Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn thành phố hải phòng...

Tài liệu Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn thành phố hải phòng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
175
71
108

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THẾ HUỆ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 62 34 04 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.TS Lê Anh Vũ 2.PGS.TS Nguyễn Văn Thành HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án NGUYỄN THẾ HUỆ MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................................. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án .................................................................. 5 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ...................................................................................................5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .................................................................................................. 5 7. Kết cấu luận án........................................................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..... 7 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................................................................. 7 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................................................................10 1.3. Khoảng trống nghiên cứu.....................................................................................................................14 1.4 Thiết kế đánh giá các nhân tố năng lực cạnh tranh..............................................................................16 1.4.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................................16 1.4.2. Xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................18 1.4.3. Phát triển các thang đo cho đánh giá các nhân tố trong mô hình .........................................20 1.4.4. Chọn mẫu và phương pháp điều tra..........................................................................................21 1.4.5. Các phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng trong luận án ...................................................23 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ .......................................................................................... 27 2.1. Hoạt động bán lẻ và doanh nghiệp bán lẻ ...........................................................................................27 2.1.1. Hoạt động bán lẻ .........................................................................................................................27 2.1.2. Doanh nghiệp bán lẻ và các loại hình bán lẻ ...........................................................................30 2.2. Năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bán lẻ .............................................34 2.2.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ..........................................................................................34 2.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bán lẻ ........................................................................36 2.3. Các nhân tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bán lẻ 37 2.3.1. Các nhân tố môi trường vĩ mô ...................................................................................................37 2.3.2. Các nhân tố môi trường ngành ..................................................................................................41 2.3.3. Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp..............................................................................................43 2.4. Các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh doanh nghiệp bán lẻ ....................................................47 2.4.1. Đặc điểm của các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bản lẻ........47 2.4.2. Tiêu chí đánh giá các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............49 2.5. Mối quan hệ giữa nguồn lực, năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh.......................................55 2.5.1. Mối quan hệ giữa nguồn lực doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh.....................................55 2.5.2. Ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh .................................................56 2.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ trong nước và quốc tế; bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng .......................................................................................59 2.6.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ trên thế giới ...59 2.6.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam.........66 2.6.3. Bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng....................................................................67 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ HẢI PHÒNG .......................................................................................................................................... 69 3.1. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng ...........................................................69 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội Hải Phòng ảnh hưởng tới các doanh nghiệp bán lẻ giai đoạn 2011 – 2015 .................................................................................................................................................69 3.1.2. Thực trạng doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng ............................................................................77 3.1.3. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng giai đoạn từ 2007 - 2016 ..79 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng qua điều tra ...................81 3.2.1. Mô tả mẫu điều tra ......................................................................................................................81 3.2.2. Thực trạng về năng lực marketing.............................................................................................83 3.2.3. Thực trạng về năng lực thích nghi .............................................................................................90 3.2.4. Thực trạng về năng lực sáng tạo ...............................................................................................92 3.2.5. Thực trạng về định hướng kinh doanh ......................................................................................93 3.2.6. So sánh sự khác biệt về kết quả kinh doanh theo đặc trưng doanh nghiệp...........................96 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng ............................................................................................................................................................99 3.3.1. Đánh giá sơ bộ tính tin cậy của các chỉ tiêu đo lường các nhân tố trong mô hình............99 3.3.2. Đánh giá chính thức................................................................................................................. 106 3.3.3. Phân tích mô hình cấu trúc để đánh giá ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 113 3.3.4. Kết quả đánh giá tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tổng hợp của các nhân tố năng lực động doanh nghiệp tới kết quả kinh doanh ..................................................................................... 118 3.3.5. Thảo luận và đánh giá về kết quả nghiên cứu định lượng ................................................... 119 3.4. Kết quả đạt được, hạn chế và các nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng ........................................................................................................................................128 3.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................................................... 128 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................................................. 130 CHƯƠNG 4 PHƯƠNG HƯỚNG & GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TẠI HẢI PHÒNG ......................................................................... 133 4.1. Bối cảnh mới ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng........133 4.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ảnh hưởng tới khả năng phát triển các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng......................................................................................................................................................... 133 4.1.2. Định hướng phát triển các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng............................................... 137 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng .........................140 4.2.1. Các giải pháp ở khía cạnh nâng cao nội lực doanh nghiệp ................................................ 140 4.2.2. Các giải pháp ở khía cạnh quản lý nhà nước........................................................................ 148 KẾT LUẬNS........................................................................................................................................ 152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 154 PHỤ LỤC 01: BẢNG HỎI KHẢO SÁT ............................................................................................. 162 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt AEC Tiếng Anh ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN Phần mềm máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê AMOS Phân tích phương sai một yếu tố ANOVA ASEAN Tiếng Việt Association of South East Asian Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á BCT Bộ Công thương BTM Bộ Thương mại CFA Chartered Financial Analyst Phân tích tài chính CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá CP Chính phủ EU European Union Liên minh châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trên địa bàn GTZ Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit tổ chức hợp tác quốc tế hoạt động trên phạm vi toàn cầu hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, KMO Kaiser-Meyer-Olkin Chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố KT-XH MUTRAP NĐ NLCT NQ NSNN Kinh tế - xã hội Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương mại Đa biên Nghị định Năng lực cạnh tranh Nghị quyết Ngân sách Nhà nước Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ODA Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức R&D research & development nghiên cứu và phát triển RBV Resource-Based View Quan điểm dựa trên nguồn lực The Root Mean Square Error of Approximation Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM Search Engine Marketing Marketing trên công cụ tìm kiếm SPSS Statistical Package for the Social Sciences Phần mềm máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê TPP Trans – Pacific Strategic Economic Partnership Agreement Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương RMSEA Thông tư TT VRIN WTO XHCN Valuable, Rare, Inimitable, Non – substittutable World Trade Organization Có giá trị; hiếm; khó bắt chước và không thể thay thế Tổ chức Thương mại Thế giới Xã hội Chủ nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Kích cỡ mẫu cho kích thước tổng thể khác nhau ................................................. 22 Bảng 2.1 Các phương thức phân phân loại cửa hàng bán lẻ ................................................ 31 Bảng 2.2 Tổng hợp các nhân tố năng lực động tác động tới kết quả kinh doanh ................ 57 Bảng 3.1 Số doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng giai đoạn 2007 – 2016 ............................. 79 Bảng 3.2 Số lao động trong ngành bán lẻ tại Hải Phòng giai đoạn 2007 - 2016 ................. 79 Bảng 3.3 Quy mô tài sản của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng giai đoạn 2007 – 2016 80 Bảng 3.4 Doanh thu ngành bán lẻ Hải Phòng giai đoạn 2007 - 2016 .................................. 80 Bảng 3.5 Lợi nhuận của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng giai đoạn 2007 - 2016 ........ 81 Bảng 3.6 Nộp ngân sách của các doanh nghiệp bán lẻ giai đoạn 2007 – 2016 .................. 81 Bảng 3.7 Phân loại doanh nghiệp điều tra .......................................................................... 82 Bảng 3.8 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp đối với nhân tố đáp ứng khách hàng .......... 84 Bảng 3.9 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp đối với nhân tố “chất lượng mối quan hệ” . 85 Bảng 3.10 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố “thích ứng với môi trường vĩ mô”....................................................................................................................................... 87 Bảng 3.11 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố “phản ứng với đối thủ cạnh tranh” ................................................................................................................................... 89 Bảng 3.12 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố năng lực thích nghi .................. 91 Bảng 3.13 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố năng lực sáng tạo ..................... 92 Bảng 3.14 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp với nhân tố năng lực chủ động ................. 94 Bảng 3.15 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp với nhân tố năng lực mạo hiểm ................. 96 Bảng 3.16 Kết quả đánh giá sự khác biệt về kết quả kinh doanh theo số lao động ............ 97 Bảng 3.17 Kết quả kiểm định hậu định so sánh sự khác biệt kết quả kinh doanh theo diện tích mặt bằng kinh doanh ..................................................................................................... 97 Bảng 3.18 Kết quả đánh giá sự khác biệt về kết quả kinh doanh theo diện tích mặt bằng kinh doanh............................................................................................................................ 98 Bảng 3.19 Kết quả kiểm định hậu định so sánh các nhóm theo diện tích kinh doanh ....... 98 Bảng 3.20 Kết quả đánh giá sự khác biệt về kết quả kinh doanh theo số năm kinh nghiệm ....... 99 Bảng 3.21 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố đáp ứng khách hàng ........................ 100 Bảng 3.22 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố chất lượng mối quan hệ................... 101 Bảng 3.23 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố thích ứng với môi trường vĩ mô ..... 101 Bảng 3.24 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố phản ứng với đối thủ cạnh tranh .... 102 Bảng 3.25 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố năng lực thích nghi ......................... 103 Bảng 3.26 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố năng lực sáng tạo ............................ 103 Bảng 3.27 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố năng lực chủ động .......................... 104 Bảng 3.28. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố năng lực mạo hiểm ......................... 105 Bảng 3.29 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố kết quả kinh doanh .......................... 106 Bảng 3.30 Kết quả đánh giá giá trị phân biệt giữa các biến trong mô hình ....................... 112 Bảng 3.31 Độ tin cậy tổng hợp .......................................................................................... 112 Bảng 3.32 Kết quả ước lượng quan hệ giữa các biến lần thứ nhất ................................... 115 Bảng 3.33 Kết quả ước lượng tác động giữa các biến trong mô hình nghiên cứu........... 117 Bảng 3.34 Kết quả kiểm định tính vững của mô hình bằng kiểm định bootstrap ........... 118 Bảng 3.35 Hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp của các nhân tố tới kết quả kinh doanh. 119 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 16 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 18 Hình 1.3 Chu trình phát triển thang đo (câu hỏi) nghiên cứu .............................................. 21 Hình 2.1 Sơ đồ kênh phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng ................... 28 Hình 2.2 Mô hình 5 áp lực canh tranh trong ngành ............................................................. 41 Hình 2.3 Mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp ...................................................................... 44 Hình 2.4 Sơ đồ mối quan hệ giữa nguồn lực, chiến lược và năng lực cạnh tranh ............... 56 Hình 3.1 Điểm đánh giá các tiêu chí nhân tố đáp ứng khách hàng...................................... 84 Hình 3.2 Điểm đánh giá các tiêu chí của nhân tố chất lượng mối quan hệ ......................... 86 Hình 3.3 Điểm đánh giá của các chỉ tiêu đánh giá nhân tố thích ứng với môi trường vĩ mô ... 88 Hình 3.4 Điểm đánh giá của các tiêu chí trong nhân tố phản ứng với đối thủ cạnh tranh .. 90 Hình 3.5 Điểm đánh giá các tiêu chí trong nhân tố năng lực thích nghi ............................. 91 Hình 3.6 Điểm đánh giá các tiêu chí nhân tố năng lực sáng tạo .......................................... 93 Hình 3.7 Điểm đánh giá các tiêu chí trong nhân tố năng lực chủ động ............................... 95 Hình 3.8 Điểm đánh giá các tiêu chí nhân tố năng lực mạo hiểm ....................................... 96 Hình 3.9 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố thang đo năng lực marketing ................. 107 Hình 3.10 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố thang đo năng lực sáng tạo .................. 108 Hình 3.11 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố thang đo năng lực thích nghi................ 108 Hình 3.12 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố thang đo định hướng kinh doanh ........ 109 Hình 3.13 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố thang đo kết quả kinh doanh ................ 110 Hình 3.14 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố mô hình tới hạn (chuẩn hóa) ................ 111 Hình 3.15 Phân tích mô hình cấu trúc (chuẩn hóa) lần thứ nhất ...................................... 114 Hình 3.16 Kết quả ước lượng mô hình cấu trúc (chuẩn hóa) lần cuối cùng ...................... 116 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của các doanh nghiệp bán lẻ ngày càng trở lên quan trọng hơn đối với nền kinh tế của quốc gia, địa phương. Chẳng hạn, tại Mỹ hàng năm ngành bán lẻ có doanh số lên đến gần 2000 tỷ USD, tại châu Âu là hơn 2000 tỷ Euro hay tại Hàn Quốc là khoảng hơn 7% GDP và 15% số lao động, ngay tại Thái Lan doanh thu bán lẻ cũng ở mức gần 50 tỷ USD/năm [14]. Doanh nghiệp bán lẻ là cầu nối giữa các nhà sản xuất với người tiêu dùng cuối cùng thông qua thực hiện chức năng phân phối hàng hóa/dịch vụ, thúc đẩy phát triển kinh tế qua việc thúc đẩy chi tiêu của các hộ gia đình, giải quyết một phần việc làm cho nền kinh tế. Doanh nghiệp bán lẻ gần gũi với người tiêu dùng hơn doanh nghiệp sản xuất. Dựa vào vị trí đó, các doanh nghiệp bán lẻ hiện tại dễ giành lấy vai trò chủ thể của chuỗi cung ứng hơn. Ngành bán lẻ có những khái niệm về quản trị, marketing, các mối quan hệ, cách thức logistic, quản trị dòng sản phẩm cũng như thông tin của riêng họ và dựa vào những điều này để phát triển [105]. Trong bối cảnh hệ thống các kênh phân phối đổi mới, hành vi của nhà cung cấp và người tiêu dùng có nhiều thay đổi, những nhà bán lẻ cũng phải cạnh tranh bằng nhiều hình thức trong nhiều lĩnh vực, ví dụ thay đổi khái niệm “cửa hàng”, đưa thêm các khái niệm mới như bán lẻ trực tuyến, đa dạng kênh phân phối, chuỗi hình thành và cung ứng giá trị [105]. Điều này khiến cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp bán lẻ nói riêng trở nên phức tạp hơn, khác biệt so với giai đoạn trước thời kì bùng nổ công nghệ thông tin và thương mại điện tử. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán lẻ do đó cần được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn trong hiện tại. Bên cạnh đó, đối với lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam nói chung và tại Hải Phòng nói riêng, áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2007, cam kết mở cửa thị trường bán lẻ vào năm 2009 đã dẫn đến sự gia nhập của nhiều doanh nghiệp bán lẻ quốc tế vào thị trường. Hiện nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đi vào hoạt động, một loạt Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) thế hệ mới (FTA Việt Nam – EU, FTA Việt Nam – Hàn Quốc, FTA Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á – Âu, ...) đã và sẽ được ký kết trong tương lai gần. Đây vừa là cơ hội cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn. Ngày càng sẽ có 1 nhiều tập đoàn bán lẻ tiến vào Việt Nam, đặc biệt là các Tập đoàn bán lẻ từ Thái Lan, Hàn Quốc và Nhật Bản. Những áp lực gia tăng đòi hỏi các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam nói chung và tại Hải Phòng nói riêng nhanh chóng nâng cao tiềm lực, năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và phát triển. Đòi hỏi này cũng bắt nguồn từ việc gia tăng nhanh các cơ hội thị trường ngày càng mở và mức độ hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Hiện tại với tiềm lực yếu hơn, các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam và tại Hải Phòng khó có thể nhanh chóng xây dựng lợi thế cạnh tranh vượt trội dựa trên những nguồn lực về tài chính, nhân lực hay các nguồn lực hữu hình khác bởi lợi thế của chúng thua kém quá xa so với các tập đoàn bán lẻ quốc tế và khu vực. Để tạo ra lợi thế các doanh nghiệp bán lẻ với quy mô nhỏ và tiềm lực yếu hơn cần tìm ra những lợi thế dựa trên các nguồn lực vô hình, đặc thù mà các doanh nghiệp nước ngoài khó bắt chước để tạo lợi thế. Có nhiều cách khác nhau để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp dựa trên nguồn lực của chính chúng. Có hai dạng nguồn lực chính là các nguồn lực hữu hình như: nhà xưởng, hệ thống phân phối, các tài sản hay tiền và các nguồn lực vô hình như: danh tiếng, năng lực marketing, thuộc tính sáng tạo của doanh nghiệp hay tính thích nghi. Các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được xây dựng dựa trên các nguồn lực hữu hình. Tuy nhiên, các lợi thế cạnh tranh do các nguồn lực hữu hình tạo ra thường không tồn tại lâu, do các doanh nghiệp có khả năng sở hữu chúng trên thị trường các yếu tố sản xuất [54]. Như vậy, trong dài hạn các nguồn lực hữu hình khó có thể tạo ra được các lợi thế cạnh tranh bền vững. Lợi thế cạnh tranh bền vững phải dựa trên các nguồn lực có giá trị, hiếm, khó thay thế, khó bắt chước [54] [40], [43] và những nguồn lực như vậy của doanh nghiệp thường là các nguồn lực vô hình. Do đó, để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp có nhiều tiềm lực hơn, các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam cũng như tại Hải Phòng cần xác định những yếu tố vô hình của doanh nghiệp đem lại lợi thế trong cạnh tranh trong một thị trường ngày càng mở và có mức cạnh tranh cao hơn. Các nghiên cứu về đánh giá năng lực cạnh tranh đã được thực hiện từ khá sớm. Một trong những lý thuyết quan trọng và phổ biến là lý thuyết về tổ chức ngành với đại diện tiêu biểu là [20], [88]. Tiếp theo là các lý thuyết về nguồn lực doanh nghiệp [102], [53]. Các lý thuyết này được vận dụng để phân tích, đánh giá việc thực thi chiến lược trong các ngành, doanh nghiệp. Tuy nhiên, các lý thuyết về tổ chức ngành, 2 lý thuyết nguồn lực vẫn dựa trên tiền đề về tính tương đồng trong ngành và phân tích ở môi trường cân bằng [40]. Điều này không hoàn toàn thực tế với điều kiện cạnh tranh hiện nay với mức độ biến động cao về môi trường kinh doanh. Lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp với sự kết hợp giữa lý thuyết nguồn lực đặt trong bối cảnh thị trường cạnh tranh, mức độ biến động cao của thị trường được xem là phù hợp hơn trong việc xác định những nhân tố tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp [54], [99]. Lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp nhấn mạnh đến khả năng định dạng, tích hợp các nguồn lực để đáp ứng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh [54], [66]. Mặc dù, ngành bán lẻ có vai trò quan trọng và đang trong giai đoạn cạnh tranh hết sức gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp bán lẻ trong nước tại Hải Phòng. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải xác định được những nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững trong dài hạn. Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu tại Việt Nam vẫn tập trung chủ yếu vào đánh giá những nhân tố hữu hình hoặc mới chỉ dừng lại ở các nghiên cứu mô tả, đánh giá các khía cạnh có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh [17]. Hầu hết các nghiên cứu không xác định được mức độ quan trọng của từng nhân tố đánh giá do phương pháp nghiên cứu mới dừng lại ở các phương pháp tổng hợp, mô tả mà thiếu các nghiên cứu có tính hệ thống để đánh giá tác động giữa những nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh với kết quả kinh doanh. Các nghiên cứu cũng chủ yếu được phân tích ở khía cạnh của lý thuyết tổ chức ngành mà không xác định được những nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà nghiên cứu trên thế giới [40], [54]. và tại Việt Nam (cho rằng lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp là lý thuyết cạnh tranh mới cần được nhiều nghiên cứu kiểm chứng hơn nữa trên các thị trường để xác định nhiều hơn các nhân tố tạo ra năng lực động cho doanh nghiệp tạo ra những lợi thế bền vững trong cạnh tranh. Điều này đặt ra nhu cầu cần thiết phải có những nghiên cứu có tính hệ thống để xác định, tiếp cận bằng các lý thuyết hiện đại như lý thuyết năng lực động doanh nghiệp phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để từ đó nâng cao được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp nuôi dưỡng và phát triển các nguồn lực của doanh nghiệp để cải thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa mạnh mẽ như hiện nay đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng nói riêng. 3 Xuất phát từ những lý do này tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế" làm đề tài cho luận án tiến sỹ của nghiên cứu sinh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là xây dựng được cơ sở lý luận và đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng dưới cách tiếp cận từ lý thuyết năng lực động doanh nghiệp, từ đó đánh giá được ưu điểm, hạn chế, tìm ra được nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực ạnh cạnh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng. Những mục tiêu cụ thể của nghiên cứu được xác định như sau: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và doanh nghiệp bán lẻ trong mỗi quan hệ giữa năng lực cạnh tranh với kết quả kinh doanh. Trong đó, nghiên cứu tập trung vào cách tiếp cận từ lý thuyết năng lực động để chỉ ra các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh chính và vai trò của của chúng trong các doanh nghiệp. Hai là, nghiên cứu thiết lập mô mô hình nghiên cứu để kiểm chứng mối quan hệ thực sự của các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng. Ba là, đánh giá được mức độ của các nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng dựa trên điều tra thực nghiệm. Bốn là, đánh giá được cường độ ảnh hưởng của từng nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng bao gồm chiều ảnh hưởng, độ lớn của các mối quan hệ và các thức ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp của các nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh với kết quả kinh doanh. Năm là, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng dựa trên việc nâng cao các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu được xác định là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng. Phạm vi nghiên cứu: 4 Nội dung: Quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và kết quả kinh doanh tiếp cận ở khía cạnh các nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh động cho doanh nghiệp (tiếp cận từ phía doanh nghiệp, trong bối cảnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khu vực, nội địa và quốc tế). Thời gian: Nghiên cứu được tiến hành từ năm 2007 – 2016. Hoạt động điều tra khảo sát tiến hành từ 2015 – 2016. Không gian: Điều tra, khảo sát các doanh nghiệp bán lẻ được thực hiện tại thành phố Hải Phòng. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án Phương pháp luận nghiên cứu là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Marx – Lenin. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng trong luận án kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng cùng một số phương pháp tổng hợp, so sánh, dự báo để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đặt ra (xem chi tiết tại chương 1). 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Kết quả nghiên cứu cũng đem lại những đóng góp mới về mặt khoa học. Thứ nhất, luận án đã thiết lập được một mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với kết quả kinh doanh tiếp cận ở khía cạnh lý thuyết năng lực động doanh nghiệp cho lĩnh vực bán lẻ thông qua trường hợp nghiên cứu tại Hải Phòng. Thứ hai, luận án đã bổ sung và hiệu chỉnh một số thang đo những nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên cách tiếp cận của lý thuyết năng lực động để phù hợp với lĩnh vực bán lẻ. Thứ ba, luận án đã cung cấp bằng chứng khoa học về mức độ ảnh hưởng khác nhau của các nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tới kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng. Thứ tư, nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo tốt cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc xây dựng các mô hình đánh giá ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh tới kết quả kinh doanh các các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau trong tương lai. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về mặt lý luận, nghiên cứu góp phần vào việc làm phong phú thêm lý luận về năng lực cạnh tranh dưới góc độ phân tích cho lĩnh vực bán lẻ tại Hải Phòng, dựa trên tiếp cận bằng một lý thuyết mới là lý thuyết năng lực động. Nghiên cứu cũng 5 góp phần kiểm chứng và phát triển lý thuyết về năng lực động trong phân tích năng lực cạnh tranh tại các nước đang phát triển như Việt Nam, đặt trong bối cảnh xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tạo ra năng lực cạnh tranh với kết quả kinh doanh. Ngoài ra, nghiên cứu còn có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu các môn học về kinh tế, kinh doanh hay quản lý. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cũng đưa ra những gợi ý, định hướng giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ nội địa tại Hải Phòng, thông qua việc cải thiện các nhân tố về năng lực marketing, năng lực thích nghi, năng lực sáng tạo hay định hướng kinh doanh của các doanh nghiệp bản lẻ tại Hải Phòng. 7. Kết cấu luận án Kết cấu luận án ngoài phần mục lục, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục bao gồm bốn chương chính như sau: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bán lẻ Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Hải Phòng Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ tại Hải Phòng. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu “A Framework for market - based organizational learning, linking values, knowledge, and behavior” (Một cấu trúc của sự học hỏi doanh nghiệp dựa vào thị trường, giá trị kết nối, kiến thức và hành vi) của Sinkula và cộng sự [95], nghiên cứu sử dụng các tiếp cận thực chứng bằng mô hình. Nghiên cứu tập trung kiểm định các giả thuyết chính: H1a: Định hướng học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến hệ thống thông tin thị trường; H1b: Định hướng học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến mức phổ biến thông tin thị trường; H2: Hệ thống thông tin thị trường có ảnh hưởng tích cực đến mức độ phổ biến thông tin thị trường và H3: Mức độ phổ biến thông tin thị trường có ảnh hưởng tích cực đến chương trình marketing động. Tác giả thiết lập một mô hình nghiên cứu với (1) định hướng học hỏi là một thang đo đa hướng với ba thành phần là (a) cộng đồng học hỏi, (b) chia sẻ tầm nhìn và (c) định hướng mở có ảnh hưởng đến (2) hệ thống thông tin thị trường (Market information generation) và (3) mức phổ biến thông tin thị trường (Market information dissemination) và (4) chương trình marketing động (Marketing program dynamism). Kết quả nghiên cứu với 126 doanh nghiệp tại Mỹ cho thấy định hướng học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến hệ thống thông tin thị trường và mức độ phổ biến thông tin thị trường. Hệ thống thông tin thị trường có ảnh hưởng tích cực đến mức độ phổ biến thông tin thị trường. Cuối cùng là chương trình marketing động chịu ảnh hưởng tích cực bởi nhân tố mức độ phổ biến thông tin thị trường. Nghiên cứu “Dynamic Capabilities and Strategic Management” (Năng lực động và Quản trị chiến lược) của Teece và cộng sự [99] về năng lực động doanh nghiệp. Đây là một nghiên cứu lý thuyết rất công phu đặt nền móng cho lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp. Tác giả phân tích khung lý thuyết của kinh tế tổ chức, kinh tế học Chaimberlain, kinh tế học Schumpeter trong phân tích chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp (mô hình lực lượng cạnh tranh, mô hình xung đột chiến lược), quan điểm về nguồn lực để xây dựng khái niệm "năng lực động". Theo đó "năng lực động" là "khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh". 7 Nghiên cứu của Eisenhardt và Martin [63] tên “Dynamic capabilities are they?” (Có phải năng lực động?) về năng lực động doanh nghiệp ứng dụng khung lý thuyết RBV (Resource - based view: Khía cạnh dựa trên nguồn lực). Các tác giả quan niệm năng lực động của doanh nghiệp là một tập hợp các quá trình chuyên biệt và có thể nhận dạng được như phát triển sản phẩm, thiết lập chiến lược hay liên kết. Các tác giả lập luận rằng, trong một thị trường tương đối năng động thì năng lực động giống với những khái niệm truyền thống bình thường, chúng thường chi tiết, có thể phân tích, ổn định và có thể dự đoán được kết quả; ngược lại trong một thị trường mà tính năng động cao thì năng lực động trở nên đơn giản, phụ thuộc chủ yếu vào kinh nghiệm và khó đoán định được kết quả. Xét theo khía cạnh dựa trên nguồn lực của doanh nghiệp, nghiên cứu đưa ra kết luận rằng vai trò của lợi thế cạnh tranh trong dài hạn của doanh nghiệp bị coi nhẹ trong khi vai trò của các đòn bẩy được thổi phồng và vì vậy các doanh nghiệp bị vướng vào rào cản giới hạn trong thị trường biến đổi nhanh chóng. Nghiên cứu “Entrepreneurial resources, dynamic capabilities and start – up performance of Taiwan`s high – tech firms” (Nguồn lực doanh nghiệp, năng lực động và hoạt động khởi nghiệp của các doanh nghiệp công nghệ cao tại Đài Loan) của Wu [103] về năng lực động doanh nghiệp của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Đài Loan. Đây là một nghiên cứu thực chứng, tác giả thiết lập bốn giả thuyết nghiên cứu chính bao gồm: H1: Nguồn lực doanh nghiệp có ảnh hưởng đến tính sẵn sàng của đối tác bên ngoài; H2: Nguồn lực doanh nghiệp có ảnh hưởng đến năng lực động; H3: Tính sẵn sàng của đối tác bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực động và H4: Năng lực động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Kết quả nghiên cứu với 200 doanh nghiệp công nghệ tại Đài Loan cho thấy nguồn lực doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến tính sẵn sàng của đối tác bên ngoài. Cả nguồn lực của doanh nghiệp và tính sẵn sàng của đối tác bên ngoài đều có ảnh hưởng tích cực đến năng lực động của doanh nghiệp trong đó nguồn lực của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn hơn. Năng lực động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Nghiên cứu của Keh và cộng sự [73] tại Singapore có tên “The effects of entrepreneurial orientation and marketing information on the performance of SMEs” (Các ảnh hưởng của định hướng kinh doanh và thông tin marketing với kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ), các tác giả tập trung vào kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: H1: Định hướng kinh doanh có ảnh hưởng 8 tích cực đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; H2: Định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến việc mua lại thông tin; H3: Định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu dụng thông tin. H4: Thông tin mua lại có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh; Thông tin hữu dụng có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh. Kết quả nghiên cứu từ 294 doanh nghiệp tại Singapore cho thấy định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh, thông tin mua lại và tính hữu dụng thông tin. Thông tin mua lại cũng có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu dụng thông tin. Tính hữu dụng thông tin có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu không cho thấy việc mua lại thông tin có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh. Xu hướng cho thấy việc mua lại thông tin có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh. Nghiên cứu “Dynamic capabilities: An exploration of how firm renew their resource base” (Năng lực động: Khám phá cách doanh nghiệp làm mới nền tảng nguồn lực) của Ambrosini và Bowman [51] là một nghiên cứu lý thuyết về năng lực động của doanh nghiệp. Nghiên cứu đã tổng hợp, phân tích những nghiên cứu trước đó về năng lực động, từ đó bổ sung vào những thiếu hụt trong lý thuyết về đề tài này. Tổng hợp của các tác giả đã (1) nhấn mạnh rằng năng lực động được hình thành nhờ các yếu tố thúc đẩy và cả hạn chế từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm cả nhận thức và động cơ của nhà lãnh đạo, (2) làm rõ quá trình hình thành năng lực động, (3) năng lực động không tự động mang đến sự phát triển cho doanh nghiệp và (4) chỉ ra một vài nhầm lẫn và mâu thuẫn làm ảnh hưởng đến sự phát triển của lý thuyết về vấn đề này. Nghiên cứu “The competitive response of small, independent retailers to organized retail: Study in an emerging economy” (Phản ứng cạnh tranh của nhà bán lẻ độc lập nhỏ lẻ với nhà bán lẻ có tổ chức: Nghiên cứu trong một nền kinh tế đang lên) của Ramakrishnan [90] đề cập đến một khía cạnh cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán lẻ với nhau, đó là phản ứng của các nhà bán lẻ nhỏ lẻ độc lập trước những nhà bán lẻ có quy mô, tổ chức. Nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh nền kinh tế đang lên, cụ thể là nền kinh tế của Ấn Độ, với quy mô mẫu là 605. Tác giả đã rút ra kết luận rằng có sự tồn tại của những chiến lược khác biệt hóa, nhóm chiến lược và ảnh hưởng tích cực của các chiến lược này lên hoạt động kinh doanh của các nhà bán lẻ nhỏ và độc lập. 9 Nghiên cứu “On the contingent value of dynamic capabilities for competitive advantage: The nonlinear moderating effect of environmental dynamism” (Giá trị ngẫu nhiên của năng lực động với lợi thế cạnh tranh: ảnh hưởng phi tuyến tính của động lực môi trường) của Schilke [94] đề cập đến ảnh hưởng của năng lực động nhưng trên một khía cạnh khác có liên quan đến yếu tố môi trường. Nghiên cứu dựa vào kết quả khảo sát từ 279 doanh nghiệp và kết quả của hai nghiên cứu liên quan trước đó. Xuất phát từ ý tưởng năng lực động sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp tuy nhiên tác động của năng lực này còn phụ thuộc vào các động lực thuộc về môi trường, tác giả đã đưa ra giả thuyết về mối quan hệ này bằng một mô hình phi tuyến hình chữ U ngược. Theo đó, mối quan hệ giữa năng lực động và lợi thế cạnh tranh là chặt chẽ nhất khi động lực từ môi trường thuộc khoảng trung bình, và khá yếu khi động lực này nằm ở mức cao hoặc thấp. Sau khi điều tra và phân tích kết quả, nghiên cứu đi đến kết luận rằng năng lực động có liên quan mật thiết nhất với lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong môi trường có mức độ cạnh tranh vừa phải hơn là trong các môi trường ổn định hoặc cạnh tranh quá gay gắt. Nghiên cứu mới đây của Fainshmidt và cộng sự [64] “Dynamic Capabilities and Organizational Performance: A Meta‐Analytic Evaluation and Extension” (Năng lực động và tình hình hoạt động của tổ chức: Một đánh giá tổng hợp và mở rộng) cũng là một nghiên cứu lý thuyết phân tích các nghiên cứu khác bằng phương pháp thống kê. Nghiên cứu đã đánh giá hai quan niệm chính trong nghiên cứu về năng lực động là (1) năng lực động có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp và (2) mối quan hệ này chặt chẽ hơn trong ngành có động lực công nghệ cao. Nghiên cứu đã chứng minh rằng quan niệm đầu tiên là đúng tuy nhiên chưa chứng minh được điều tương tự với quan niệm thứ hai. Nghiên cứu cũng thiết lập giả thuyết và chứng minh được rằng năng lực động bậc cao có ảnh hưởng nhiều hơn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong khi năng lực động bậc thấp có xu hướng điều tiết mối quan hệ giữa năng lực động bậc cao và kết quả kinh doanh nhiều hơn. Năng lực động cũng tỏ ra có nhiều ảnh hưởng trong nền kinh tế đang phát triển hơn là trong nền kinh tế phát triển. Các tác giả đi đến kết luận rằng đặc điểm của loại năng lực động và bối cảnh kinh tế tạo ra giá trị của năng lực đó. 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Thực hiện chính sách hội nhập và mở cửa, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, đưa Việt Nam từ một nước nghèo trở thành một nước 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan