ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HOA KHÁNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY BẢO HIỂM BSH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HOA KHÁNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY BẢO HIỂM BSH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÚC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các
số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đựợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên
cứu đều đựợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày.... tháng .... năm 2014
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hoa Khánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Cúc - ngƣời
hƣớng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hƣớng dẫn Tác giả hoàn thành Luận văn.
Mặc dù đã cố gắng, song do trình độ nhận thức của Tác giả còn hạn
chế, nên Luận văn khó có thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tác giả mong muốn
nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế &
Quản Trị KD Thái Nguyên, các đồng nghiệp cùng bạn bè quan tâm để tiếp tục
nghiên cứu và hoàn thiện hơn những kết quả đạt đƣợc của Luận văn này. Cuối
cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo đặc
biệt là thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản Trị KD Thái Nguyên,
Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp Tổng Công ty bảo hiểm BSH nói chung và
các đồng nghiệp của BSH Thái Nguyên nói riêng đã giúp đỡ Tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Thái Nguyên, ngày.... tháng .... năm 2014
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hoa Khánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................... 5
1.1. Khái Quát về hoạt động kinh doanh bảo hiểm ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi
nhân thọ ................................................................................................... 5
1.1.2. Các chủ thể liên quan trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm ................. 6
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ................. 7
1.2.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 7
1.2.2. Năng lực canh tranh của một doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ..... 11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp bảo hiểm .................................................................................... 13
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ .................................................................................... 15
1.3.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 15
1.3.2. Thị phần của doanh nghiệp bảo hiểm ................................................... 15
1.3.3. Sự thoả mãn của khách hàng................................................................. 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.3.4. Sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh................................................ 17
1.3.5. Hiệu quả kinh doanh ............................................................................. 17
1.4. Kinh nghiệm Quốc tế và trong nƣớc về nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty Bảo hiểm.................................................................... 19
1.4.1. Kinh nghiệm Quốc tế ............................................................................ 19
1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc. ...................................................................... 19
1.5. Sơ lƣợc sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam ........................ 20
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.3. Công cụ phân tích chủ yếu ....................................................................... 25
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
BẢO HIỂM BSH THÁI NGUYÊN .................................................................. 28
3.1. Khái quát về Công ty Bảo hiểm BSH Thái Nguyên ................................ 28
3.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ............................................ 28
3.1.2. Về quy mô và mạng lƣới kinh doanh của Tổng công ty: ...................... 29
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty bao gồm các ngành nghề kinh doanh ... 29
3.1.4. Những thuận lợi khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động ...... 30
3.1.5. Tình hình kinh doanh của Công ty Bảo hiểm BSH .............................. 37
3.2. Năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BSH ................................... 41
3.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 41
3.2.2. Thƣơng hiệu và kinh nghiệm hoạt động ............................................... 43
3.2.3. Hệ thống sản phẩm và chất lƣợng dịch vụ ............................................ 44
3.2.4. Ứng dụng công nghệ trong quản lý và điều hành ................................. 47
3.2.5. Nguồn nhân lực của Bảo hiểm BSH ..................................................... 50
3.2.6. Hệ thống phân phối sản phẩm ............................................................... 53
3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Bảo hiểm BSH ............ 54
3.3.1. Ứng dụng mô hình SWOT phân tích năng lực cạnh tranh của Bảo
hiểm BSH ............................................................................................ 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Bảo hiểm BSH thông qua doanh
thu và thị phần ..................................................................................... 62
3.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Bảo hiểm BSH .... 69
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY BẢO HIỂM BSH THÁI NGUYÊN ............................................... 72
4.1. Tổng quan về thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam .......................................... 72
4.1.1. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ...... 72
4.2. Định hƣớng phát triển của Tổng Công ty Bảo hiểm BSH ....................... 73
4.3. Các giải pháp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo
hiểm BSH ................................................................................................ 75
4.3.1. Tăng cƣờng năng lực tài chính .............................................................. 75
4.3.2. Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ .................................................... 78
4.3.3. Phát triển nguồn nhân lực và hoàn thiện bộ máy tổ chức ..................... 82
4.3.4. Xây dựng và phát triển thƣơng hiệu BSH Thái Nguyên....................... 84
KẾT LUẬN...................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu cơ bản về tình hình phát triển thị trƣờng bảo hiểm
Việt Nam giai đoạn 1993-2010 ....................................................... 20
Bảng 3.1. Tình hình tài chính của Công ty Bảo hiểm BSH 2012-2013 ......... 42
Bảng 3.2. Bồi thƣờng bảo hiểm theo nghiệp vụ của Bảo hiểm BSH 2012 - 2013 .. 46
Bảng 3.3a. Tình hình lao động tại Bảo hiểm BSH 2012 -2013 ...................... 51
Bảng 3.3b. Tình hình lao động tại Bảo hiểm BSH Thái Nguyên 2012 - 2013 ...... 52
Bảng 3.4. Vốn điều lệ của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên
thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam ........................................................ 55
Bảng 3.5. Năm thành lập và loại hình doanh nghiệp của các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam ............ 56
Bảng 3.6. Số lƣợng nhân viên, đại lý và chi nhánh tại BSH, BIC đến
30/9/2011 ........................................................................................ 58
Bảng 3.7. Ứng dụng mô hình SWOT trong xác định vị trí cạnh tranh của
Bảo hiểm BSH ................................................................................ 61
Bảng 3.8. Doanh Thu phí bảo hiểm gốc của BSH 2012 - 2013..................... 62
Bảng 3.9a. Doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ của Bảo hiểm
BSH năm 2012-2013....................................................................... 62
Bảng 3.9b. Doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ của Bảo hiểm
BSH Thái Nguyên năm 2012-2013 ................................................ 63
Bảng 3.10a. Tỉ trọng phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ của Bảo hiểm BSH
2012-2013 ....................................................................................... 64
Bảng 3.10b. Tỉ trọng phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ của Bảo hiểm BSH
Thái Nguyên 2012-2013 ................................................................. 64
Bảng 3.11a. Doanh thu phí bảo hiểm gốc và thị phần tuyệt đối của các
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trƣờng bảo hiểm
Việt Nam năm 2012 ........................................................................ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
Bảng 3.11b. Doanh thu phí bảo hiểm gốc và thị phần tuyệt đối của các doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trƣờng Thái Nguyên .......... 67
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của
Bảo hiểm BSH 2012-2013 .............................................................. 68
Bảng 4.2. Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014 của Bảo hiểm BSH .. 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Tổng công ty Bảo hiểm BSH ............... 33
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức Công ty Bảo hiểm BSH Thái Nguyên ............................. 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức
Thƣơng mại Thế giới (WTO), đây vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với Việt
Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Việc thực hiện các cam kết
song phƣơng và đa phƣơng giữa Việt Nam với các nƣớc và các tổ chức đã
đồng thời mở ra cơ hội hội nhập và phát triển cho các doanh nghiệp nhƣng
cũng đặt các doanh nghiệp nƣớc ta trƣớc những áp lực cạnh tranh gay gắt.
Trong lĩnh vực bảo hiểm, nếu trƣớc năm 1994 thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam
vẫn còn độc quyền và chƣa phát triển thì đến năm 2010 toàn thị trƣờng đã có
trên 50 doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm và môi giới bảo hiểm trong đó
có 30 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thuộc nhiều thành phần kinh tế
khác nhau.
Riêng lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, doanh thu của thị trƣờng năm
2008 đạt gần 10.887 tỷ đồng, năm 2009 đạt 13.648 tỷ đồng và năm 2010 ƣớc
đạt 17.200 tỷ đồng vƣợt gần 200% so với mục tiêu, chiến lƣợc mà Chính phủ
đề ra đối với ngành bảo hiểm Việt Nam cho giai đoạn 2003 - 2010. Có thể nói
thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam từ khi hình thành và phát triển đã trải qua 4
bƣớc ngoặt lớn đó là:
Thời kỳ trƣớc năm 1994 - đây là thời kỳ mà thị trƣờng bảo hiểm chƣa
phát triển hoạt động theo mô hình kế hoạch và độc quyền theo sự chỉ đạo của
nhà nƣớc.
Thời kỳ từ năm 1994 đến năm 2000 - thời kỳ mà thị trƣờng bảo hiểm Việt
nam đang dần hình thành thị trƣờng mở, đã có sự cạnh tranh nhƣng vẫn chủ yếu
là các doanh nghiệp của nhà nƣớc và hoạt động theo nghị định 100/CP.
Thời kỳ từ năm 2000 đến năm 2007 - đây là thời kỳ thị trƣờng bảo
hiểm Việt Nam phát triển rất nhanh cả về doanh thu cũng nhƣ số lƣợng các
doanh nghiệp. Luật kinh doanh bảo hiểm đƣợc thông qua, môi trƣờng pháp lý
đƣợc hoàn thiện và bắt đầu tuân thủ theo các chuẩn mực quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Thời kỳ từ năm 2008 đến nay: thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam vẫn phát
triển nhanh và mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, đây là thị
trƣờng khá nhạy cảm nên gặp nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của suy thoái
kinh tế toàn cầu.
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội (tên giao dịch là
BSH), đƣợc thành lập theo Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt
động kinh doanh bảo hiểm số 56GP/KDBH ngày 10/12/2008 của Bộ Tài
chính. Các cổ đông của Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội là các tập đoàn kinh tế
lớn có tiềm lực tài chính vững mạnh nhƣ:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
Công Ty CP tập đoàn T & T
Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS)
Ra đời trong bối cảnh kinh tế vẫn đang ảnh hƣởng nặng nề bởi suy
thoái kinh tế và thị trƣờng bảo hiểm có tính cạnh tranh cao, việc tìm cho mình
một hƣớng đi đúng, xây dựng một lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trƣờng đối với Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm BSH là vấn đề sống còn.
Với thời gian hoạt động chƣa đầy 6 năm, Bảo Hiểm BSH đã khẳng
định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng và đã xây dựng đƣợc cho mình một
mạng lƣới đơn vị trực thuộc và chi nhánh phủ rộng trong cả nƣớc, hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển tốt và đang từng bƣớc đi vào ổn
định và tăng trƣởng đều các năm trong đó có sự đóng góp của Công ty Bảo
Hiểm BSH Thái Nguyên. Hiểu rõ vị thế và có hƣớng đi đúng, chiến lƣợc kinh
doanh rõ ràng là vô cùng cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của Công ty
vì vậy việc nghiên cứu đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
bảo hiểm BSH Thái Nguyên” là vấn đề cần thiết để giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và toàn diện về thị trƣờng cũng nhƣ vị thế
doanh nghiệp và đây cũng chính là lựa chọn của em cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm rõ năng lực cạnh tranh của
Công Ty Bảo Hiểm BSH Thái Nguyên trong mối quan hệ với Tổng công ty
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế thiếu sót, từ đó đề xuất
những quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu, giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng cạnh tranh của công ty
- Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
bảo hiểm BSH đến năm 2020
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Hiểm BSH Thái
Nguyên trong mối quan hệ với Tổng công ty BSH. Trong quá trình nghiên
cứu luận văn có đề cập tới một số vấn đề có liên quan khác nhƣ tình hình tài
chính, những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty.
b, Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Nghiên cứu và đánh giá quá trình phát triển của, Công ty
Bảo hiểm BSH Thái Nguyên trong mối quan hệ với Tổng Công ty CP Bảo
Hiểm BSH
- Thời gian: Trong giai đoạn 6 năm (từ năm 2008-2013), giải pháp đến
năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của Công ty
- Đánh giá đúng thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty và những
vấn đề đặt ra
- Đề xuất phƣơng hƣớng, quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty, góp phần đẩy nhanh vị thế trên thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ.
- Luận văn có thể cung cấp thêm các luận cứ khoa học giúp ban lãnh đạo
Công ty có những định hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc kết cấu thành bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận & thực tiễn về nă
;
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm BSH
Thái Nguyên;
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty bảo
hiểm BSH Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái Quát về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ
Xét về bản chất, bảo hiểm là hoạt động chuyển giao rủi ro và phân tán
tổn thất. Các cá nhân, tổ chức chuyển rủi ro của mình sang cho doanh nghiệp
bảo hiểm thông qua việc trả một khoản phí nhất định, các doanh nghiệp bảo
hiểm dựa vào qui luật số đông trong toán học phân tán tổn thất trên diện rộng.
Bảo hiểm là một ngành dịch vụ với vai trò của bảo hiểm trong nền kinh
tế thị trƣờng đƣợc thể hiện là giá trị, bảo vệ, rủi ro và dịch vụ nhƣ vậy kinh
doanh bảo hiểm là hoạt động mà doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành phục vụ
cho mục đích sinh lời. Mục đích kinh tế đƣợc đề cao trong hoạt động kinh
doanh bảo hiểm, tuy nhiên việc thực hiện các cam kết bảo hiểm cũng góp
phần đảm bảo sự an toàn và ổn định xã hội.
Bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc sử dụng nhƣ một khái niệm tổng hợp
mang ý nghĩa hàm chứa tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại (bảo hiểm
tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự) hay bảo hiểm con ngƣời không thuộc
bảo hiểm nhân thọ (bảo hiểm tai nạn, bênh tật, ốm đau,…). Theo Luật Kinh
doanh Bảo hiểm, “Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài
sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo
hiểm nhân thọ”.
Bảo hiểm là một ngành kinh doanh dịch vụ đặc thù không giống bất
cứ ngành kinh doanh dịch vụ nào do vậy những đặc điểm của nó cũng rất
riêng biệt:
Thứ nhất, sản phẩm bảo hiểm là những sản phẩm vô hình và là sản
phẩm không “mong muốn”. Cam kết bảo hiểm đƣợc cụ thể bằng một hợp
đồng kinh tế nhƣng về bản chất nó chỉ là một lời hứa bồi thƣờng khi có rủi ro
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
xảy ra và điều này là không mong muốn cả đối với khách hàng và doanh
nghiệp bảo hiểm.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh bảo hiểm chỉ có thể thực hiện và thực
hiện hiệu quả khi tuân thủ qui luật số đông. Số khách hàng tham gia bảo hiểm
phải lớn và trên phạm vi rộng nhằm đảm bảo phân tán tổn thất một cách hiệu
quả nhất có thể. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải có một mạng
lƣới phân phối rộng, đa dạng và chuyên nghiệp.
Thứ ba, hoạt động kinh doanh bảo hiểm phụ thuộc rất lớn vào uy tín và
khả năng tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Điều này liên quan đến sự
đảm bảo cho lời hứa của doanh nghiệp bảo hiểm và khả năng thực hiện lời
hứa khi có tổn thất xảy ra. Yếu tố này đƣợc đảm bảo thông qua năng lực nhận
bảo hiểm, chất lƣợng dịch vụ của từng doanh nghiệp bảo hiểm.
Thứ tƣ, hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động có chu trình kinh
doanh ngƣợc. Phí bảo hiểm (giá thành) đƣợc xác định trƣớc dựa vào số liệu
thống kê trong quá khứ nhƣng chi phí phát sinh sau trong tƣơng lai (trong thời
gian hiệu lực của bảo hiểm). Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp bảo
hiểm phải tính giá thành chính xác để đảm bảo khả năng chi trả cũng nhƣ khả
năng sinh lời của doanh nghiệp.
Thứ năm, hoạt động kinh doanh bảo hiểm mang tính quốc tế cao. Các
doanh nghiệp bảo hiểm sau khi bảo hiểm cho khách hàng thƣờng phải tái bảo
hiểm. Tái bảo hiểm có thể đƣợc thực hiện một lần hoặc nhiều lần nhằm phân
tán tổn thất tốt nhất có thể. Các nhà tái có thể là các nhà bảo hiểm trong nƣớc
hay các nhà bảo hiểm nƣớc ngoài. Đặc điểm này đòi hỏi hoạt động kinh
doanh bảo hiểm nói chung và từng sản phẩm bảo hiểm nói riêng phải tuân thủ
chuẩn mực quốc tế.
1.1.2. Các chủ thể liên quan trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Có nhiều bên tham gia vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên thị
trƣờng góp phần tạo nên một khối thống nhất và vận hành hiệu quả. Giữ vai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
trò cốt lõi trong thị trƣờng là các doanh nghiệp bảo hiểm và các khách hàng
mua bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm là chủ thể cung cấp sản phẩm bảo hiểm ra thị
trƣờng. Nếu căn cứ vào loại hình doanh nghiệp thì có doanh nghiệp bảo hiểm
nhà nƣớc, doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm, doanh nghiệp liên doanh bảo hiểm
và doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài. Mô hình tổ chức và hoạt động có thể
khác nhau do đặc thù của từng loại hình doanh nghiệp.
Khách hàng tham gia bảo hiểm là rất đa dạng và phong phú có thể là
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh nhỏ.
Tùy thuộc vào nhóm khách hàng và tính chất hoạt động, nhu cầu bảo hiểm sẽ
khác nhau. Tuy nhiên có thể phân chia theo khách hàng tổ chức và khách
hàng cá nhân. Việc nắm chắc khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp có chiến lƣợc
cung cấp dịch vụ phù hợp và tận dụng tối đa lợi thế doanh nghiệp có.
Ngoài doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng tham gia bảo hiểm, các cơ
quan giám sát và các hiệp hội ngành nghề là không thể thiếu. Các tổ chức,
đơn vị này là các chủ thể đảm bảo môi trƣờng hoạt động của thị trƣờng bảo
hiểm đƣợc vận hành một cách lành mạnh và an toàn.
Các trung gian bảo hiểm bao gồm đại lý, môi giới cũng là những chủ
thể quan trọng quyết định sự phát triển của thị trƣờng. Đại lý đại diện cho
doanh nghiệp bảo hiểm phân phối dịch vụ, môi giới đại diện cho khách hàng
thu xếp dịch vụ bảo hiểm. Nhờ hai chủ thể này thị trƣờng của các doanh
nghiệp không ngừng đƣợc mở rộng, tính chuyên nghiệp đƣợc nâng cao.
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Cạnh tranh
Theo từ điển kinh doanh của Anh xuất bản năm 1992, cạnh tranh đƣợc
xem nhƣ là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng
nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
hàng về phía mình. Hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa,
giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng chi
phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị
trƣờng có lợi nhất. Cạnh tranh làm khơi dậy sự lỗ lực chủ quan của con
ngƣời, tạo động lực phát triển trên cơ sở nâng cao năng lực. Adam smith cho
rằng cạnh tranh là điều kiện để phát huy tính chủ động tích cực của mỗi
thành viên trong xã hội. Cạnh tranh cũng nhƣ các quy luật, hiện tƣợng kinh tế
- xã hội khác chỉ xuất hiện, tồn tại và phát triển khi có các điều kiện nhƣ nhu
cầu cạnh tranh, môi trƣờng cạnh tranh… và vận hành tốt khi có môi trƣờng
cạnh tranh thuận lợi, bình đẳng.
Cạnh tranh kinh tế đƣợc phân thành 3 loại:
+ Cạnh tranh trực tiếp: Đây là loại cạnh tranh hẹp nhất. Ở hình thức cạnh
tranh này, các sản phẩm có chức năng giống nhau sẽ cạnh tranh với nhau.
+ Cạnh tranh thay thế: Các sản phẩm có thể thay thế nhau cạnh tranh
với nhau.
+ Cạnh tranh về giá, chất và lƣợng dịch vụ: Đây là loại cạnh tranh phổ
biến nhất. Doanh nghiệp dùng nhiều hình thức để giảm giá sản phẩm, dịch vụ
nhằm khuyến khích ngƣời tiêu dùng muốn dùng số tiền nhàn rỗi của họ để
mua sản phẩm của doanh nghiệp. Hình thức cạnh tranh này thể hiện rất rõ
trong ngành bảo hiểm. Do đặc điểm sản phẩm bảo hiểm dễ bắt chƣớc, nên các
doanh nghiệp sẽ bán các sản phẩm có quy tắc và điều khoản tƣơng tự nhau,
sau đó dùng cách hạ phí bảo hiểm, hoặc tặng hoa hồng… để lôi kéo khách
hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp mình cung cấp.
Tôi cho rằng ngoài 3 loại trên còn một loại quan trọng là cạnh tranh về
trí tuệ thể hiện ở tầm nhìn, tƣ duy, chiến lƣợc sự sáng tạo sản phẩm dịch vụ
mới, thị trƣờng mới (Chiến lƣợc đại dƣơng xanh)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
1.2.1.2. Năng lực cạnh tranh
Có nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh. Theo Diễn đàn
Kinh tế Thế giới (WEF) (1007) trong “Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn
cầu” thì “Năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh
nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trƣờng
cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỉ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỉ lệ đòi hỏi tài
trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt đƣợc những mục tiêu của
doanh nghiệp đặt ra”.
Cũng theo WEF, năng lực cạnh tranh có thể chia thành ba cấp cơ bản:
Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt đƣợc
tăng trƣởng bền vững, thu hút đƣợc đầu tƣ, đảm bảo ổn định kinh tế xã hội,
nâng cao đời sống nhân dân.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận cho doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh trong
và ngoài nƣớc. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc đo thông qua lợi nhuận, thị phần của
doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: đƣợc đo bằng thị phần của
sản phẩm và dịch vụ trên thị trƣờng. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch
vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó đó là dựa vào chất lƣợng, giá cả,
tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ.
1.2.1.3. Lợi thế cạnh tranh
Một trong những chiến lƣợc quan trọng của các doanh nghiệp là xây
dựng lợi thế cạnh tranh. Có lợi thế so sánh tĩnh (Lợi thế có sẵn) Điều quan
trọng là lợi thế so sánh động bằng đổi mới sáng tạo trong quan lý. Trong môi
trƣờng kinh doanh thay đổi hàng ngày, một doanh nghiệp không thể cứng
nhắc mà phải luôn thích ứng với hoàn cảnh mới. Sẽ không có trạm dừng chân
trong cuộc đua kinh doanh, vì bản thân quá trình thay đổi môi trƣờng kinh
doanh đã trở thành một cuộc đua, nếu ai chậm chân sẽ bị tụt hậu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
Có 3 cách thức để tạo lợi thế cạnh tranh đƣợc gọi chung là “chiến lƣợc
cạnh tranh phổ quát” (generic strategies), bởi chúng có thể đƣợc áp dụng cho
mọi ngành với quy mô lớn hay nhỏ, mọi sản phẩm và dịch vụ.
Chiến lƣợc chi phí thấp. Chiến lƣợc này đƣợc hiểu là duy trì mức chi
phí thấp nhất trong ngành hoặc trên thị trƣờng. Những công ty theo đuổi chiến
lƣợc này cần có:
- Lựa chọn cơ cấu vốn để đầu tƣ cho những công nghệ giúp cắt giảm
chi phí.
- Quy trình vận hành đạt hiệu quả cao.
- Nền tảng chi phí thấp (nhân công, nguyên vật liệu, thiết bị…).
Chiến lƣợc khác biệt hóa. Nội dung cốt lõi của chiến lƣợc này là
làm cho sản phẩm/dịch vụ của công ty khác biệt và hấp dẫn hơn sản
phẩm/dịch vụ của đối thủ cạnh tranh (về hình thức, tính năng, độ bền, chất
lƣợng dịch vụ, hình ảnh thƣơng hiệu…). Để áp dụng thành công chiến
lƣợc này, công ty cần có:
- Quy trình nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới sản phẩm tốt
- Khả năng cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lƣợng cao
- Hoạt động tiếp thị và bán hàng hiệu quả, nhằm đảm bảo khách hàng
có thể cảm nhận đƣợc sự khác biệt và lợi ích mà nó mang lại.
Chiến lƣợc tập trung. Công ty theo đuổi chiến lƣợc này chỉ tập trung
vào những thị trƣờng ngách (niche markets). Đó là những phân khúc thị
trƣờng nhỏ với đặc điểm riêng biệt. Lợi thế cạnh tranh của những công ty này
đƣợc tạo dựng dựa trên việc thấu hiểu sâu sắc những đặc thù của thị trƣờng và
khả năng cung cấp sản phẩm/dịch vụ phù hợp với những đặc điểm đó.
1.2.1.4. Các yếu tố cấu thành Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các yếu tố về nguồn lực, nguồn nhân lực, nguồn vốn và trình độ khoa
học công nghệ.
- Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp: Chiến lƣợc, kế hoạch, các
phƣơng pháp, quản lý, động lực kích thích sáng tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -