Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành p...

Tài liệu Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố hà nội

.PDF
182
505
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ- ĐỊA CHẤT NCS. PHẠM THU HƯƠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ- ĐỊA CHẤT NCS. PHẠM THU HƯƠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 62.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Đỗ Hữu Tùng Hà Nội - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, những kết quả trong luận án chưa được công bố trong các công trình khác. Tác giả luận án Phạm Thu Hương MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục các hình MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...........................................6 1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ....................................................6 1.1.2. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................................................................................19 1.1.3. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................21 1.2. Nhận xét từ tổng quan nghiên cứu và định hướng nghiên cứu ......................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................28 2.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............28 2.1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................28 2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............32 2.1.3. Các tiêu chí xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................36 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................................................45 2.2. Mô hình nghiên cứu lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................53 2.2.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu .........................................................53 2.2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................60 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................61 3.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ................................................................61 3.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................................62 3.2.1.Tổng quan các tài liệu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu ....................62 3.2.2. Xây dựng đề cương phỏng vấn sâu các chuyên gia và thực hiện phỏng vấn ..........................................................................................................63 3.2.3. Xây dựng và phát triển thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................64 3.2.4.Tổng hợp thang đo các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................70 3.2.5. Thiết kế bảng hỏi sơ bộ ...........................................................................72 3.3. Nghiên cứu định lượng...................................................................................75 3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ..................................................................75 3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức .........................................................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................89 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DNNVV QUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ..........................................90 4.1. Kết quả nghiên cứu định lượng về nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................90 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................90 4.1.2. Kết quả phân tích hệ số khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) ...........................................................................................................91 4.2. Kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................96 4.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ................................................97 4.2.2. Kiểm tra sự vi phạm các giả định cần thuyết trong mô hình hồi quy .....99 4.2.3. Kiểm định sự khác biệt của mô hình theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ...................................................................................................101 4.2.4. Kiểm định giả thuyết .............................................................................105 4.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà nội .................................................................................................105 4.3.1. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà nội .........................................................................105 4.3.2. Năng lực tài chính .................................................................................107 4.3.3. Năng lực tổ chức quản lý doanh nghiệp...............................................116 4.3.4. Năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ...............................................119 4.3.5. Năng lực tạo lập các mối quan hệ .........................................................122 4.3.6. Năng lực Marketing ..............................................................................123 4.3.7. Năng lực tổ chức dịch vụ ......................................................................125 4.4. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................................................126 4.4.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................126 4.4.2. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ......................138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................146 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ....................148 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................149 PHỤ LỤC ................................................................................................................152 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa KHCN : Khoa học công nghệ NLCT : Năng lực cạnh tranh SXKD : Sản xuất kinh doanh VCCI : Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tiêu thức phân loại DN nhỏ và vừa..........................................................30 Bảng 3.1. Kết quả thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV ...64 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả thang đo các nhân tố tác động đến NLCT của DNNVV Việt Nam ..................................................................................70 Bảng 3.3. Biến quan sát các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV ...............72 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thang đo .................................79 Bảng 3.5. Thang đo chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV Việt Nam ..................................................................................................82 Bảng 3.6. Số lượng và tỷ lệ các loại hình DN năm 2015 phân tổ theo quy mô lao động và quy mô vốn ................................................................................85 Bảng 3.7. Số lượng và cơ cấu đối tượng khảo sát dự kiến........................................85 Bảng 4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu theo quy mô doanh nghiệp .........................90 Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả mẫu theo lĩnh vực hoạt động ..............................90 Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả mẫu theo đối tượng khảo sát ..............................91 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang năng lực tổ chức quản lý DN ............................................................................92 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực Marketing ...........................................................................................93 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực tài chính .............................................................................................94 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ ...........................................................94 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực tổ chức dịch vụ...................................................................................95 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực tạo lập các mối quan hệ .....................................................................96 Bảng 4.10. Bảng tóm tắt hệ số hồi quy .....................................................................97 Bảng 4.11. Phân tích phương sai (ANOVAb) ..........................................................98 Bảng 4.12. Bảng hệ số hồi quy .................................................................................98 Bảng 4.13. Mức độ tác động của các nhân tố tới NLCT của DNNVV ....................99 Bảng 4.14: Kiểm định phương sai phần dư không đổi ...........................................101 Bảng 4.15: Kết quả phân tích phương sai một yếu tố (One Way ANOVA) ..........101 Bảng 4.16. Bảng hệ số hồi quy ...............................................................................102 Bảng 4.17. Mức độ tác động của các nhân tố tới NLCT của DNNVV thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ .......................................................................103 Bảng 4.18. Bảng hệ số hồi quy ...............................................................................103 Bảng 4.19. Mức độ tác động của các nhân tố tới NLCT của DNNVV thuộc lĩnh vực công nghiệp .....................................................................................104 Bảng 4.20. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình.....................................105 Bảng 4.21. Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến LCT của DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội .........................................106 Bảng 4.22. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực tài chính ...................................107 Bảng 4.23. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực tổ chức quản lý DN .................116 Bảng 4.24. Bảng tổng hợp thực trạng các tiếu chí đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ................................................118 Bảng 4.25. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ.120 Bảng 4.26. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực tạo lập mối quan hệ .................122 Bảng 4.27. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực marketing .................................124 Bảng 4.28. Giá trị trung bình của yếu tố năng lực tổ chức dịch vụ ........................125 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Các yếu tố chủ yếu của mô hình APP .......................................................38 Hình 2.2. Mô hình Kim cương của M. Porter (1990, tr.78) ......................................54 Hình 2.3. Tam giác năng lực cạnh tranh ...................................................................55 Hình 2.4. Năng lực cạnh tranh của các cửa hàng tại Đài Loan .................................56 Hình 2.5. Mô hình lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV ...................................................................................................58 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu định tính .................................................................62 Hình 3.2. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng ..........................86 Hình 4.1: Biểu đồ tần suất của phần dư ..................................................................100 Hình 4.2: Biểu đồ tần suất P-P ................................................................................100 Hình 4.3. Chỉ số thanh toán hiện tại của DN theo quy mô DN giai đoạn 2007 - 2014 .112 Hình 4.4. Chỉ số thanh toán nhanh của DN giai đoạn 2007 - 2014 .....................113 Hình 4.5. Chỉ số khả năng trả lãi vay của DN giai đoạn 2009 - 2014 .................114 Hình 4.6. Chỉ số nợ của DN giai đoạn 2007 - 2014 .............................................115 Hình 4.7. Chỉ số quay vòng vốn của DN giai đoạn 2007 - 2014 .........................116 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dưới góc độ lý thuyết, NLCT của DN luôn là mối quan tâm hàng đầu không chỉ của các DN mà còn là mối quan tâm rất lớn của các nhà nghiên cứu cả trong và ngoài nước. Có khá nhiều nghiên cứu về NLCT của DN đã được thực hiện, tuy nhiên khái niệm về NLCT của DN vẫn chưa có sự thống nhất giữa các nhà nghiên cứu. Bên cạnh đó, các nhân tố tác động đến NLCT của DN cũng được tiếp cận theo nhiều hướng nghiên cứu khác nhau, đặc biệt có rất ít các nghiên cứu về NLCT của DNNVV ở cả trong và ngoài nước tiếp cận dựa trên lý thuyết về năng lực của DN. Theo Sanchez & Heence (1996, 2004) thì năng lực cạnh tranh của DN dựa trên khả năng kết hợp các nguồn lực của DN nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh. “Năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai, phối hợp các nguồn lực và khả năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó” (Sanchez & Heene, 1996, 2004). Như vậy, tiếp cận dựa trên nguồn lực dựa vào lợi thế nguồn lực của DN so với đối thủ cạnh tranh còn tiếp cận dựa trên năng lực thì dựa vào khả năng kết hợp các nguồn lực để tạo ra năng lực - đòi hỏi DN phải năng động, hệ thống, nhận thức và toàn diện trong quản lý chiến lược (Sanchez, 2008). Bản chất của năng lực cạnh tranh đã được chuyển hướng chú trọng vào năng lực thay vì nguồn lực (Sanchez & Heence, 1996, Sanchez, 2001; Freiling & ctg, 2008). Theo quan điểm dựa trên năng lực của DN thì năng lực là chìa khóa để duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững và đạt hiệu quả cao (Grant,1996; Jackson, Hitt & DeNisi, 2003; Teece, Pisano & Shuen, 1997; Sanchez & Heence, 1996, 2004; Sanchez, 2008). Dưới góc độ thực tiễn, ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, các DNNVV có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước. Cùng với việc đóng góp cho xã hội khối lượng hàng hóa lớn và giải quyết nhiều việc làm cho người lao động, các DNNVV còn tạo nên nguồn thu nhập ổn định cho một bộ phận dân cư, khai thác các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của địa phương. Mặt khác, DNNVV giữ vai trò hỗ trợ, bổ sung cho các DN lớn tạo thành mối liên kết cùng hợp tác, cùng cạnh tranh và cùng nhau phát triển. 2 Tại Việt Nam, theo Tổng cục thống kê, tính đến cuối năm 2014, DNNVV chiếm hơn 97%, sử dụng hơn 50% lao động, tạo 47% GDP và đóng góp khoảng 40% nguồn thu ngân sách [12]. Bên cạnh ưu thế về dễ khởi nghiệp, linh hoạt, phát huy được nghề truyền thống, là vườn ươm tài năng kinh doanh thì các DNNVV Việt Nam lại có quy mô nhỏ, trình độ lao động và quản lý thấp, công nghệ lạc hậu, khả năng tiếp cận vốn vay hạn chế [1]. Bên cạnh đó, Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, là thành viên TPP, Cộng đồng kinh tế ASEAN và đang tiếp tục thực hiện lộ trình đã cam kết hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới qua các hiệp định thương mại đã tham gia. Quá trình hội nhập kinh tế vừa mang lại cho DNNVV những lợi ích nhưng cũng tạo những thách thức to lớn đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, sự thay đổi nhanh chóng và khó lường của môi trường kinh doanh, cũng như áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt ở cả thị trường trong và ngoài nước, đã tạo ra nhiều thách thức đối với các DNNVV Việt Nam. Đứng trước các thách thức đó, để tồn tại và phát triển bền vững, cạnh tranh ngang bằng với các DN trên thế giới, các DNNVV Việt Nam phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra các lợi thế cạnh tranh của riêng mình. Để đáp ứng yêu cầu trên, trên cơ sở khoảng trống lý thuyết trong các nghiên cứu trước tác giả lựa chọn đề tài:"Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội" làm nội dung nghiên cứu của luận án. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về NLCT và các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của DNNVV ở Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là NLCT và các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV ở Việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện đối với các DNNVV thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nước, đang hoạt động trong các lĩnh vực: 3 Thương mại, dịch vụ; Xây dựng và Công nghiệp. Đối với các nhân tố tác động đến NLCT của DNNVV, luận án chỉ nghiên cứu tác động của các nhân tố bên trong đến NLCT của DNNVV. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp sử dụng trong luận án được thu thập trong giai đoạn 2011-2015. Số liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2015. - Phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu lấy đối tượng là các DNNVV trên phạm vi địa bàn Thành phố Hà nội, đây là nơi có số lượng DNNVV tập trung đông nhất trên cả nước hiện nay. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án là phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV, nghiên cứu định lượng để xây dựng thang đo và đo lường các nhân tố tác động đến NLCT của DNNVV. Nội dung các phương pháp này được mô tả chi tiết trong chương 3 của luận án. Công cụ xử lý số liệu được sử dụng trong luận án là phần mềm SPSS với các công cụ chủ yếu như: hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA Exploratory Factor Analysis; phân tích phương sai; phân tích tương quan và hồi quy... 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án * Ý nghĩa khoa học Bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp, luận án đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT phù hợp với đặc điểm của DNNVV Việt Nam đồng thời đánh giá được mức độ tác động của từng nhân tố đến NLCT của DNNVV. * Ý nghĩa thực tiễn Thông qua việc phân tích thực trạng NLCT và các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV tại thành phố Hà nội, luận án đã đề xuất được một số giải pháp chủ yếu để nâng cao NLCT của DNNVV ở Việt Nam. Bên cạnh đó luận án có thể là tư liệu tham khảo cho các DNNVV, cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách trong việc nâng cao NLCT cho các DNNVV ở Việt Nam hiện nay. 4 7. Điểm mới của luận án Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV, luận án đã đưa ra quan điểm về NLCT của DNNVV theo lý thuyết năng lực, khác với các nghiên cứu trong nước trước đây chủ yếu tiếp cận NLCT theo lý thuyết cạnh tranh truyền thống. Luận án đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT phù hợp với đặc điểm của DNNVV ở Việt Nam một cách có hệ thống, đồng thời đã đánh giá được mức tác động của các nhân tố này đến NLCT của DNNVV. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước, luận án đã bổ sung thêm nhân tố: Năng lực thiết lập các mối quan hệ vào nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DNNVV ở Việt Nam, đồng thời kiểm định và phát triển thang đo nhân tố này. Đây là một nội dung mới mà chưa có nghiên cứu nào đã thực hiện trước đây. 8. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu, luận án được chia thành 4 chương được trình bày với kết cấu như sau: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu và định hướng nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 3. Thiết kế nghiên cứu Chương 4. Phân tích năng lực cạnh tranh của DNNVV qua kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị 9. Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện đề tài luận án tiến sĩ “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện Ban Giám hiệu trường Đại học Mỏ - Địa chất, phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế - QTKD trường Đại học Mỏ - Địa chất, các nhà khoa học đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án. Cảm ơn các chuyên gia của Phòng Thương Mại và công nghiệp Việt Nam VCCI đã giúp đỡ tác giả thu thập số liệu điều tra. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Hữu Tùng, người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận án này 5 Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác tạị Khoa Kinh tế - QTKD và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NCS Phạm Thu Hương 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Việc nghiên cứu hiện tượng cạnh tranh đã có từ lâu và lý thuyết về cạnh tranh cũng xuất hiện từ rất sớm với các trường phái nổi tiếng như: lý thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh của trường phái tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện đại. Các lý thuyết này đã làm rõ bản chất của cạnh tranh, vai trò và tác động của cạnh tranh, các phương thức cạnh tranh v.v. Ngoài các nhà kinh tế cổ điển và các nhà kinh điển, các lý thuyết cạnh tranh gắn với các tên tuổi nổi tiếng của trường phái canh tranh hoàn hảo như w.s.Jevos, A.Coumot, L.Walras, Marshall... và trường phái canh tranh hiện đại như E.Chamberlin, J.Robinson, J.Schumpeter, R.Boyer, M.Aglietta, Micheal Porter, Micheal Eairbank ... Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh và việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh một cách hệ thống lại được bắt đầu khá muộn và chỉ mới từ những năm 1980 đến nay. Theo kết quả tổng hợp các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các nhà kinh tế người Anh là Buckley, Pass và Prescott, đến năm 1988 có rất ít định nghĩa về năng lực cạnh tranh được chấp nhận. Còn M. E. Porter - một chuyên gia hàng đầu thế giới về năng lực cạnh tranh lại chỉ ra rằng cho đến năm 1990, năng lực cạnh tranh vẫn chưa được hiểu một cách đầy đủ và chưa có một định nghĩa nào được chấp nhận một cách thống nhất. Năm 1996, Waheeduzzan và các cộng sự cho rằng "năng lực canh tranh vẫn là một trong những khái niệm được hiểu thiếu đầy đủ" (misunderstood concept). Cho đến năm 2004, Henricsson và các cộng sự chỉ rõ rằng khái niệm năng lực canh tranh vẫn còn nhiều tranh cãi giữa các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các nhà báo, các học giả. Tổng thuật tài liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, một số tác giả như Thorne (2002, 2004), Momay (2002, 2005), Flanagan và cộng sự (2007) đã chỉ ra 7 rằng, bắt đầu từ những năm 1990 đến nay, lý thuyết về năng lực cạnh tranh trên thế giới bước vào thời kỳ "bùng nổ" với số lượng công trình nghiên cứu được công bố rất lớn. Các hướng nghiên cứu về NLCT qua nghiên cứu của tác giả được chia thành 5 hướng chính: (1)NLCT tiếp cận theo quan điểm của lý thuyết cạnh tranh truyền thống;(2) NLCT tiếp cận theo chuỗi giá trị;(3)NLCT tiếp cận theo định hướng thị trường; (4)NLCT tiếp cận theo lý thuyết nguồn lực DN; (5) NLCT tiếp cận theo lý thuyết năng lực 1.1.1.1. Năng lực cạnh tranh theo quan điểm của lý thuyết cạnh tranh truyền thống Lý thuyết cạnh tranh truyền thống với các trường phái nghiên cứu nổi tiếng như: Kinh tế học Chamberlin, Kinh tế học tổ chức (Industrial Organization economics - IO). Lý thuyết cạnh tranh trên cơ sở kinh tế học IO (Porter, 1980), cạnh tranh độc quyền (Chamberlin, 1933) thường dựa trên tiền đề là các DN trong cùng ngành có tính đồng nhất về nguồn lực và chiến lược kinh doanh họ sử dụng (Baney,1991). Tuy nhiên, khi môi trường kinh doanh thay đổi và có tác động đến chiến lược kinh doanh thì các thuộc tính khác biệt của DN trong cùng ngành sẽ không thể tồn tại lâu dài vì chúng thường có thể dễ dàng bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước, hoặc mua bán trên thị trường nguồn lực (Barney, 1991; Porter, 1980). Kinh tế học tổ chức và kinh tế độc quyền phân tích NLCT trong điều kiện mất cân bằng của thị trường và nền kinh tế độc quyền với giả định DN có lợi thế tuyệt đối về các tài sản, nguồn lực. Do vậy, trong môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng thì các điều kiện về chí phí, công nghệ, quy mô, ... đã không còn là lợi thế của DN. Mặt khác, đối tượng phân tích của kinh tế học tổ chức và cạnh tranh độc quyền đều hướng tới các ngành kinh doanh với giả định là các DN trong cùng ngành có điều kiện về tài sản, nguồn lực đồng nhất. Đây là hạn chế lớn nhất trong việc giải thích lợi thế cạnh tranh của các DN trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay. 1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh tiếp cận từ chuỗi giá trị Chuỗi giá trị là một khái niệm được đưa ra đầu tiên bởi Porter vào năm 1985 trong cuốn “Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior 8 Performance”. Theo cuốn sách này, chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động liên quan đến sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Trong chuỗi giá trị diễn ra quá trình tương tác giữa các yếu tố cần và đủ để tạo ra một hoặc một nhóm sản phẩm. Các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm - nhóm sản phẩm theo một phương thức nhất định. Giá trị tạo ra của chuỗi bao gồm tổng các giá trị tạo ra tại mỗi công đoạn của chuỗi. Porter (1985) cho rằng, chuỗi giá trị gồm có 9 hoạt động, trong đó có 5 hoạt động cơ bản và 4 hoạt động bổ trợ. Những hoạt động cơ bản thể hiện một chuỗi những công việc từ cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, gia công sản phẩm, phân phối sản phẩm, đến hoạt động bán hàng và các dịch vụ sau bán hàng. Các hoạt động cơ bản này trực tiếp liên quan đến luồng di chuyển (vật lý) của quá trình tạo ra giá trị sử dụng của sản phẩm và đưa sản phẩm đến với người sử dụng. Hoạt động hậu cần đầu vào liên quan đến việc tiếp nhận, lưu kho và đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất. Hoạt động sản xuất liên quan đến quá trình chế biến nguyên vật liệu đầu vào thành sản phẩm cuối cùng. Hoạt động hậu cần đầu ra liên quan đến tiếp nhận, lưu kho và phân phối thành phẩm đến nơi tiêu thụ. Hoạt động marketing và bán hàng liên quan đến việc tạo ra những phương thức và khuyến khích người mua. Dịch vụ (sau bán hàng) liên quan đến các hoạt động nhằm duy trì hoặc tăng cường giá trị của sản phẩm. Vì vậy, đây có thể coi là các hoạt động trực tiếp ảnh hưởng đến NLCT của DN, làm tốt các hoạt động cơ bản này cũng đồng nghĩa sẽ tạo ra NLCT vượt trội so với đối thủ. Những hoạt động bổ trợ, tuy không trực tiếp liên quan đến việc tạo ra giá trị sử dụng cho sản phẩm, nhưng chúng tham gia vào toàn bộ quá trình tạo ra giá trị của các hoạt động cơ bản, có chức năng trợ giúp cho các hoạt động cơ bản. Hoạt động quản trị thu mua kiểm soát sự lưu chuyển vật tư qua chuỗi giá trị từ cung cấp đến sản xuất và đi vào phân phối, chúng góp phần kiểm soát chất lượng đầu vào trong quá trình sản xuất, đồng thời hiệu quả của các hoạt động này có thể làm giảm chi phí sản xuất của DN. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R & D) liên quan đến việc phát triển các sản phẩm mới, các phương pháp công nghệ mới, cho phép giảm 9 chi phí sản xuất hoặc tạo ra những sản phẩm hấp dẫn hơn có thể bán ở mức giá cao hơn. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực đảm bảo rằng công ty sử dụng hợp lý những người có kỹ năng để thực hiện có hiệu quả các hoạt động tạo ra giá trị. Hạ tầng (quản lý) của DN là hoạt động bổ trợ có một đặc trưng khác so với các hoạt động khác. Hạ tầng của DN là khung quản lý chung của toàn DN, trong đó bao gồm cơ cấu tổ chức, các hệ thống kiểm soát và văn hóa DN. Vì vậy, có thể coi đây là các hoạt động ảnh hưởng đến NLCT của DN, DN cần làm tốt các hoạt động bổ trợ sẽ nâng cao NLCT của mình. Chuỗi giá trị tổng quát của Porter (1985, 1998) là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để đại diện cho hoạt động của một công ty và các quy trình kinh doanh. Trong thực tế, Porter (1985,1998) giả định rằng trong chuỗi giá trị các nguồn lực của một DN là phụ thuộc vào hoạt động của nó - và vì thế hình thức chuỗi giá trị của một công ty (các nguồn lực và khả năng nó sử dụng) phụ thuộc vào cơ cấu ngành công nghiệp, các hoạt động chức năng mà DN tập trung vào, các chuỗi giá trị của khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và liệu DN có một chi phí hoặc sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. 1.1.1.3. Năng lực cạnh tranh tiếp cận dựa trên định hướng thị trường Lý thuyết năng lực cạnh tranh dựa trên định hướng thị trường (Market Orientation - MO) được phát triển trên cơ sở cho rằng một DN sẽ đạt được năng lực cạnh tranh bằng cách tập trung vào việc làm thế nào để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tạo ra giá trị khách hàng tốt hơn so với đối thủ và đạt được kết quả hoạt động kinh doanh. Đây là quan điểm nghiên cứu năng lực cạnh tranh xuất phát từ thị trường, thực chất là đi từ kết quả của các hoạt động giá trị để truy ngược lại điều gì tạo ra giá trị khách hàng vượt trội so với đối thủ và do đó sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh cho DN. Lý thuyết này bao gồm 8 tiếp cận nghiên cứu: quan điểm quyết định (Shapiro, 1988), quan điểm thông tin thị trường (Kohli & Jaworski,1990), quan điểm hành vi văn hóa (Day, 1994; Deshpande & ctg, 1993; Slater & Narver, 1990), quan điểm trọng tâm chiến lược (Ruekert, 1992), quan điểm định hướng khách hàng 10 (Deshpandé & ctg, 1993.), quan điểm dựa trên hệ thống (Becker& Homburg, 1999; Hunt & Morgan, 1995), quan điểm tổ chức học tập dựa trên thị trường (Sinkula, 1994) và quan điểm quan hệ khách hàng (Baker & Sinkula, 1999). Quan điểm định hướng thị trường cho rằng các công ty đạt được năng lực cạnh tranh là “công ty theo định hướng thị trường được phân biệt bởi khả năng sự kiện và xu hướng thị trường của họ trước đối thủ cạnh tranh. Họ có thể dự đoán chính xác hơn phản ứng với hành động được thiết kế để duy trì hoặc thu hút khách hàng, cải thiện quan hệ kênh phân phối, hoặc ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh. DN có thể hành động dựa trên thông tin thị trường một cách kịp thời và chặt chẽ bởi các giả định về thị trường được chia sẻ rộng rãi” (Day, 1994, tr.44). Khả năng tổ chức này có ý nghĩa quan trọng đối với việc đạt được tính bền vững của lợi thế cạnh tranh. Các DN có khả năng xem xét, đánh giá sự thay đổi nhanh chóng của thị trường và hành động dựa trên thông tin thị trường sẽ đạt được vị trí tốt nhất để giành được lợi thế cạnh tranh (Day, 1993, 1994; Slater & Narver, 1990; Tuominen & ctg, 1997; Kotler & Amstrong, 2012; Parasuraman & Zeithaml, 1988; Srivastava, Fahey & Christensen, 2001; Christensen, 2010) Cách tiếp cận lợi thế cạnh tranh dựa trên sản phẩm khác biệt được định vị đối với nhóm khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho việc sử dụng hàng hóa hay các dịch vụ cung cấp. Tuy nhiên, trong hầu hết các thị trường, sự cạnh tranh có thể dẫn tới sự sao chép các sản phẩm và dịch vụ, do đó làm giảm bớt giá trị của nó. Để duy trì một lợi thế khác biệt trong thời gian dài, công ty phải phát triển kỹ năng, nguồn lực và quá trình gia ăt ng giá trị liên tục cho khách hàng (Day, 1994). Lợi thế cạnh tranh cũng có th ể đạt được bằng cách tập trung vào phát triển vị trí dẫn đầu về chi phí trong ngành (Porter, 1985, 1998). Lợi thế dựa trên chi phí có thể đạt được hiệu quả trong tất cả các khía cạnh của hoạt động DN, từ sản xuất, phân phối đến marketing. Dẫn đầu về chi phí không nhất thiết phải tính giá thấp hơn đáng kể so với đối thủ cạnh tranh mà để duy trì lợi thế dẫn đầu về chi phí phải đầu tư thặng dư từ lợi nhuận cao hơn vào cải thiện quá trình sản xuất và tập trung vào nghiên cứu và phát triển được quy trình sản xuất hiệu quả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan