ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHÙNG THỊ PHƢƠNG HẢI
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHÙNG THỊ PHƢƠNG HẢI
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
TS. Nguyễn Anh Thu
PGS.TS. Hà Văn Hội
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phùng Thị Phương Hải
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Gia Hà Nội, Khoa Sau đại họcchuyên ngành Kinh tế quốc tế cùng các thầy cô
giáo, đã giúp đỡ trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh Thu, đã nhiệt tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận
văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn của tôi không tránhkhỏi những sơ suất,
thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng
toàn thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phùng Thị Phương Hải
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. I
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................................. III
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. .....................................6
3.1. Mục đích. .................................................................................................6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................7
4.3. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................7
5. Kết quả đóng góp của luận văn. ..................................................................8
6. Bố cục luận văn. ............................................................................................8
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH SỮA VIỆT NAM .............................................................................................................. 9
1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. .................................9
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. ..........................................................................9
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh. .........................................................10
1.1.3 Khái niệm lợi thế cạnh tranh ...............................................................14
1.2. Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngành. .................14
1.2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành. ...........................14
1.2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế....................................................................15
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh
tế ............................................................................................................................17
1.3. Kinh nghiệm phát triển ngành sữa của các nƣớc thế giới và bài học
cho Việt Nam. ..........................................................................................................18
1.3.1. Chiến lược phát triển của Trung Quốc. .............................................18
1.3.2. Chiến lược phát triển của Đài Loan. .................................................19
1.3.3. Chiến lược phát triển Ấn Độ. .............................................................20
1.3.4. Chiến lược phát triển một số nước ASEAN, Israel, Sri Lanka. ..........20
1.3.5. Tổng kết kinh nghiệm của các nước:..................................................22
1.3.6. Bài học rút ra cho Việt Nam ...............................................................22
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 24
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 24
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. ..............................................................24
2.1.1. Thu thập thông tin dữ liệu thứ cấp. ....................................................24
2.1.2. Thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp.......................................................25
2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...............................................25
2.2.1. Phân tích các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh. ..........................25
2.2.2. Mô Hình kim cương. ...........................................................................29
2.2.3. Ma trận SWOT....................................................................................33
2.2.4. Các phương pháp khác. ......................................................................35
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 36
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................... 36
3.1. Tổng quan về ngành sữa Việt Nam........................................................36
3.1.1. Tổng quan ngành sữa thế giới ............................................................36
3.1.2. Tổng quan ngành sữa Việt Nam. ........................................................43
3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế................................................................52
3.2.1. Các vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế với ngành sữa Việt Nam. .........52
3.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế. ......................................................................................................64
3.3. Hình thành ma trận SWOT ....................................................................99
3.3.1. Strengths (điểm mạnh)........................................................................99
3.3.2. Weaknesses (điểm yếu) .....................................................................101
3.3.3. Opportunities (Cơ hội) .....................................................................103
3.3.4. Threats (thách thức). ........................................................................104
Kết luận chƣơng 3. .......................................................................................106
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................... 107
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH SỮA
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................ 107
4.1. Định hƣớng quy hoạch Ngành của Bộ Công thƣơng tới năm 2020 và
dự báo tình hình sữa tới năm 2020. .....................................................................107
4.1.1. Nội dung công văn ............................................................................107
4.1.2. Dự báo tình hình ngành sữa 2015 – 2020 ........................................110
4.2. Đề xuất một số giải pháp từ kết quả phân tích mô hình SWOT nâng
cao năng lực cạnh tranh. ......................................................................................116
4.2.1. Giải pháp S-O: Chiến lược hội nhập về phía sau, phía trước và hội
nhập kinh tế quốc tế sâu. .....................................................................................116
4.2.2. Giải pháp S-T: Chiến lược nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất,…
.............................................................................................................................119
4.2.3. Giải pháp W- O: Chiến lược Marketing và phát triển thương hiệu.120
4.2.2. Giải pháp W-T: Chiến lược phát triển nhóm sản phẩm và phân khúc thị
trường...................................................................................................................121
4.3. Đề xuất các kiến nghị với cơ quan quản lý. ........................................122
4.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước. ..................................................................122
4.3.2. Kiến nghị với Ngành, Bộ Công thương. ...........................................125
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................126
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 130
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1.
AFTA
ASEAN Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
2.
AGROINFO
Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam.
3.
4.
APEC
ASEAN
Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn kinh tế Châu Á
Thái Bình Dƣơng
Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
5.
CEPT/AFTA
Chƣơng trình Thuế quan Ƣu đãi Có Hiệu lực Chung của AFTA
6.
EEC
khối cộng đồng kinh tế châu Âu
7.
FAO
Tổ chức Nông Lƣơng thế giới
8.
FAS
Federation of American Scientists: Hiệp hội Khoa học gia Hoa Kỳ
9.
FMCG
Fast Moving Consumer Goods: Nhóm hàng tiêu dùng nhanh
10.
IMF
Số liệu và báo cáo Quỹ tiền tệ thế giới
11.
IPSARD
Viện Chính sách và chiến lƣợc phát triển nông thôn.
12.
NDDB
hội đồng phong trào sữa quốc gia Ấn Độ
13.
NLCT
Năng lực cạnh tranh
14.
OECD
OECD High Level Forum on Industrial Competitiveness:Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
15.
TPP
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
16.
USDA
Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ
17.
WEF
Diễn đàn kinh tế thế giới
18.
WTO
Tổ chức Thƣơng Mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
i
Trang
1.
Bảng 2.1
Các chỉ số đo lƣờng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
31
2.
Bảng 2.2
Ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu)
38
3.
Bảng 3.1.
Số lƣợng bò sữa các khu vực trên thế giới năm 2012, 2013
41
4.
Bảng 3.2.
Thị trƣờng sữa thế giới
42
5.
Bảng 3.3.
Các nƣớc xuất khẩu sữa lớn trên thế giới
43
6.
Bảng 3.4.
7.
Bảng 3.5.
Số lƣợng đàn bò sữa Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014
50
8.
Bảng 3.6.
Thống kê số lƣợng bò các nƣớc Châu Á
59
9.
Bảng 3.7.
Giá của một số thành phần chính trong sữa.
69
10.
Bảng 3.8.
Số lƣợng doanh nghiệp sữa qua các giai đoạn
71
11.
Bảng 3.9.
Năng suất lao động của ngành sữa.
73
12.
Bảng 3.10.
Thị phần của một số hãng sữa bột theo giá trị và sản
lƣợng bán năm 2013.
77
13.
Bảng 3.11.
Kim ngạch nhập khẩu sữa của Việt Nam từ một số thị
trƣờng chính năm 2013
80
14.
Bảng 3.12.
Bảng so sánh giá sữa nhập khẩu và giá bán lẻ năm 2013
86
15.
Bảng 3.13.
Thống kê và dự báo phát triển doanh số đến năm 2025
92
16.
Bảng 3.14.
17.
Bảng 3.15.
Dự báo tốc độ tăng trƣởng sữa bình quân đầu ngƣời
đến năm 2025.
93
18.
Bảng 4.1.
Dự báo quy mô thị trƣờng sữa 2015 - 2020
117
19.
Bảng 4.2.
Dự báo sản lƣợng sữa của Việt Nam 2015 - 2020
117
Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng của ngành Sữa
2001-2008
Hệ số đàn hồi tăng trƣởng tiêu thụ sữa so với tăng
trƣởng GDP bình quân đầu ngƣời từ năm 1991-2010
ii
48
92
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1.
Hình 2.1
Mô Hình “Kim cƣơng” (The Diamond model)
33
2.
Hình 2.2
Ma trận SWOT
38
3.
Hình 3.1
Sản xuất sữa từ một số nƣớc trên thế giới, 2012- 2014
41
4.
Hình 3.2
Top 10 quốc gia có lƣợng nhập khẩu sữa lớn nhất thế giới
44
5.
Hình 3.3
Tỷ trọng tiêu dùng sữa thế giới theo chủng loại, 2013 (%)
45
6.
Hình 3.4
7.
Hình 3.5
Tăng trƣởng doanh thu ngành sữa Việt Nam
52
8.
Hình 3.6
Cơ cấu mặt hàng sữa theo giá trị năm 2013
53
9.
Hình 3.7
Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam
54
10.
Hình 3.8
Lợi nhuận và giá bán sản phẩm sữa tại Việt Nam
54
11.
Hình 3.9
Lƣợng nhập khẩu thức ăn cho bò sữa Việt Nam
67
12.
Hình 3.10
13.
Hình 3.11
14.
Hình 3.12
15.
Hình 3.13
16.
Hình 3.14
17.
Hình 3.15
Thị phần các nhãn hàng lớn tại Việt Nam năm 2013
76
18.
Hình 3.16
Cơ cấu mặt hàng sữa theo giá trị năm 2013
76
Tỉ lệ tăng trƣởng và kế hoa ̣ch ở các thi ̣trƣờng sƣ̃a
Châu Á đang phát triể n
Giá thu mua sữa trên 100kg (hay giá sữa tại cổng trại)
một số khu vực trên thế giới
Tỷ trọng nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm 2013
Năng lực sản xuất sữa tƣơi nguyên liệu và số lƣợng
bò của một số doanh nghiệp
Tổng doanh thu của ngành sữa Việt Nam từ năm
2004 -2009
Tăng trƣởng doanh thu của ngành sữa Việt Nam 2010
-2015F
iii
46
68
70
71
75
75
19.
Hình 3.17
Thị phần sữa tƣơi của các doanh nghiệp năm 2013
20.
Hình 3.18
21.
Hình 3.19
Doanh thu và thị phần sữa đặc năm 2013
78
22.
Hình 3.20
Doanh thu kem và thị phần kem năm 2013
79
23.
Hình 3.21
24.
Hình 3.22
Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam
82
25.
Hình 3.23
Điều tra tiêu dùng sữa năm 2009
83
26.
Hình 3.24
Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng của Vinamilk
94
27.
Hình 3.25
Cơ cấu chi phí của Vinamilk
95
28.
Hình 3.26
Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk giai đoạn 2008-2012
98
29.
Hình 3.27
Thị phần nhóm sản phẩm của Vinamilk
99
30.
Hình 4.1
Dự báo sản lƣợng sữa của 7 nhà sản xuất chính
114
31.
Hình 4.2
32.
Hình 4.3
Biểu đồ tăng trƣởng sữa chua và thị phần sữa chua
năm 2013
Tỷ trọng nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm
2013
Thị phần sản lƣợng các sản phẩm từ sữa ở các nƣớc
đang phát triển
Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời của Việt Nam
iv
77
78
80
115
116
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, sữa là một trong những ngành đạt tốc độ tăng
trƣởng nhanh nhất trong ngành thực phẩm ở Việt Nam: “với mức tăng trưởng doanh
thu trung bình đạt 18% năm, mức tiêu dùng sữa và các sản phẩm sữa của người
dân Việt Nam đang gia tăng nhanh chóng từ mức 8,09 lít/người/năm vào năm 2000
đã lên tới 14,81 lít/người/năm vào năm 2008”. (Euromonitor International, 2011)
Trƣởng đại diện Tetra Pak tại Việt Nam Bert Jan Post khẳng định rằng mức tiêu
thụ sữaViệt Nam đang tăng mạnh, năm 2004 có khoảng 580 triệu lít sữa đƣợc tiêu thụ tại
thị trƣờng trong nƣớc thì dự tính đến năm 2013 sẽ là 2 tỷ lít. Theo chỉ số ngành sữa 2011,
do Tetra Pak - Công ty dẫn đầu thế giới về chế biến và đóng gói thực phẩm đƣa ra ngày
14/7/2011, Việt Nam đang đƣợc đánh giá là “vùng đất của sữa và tài chính ở vùng Châu
thổ sông Mekong” , trở thành tâm điểm trong chỉ số ngành Sữa thế giới.
Nhƣng thực tế ngành sữa Việt Nam hiện nay đang có 72 doanh nghiệp, trong
đó hãng sữa nƣớc ngoài là hơn 50 hãng và sữa nội địa chỉ có 20 hãng mới chiếm
gần 30% thị phần nội địa. “Với sản phẩm sữa bột, chúng ta đang thu ngay trên
chính sân nhà mình với 70% thị phần là sữa bột ngoại. Các nhà chế biến trong
nước vẫn phải phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài, vì
ngành chăn nuôi bò sữa nội địa vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu chế biến. Lượng sữa
tươi trong nước chỉ thỏa mãn 22-25% nhu cầu nguyên liệu" (Trịnh Quý Phổ, 2010).
Xét về tổng thể thị trƣờng Việt Nam giữa sản phẩm sữa sản xuất trong nƣớc và
sản phẩm nhập khẩu trong thời điểm hiện tại thì chúng ta chƣa đủ khả năng cạnh
tranh so với các hãng sữa lớn trên thế giới: Dumex, Campina, XO, Friso,.. nên
chúng ta đang chịu sự cạnh tranh không lành mạnh từ các hãng sữa nƣớc ngoài cùng
câu kết tăng giá trong khi giá sữa, nguyên liệu nhập khẩu trên thế giới và thuế nhập
khẩu giảm gây nhiều bức xúc trong xã hội.
Trong bối cảnh Việt Nam đã là thành viên của các tổ chức kinh tế thế giới, khu
vực thì xu thế tăng cƣờng tự do hóa thƣơng mại giữa Việt Nam với các nƣớc trên thế
1
giới, ngành sữa Việt Nam còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một tăng do việc giảm
thuế sữa ngoại khi Việt Nam thực hiện các cam kết Hiệp định ƣu đãi thuế quan có hiệu
lực chung trong các Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam kết CEPT/AFTA, Tổ chức
Thƣơng mại thế giới WTO),...và các hàng rào bảo hộ về ngành chăn nuôi đang dần dỡ
bỏ. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng “vùng
đất của sữa và tài chính ở vùng Châu thổ sông Mekong” này.
Làm thế nào sản phẩm sữa Việt Nam có thể đứng vững trên thị trƣờng nội địa
và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu khi đối diện thách thức hội nhập kinh tế quốc tế
trên? Hiểu rõ tầm quan trọng việc phát triển bền vững ngành sữa trong xu thế hội
nhập, nên tôi quyết định nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế”
2. Tình hình nghiên cứu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh tác
động của hội nhập kinh tế đƣợcđề cập trong một số luận văn sau:
1) Luận văn “ Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành sản phẩm sữa Việt
Nam”- Nguyễn Thị Minh Trang: Luận văn đã nghiên cứu một cách cụ thể tình hình
và khả năng cạnh tranh sản phẩm sữa Việt Nam theo hai tiêu chí là cạnh tranh sản
phẩm về giá và chất lƣợng. Về giá sản phẩm sữa nội có ƣu thế giá cả thấp, có cơ hội
có thể cạnh tranh hàng nhập khẩu ngay cả khi bỏ qua việc bảo hộ của Chính phủ
nhƣng sức cạnh tranh về giá rất bấp bênh và không ổn định nhất là khi giá nguyên
liệu tăng, nguồn nguyên liệu không ổn định do không chủ động đƣợc đầu vào. Tiêu
chí về chấtlƣợng, khả năng cạnh tranh của sữa nội thấp khi so sánh với các hãng sản
xuất sữa trên thế giới khi chất lƣợng sữa của hãng lớn luôn đƣợc đảm bảo bởi các
hiệp hội sữa uy tín trên thế giới và đƣợc ngƣời tiêu dùng luôn tin tƣởng. Phạm vi
luận văn giới hạn trong khoản thời gian từ 2002 trở về trƣớc và chỉ nêu vấn đề thị
trƣờng nội địa chƣa bàn tới xuất khẩu.
2) Đề tài “Nghiên cứu ngành sữa Việt Nam” - nhóm thực hiện: Ngô Tuấn Anh,
Lê Thị Huệ, Đồng Thu Hà, Nguyễn Thị Quế và Võ Hồng Khang. Đề tài nêu và phân
tích rõ cụ thể 6 yếu tố tác động điển hình của môi trƣờng vĩ mô đến ngành sữa tạo
2
ra cơ hội và khó khăn nhƣ thế nào đến tăng trƣởng của ngành: Kinh tế, chính phủ
và chính trị, tự nhiên, công nghệ, xu hƣớng quốc tế hóa . Đồng thời đề tài đánh giá
qua năng lực cạnh tranh của ngành qua các tác động là áp lực khách hàng, áp lực
nhà cung cấp, đối thủ tiềm tàng, rào cản ra nhập và rút khỏi ngành. Phạm vi đề tài
giới hạn trong không gian từ 1990 – 2005, từ năm 2007 ngành sữa Việt Nam bắt
đầu tăng trƣởng rõ rệt khi Việt Nam ra nhập WTO, nên đề tài chƣa thể đề cập đƣợc
yếu tố kinh tế quốc tế trong nội dung.
4) Luận văn “Phân tích ngành sữa bằng mô hình 5 áp lực cạnh tranh” -2005Đại học kinh tế quốc dân.Bài viết áp dụng mô hình năm áp lực cạnh tranh của
Micheal Poter để làm rõ những vấn đề mà ngành sữa đối mặt đó là giá cả, chất
lƣợng, thƣơng hiệu, năng lực cạnh tranh. Từ đó rút ra đƣợc chìa khóa thành công
của ngành sữa Việt Nam theo phƣơng hƣớng và chiến lƣợc phát triển ngành sữa đến
năm 2020.
5) Luận văn “Hoàn thiện mô hình chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay” -2013-Trần Hoàng Diệu. Ở Việt Nam, trong vòng 5 năm trở lại đây,
mức tiêu thụ sữa tƣơi của ngƣời dân đã tăng đáng kể, thực tiễn cho thấy, ngành sữa
Việt Nam cũng đang dần nắm bắt đƣợc cơ hội đó và bƣớc đầu đã đạt đƣợc những
kết quả thành công. Tuy nhiên, cũng còn không ít vấn đề đang tồn tại trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành hàng này, việc phân bổ chƣa đồng đều giá trị
trong các thành phần tham gia chuỗi giá trị; hoặc nhƣ việc chất lƣợng sữa vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc đúng kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng,v.v...Từ đó, bài viết tập trung phân tích và
đánh giá về thực trạng mô hình chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam qua một số mặt nhƣ:
chi phí, lợi nhuận; nguyên vật liệu đầu vào; hoạt động thu mua, chế biến sữa; hoạt động
tiếp cận thị trƣờng và phân phối sản phẩm,...đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả một số hoạt động trong chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam.
Một hƣớng khác đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của một
doanh nghiệp cụ thể khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, đó là Công ty cổ phần
sữa Vinamilk.
3
6) Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam Vinamilk đến năm 2010”.
7) Luận văn “Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” –2005 - Nguyễn Mỹ Hạnh.
8) Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam – Vinamilk” – 2006- Phạm Minh Tuấn.
9) Luận văn “Những giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk”
Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) là công ty sữa hàng đầu Việt
Nam chiếm 30% thị phần sữa cả nƣớc, đây là đơn vị chủ lực, nòng cốt trong định
hƣớng phát triển ngành sữa Việt Nam. Vì vậy, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng
quy mô sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp này sẽ làm tăng thêm khả năng
cạnh tranh của sữa nội địa. Vấn đề thách thức của Vinamilk nói riêng và ngành sữa
nói chung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là phải làm sao cạnh tranh đƣợc
với đối thủ nƣớc ngoài đƣợc các luận văn trên đi sâu nêu đƣợc tình hình thực trạng,
mặt mạnh là đã có thƣơng hiệu, nhiều chủng loại sản phẩm (đặc biệt có thế mạnh
nhóm sữa đặc), hệ thống phân phối tốt, nhân sự tốt; mặt yếu là nguyên liệu đa số
thu gom mua nông dân cá thể, phụ thuộc nhiều giá cả, chi phí nguyên liệu nhập sản
xuất, nhóm sữa bột mới chỉ làm đƣợc sữa bột công thức,..và đề tài cũng đề xuất
đƣợc 1 số giải pháp mà hiện nay ngành cũng đang áp dụng.
Nhìn chung, các luận văn và chuyên đề trên đều đề cập năng lực cạnh tranh
của ngành khi hội nhập kinh tế trong khoảng thời gian từ năm 2007 trở về trƣớc,
nên chƣa có đƣợc đánh giá tình hình thực tế của ngành trong những năm gần đây từ
2008 đến quý 1/ 2012.
Ngoài ra, vấn đề “thời sự” về thị trƣờng sữa Việt Nam thời gian gần đây và
thách thức của ngành sữa đã đƣợc đề cập trong một số báo cáo và bài viết sau:
10) Hội thảo “Hội nhập kinh tế quốc tế - những cơ hội và thách thức với sự
phát triển ngành sữa Việt Nam” do Vụ Thị trƣờng trong nƣớc (Bộ Công Thƣơng)
và Dự án Hỗ trợ Thƣơng mại Đa biên giai đoạn III (Mutrap III) phối hợp tổ chức
4
(29/10/2010): đề cập những cơ hội cho ngành sữa Việt Nam trong thời gian vừa
qua và những vấn đề thách thức ngành sữa đang phải đối diện: an toàn vệ sinh thực
phẩm và chất lƣợng sữa, vụ sữa có melamine, sữa có chất lƣợng thấp hơn so với
công bố,.. và các hãng sữa trong nƣớc đang chịu sức ép cạnh tranh ngành một gia
tăng do giảm thuế cho sữa ngoại nhậpcủa Việt Nam khi thực hiện các cam kết Hiệp
định ƣu đãi thế quan có hiệu lực chung trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam
kết CEPT/ AFTA) và cam kết với Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). Đề tài hội
thảo này là tài liệu hữu ích để luận văn tham khảo ,bổ ích cho đánh giá những vấn
đề thực trạng của ngành và dự báo những cơ hội và thách thức với ngành trong bối
cảnh hội nhập.
11) Hội thảo “Thúc đẩy sự gắn kết ngành sữa Việt Nam với thế giới” diễn ra
vào ngày 23/04/2009 tại Hà Nội, được tổ chức bởi FAO, Liên đoàn Ngành sữa quốc
tế (IDF) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nội dung đề cập mục tiêu phát
triển tƣơng lai; những vấn đề thực trạng của ngành sữa tại Việt Nam; sự cần thiết
phải có một tổ chức tầm cỡ quốc gia về ngành sữa và gắn kết các hoạt động của
ngành sữa Quốc tế nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Bất kỳ đối tƣợng nào trong
ngành sữa của Việt Nam cũng rất cần trao đổi thông tin với thế giới để bắt kịp sự
tiến bộ và tạo lợi thế cạnh tranh.
12) Hội thảo “Chiến lược phát triển ngành sữa Việt Nam” vào ngày 30 &
31/10/2008 tại Hà Nội, được tổ chức bởi Ngành sữa Việt Nam. Nội dung đề cập : nâng
cao vai trò của khu vực tƣ nhân và nhà nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ và sự đóng góp của các
bên để hỗ trợ phát triển ngành chăn nuôi bò sữa quy mô nhỏ ở Việt Nam.
13) “Báo cáo đánh giá cạnh tranh trong 10 lĩnh vực của nền kinh tế”, Cục
quản lý cạnh tranh (Vietnam competition authority), năm 2010. Báo cáo đánh giá về
5 lĩnh vực sản xuất, 5 lĩnh vực dịch vụ,trong đó đề cập cạnh tranh cụ thể là thị
trường sữa bột công thức. Nói chung báo cáo đã nêu và đánh giá mức độ cạnh
tranh mỗi ngành dƣới góc độ của phát luật cạnh tranh là mức độ độc quyền hóa; rào
cản ra nhập ngành; rào cản rút lui khỏi thị trƣờng; mức độ tập trung kinh tế. Báo cáo
không đề cập đến vấn đề chính trị, cơ sở hạ tầng, nguồn lực,... hơn nữa báo cáo lấy
5
tiêu chí ngành làm căn cứ, chỉ đề cập đến các yếu tố khách quan tức là cơ chế, chính
sách Nhà nƣớc đối với từng ngành nghề nhất định.
14) Báo cáo“Hiện trạng phát triển ngành và tình hình thực hiện quy hoạch
phát triển ngành trong giai đoạn 2000 -2008”, ngành sữa Việt Nam, Hà nội
năm 2011.
15) Nghiên cứu: “Lối đi nào cho ngành sữa Việt Nam”, Lê Viết Ly,
31/07/2010.
16) Nghiên cứu: “Chờ đợi những cuộc cạnh tranh bứt phá”, Phạm Văn Hanh Trƣơng Thị Hƣơng Giang - Dƣơng Thúy Chinh, Thị trƣờng ngành sữa số
20/8/2009.
17) Nghiên cứu “Ngành sữa Việt Nam trên con đường hội nhập”, (TS.Tống
Xuân Chinh, Cục Chăn Nuôi, năm 2010), bài viết tập trung phân tích vấn đề giá sữa
nội địa chƣa đƣợc điều chỉnh phù hợp với thị trƣờng quốc tế: giá sữa nƣớc liên tục
tăng trong khi giá sữa trên thị trƣờng thế giới liên tục giảm từ 35.49% 38.13.%/năm, hơn nữa thuế nhập khẩu sữa các loại đang giảm 20% với lộ trình 5
năm theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Giá trên thị trƣờng quốc tế thay đổi
từng ngày thì sản phẩm sữa trên thị trƣờng Việt Nam lại chƣa thay đổi hoặc thay đổi
quá chậm, để lại nhiều hệ quả cho sản xuất, thƣơng mại và tiêu dùng. Từ những dẫn
chứng trên, tác giả nhận định khả năng điều tiết thị trƣờng sữa ở Việt Nam còn
nhiều vấn đề cần giải quyết và ngành sữa Việt Nam chƣa thực sự hội nhập sâu rộng
vào ngành sữa thế giới.
Trên đây là những đề tài, báo cáo, bài nghiên cứu mà tôi đã tìm hiểu đƣợc,
ngoài ra có một số công trình nghiên cứu từng lĩnh vực riêng nhƣ quy trình sản
xuất, mở rộng thị trƣờng, phát triển chăn nuôi của ngành và công ty Vinamilk.
Những công trình nghiên cứu đó là cơ sở tham khảo trong luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1. Mục đích.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sản xuất, kinh doanh của ngành sữa Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, làm thế nào để nâng cao năng lực
6
cạnh tranh của sữa Việt Nam để chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa, mở rộng ra thị trƣờng
thế giới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh?
2) Thực trạng khả năng cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào ?
3) Đề xuất giải pháp để làm sao nâng cao đƣợc năng lựccạnh tranh của ngành
sữa Việt Nam ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là bao gồm các đối tƣợng trong và ngoài
ngành sữa Việt Nam:
Phạm vi trong ngành: Doanh nghiệp sản xuất – Ngƣời tiêu dùng – Chính phủ.
Ngoài ngành: Hiệp định thƣơng mại giữa Việt Nam và các nƣớc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Từ sau khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
ngành sữa Việt Nam đã có sự phát triển vƣợt bậc từ năm 2007, vì vậy đề tài quyết
định chọn thời gian và không gian nghiên cứu là:
Thời gian: từ năm 2007 - 2014 và mở rộng đến năm 2015.
Không gian: thị trƣờng sữa nội địa ViệtNam.
4.3. Phương pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích định tính theo các tiêu chí cạnh tranh của ngành và
doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích trên cơ sở phân tích số liệu diễn giải – quy nạp, đối
chiếu – so sánh, phƣơng pháp Logic, phƣơng pháp mô tả khái quát.
Phƣơng pháp đánh giákhả năng nội tạicủa ngành theo các tiêu chí dựa trên cơ
sở lý luận điểm của mô hình Kim cƣơng Michael E.Poter.
7
- Xem thêm -