng như một tác nhân alkyl hóa thông qua phản ứng
thế với Phenol bằng cách tấn công vào vị trí giàu điện tử trong vòng thơm. Sau đó,
ion hydro trong vòng benzene bị tách ra và đồng thời hình thành hợp chất trung
gian theo những phản ứng sau:
OH
OH
OH
+ H2 C
OH
H
Slow
Fast
OH
OH
+ H2 C
OH
CH2OH
+ H+
CH2OH
OH
Fast
Slow
H CH2OH
+ H+
CH2OH
Nhóm methylol của Phenol đã bị methyl hóa không ổn định dưới môi trường
axit nên dễ mất nước để tạo thành một ion benzylic cacbonium như phản ứng:
OH
OH
OH
+ H2O
OH
OH
OH
CH2
CH2OH2
CH2OH
+ H+
+ H+
CH2OH
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
+ H2O
CH2OH2
8
CH2
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
Sản phẩm của các phản ứng trên lại tiếp tục phản ứng với phân tử Phenol khác
thông qua cầu methylene nối với vị trí giàu điện tử trong vòng benzene của Phenol.
Quá trình này sẽ lặp lại cho đến khi hết Formandehyde, theo phản ứng:
OH
OH
OH
CH2
H2
C
OH
+ H+
+
OH
OH
OH
+
OH
+ H+
H2C
CH2
Cơ sở của quá trình tạo nhựa Rezolic:
Để phản ứng tạo nhựa Rezolic thì phải thực hiện với xúc tác kiềm (Ba(OH)2,
NaOH, NH4OH,…), tỷ lệ P/F < 1 thì ta thu được các sản phẩm như Rezol, rezitol,
rezit,…
- Nhựa Rezol: là nhựa chưa đóng rắn, có thể là chất lỏng hoặc chất rắn. Là một
hỗn hợp sản phẩm phân tử thấp, mạch thẳng và thấp, có thể tan được trong dung
môi hữu cơ đơn giản và có thể nóng chảy.
- Nhựa Rezitol: là nhựa bắt đầu đóng rắn, nhưng có mật độ mạng lưới không
gian ít, có thể hòa tan trong một số dung môi như: xiclohexanol, phenol,
đioxan…với điều kiện sôi của dung môi đó > 100OC.
- Nhựa Rezit: là nhựa đóng rắn hoàn toàn tạo thành polymer có mạng lưới
không gian dày đặc, ở trạng thái không nóng chảy, không hòa tan trong bất kỳ
dung môi nào. Mạng lưới không gian tạo ra không những chỉ do liên kết hóa học
mà còn do liên kết vật lý.
Phương trình phản ứng tạo nhựa Rezolic được thể hiện như sau:
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
9
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp đại học-Khóa 2010 – 2014
Trường ĐHBRVT
OH
OH
CH2
CH2
CH2OH
n
150oC
+
CH2
n
H2C
+ nH2O
CH2
*
OH
n
OH
n
*
rezit
rezol
Ưu điểm: Có độ nhớt thấp, thấm ướt tốt. Khi tạo polymer dạng lưới thì có tính
ổn nhiệt cao, có khả năng chịu được hóa chất và chống lão hóa cao.
Nhược điểm: Giòn, không thể tái sinh, không thể dùng để gia công các sản
phẩm bằng phương pháp đúc. Nhựa Rezolic có nhiều nhóm metylol tự do, nó có
thể phản ứng với nhau dưới tác dụng của nhiệt để tự trùng ngưng hoặc phản ứng
với các thành phần khác. Do vậy nhựa Rezolic khó đóng bao và bảo quản.
Từ những đặc điểm trên, ta có thể thấy được điều kiện làm việc để tạo nhựa
Novolac và nhựa Rezolic là hoàn toàn khác nhau, sự khác nhau đó được thể hiện
qua bảng 1.2.
Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa nhựa Novolac và nhựa Rezolic
Nhựa Novolac
-
Nhựa Rezolic
Dùng xúc tác axit
Tuổi thọ sử dụng vô hạn
Thường là chất rắn
Kích thước có sự ổn định
Tỷ lệ C/F > 1
-
Dùng xúc tác kiềm
Tuổi thọ sử dụng ít hơn 1 năm
Thường là chất lỏng
Kích thước không ổn định
Tỷ lệ C/F < 1
Từ bảng 1.2 cho thấy sự khác nhau giữa nhựa Novolac và nhựa Rezolic thì ta
thấy nhựa Novolac có ưu điểm hơn để chế tạo vật liệu sản xuất bột má phanh. Vì
vậy, ta sử dụng những điều kiện làm việc của nhựa Novolac nêu trên để áp dụng
cho quy trình.
Ngành công nghệ kĩ thuật hóa học
10
Khoa hóa học và công nghệ thực phẩm