BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN VĂN TÙNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------
NGUYỄN VĂN TÙNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Văn Tùng là học viên lớp Cao học Ngân hàng Đêm 4 khóa
22. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tùng
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ............................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................ 4
CHUƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................... 5
2.1.1.Khái niệm về cạnh tranh ......................................................................................... 5
2.1.2.Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...................................................... 7
2.1.2.1.
Khái niệm về năng lực cạnh tranh ......................................................... 7
2.1.2.2.
Khái niệm năng lực cạnh tranh của ....................................................... 8
2.1.3.Đặc trưng của năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .............................. 10
2.1.4.Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của NHTM.......................................... 10
2.1.4.1 Năng lực tài chính ..................................................................................... 12
2.1.4.2. Năng lực nhân sự...................................................................................... 13
2.1.4.3. Năng lực quản trị và điều hành ................................................................. 14
2.1.4.4. Năng lực mạng lưới .................................................................................. 15
2.1.4.5. Năng lực công nghệ .................................................................................. 16
2.1.4.6. Mức độ đa dạng và chất lượng các sản phẩm dịch vụ .............................. 17
2.1.4.7. Uy tín thuơng hiệu .................................................................................... 17
2.2. Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .... 18
2.2.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài ................................................................. 16
2.2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ................................................................. 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
3.1. Tổng quan về Vietinbank ..................................................................................... 27
3.2. Thực trạng NLCT của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................... 27
3.2.1. Năng lực tài chính ....................................................................................... 27
3.2.2. Năng lực nhân sự......................................................................................... 33
3.2.3. Năng lực quản trị và điều hành .................................................................... 36
3.2.4. Năng lực mạng lưới ..................................................................................... 38
3.2.5. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 40
3.2.6. Mức độ đa dạng và chất lượng các sản phẩm dịch vụ .................................. 41
3.2.7. Uy tín thuơng hiệu. ...................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 46
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
4.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 47
4.1.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 47
4.1.2. Nghiên cứu sơ bộ: ................................................................................................ 48
4.1.3. Mô hình hiệu chỉnh, đề xuất nghiên cứu .............................................................. 48
4.1.4 Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 51
4.2. Xây dựng thang đo................................................................................................ 52
4.3. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................. 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 67
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..................................... 68
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................................................... 68
5.1.1. Kết quả từ mô hình nghiên cứu định lượng .......................................................... 68
5.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam ........................................................................................................... 69
5.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam .............................................................................................. 72
5.2.1. Năng lực về mạng lưới ......................................................................................... 72
5.2.2. Năng lực tài chính ................................................................................................ 73
5.2.3. Năng lực nhân sự ................................................................................................. 74
5.2.4. Uy tín thương hiệu ............................................................................................... 75
5.2.5. Mức độ đa dạng và chất lượng các sản phẩm dịch vụ ........................................... 76
5.2.6. Năng lực quản trị và điều hành ............................................................................ 77
5.2.7. Năng lực công nghệ ............................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 80
KẾT LUẬN
GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CIC
Cụm từ tiếng Anh
Credit Information Center
Cụm từ tiếng Việt
Trung tâm thông tin tín dụng
CNTT
Công nghệ thông tin
HĐQT
Hội đồng quản trị
NLCT
Năng lực cạnh tranh
NHNN
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng công thương Việt Nam
NHCTVN
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TCTD
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Công thương
Vietinbank
WTO
Việt Nam
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG
STT
1
Nội dung
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu tổng quan về các yếu tố tác
động đến năng lực cạnh tranh của NHTM
Trang
25
2
Bảng 3.1 Vốn chủ sở hữu của Vietinbank qua các năm
29
3
Bảng 3.2: Hệ số CAR của Vietinbank qua các năm
29
4
Bảng 3.3: Cơ cấu tài sản có của Vietinbank qua các năm
31
5
Bảng 3.4: Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank qua các năm
31
6
Bảng 3.5: Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng
32
7
Bảng 3.6: Chỉ tiêu ROA của Vietinbank qua các năm
32
8
Bảng 3.7: Chỉ tiêu ROA của một số ngân hàng năm 2014
33
9
Bảng 3.8: Chỉ tiêu ROE của Vietinbank qua các năm
33
10
Bảng 3.9: Chỉ tiêu ROE của một số ngân hàng năm 2014
34
11
Bảng 3.10. Thu nhập nhân viên Vietinbank qua các năm
36
12
Bảng 3.11. So sánh tình hình nhân sự các Ngân hàng
36
13
14
15
16
17
Bảng 3.12: So sánh mạng lưới giao dịch của Vietinbank và các Ngân
hàng
Bảng 3.13: Tổng hợp các sản phẩm của Vietinbank hiện nay
Bảng 4.1. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến hình ảnh thương
hiệu
Bảng 4.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến chất lượng sản
phẩm và dịch vụ
Bảng 4.3. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực tài
chính
41
44
59
59
60
18
19
20
21
22
23
24
25
Bảng 4.4. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực về
mạng lưới
Bảng 4.5. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực về công
nghệ
Bảng 4.6. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực nhân
sự
Bảng 4.7. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực quản trị
và điều hành
Bảng 4.8. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng (biến phụ thuộc)
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ
thuộc
Bảng 4.11. Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình
60
60
61
61
61
63
64
65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
1
Biểu đồ 3.1. Tăng trưởng số lượng lao động Vietinbank
34
2
Biểu đồ 3.2. Trình độ nhân viên Vietinbank năm 2014
35
3
Biểu đồ 3.3. Tăng trưởng chi nhánh Vietinbank qua các năm
40
4
Biểu đồ 4.1. Phần trăm phản hồi theo giới tính
56
5
Biểu đồ 4.2. Phần trăm phản hồi theo độ tuổi
57
6
Biểu đồ 4.3. Phần trăm phản hồi theo trình độ
57
7
Biểu đồ 4.4. Phần trăm phản hồi theo mức thu nhập
58
DANH MỤC HÌNH
STT
Nội dung
Trang
1
Hình 2.1. Mô hình “Năm lực lượng của Porter”
18
2
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank
38
3
Hình 3.2. Các lĩnh vực kinh doanh của Vietinbank
43
4
Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu
49
Hình 4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố tác động đến
5
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại theo các giả thiết
51
của Victor Smith.
6
Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức đề xuất về các yếu tố tác
động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
52
1
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề nâng cao sức mạnh cho hệ thống tài chính Việt Nam nói chung và
ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam nói riêng trong xu thế hội nhập quốc tế
đã bắt đầu đựợc thảo luận từ làn sóng dịch chuyển vốn đầu tư nước ngoài đến các
quốc gia đang phát triển nở rộ ở những thập niên nửa cuối thế kỷ 20. Sự thay đổi tư
duy quản lý kinh tế của Việt Nam tiếp tục góp phần cổ động mạnh mẽ xu thế lịch sử
này. Một báo cáo gần đây được ủy quyền bởi Hội đồng tiêu dùng của Fiji tựa đề
dịch vụ ngân hàng: Từ góc nhìn của người tiêu dùng (Chandra 2011), có một lưu ý
rằng năng lực cạnh tranh của các ngân hàng nội địa chưa cao lợi nhuận thấp, lệ phí,
chi phí cao, thiếu tiếp cận chủ động trong việc cung cấp thông tin, mức độ cạnh
tranh không đồng đều, dịch vụ kém chất lượng, sự vắng mặt của một thị trường để
kiểm soát doanh nghiệp của các ngân hàng. Trong khi đó các ngân hàng nước ngoài
có mức lợi nhuận cao hơn do truyền thống lâu đời và năng lực cạnh tranh tốt hơn.
Do đó vấn đề năng lực cạnh tranh là vấn đề quan trọng cần chú trọng cho từng ngân
hàng nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay.
Vietinbank là một trong các NHTM hàng đầu tại Việt Nam với tổng tài sản
xấp xỉ 528,6 nghìn tỷ VND và giá trị vốn hóa đạt 55 nghìn tỷ VND. Vietinbank
cũng là một trong những NHTM Việt Nam đang triển khai ứng dụng công nghệ
hiện đại trong tất cả các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình, và hiện nay
Vietinbank đang không ngừng nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ dựa trên
nền tảng của công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Vietinbank cũng là ngân hàng đứng đầu trong lĩnh vực khách hàng doanh nghiệp tại
Việt Nam, chiếm thị phần lớn trong lĩnh vực tài trợ dự án và thanh toán quốc tế.
Tuy nhiên, nếu Vietinbank không đánh giá lại toàn diện về cơ cấu hoạt động,
không xem xét toàn diện năng lực cạnh tranh của mình thì Vietinbank có thể sẽ dễ
dàng mất đi thế mạnh hiện hữu của mình. Vì vậy, để tiếp tục phát huy lợi thế của
2
mình, giữ vững vị thế hàng đầu của Vietinbank, cần có những giải pháp để nâng cao
năng lực cạnh tranh toàn diện của Vietinbank. Do có cơ hội được làm việc tại
Vietinbank, nhận thức được tầm quan trọng của cạnh tranh là vấn đề không thể
tránh và nhận thấy Vietinbank phải có những giải pháp thiết thực để nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình thì mới có thể tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập
quốc tế về ngân hàng ngày nay, tác giả đã chọn đề tài: ''Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu chung: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietinbank
và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietinbank.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
-
Đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM
-
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietinbank.
-
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cạnh tranh đến năng lực cạnh
tranh của Vietinbank
-
Giải pháp pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietinbank.
Câu hỏi nghiên cứu:
-
Năng lực cạnh tranh của NHTM đuợc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu nào?
-
Thực trạng cạnh tranh của Vietinbank hiện nay như thế nào?
-
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến năng lực cạnh tranh của
NHCTVN?
-
Làm sao để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHCTVN?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Vietinbank.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 đến năm 2014
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ hệ thống Vietinbank trong mối tương quan với các
NHTM khác và năng lực cạnh tranh của Vietinbank qua một số lĩnh vực hoạt động
cụ thể.
3
4. Phương pháp nghiên cứu :
Luận văn áp dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, sử
dụng dữ liệu được thu thập từ các nguồn tư liệu thứ cấp: báo cáo của ngân hàng
Vietinbank, BIDV, Vietcombank, Sacombank, Eximbank, MBBank, ACB..; nghiên
cứu khoa học, tạp chí,…và tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của NHTM thông qua khảo sát điều tra thực tế, xử lý bằng phần mềm
SPSS.
Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng các phương pháp khác như: thống kê, tổng
hợp, phân tích, đối chiếu và so sánh để đưa ra các kết luận cho nghiên cứu trong
luận văn.
Tương ứng từng mục tiêu nghiên cứu, luận văn áp dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
-
Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM: Phuơng pháp phân
tích và tổng hợp lý thuyết.
-
Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Vietinbank:
Phuơng pháp mô tả và so sánh.
-
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cạnh tranh đến năng lực
cạnh tranh của Vietinbank: Phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng.
-
Giải pháp pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vietinbank: Sử
dụng phương pháp nghiên cứu khoa học đánh giá và giải thích.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học, đề tài đã hệ thống hóa các lý luận về năng lực cạnh tranh của
các NHTM, hệ thống các lý luận về mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh.
- Về mặt thực tiễn, luận văn đã vận dụng hệ thống các lý luận, mô hình, phương
pháp nghiên cứu vào việc xem xét năng lực cạnh tranh của Vietinbank, từ đó đưa
ra các giải pháp hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh. Cũng như xây dựng nền
tảng cơ sở cho các NHTM khác tham khảo nhằm phát triển năng lực canh tranh.
4
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì bố
cục luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của NHTM
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
Chương 4: Mô hình nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam
5
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1.
Cơ sở lý thuyết
2.1.1.
Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, chỉ xuất hiện
trong điều kiện có sự xuất hiện của kinh tế thị trường. Ngày nay, hầu hết các quốc
gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh là môi trường tạo động lực thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển và tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là
nhân tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ
xác định vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì
vậy, các tổ chức đều cố gắng tìm cho mình một chiến lược phù hợp để chiến thắng
trong cạnh tranh.
Theo K. Marx1: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch ". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư
bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản
của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những
chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hoá dưới giá trị
của nó nhưng vẫn thu đựơc lợi nhuận.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (Tập 1)2 cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành
các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004) trong tác phẩm “Thị trường,
chiến lược, cơ cấu” thì cạnh tranh trên thị trường không phải là diệt trừ đối thủ của
1
Chu Văn Cấp và cộng sự (2006), Giáo Trình Kinh Tế Chính Trị Mác – Lê Nin, Nhà Xuất Bản Chính Trị
Quốc Gia.
2
Bùi Thị Thanh Hà (2000), Từ Điển Bách Khoa Việt Nam , Nhà Xuất Bản Từ Điển Bách Khoa.
6
mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạ
hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh.
Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003
thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là " Khả năng của nước đó đạt được
những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội
(GDP) tính trên đầu người theo thời gian”.
Từ những định nghĩa và các cách hiểu về cạnh tranh trên có thể rút ra các điểm
chung sau đây:
Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành
phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này
có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…. Tuy nhiên, không
phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó giúp cho các chủ
thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực tế, để có lợi
thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh
không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh
tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang
lại là hoàn toàn trái ngược.
Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác, cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai
mặt của một vấn đề: mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía cạnh tích cực, cạnh tranh
là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn của xã hội một cách
hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt
động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa
học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các
yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội thông qua các sản
phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa dạng…Ở khía cạnh tiêu
cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà bất chấp tất cả thì
song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho
7
xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe con người, đạo
đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra tình trạng
này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và không vì lợi ích của số
đông (Nguyễn Thị Quy, 2005).
2.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Để có thể định nghĩa được năng lực cạnh tranh của NHTM, trước hết ta phải
hiểu về khái niệm năng lực cạnh tranh. Vì sao lại có những doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả hơn những doanh nghiệp khác? Vì sao có những quốc gia này giàu có hơn
những quốc gia khác? Liệu các nước kém phát triển hơn có thể phát triển kịp các
quốc gia đã phát triển? Các doanh nghiệp nhỏ mới thành lập có khả năng cạnh tranh
với các doanh nghiệp lớn mà danh tiếng đã được khẳng định không? Làm thế nào
để có thể cạnh tranh được?
Rất nhiều các nhà kinh tế học, các nhà nghiên cứu đã đi tìm câu trả lời cho
những câu hỏi này. Khái niệm NLCT được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những
năm 1980. Theo Aldington Report (1985): “DN có khả năng cạnh tranh là DN có
thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn
các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với
việc đạt được lợi ích lâu dài của DN và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ DN”. Năm 1994, định nghĩa này được nhắc lại trong “Sách trắng
về NLCT của Vương quốc Anh” (Flanagan và cộng sự, 2005)
Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa
“Đối với DN, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả
và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng
với hiệu suất và hiệu quả hơn các DN khác”. Theo Buckley (1988), NLCT của
DN cần được gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của DN với 3 yếu tố: các giá trị
chủ yếu của DN, mục đích chính của DN và các mục tiêu giúp các DN thực hiện
chức năng của mình
8
Theo Adina Apatachioae (2013) thì năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại
trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá
cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực để khai thác các cơ
hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004) trong tác phẩm “Thị trường, chiến
lược, cơ cấu” thì NLCT là việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của DN.
Mặc dù có rất nhiều khái niệm về năng lực cạnh tranh song cho đến nay, tất cả
các nhà nghiên cứu đều thống nhất rằng rất khó có thể đưa ra một định nghĩa chuẩn
về khái niệm năng lực cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Khái niệm năng lực
cạnh tranh là một khái niệm động và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh vì thế
cũng không phải là một hệ thống chỉ tiêu cố định. Một khái niệm NLCT của DN
hay tổ chức phù hợp nhất trong bối cảnh hiện tại có thể là khả năng duy trì
và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới
tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh
tế cao và bền vững. Quan trọng là, NLCT không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà
mang tính tổng hợp, gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được cho
nhóm DN (ngành) và từng DN
2.1.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Qua tìm hiểu về khái niệm năng lực cạnh tranh ở trên và theo Từ điển Bách
Khoa, Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa, Hà Nội năm 1995 khái niệm năng lực
cạnh tranh của NHTM có thể được hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của
NHTM là sự tổng hợp tất cả các khả năng của ngân hàng đáp ứng được nhu
cầu khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất
lượng cao, đa dạng và phong phú, tiện ích và thuận lợi, có tính độc đáo so với
các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường, tạo ra được lợi thế cạnh
tranh, làm tăng lợi nhuận hàng năm của các ngân hàng, tạo được uy tín, thương
hiệu và vị thế cao trên thị trường”
Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM vẫn dựa trên nền tảng sự cạnh
tranh về sản phẩm như mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thông thường, sản
9
phẩm của ngân hàng đó là sản phẩm dịch vụ tài chính. Các sản phẩm này mang
tính trừu tượng, người sử dụng sản phẩm không thể cầm nó, sờ nó được mà phải
dùng cảm quan. Do vậy, đối với NHTM, ngoài đánh giá năng lực cạnh tranh theo
các tiêu thức như các doanh nghiệp, còn phải đánh giá thông qua các yếu tố lòng
tin, dựa trên uy tín, an toàn của NHTM.
Theo Nguyễn Thị Quy (2005), thì “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là
khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và
mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và
liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”
Với khái niệm này thì tác giả Nguyễn Thị Quy đã đề cập đến năng lực nội tại
của một NHTM và mối quan hệ của năng lực này với sự phát triển của ngành ngân
hàng trên cơ sở tận dụng được lợi thế của mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn.
Mặt khác, khái niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lược cạnh tranh
của NHTM khi thích nghi và tận dụng sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh của NHTM thể hiện thành các lợi thế so sánh với đối thủ
cạnh tranh khác nhưng các lợi thế đó không phải là bất biến. Điều đó phụ thuộc
vào mỗi ngân hàng trong việc thường xuyên duy trì và tăng cường năng lực cạnh
tranh. Có những NHTM gần như không có lợi thế hoặc lợi thế chỉ ở dạng tiềm
năng, tuy nhiên do biết cách khai thác và sử dụng một cách hợp lý hiệu quả các lợi
thế tiềm năng đó đã nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng bao hàm cả việc ngân hàng
phải liên tục duy trì lợi thế cạnh tranh của mình. Nói cách khác, ngân hàng phải
liên tục duy trì lợi nhuận trên cơ sở bám sát với nhịp độ phát triển của thị trường.
Việc hạ thấp giá thành dịch vụ để nâng cao năng lực cạnh tranh theo quan niệm
mang tính dài hạn không bao gồm việc hạ giá thành bằng những biện pháp tiêu
cực như cắt giảm lương nhân viên, cắt giảm các chi phí phúc lợi, giảm chi phí môi
trường... năng lực cạnh tranh ở đây phải gắn liền với khái niệm phát triển bền
vững, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội.
- Xem thêm -