Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao năng lực cạnh tranh của một mặt hàng thủy sản việt nam trên thị trường ...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh của một mặt hàng thủy sản việt nam trên thị trường eu từ khi việt nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới

.PDF
185
776
125

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HOÀNG HẢI BẮC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU TỪ KHI VIỆT NAM GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HOÀNG HẢI BẮC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU TỪ KHI VIỆT NAM GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 62.31.01.06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Bùi Tất Thắng 2. PGS. TS. Đỗ Hương Lan HÀ NỘI - 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của mình và không trùng lặp với bất cứ công trình nào của tác giả khác; Các số liệu được sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Hoàng Hải Bắc iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án..................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ..................................................... 4 4. Phương pháp luận và nghiên cứu của luận án ...................................................... 4 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ............................................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .............................................................. 5 7. Kết cấu của luận án.............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU .................................................................................................. 7 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước .............................................................. 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận................................... 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam ..... 8 1.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU ......................................................................................................................... 11 1.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 14 1.2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận................................. 14 1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thị trường thủy sản EU ................. 17 1.2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thủy sản Việt Nam ....................... 18 1.3. Đánh giá các nghiên cứu ................................................................................. 20 1.3.1. Về phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề ............................................. 20 1.3.2. Về cơ sở lý luận ........................................................................................... 20 1.3.3. Về cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 21 1.3.4. Nhận xét chung và những đóng góp mới của luận án ................................... 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU...................................... 23 iv 2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu ...................................................................................................................... 23 2.1.1. Khái niệm và phân loại mặt hàng thủy sản xuất khẩu ................................... 23 2.1.2. Một số khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu ............................................................................................................... 26 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu 35 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu ...................................................................................................................... 39 2.2.1. Các nhân tố thuộc nước xuất khẩu ............................................................... 39 2.2.2. Các nhân tố thuộc thị trường nhập khẩu ....................................................... 41 2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng thủy sản trên thị trường EU ................................................................................... 43 2.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang EU ................................................................... 43 2.3.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang EU .......................................................................... 45 2.3.3. Kinh nghiệm của Thái Lan trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang EU .......................................................................... 47 2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang EU ............................................................. 50 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO .......................................................................................................... 53 3.1. Khái quát việc sản xuất và xuất khẩu mặt hàng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 ........................................................................................................... 53 3.1.1. Khái quát về nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản ở Việt Nam ............ 53 3.1.2. Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ................................................................ 55 3.1.3. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng thủy sản Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2007 -2015 .................................................................................................... 59 3.2. Năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU giai đoạn 2007 - 2015 ................................................................................................... 63 3.2.1. Chất lượng mặt hàng thủy sản ...................................................................... 63 3.2.2. Giá xuất khẩu của mặt hàng thủy sản ........................................................... 67 3.2.3. Khả năng tăng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng thủy sản ......................... 70 3.2.4. Thị phần xuất khẩu của mặt hàng thủy sản ................................................... 73 v 3.2.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU ............................................................................................................. 76 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU ........................................................................... 78 3.3.1. Các nhân tố trong nước ................................................................................ 78 3.3.2. Các nhân tố thuộc thị trường EU .................................................................. 91 3.3.3. Nhận xét chung về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU ........................................................... 97 3.4. Những nguyên nhân hạn chế đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU ................................................................................. 99 3.4.1. Những hạn chế ............................................................................................. 99 3.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................ 100 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU TRONG THỜI GIAN TỚI...................................................................................................................... 104 4.1. Căn cứ xác định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU thời gian tới ........................................................... 104 4.1.1. Sự tác động của bối cảnh và EVFTA đến nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản trên thị trường EU trong thời gian tới ..................................... 104 4.1.2. Quan điểm và mục tiêu của chính phủ về phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 .............................................................................. 112 4.1.3. Các quan điểm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU ................................................................. 114 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ....................................................... 117 4.2.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................... 117 4.2.2. Nhóm giải pháp cho một số mặt hàng cụ thể .............................................. 131 4.3. Một số khuyến nghị ...................................................................................... 142 4.3.1. Khuyến nghị đối với nhà nước ................................................................... 142 4.3.2. Khuyến nghị đối với các hiệp hội thủy sản ................................................. 145 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................ 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 152 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt APPU ASC ASEAN BAP CBI EC EU EUROCHAM EUROSTAT EVFTA FAO FTA GAP GLOBAL GAP GMP GSP HACCP HS ITC IUU Tên tiếng Anh Agifish Pure Pangasius Union – APPU Aquaculture Stewardship Council Association of Southeast Asia Nations Best Aquaculture Practices Centre for the Promotion of Imports from developing countries European Commission European Union European Chamber of Commerce in Việt Nam EU European Statistical Information Service EU - Việt Nam Free Trade Agreement The Food and Agriculture Organization of the United Nations Free Trade Agreement Tên tiếng Việt Liên hợp sản xuất cá sạch của Agifish Hội đồng Quản lý Nuôi trồng thủy sản Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt nhất Trung tâm Xúc tiến Nhập khẩu từ các nước đang phát triển Ủy ban châu Âu Liên minh châu Âu Phòng Thương mại châu Âu tại Việt Nam Cơ quan Thống kê châu Âu Hiệp định Thương mại tự do EU – Việt Nam Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc Hiệp định Thương mại tự do Tiêu chuẩn về Thực hành nông Good Agricultural Practices nghiệp tốt Global Good Agricultural Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu Practice Good Manufacturing Thực hành sản xuất tốt Practices Generalized Systems of Hệ thống ưu đãi chung Prefrences Hazard Analysis and Hệ thống Phân tích mối nguy và Critical Control Point Kiểm soát điểm tới hạn System Harmonized Commodity Hệ thống Hài hòa mô tả và Mã hóa Description and Coding hàng hóa System International Trade Center Trung tâm Thương mại quốc tế Illegal, Unreported and Luật chống khai thác thủy sản bất Unregulated fishing hợp pháp, không khai báo và không vii MFN MUTRAP NAFIQAD NN&PTNT OECD PCA RASFF RIA SPS TBT VASEP VIETFISH VINAFIS VINATUNA WTO WWF theo quy định Most favoured nation Tối huệ quốc European Trade Policy and Dự án Hỗ trợ Chính sách thương Investment Support Project mại và Đầu tư của châu Âu The National AgroCục Quản lý Chất lượng Nông Lâm Forestry-Fisheries Quality sản và Thủy sản Assurance Department Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh Cooperation and tế Development The agreement on Hiệp định khung về Đối tác và Hợp comprehensive partnership tác toàn diện and cooperation The Rapid Alert System for Hệ thống cảnh báo nhanh về thực Food and Feed phẩm và thức ăn Research Institute for Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy Aquaculture sản Sanitary and Phytosanitary Biện pháp kiểm dịch động thực vật Measure Technical Barriers to Trade Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật Agreement trong Thương mại Vietnam Association of Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Seafood Exporters and Thủy sản Việt Nam Producers Việt Nam Fisheries Hội chợ Triển lãm quốc tế Thủy sản International Exhibition Việt Nam Vietnam Fisheries Society Hội Nghề cá Việt Nam Vietnam Tuna Association Hiệp hội Cá ngừ Việt Nam World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới World Wide Fund For Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên Nature viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại mặt hàng thủy sản xuất khẩu theo Tổ chức Hải quan thế giới . 25 Bảng 2.2. Xuất khẩu thủy sản của Trung Quốc sang EU theo giá trị, theo mặt hàng, giai đoạn 2007 -2015 ............................................................................................. 44 Bảng 2.3. Xuất khẩu thủy sản của Ấn Độ sang EU theo giá trị, theo mặt hàng, giai đoạn 2007 -2015 .................................................................................................... 46 Bảng 2.4. Xuất khẩu thủy sản của Thái Lan sang EU theo giá trị, theo mặt hàng, giai đoạn 2007 -2015 ............................................................................................. 48 Bảng 3.1. Sản lượng thủy sản Việt Nam, giai đoạn 2007-2014 .............................. 53 Bảng 3.2. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của một số quốc gia trên thế giới ........... 56 Bảng 3.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ........................................ 56 Bảng 3.4. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam theo thị trường ................ 58 Bảng 3.5. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU theo giá trị, giai đoạn 2007 - 2015 ............................................................................................ 59 Bảng 3.6. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU theo sản lượng, giai đoạn 2007 – 2015 ................................................................................ 60 Bảng 3.7. Xuất khẩu tôm Việt Nam sang EU theo giá trị, giai đoạn 2007 – 2015... 60 Bảng 3.8. Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang thị trường EU theo giá trị, giai đoạn 2007 – 2015........................................................................................................... 61 Bảng 3.9. Các nước thành viên EU nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam, theo giá trị, giai đoạn 2007 - 2015 ............................................................................................ 62 Bảng 3.10. Giá xuất khẩu trung bình của mặt hàng thủy sản của một số quốc gia sang EU ................................................................................................................. 67 Bảng 3.11. Giá xuất khẩu mặt hàng tôm nguyên liệu đông lạnh của một số quốc gia sang EU ................................................................................................................. 68 Bảng 3.12. Giá xuất khẩu mặt hàng tôm đã qua chế biến của một số quốc gia sang EU ......................................................................................................................... 68 Bảng 3.13. Giá xuất khẩu mặt hàng cá ngừ đã chế biến, bảo quản của một số quốc gia sang EU ........................................................................................................... 69 Bảng 3.14. Giá xuất khẩu mặt hàng cá ngừ phi lê của một số quốc gia sang EU .... 69 Bảng 3.15. Giá xuất khẩu một số mặt hàng cá phi lê của một số quốc gia sang thị trường EU ............................................................................................................. 70 Bảng 3.16. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của của một số quốc gia sang EU ........................................................................................................... 71 Bảng 3.17. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang một số quốc gia thuộc EU ...................................................................................... 71 ix Bảng 3.18. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng tôm của một số quốc gia sang EU ........................................................................................................... 72 Bảng 3.19. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của các mặt hàng tôm Việt Nam sang EU ........................................................................................................ 72 Bảng 3.20. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cá ngừ của một số quốc gia sang EU................................................................................................... 73 Bảng 3.21. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cá tra phi lê của Việt Nam sang EU ........................................................................................................ 73 Bảng 3.22. Thị phần kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang một số quốc gia thuộc EU ............................................................................................................... 74 Bảng 3.23. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ............................................... 79 Bảng 3.24. Xuất khẩu thủy sản của EU theo giá trị, theo sản phẩm, 2007 – 2015 .. 92 Bảng 3.25. Sản lượng các sản phẩm thủy sản của EU, 2005-2012 ......................... 93 Bảng 3.26. Nhập khẩu thủy sản của EU theo giá trị, theo quốc gia xuất khẩu, giai đoạn 2007 - 2015 ................................................................................................... 94 Bảng 3.27. Nhập khẩu thủy sản của EU theo giá trị, theo mặt hàng, giai đoạn 2007 2015 ...................................................................................................................... 95 x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2015 ............... 57 Hình 3.2. Số lô thủy sản của một số quốc gia xuất khẩu sang EU bị cảnh báo ....... 65 Hình 3.3. Số lô hàng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sang EU bị cảnh báo ........ 66 Hình 3.4. Thị phần kim ngạch xuất khẩu thủy sản của một số quốc gia sang EU ... 74 Hình 3.5. Thị phần kim ngạch xuất khẩu tôm của một số quốc gia sang EU .......... 75 Hình 3.6. Thị phần kim ngạch xuất khẩu cá ngừ của một số quốc gia sang EU ...... 76 xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của WTO vào ngày 11 tháng 1 năm 2007. Sự kiện gia nhập WTO của Việt Nam đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trên con đường hướng nền kinh tế nước nhà tới tự do hóa thương mại và phát triển bền vững. Sau 10 năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều mảng màu sáng và những khoảng tối rất khác nhau trong bức tranh phát triển kinh tế dưới tác động của tiến trình toàn cầu hóa. Bài học hội nhập kinh tế là rất bổ ích với Việt Nam, vì hiện nay Việt Nam vẫn đang đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu, với những mặt hàng sử dụng nhiều lao động và tài nguyên thiên nhiên [8]. EU là một trong 3 trụ cột của nền kinh tế thế giới, là thị trường lớn với 28 quốc gia thành viên, có dân số trên 500 triệu người. Việt Nam – EU thiết lập quan hệ ngoại giao vào năm 1990. Từ đó, Việt Nam – EU luôn nỗ lực để thúc đẩy quan hệ song phương lên những tầm cao mới như việc ký kết, Hiệp định khung về Hợp tác (FCA) năm 1995, Hiệp định Hợp tác Đối tác (PCA) năm 2012 và đã kết thúc đàm phán FTA Việt Nam – EU vào ngày 1/12/2015. Dự kiến FTA Việt Nam - EU sẽ có hiệu lực từ năm 2018. FTA Việt Nam - EU nhằm mục đích tạo ra một sân chơi bình đẳng cho cả hai bên, góp phần làm cho môi trường kinh doanh ổn định và dự đoán được, do đó thúc đẩy tăng trưởng và việc làm. Một FTA hiện đại có khả năng tăng cường thương mại hai chiều và đầu tư thông qua tự do hóa thương mại và tăng cường tiếp cận thị trường tốt hơn [29]. Trong nhiều năm qua, EU luôn là đối tác thương mại lớn thứ 2 của Việt Nam và là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Năm 2015, EU là một trong những thị trường ngoài nước quan trọng nhất của Việt Nam (EU xếp thứ hai sau Mỹ). Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này chiếm 19% tổng lượng xuất khẩu của Việt Nam. Thương mại hai chiều tăng 12.5% chủ yếu là do tỷ lệ tăng trưởng ấn tượng của hàng xuất khẩu Việt Nam sang EU, điều này đã làm cho tỷ lệ tăng năm sau so với năm trước là 11.4% (31,1 tỷ USD). Đặc biệt, khoản thặng dư 1 thương mại khoảng gần 21 tỷ USD mà Việt Nam có được trong giao thương với EU giúp cân bằng đáng kể thâm hụt thương mại khổng lồ của Việt Nam với Trung Quốc. Hàng xuất khẩu của Việt Nam sang EU tập trung vào các sản phẩm sử dụng nhiều lao động bao gồm: hàng điện tử lắp ráp/điện thoại, giầy dép, hàng dệt may, cà phê, hải sản và đồ gỗ. Hàng xuất khẩu chính của EU vào Việt Nam là các sản phẩm công nghệ cao, bao gồm: nồi hơi, máy móc và sản phẩm cơ khí, máy móc và thiết bị điện, dược phẩm và các loại xe [83]. Riêng về mặt hàng thủy sản, theo Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc (FAO), Việt Nam được đánh giá là một trong 20 nước có sản lượng đánh bắt thủy sản lớn nhất thế giới, đứng thứ 4 về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Ngành thủy sản Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chiến lược phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến 2020 xác định: kinh tế thủy sản đóng góp 30 - 35% GDP trong khối nông - lâm - ngư nghiệp, tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành thủy sản từ 8 - 10%/năm, kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 8 - 9 tỷ USD, tổng sản lượng thủy sản đạt 6,5 - 7 triệu tấn, trong đó nuôi trồng chiếm 65 - 70% tổng sản lượng [10]. Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới. Theo số liệu từ ITC, giai đoạn (2007 -2015), kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam không ngừng tăng nhanh, trung bình 11,5%/năm. EU là thị trường tiêu thụ thủy sản lớn của thế giới, thị trường này tiêu thụ khoảng 10% sản lượng cá của thế giới và là thị trường xuất khẩu thủy sản lớn của Việt Nam. Tuy nhiên, đây là một thị trường khó tính đòi hỏi chất lượng cao nên thời gian gần đây việc xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường này có nhiều biến động. Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU năm 2014 đạt 1,4 tỷ USD, tăng 21,7% so với năm 2013. Năm 2015, đạt 1,16 tỷ USD (đứng thứ hai sau thị trường Mỹ với 1,31 tỷ USD), giảm 17,1%. Vì vậy, để duy trì thị phần và tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU cần phải nhận biết thật đầy đủ để hiểu EU là một thị trường có tính bảo hộ rất cao với hàng rào phi thuế quan (đặc biệt là các rào cản kỹ thuật) rất nghiêm 2 ngặt với những qui định chặt chẽ (nhiều khi đến mức “không tưởng” đối với hàng xuất khẩu Việt Nam) về nguồn gốc xuất xứ, vệ sinh, an toàn thực phẩm, kiểm dịch động vật, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thực phẩm, tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường v..v… Vì vậy, ngành thủy sản Việt Nam phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh cho mặt hàng thủy sản của mình [33]. Để tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức tại thị trường EU, yêu cầu cấp bách hiện nay là phải nâng cao sức cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu sang EU, trong đó có mặt hàng thủy sản... Do vậy, việc nghiên cứu một cách tổng thể thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm thủy sản trên thị trường EU là cấp thiết. Nghiên cứu nhằm tìm ra những nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến việc củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản, từ đó làm cơ sở cho việc đề ra những định hướng và các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh của mặt hàng thủy sản trên thị trường EU. Nhận thức được vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới” làm chủ đề nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản, đồng thời nhận diện năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam tại thị trường EU, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho mặt hàng thủy sản của Việt Nam trên thị trường EU. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chủ đề năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu. 3 - Nhận diện năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam tại thị trường EU trong giai đoạn 2007 đến nay, làm rõ những thành công và hạn chế cũng như nguyên nhân. - Phân tích kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản trên thị trường EU và rút ra bài học cho Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho mặt hàng thủy sản của Việt Nam trên thị trường EU. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Nghiên cứu trong phạm vi “Việt Nam và khu vực Liên Minh châu Âu (EU – 28)” chủ yếu tập trung vào những thị trường xuất khẩu thủy sản lớn của Việt Nam như Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Ý… Thời gian: Từ thời điểm Việt Nam gia nhập WTO (năm 2007) đến nay Nội dung: Các nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm: Các vấn đề lý luận, thực tiễn về năng lực cạnh tranh sản phẩm thủy sản xuất khẩu; các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường EU; thực trạng năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam tại EU; Luận án tập trung đưa ra các giải pháp kinh tế (không đề cập đến các giải pháp kỹ thuật) để nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang thị trường EU. Việc nghiên cứu ở cấp độ mặt hàng là chủ yếu. 4. Phương pháp luận và nghiên cứu của luận án Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận án sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, so sánh, đối chiếu, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp chuyên gia. 4 Dữ liệu sử dụng trong luận án là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: EUROSTAT, WTO, Trung tâm Thương mại quốc tế, Trung tâm Thông tin PTNNNT, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan Tổng cục Thủy sản; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Luận án, sách báo, tạp chí,… Ngoài dữ liệu thứ cấp, nghiên cứu còn tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu trong thu thập dữ liệu sơ cấp. Đối tượng phỏng vấn là các nhà quản lý thuộc các doanh nghiệp thủy sản, cán bộ thuộc Tổng cục Thủy sản, các nhà nghiên cứu về lĩnh vực thủy sản,… 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án - Luận án đã giải quyết một cách trực tiếp những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu như khái niệm, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng. - Luận án đã luận giải thực trạng năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU giai đoạn 2007 – 2015, từ đó chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Luận án đã tập trung đưa ra các quan điểm đề xuất giải pháp. Các quan điểm đó chỉ ra việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU là một quá trình tổng thể và đòi hỏi sự kết hợp, tương tác của nhiều khâu, nhiều thành phần tham gia trong một chuỗi giá trị xuất khẩu sang thị trường EU. - Đặc biệt, luận án đã đề xuất một hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU, gồm nhóm giải pháp chung và nhóm giải pháp cho ba mặt hàng chủ lực, tôm, cá tra, cá ngừ. Hệ thống giải pháp được đề xuất một cách toàn diện, cụ thể, khả thi theo hướng phát triển bền vững ngành thủy sản Việt Nam trong hiện tại cũng như tương lai. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Luận án đã trình bày một cách có hệ thống những vấn đề lý luận để làm rõ 5 bản chất về năng lực cạnh tranh sản phẩm, các quan điểm phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm. Đồng thời chỉ rõ đặc điểm, tiêu chí đánh giá làm cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm chung và sản phẩm thủy sản nói riêng. 6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Luận án đưa ra những bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng thủy sản của các nước, đồng thời rút ra những kết quả nổi bật và những điểm yếu cần được khắc phục của sản phẩm thủy sản Việt Nam. Luận án cũng đã chỉ ra cơ hội và thách thức đối với mặt thủy sản Việt Nam, điều này có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trong bối cảnh mới. Kết quả nghiên cứu của luận án là một tài liệu tham khảo tin cậy cho các Hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp làm cơ sở để đưa ra các chiến lược, chính sách, kế hoạch…. phù hợp để tận dụng tối đa cơ hội, khắc phục, hạn chế những thách thức do các FTA thế hệ mới mang lại cho sản phẩm thủy sản cũng như các sản phẩm khác của Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản xuất khẩu Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU sau khi Việt Nam gia nhập WTO Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU đến năm 2020 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG EU Liên quan đến cơ sở lý luận và thực tiễn về chủ đề năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam nói chung và năng lực cạnh tranh của thủy sản xuất khẩu nói riêng đã được nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm với các cách tiếp cận và mức độ khác nhau, thông qua các công trình nghiên cứu, các ấn phẩm được xuất bản. Nội dung một số công trình nghiên cứu chủ yếu của các tác giả trong và ngoài nước trong những năm gần đây có thể được chia theo từng nhóm chủ đề cụ thể sau đây: 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận Từ Thúy Anh với công trình “Giáo trình Kinh tế học Quốc tế”, đã hệ thống hóa và phân tích tương đối toàn diện các nội dung lý luận cơ bản về kinh tế học quốc tế, từ khái niệm, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đến đặc điểm của thương mại quốc tế và thương mại quốc tế của Việt Nam. Đặc biệt, công trình nghiên cứu đã làm rõ về thuế quan, các rào cản thuế quan và bảo hộ mậu dịch. Đây là một công trình lý luận tương đối toàn diện về kinh tế quốc tế, giúp cho đối tượng người đọc trong nước có những kiến thức căn bản về cách thức tiếp cận cùng những lý luận về kinh tế quốc tế, làm cơ sở để đi sâu phân tích các vấn đề cụ thể của kinh tế quốc tế [1]. Ngô Doãn Vịnh với công trình “Các cơ sở lý luận về học thuyết ngoại thương và sự vận dụng trong chiến lược phát triển ngoại thương của Việt Nam”. Đây là công trình nghiên cứu toàn diện và công phu. Kết cấu của công trình gồm 3 phần chính: Phần 1, cơ sở học thuyết về ngoại thương. Trong phần này, tác giả đã phân tích các nội dung cơ bản các học thuyết ngoại thương theo các trường phái cổ điển, tân cổ điển, các học thuyết hiện đại; Phần 2, mối quan hệ của các học thuyết ngoại thương với tăng trưởng kinh tế. Trong phần này, tác giả đã làm rõ mối quan 7 hệ biện chứng giữa cơ sở lý luận và thực tiễn giữa ngoại thương với tăng trưởng kinh tế, chỉ rõ ngoại thương là một trong những động lực cơ bản để cải thiện và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; Phần 3, sự vận dụng các học thuyết ngoại thương trong chiến lược phát triển ngoại thương Việt Nam. Trong phần này, dựa trên các học thuyết đã trình bày, tác giả đã chọn lựa các học thuyết cơ bản về lợi thế so sánh, năng lực cạnh tranh, cân bằng xuất nhập khẩu để vận dụng làm cơ sở hoạch định chiến lược phát triển ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn cụ thể [68]. Nguyễn Đức Nam với công trình “Vận dụng lợi thế so sánh để khai thác và đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập Quốc tế”. Tác giả đã dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh, phân tích những điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các định hướng, quan điểm, giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế [43]. Nguyễn Hữu Thắng với cuốn sách chuyên khảo, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay”. Cuốn sách này dựa trên kết quả nghiên cứu đề tài khoa học của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Chương 1 của cuốn sách này, tác giả tập trung nghiên cứu về lý luận chung về năng lực cạnh tranh trong kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế. Tại đây, tác giả đã khái lược được tiến trình phát triển của lý thuyết cạnh tranh và khẳng định trường phái quản lý chiến lược được coi là mô hình khá mạnh nghiên cứu về năng lực cạnh tranh. Trường phái này nghiên cứu và lý giải cơ sở lý thuyết về cạnh tranh, làm rõ nguồn lực bảo đảm cho năng lực cạnh tranh. Đặc biệt, tác giải đã hệ thống hóa và phân loại các nghiên cứu năng lực cạnh tranh theo 3 loại: nghiên cứu năng lực cạnh tranh hoạt động; năng lực cạnh tranh dựa trên việc khai thác, sử dụng tài sản; năng lực cạnh tranh gắn quá trình [58]. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam Nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến năm 2020”. Đây là luận án tiến sỹ do Trần Thế Hoàng thực 8 hiện được hoàn thành vào năm 2011. Luận án đã hệ thống hóa sự phát triển về lý thuyết cạnh tranh của doanh nghiệp, đã tiến hành đo lường các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh, phân tích thực trạng các điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến năm 2020. Bên cạnh đó, luận án cũng nêu ra các kiến nghị đối với nhà nước và ngành thủy sản để tạo điều kiện khả thi thực hiện các giải pháp [22]. Nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chế biến thủy sản Việt Nam”, Đây là Luận án tiến sĩ kinh tế do Bùi Đức Tuân thực hiện được hoàn thành năm 2011. Luận án đi phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chế biến thủy sản Việt Nam, phân tích các yếu tố tiềm năng và lợi thế của Việt Nam trong quá trình phát triển ngành chế biến thủy sản, từ đó phát hiện những vấn đề đặt ra cho ngành chế biến thủy sản Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới. Luận án đã đánh giá tình trạng năng lực cạnh tranh của ngành, những yếu tố rào cản ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chế biến thủy sản Việt Nam, bên cạnh một số lợi thế cạnh tranh nhất định so với các quốc gia khác trên thế giới. Nghiên cứu cho những kết quả hiện tại của ngành mới chủ yếu đạt được trên cơ sở khai thác và tận dụng các lợi thế tự nhiên mà chưa được đặt trên một nền móng vững chắc của các lợi thế quốc gia khác [54]. Báo cáo nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu trong ba ngành: May mặc, Thủy sản, Điện tử ở Việt Nam” của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương. Quỹ châu Á đã đồng ý hỗ trợ Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương thực hiện nghiên cứu. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong ba ngành kể trên và đề xuất khuyến nghị chính sách. Báo cáo được trình bày gồm năm phần. Phần thứ nhất, tổng quan hoạt động xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2010. Phần thứ hai, trình bày một số chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp xuất khẩu. Phần thứ ba, phân tích tổng quan các doanh nghiệp xuất khẩu trong ba ngành lựa chọn, gồm may mặc, thủy sản và điện tử. Phần thứ tư, phân tích những yếu tố 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan