Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty tnhh metro cash & carry việt nam ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty tnhh metro cash & carry việt nam – chi nhánh hà nội ( metro thăng long

.DOCX
44
215
80

Mô tả:

TÓM LƯỢC Trong nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập về kinh tế như hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, đặc biệt trong giai đoạn Việt Nam đang gia nhập WTO, có rất nhiều cơ hội, thời cơ cũng như thách thức cho các doanh nghiệp, điều đó đồng nghĩa với việc sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng diễn ra một cách quyết liệt hơn.Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với các sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động động thương mại sao cho có hiệu quả. Nền kinh tế phát triển, tương ứng là nhu cầu hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng cao . Đây chính là tiền đề cho việc hàng loạt doanh nghiệp, các trung tâm phân phối, siêu thị, chợ gia tăng một cách chóng mặt trong thời gian gần đây, đặc biệt là trên địa bàn Hà Nội và công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với các sản phẩm của các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng hóa và dịch vụ thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoat động thương mại sao cho có hiệu quả. Qua nghiên cứu kết hợp với các vấn đề thực tiễn phát hiện được trong quá trình thực tập em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long)”. Về lý thuyết, đề tài nêu nổi bật các vấn đề lý thyết cơ bản về hiệu quả hoạt động thương mại, các nhân tố ảnh hưởng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Về thực tiễn, đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long), qua đó đưa ra được những thành công trong hiệu quả hoạt động thương mại của công ty,cũng như những hạn chế trong hoạt động thương mại của doanh nghiệp về mặt chất và lượng. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long) giai doạn hiện nay. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long)”, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình chỉ bảo của quý thầy cô trong bộ môn kinh tế thương mại cũng như các thầy cô trong khoa nói riêng, trường Đại học thương mại nói chung. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Th.s Vũ Tam Hòa, trong quá trình làm khóa luận thầy đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, bổ sung thêm những kiến thức, những kĩ năng còn thiếu trong việc nghiên cứu, giải quyết vấn đề, giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận. Cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị trong công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long) đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có thêm kiến thức hoàn thiện bài khóa luận. Tuy nhiên do kiến thức,kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian nghiên cứu còn ít nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! MỤC LỤ TÓM LƯỢC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài......................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan...................................................1 3. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.................................................................3 4. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................4 4.1. Mục tiêu nghiên cứu của để tài:..............................................................................4 4.2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.............................................................................4 4.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................5 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................5 5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu.................................................................6 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..................................................................................6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................7 1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................7 1.1.1. Khái niệm thương mại..........................................................................................7 1.1.2. Khái niệm hoạt động thương mại.........................................................................7 1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả hoạt động thương mại.......................................7 1.1. Một số lý thuyết liên quan đến HQHĐTM..........................................................8 1.2.1. Vai trò hoạt động thương mại..............................................................................8 1.2.1.1. Đối với kinh tế- xã hội.......................................................................................8 1.2.1.2. Đối với doanh nghiệp........................................................................................9 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và HQHĐTM trong doanh nghiệp............................9 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp................................................................................9 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả bộ phận...............................................................................10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến HQHĐTM của doanh nghiệp................................11 1.3. Nội dung và nguyên lý nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp........13 1.3.1. Nội dung nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp.................................13 1.3.2. Nguyên lý nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY TNHH METRO CASH & CARRY VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI ( METRO THĂNG LONG)......................................................................................17 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).....................................................................................17 2.1.1. Tổng quan tình hình hoạt động thương mại và HQHĐTM của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long)....................17 2.1.1.1. Một số nét khái quát về công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).............................................................................17 2.1.1.2. Thưc trạng kết quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash& carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long)...........................................18 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).........20 2.2. Phân tích thực trạng HQHĐTM của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).......................................................23 2.2.1. Đánh giá hiệu quả tổng hợp trong hoạt động thương mại.................................23 2.2.2. Đánh giá hiệu quả bộ phận trong hoạt động thương mại..................................26 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long)...........................................................................................28 2.3.1. Những thành tựu đạt được................................................................................28 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân...........................................................................28 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỚI VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY TNHH METRO CASH & CARRY VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI ( METRO THĂNG LONG)........................................................................................................................30 3.1. Định hướng của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long) trong việc thực hiện nâng cao HQHĐTM của công ty.30 3.1.1. Định hướng phát triển của toàn công ty TNHH metro Cash&carry Việt Nam. .30 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH metro Cash&carry Việt Nam-chi nhánh Hà Nội(metro Thăng Long)...............................................................................30 3.2. Các đề xuất nhằm nâng cao HQHĐTM của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).....................................31 3.2.1. Nâng cao lợi nhuận của công ty.........................................................................31 3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm..........................................................................32 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................33 3.2.4. Quản lí và sử dụng vốn có hiệu quả...................................................................33 3.2.5. Đề xuất về công cụ xúc tiến thương mại............................................................34 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao HQHĐTM của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long).....................................35 3.3.1. Một số kiến nghị đối với công ty........................................................................35 3.3.2. Một số kiến nghị với ngành phân phối bán lẻ....................................................35 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu...................................................36 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG Bảng Bảng 2.1 Tên Tran Bảng kết quả hoạt động thương mại theo cơ cấu mặt hàng của g 18 công ty TNHH metro cash&carry Việt Nam- chi nhánh Hà Bảng 2.2 Bảng 2.3 Nội(metro Thăng Long) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 của công ty Lợi nhuận hoạt động thương mại của công ty giai đoạn 2011- 19 23 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 2013 Bảng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực chi phí Bảng đánh giá chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn Bảng đánh giá chỉ tiêu sử dụng hiệu quả nguồn lao động 24 25 26 27 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu HQHĐTM TNHH LN DT CP Nội dung Hiệu quả hoạt động thương mại Trách nhiệm hữu hạn Lợi nhuận Doanh thu Chi phí LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Hiện nay nền kinh tế thế giới có nhiều biến động phức tạp, tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế từng quốc gia trong đó có Việt Nam.Tình hình kinh tế trong nước cũng diễn biến khá phức tạp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với các sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động thương mại sao cho có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động thương mại là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị trường.Doanh nghiệp trước khi bỏ vốn đầu tư ngoài việc trả lời câu hỏi mua cái gì? Mua ở đâu? Mua như thế nào? Bán cho ai? Bán như thế nào? Còn phải biết chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Dĩ nhiên lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí bỏ ra mới mong được lợi nhuận. Hay nói cách khác, các nhà đầu tư, các chủ Doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn được lợi nhuận tối đa với một chi phí thấp nhất có thể. Sở dĩ nói như vậy vì lợi ích, nói rộng ra là hiệu quả hoạt động thương mại vừa là động lực, vừa là tiền đề để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triền được trong điều kiện cạnh tranh vô cùng khốc liệt, mọi rủi ro, bất trắc có thể xảy ra, nguy cơ phá sản luôn rình rập… Cũng như những công ty khác, công ty TNHH metro cash&carry Việt Nam-chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long) là công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng hóa và dịch vụ. Đối với công ty hoạt động ở lĩnh vực phân phối hàng hóa và cịh vụ thì hoạt động thương mại là hoạt động chủ yếu của công ty.Trong quá trình hoạt động, công ty đã áp dụng nhiều phương thức kinh doanh linh hoạt, tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động thương mại đem lại nhiều kết quả hết sức khả quan. Nhưng cùng với sự phát triển đó, công ty đang phải đối mặt với nhiều vấn đề khác nhau : sử dụng các nguồn lực vốn và lao động sao cho đạt được hiệu quả ; tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận…Nếu những hạn chế này không khắc phục chắc chắn sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của vấn đề này em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long)”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và viết Khóa luận tốt nghiệp xét thấy, vấn đề nâng cao hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại nói riêng đã có rất nhiều những sinh viên chọn nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp làm để tài 1 để viết khóa luận tốt nghiệp cho công ty của mình thực tập. Trong kho tư liệu của thư viện của trường Đại học thương mại có không dưới 50 đề tài luận văn và khóa luận viết về vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Điều đó cho thấy vị trí và vài trò hết sức quan trọng của vấn đề này trong doanh nghiệp. Các công trình nghiên cứu này có ưu điểm là đã phần nào cho thấy cái nhìn cơ bản về những lý luận liên quan đến nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Qua đây nêu ra những vấn đề tồn tại từ đó đề xuất hay các giải pháp nhằm mong muốn đem đến hiệu quả hơn nữa trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nói chung nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại nói riêng. Cụ thể như đề tài: Đề tài thứ nhất : “Giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hóa của công ty cổ phần sữa Hà Nội” – Luận văn tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Thùy Mây, Đại học thương mại 2007. Sử dụng nhiều phương pháp xử lý dữ liệu thu thập được như phương pháp so sánh , quan sát… luận văn đã đưa ra được những vấn đề về mặt lý luận về đặc điểm tiêu thụ hàng hóa của công ty cổ phần sữa, đưa ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hóa của công ty cổ phần sữa Hà Nội. Tuy nhiên đề tài cũng mới chỉ đi sâu nghiên cứu hoạt động tiêu thụ hàng hóa chưa nghiên cứu chi tiết về vấn đề hoạt động thương mại. Đề tài thứ hai : “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi”- Phạm Thị Diện, Đại học Thương Mại 2013. Bằng những lý luận và thực tiễn đề tài đã làm rõ được những vấn đề : sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty,thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 từ đó thấy được kết quả đạt được của công ty, những thành công đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong quá trình kinh doanh. Đề tài đã đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên đề tài mới chỉ đi vào vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh chưa đề cập nhiều đến hoạt động thương mại. Đề tài thứ ba: “ Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty dược phẩm trung ương 1” – Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Ánh Hồng – Trường Đại Học Thương Mại.Đề tài đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của công ty, từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Sau đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công ty. Tuy nhiên đề tài chủ yếu tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty,chưa đi sâu vào vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại. Về phía đơn vị thực tập Công Ty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam , chưa có một công trình nghiên cứu nào của sinh viên liên quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại, mà chỉ có một LVTN “Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi 2 nhuận trong hoạt động kinh doanh của công ty Metro Cash & Carry Thăng Long” – Tác giả Trần Thị Hằng Nga K38D4 2006; GVHD Đinh Văn Sơn. Với những lý luận và kiến thức thực tế tại công ty đề tài mà em nghiên cứu đã phân nào nói lên được tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của công ty. Đề tài của em được tiếp cận dưới góc độ kinh tế, trên những cơ sở lý luận bộ môn kinh tế thương mại. Khác với những công trình nghiên cứu khác có liên quan, đề tài của em đã bao quát được toàn bộ những lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động thương mại, thực trạng hiệu quả hoạt động thương mại của công ty trong giai đoạn 2011-2013, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của công ty từ nay đến năm 2020. Điểm nổi bật trong đề tài mà các đề tài trước chưa đề cập đến chính vấn hiệu quả hoạt động thương mại các đề tài mới chỉ vào nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh, chứ chưa đi sâu vào hiệu quả hoạt động thương mại. Vì vậy trong khóa luận em xin tập trung nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ( Metro Thăng Long)” để mong góp phần đưa ra một số đề xuất và giải pháp giúp công ty có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của mình và tháo gỡ một số vấn đề liên quan đến chi phí trong hoạt động thương mại của công ty. 3. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài Đề tài được kế thừa rất nhiều tri thức và lý thuyết của rất nhiều các đề tài khác có liên quan được đề cập ở trên. Các đề tài trước đây đã đề cập rất nhiều tới lý thuyết về bản chất của hiệu quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiêu chí đánh giá hiệu quả … Thực sự đó đều là những lý thuyết vô cùng cần thiết và thiết thực đối với các vấn đề mà đề tài của em có thể kế thừa và phát triển sâu hơn về vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại. Ngoài ra, trên phương diện đề tài khóa luận của em thì các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại được xem xét trên rất nhiều các phương diện khác nhau giúp đề tài có thể đề xuất được những giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của công ty. Mỗi đề tài nghiên cứu đều tập trung tìm hiểu, luận giải, dự báo và có những giải pháp mà thực tiễn đề ra. Để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao HQHĐTM của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long), đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về HQHĐTM của Công Ty . Về phần lý thuyết, đề tài sẽ trả lời cho câu hỏi: HĐTM là gì? Vai trò của HĐTM trong doanh nghiệp như thế nào? Bản chất HQHĐTM là gì? Những chỉ tiêu nào đánh giá HQHĐTM của doanh nghiêp, sự cần thiết của HQHĐTM trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến HQHĐTM trong doanh nghiệp. 3 Về thực tiễn, đề tài sẽ trả lời cho câu hỏi: Thực trang thực hiện HQHĐTM của công ty trong thời gian vừa qua như thế nào? Những thành công, tồn tại của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long) trong việc thực hiện HQHĐTM? Từ đó chỉ ra nguyên nhân cũng như các đề xuất, kiến nghị cho doanh nghiệp nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp. 4. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Mục tiêu nghiên cứu của để tài: Mục tiêu lý luận: Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết liên quan về HQHĐTM như: Khái niệm, bản chất các chỉ tiêu đánh giá HQHĐTM, tầm quan trọng của việc nâng cao HQHĐTM và các nhân tố ảnh hưởng tới HQHĐTM, để làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng và nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao HQHĐTM của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long). Mục tiêu thực tiễn: Áp dụng các lý luận trên, những nghiên cứu của đề tài là cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động thương mại của Công Ty trên thị trường để đưa ra những giải pháp thích hợp của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long) trên thị trường. Cũng thông qua quá trình nghiên cứu về thực trạng, đề tài phát hiện những vấn đề cấp bách và cần giải quyết giúp các doanh nghiệp có thể tham khảo và vận dụng những giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp của mình. 4.2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động thương mại của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long) 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu HQHĐTM của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp. - Phạm vi về mặt không gian: + Đơn vị nghiên cứu : công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam- chi nhánh HN(metro Thăng Long). + Đề tài nghiên cứu vào thực trạng thực hiện HQHĐTM của Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long). + Nghiên cứu các nhóm ngành hàng chủ lực của công ty được bày bán trong trong hệ thống Trung tâm phân phối Metro Thăng Long, trong đó tập trung vào 2 nhóm ngành hàng : thực phẩm và phi thực phẩm. - Phạm vi về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu các dữ liệu trong thời gian 3 năm 2010-2013 và đưa ra giải pháp đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. 4 Thu thập dữ liệu là công việc quan trọng cần thiết cho bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Đây là nguồn kiến thức quan trọng được tích lũy qua quá trình nghiên cứu mang tính chất lịch sử lâu dài. Phương pháp thu thập dữ liệu áp dụng các phương pháp: Phương pháp điều tra trắc nghiệm, phương pháp phỏng vấn và thu thập dữ liệu qua các nguồn thứ cấp. Dữ liệu gồm hai loại dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Trong đề tài em chỉ sử dụng đến dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu đã qua xử lý nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Có nhiều phương pháp thu thập dữ liệu, khi tiến hành thu thập dữ liệu thường phải sử dụng phối hợp nhiều phương pháp với nhau để đạt được mong muốn. Sau đây là các phương pháp thu thập dữ liệu mà em đã dùng: - Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp ghi lại có kiểm soát các sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người. Phương pháp này thường được dùng kết hợp với các phương pháp khác để kiểm tra chéo độ chính xác của dữ liệu thu thập được. Có thể chia ra: Quan sát trực tiếp là tiến hành quan sát khi sự việc đang diễn ra và quan sát gián tiếp là quan sát kết quả hay tác động của hành vi, chứ không trực tiếp quan sát hành vi. Phương pháp quan sát được sử dụng nhiều trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH metro cash & carry VN- chi nhánh HN(metro Thăng Long) , quan sát hoạt động kinh doanh của công ty qua báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính từng giai đoạn, căn cứ vào đó để đưa ra nhận định chung về hoạt động thương mại của công ty, những thành công và những mặt tồn tại trong thực hiện HQHĐTM. - Phương pháp thu thập số liện qua các nguồn thứ cấp: Mục đích: Nhằm thu thập các số liệu liên quan đến vấn đề HQHĐTM sản phẩm cũng như thu thập ý kiến của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu qua các nguồn từ các đơn vị khảo sát và từ các phương tiện thông tin đại chúng. Đã tiến hành thu thâp dữ liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở phòng kế toán của doanh nghiệp, và một số luận văn có liên quan đến đề tài, tiếp cận các thông tin liên quan đến sản phẩm trên báo chí, websize, em đã chọn lọc và tiến hành nghiên cứu vấn đề HQHĐTM của Doanh Nghiệp trên một cách kỹ lưỡng để đảm bảo tính xác thực trong bài khóa luận của mình. Trong bài khóa luận em đã sử dụng phương pháp này trong phần phân tích thực trạng hoạt động thương mại cũng như tổng quan về tình hình phát triển của doanh nghiệp. 5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Thông tin sau khi đã thu thập được cần phải chọn lọc và xử lý các thông tin đó cho phù hợp với mục tiêu mà mình hướng tới. Sau khi các thông tin, dữ liệu đã được 5 chọn lọc và xử lý thì cần được phân tích để phục vụ cho việc nghiên cứu. Trong đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp phân tích thông tin như: - Phương pháp tổng hợp thống kê: Gồm bốn bước cơ bản là thu thập dữ liệu và thiết kế các nghiên cứu định lượng, tóm tắt thông tin, đưa ra các kết luận dựa trên các số liệu và cuối cùng là định lượng kết quả hiện tại hoặc dự báo tương lai. Thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp như nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký chi tiền, nhật ký thu tiền, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh … Em đã tiến hành thống kê các khách hàng thân thiết của Công ty, giá cả, doanh thu, lợi nhuận… cũng như cơ cấu sản phẩm để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp đối chiếu, so sánh: Phương pháp đối chiếu, so sánh: Phương pháp này giúp cho việc so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ, giữa các doanh nghiệp khác nhau để có thể có những đánh giá khách quan về tình hình phát triển của doanh nghiệp mình nghiên cứu. - Phương pháp khác: Ngoài các phương pháp đã nêu trên, khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp chỉ số, sử dụng phần mềm trong việc vẽ các biểu đồ phục vụ cho việc phân tích các số liệu thứ cấp. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, các danh mục bảng biểu, phụ lục…Khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long) Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị với vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của công ty TNHH metro cash & carry Việt Nam – chi nhánh Hà Nội ( metro Thăng Long) 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm thương mại Thương mại tiếng anh là “ commerce”, ngoài ra còn có thuật ngữ khác là “trade” tiếng Pháp “commerce”, tiếng Latinh “commercium”,…về cơ bản các từ này đều được hiểu là buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi. Từ đó có thể rút ra bản chất kinh tế chung của thương mại đứng trên góc độ là một ngành kinh tế : Thương mại là tổng hợp các hiện tượng,các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng với quá trình trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận. Từ đó thương mại trong doanh nghiệp có thể hiểu là các hoạt động mua và bán gắn và phát sinh cùng với quá trình trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ trong doanh nghiệp, nhằm mục đích sinh lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm hoạt động thương mại Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư xúc tiến thương mại và các hoạt động sinh lợi khác. Mọi hoạt động thương mại đều bắt đầu bằng hành vi mua hàng và kết thúc bằng hoạt động bán. Mục đích của hoạt động thương mại là tìm kiếm lợi nhuận. Đối tượng của các hoạt động thương mại trong doanh nghiệp là các hàng hóa và dịch vụ. Chủ thể của hoạt động thương mại gồm những người bán( người sản xuất hàng hóa, người cung cung ứng dịch vụ, thương gia) và những người mua( người sản xuất, thương gia, những người tiêu dùng).Trong đó doanh nghiệp đóng vai trò vừa là người mua vừa là người bán. Tóm lại hoạt động thương mại trong doanh nghiệp là quá trình mua và bán hàng hóa, dich vụ nhằm mục đích sinh lợi nhuận xảy ra trong khâu lưu thông, trên thị trường với những điều kiện kinh tế, xã hội, luật pháp, chính trị, và môi trường vật chất cụ thể. Hoạt động thương mại được tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện, tự thỏa thuận và cùng có lợi.Vì thế quá trình mua bán vừa là quá trình cạnh tranh vừa là quá trình hợp tác giữa người mua và người bán. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả hoạt động thương mại Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Mỗi doanh nghiệp luôn có những mục tiêu khác nhau trong giai đoạn khác nhau, doanh nghiệp đó luôn cố gắng đat được mục tiêu đó với chi phí thấp nhất đó là hiệu quả. 7 Hiệu quả thương mại của doanh nghiệp phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thực chất đó là quá trình sử dụng các nguồn lực được hiểu là các phương tiện, còn kết quả chính là các mục tiêu, cái đích cần đạt tới của hoạt động thương mại. Do vậy hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thương mại được thể hiện ở mối quan hệ giữa mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao đổi hàng hàng hóa, dịch vụ. Hiệu quả HĐTM của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty hay cơ sở kinh doanh trong khâu mua, bán hàng hóa, khâu vận chuyển và kho hàng hoặc trong sản xuất, phân phối, cung ứng và marketing các sản phẩm dịch vụ. Hiệu quả HĐTM biểu thị mối tương quan giữa kết quả doanh nghiệp đạt được với các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt kết quả đó và mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hiệu quả HĐTM chính là hiệu quả mua các nhân tố “ đầu vào”, và tiêu thụ sản phẩm “đầu ra”. Đối với các doanh nghiệp thương mại, cấp độ hiệu quả này chính là hiệu quả kinh doanh thương mại. 1.1. Một số lý thuyết liên quan đến HQHĐTM 1.2.1. Vai trò hoạt động thương mại Trong điều kiện kinh tế thị trường hàng hóa, các sản phẩm và dịch vụ được sản xuất ra đều phải trải qua khâu lưu thông, thông qua hoạt động mua bán bằng tiền hay gọi chung lại là đều thông qua hoạt động thương mại mới có thể chuyển sang lĩnh vực tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu khác nhau của xã hội. Vì thế hoạt động thương mại có vai trò rất quan trọng, nó là cầu nôi giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp giống như một cơ thể sống. Trong đó, hoạt động thương mại được xem như hệ tuần hoàn. Thương mại phát triển, hoạt động thương mại thông suốt là biểu hiện của một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thịnh vượng: 1.2.1.1. Đối với kinh tế- xã hội Thỏa mãn nhu cầu xã hội và cải thiện, nâng cao mức sống của dân cư : phục vụ và đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ, kích thích tiêu dùng của dân cư và xã hội. Phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hóa, ổn định giá cả và nâng cao sức mua: mở rộng lưu thông hàng hóa và phát triển thị trường trong và ngoài nước về hàng hóa, dịch vụ; điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả; duy trì và nâng cao sức mua của đồng tiền. Thúc đẩy phân công và hợp tác kinh tế quốc tế: mở rộng phân công, tăng cường hợp tác cả theo chiều rộng và chiều sâu; tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị hàng hóa ở thị trường trong nước cũng như khu vực và toàn cầu. Vai trò khác của HĐTM ( đối với lưu thông tiền tệ, tài chính, đầu tư, KHCN, môi trường,…) như: đảm bảo sự lưu thông của tiền tệ thông suốt, hạn chế lạm phát, 8 tăng thu ngân sách, thúc đẩy tăng trưởng đầu tư, chuyển giao công nghệ, cải thiện môi trường … 1.2.1.2. Đối với doanh nghiệp Cũng như đối với kinh tế - xã hội thì vai trò của HĐTM đối với doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Mọi hoạt động thương mại đều bắt đầu bằng hành vi mua hàng và kết thúc bằng hành vi bán và mục đích của hoạt động thương mại là nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là mối quan tâm là mục tiêu hàng đầu và cuối cùng mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn đạt được. Đây chính là vai trò quan trọng của HĐTM đối với doanh nghiệp. Khi HĐTM trong doanh nghiệp mang lại lợi nhuận thì sẽ giúp doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả, phát triển bền vững. Giúp doanh nghiệp phát triển và mở rộng thị trường, qua đó tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ. Doanh nghiệp lúc này phát triển theo chiều sâu một cách bền vững nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ đó nâng cao đời sống người lao động, góp phần vào sự phát triển của xã hội và đất nước, thúc đẩy tiến bộ thương mại. Hoạt động thương mại góp phần tạo nên sự cân đối cung cầu. Hoạt động thương mại chính là hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ vì vậy khi các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thương mại đã góp phần làm cho hàng hóa, dịch vụ lưu thông tạo nên sự cân đối cung cầu, có sự lưu thông giữa sản xuất và tiêu dùng, thực hiện chức năng lưu thông, làm cho thị trường hoạt động hiệu quả, từ đó doanh nghiệp tồn tại được trên thị trường mang lại hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và HQHĐTM trong doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động thương mại không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lý hoạt động thương mại mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày cảng mở rộng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi doanh nghiệp hoạt động phải có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động thương mại. Đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở không ngừng mở rộng hoạt động thương mại, tăng uy tín và mở rộng quy mô của doanh nghiệp trên thị trường… 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp Chỉ tiêu lợi nhuận: đây là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá cơ bản về hiệu quả hoạt động thương mại được các doanh nghiệp thương mại quan tâm nhất. Lợi nhuận hoạt động thương mại được hiểu là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu từ hoạt động thương mại và tổng chi phí phải bỏ ra để thực hiện hoạt động thương mại đó. LN = DT – CP Trong đó: LN: Lợi nhuận từ hoạt động thương mại 9 DT: Tổng doanh thu hoạt động thương mại CP: Tổng chi phí Tỷ suất lợi nhuận hoạt động thương mại: là chỉ tiêu hiệu quả tương đối nó có thể tính theo hai cách: p= Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: p= P x 100 TR P x 100 TC Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí: Trong đó: p : Tỷ suất lợi nhuận hoạt động thương mại. P : Lợi nhuận hoạt động thương mại. TR : Tổng doanh thu từ hoạt động thương mại. TC : Tổng chi phí từ hoạt động thương mại. Nếu p > 1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả. p < 1 doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán : ln Tỷ suất LN so với giá vốn hàng bán = GI Á VỐNNH À NGB Á N x 100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng : Tỷ suất LN so với chi phí hàng bán = ln x 100 CHIPH Í H À NGB Á N Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả bộ phận  Hiệu quả sử dụng vốn DOANHTHU Hiêu quả sử dụng vốn = VỐNKINHDOANH Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn hoạt động bình quân dùng vào hoạt động thương mại trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra - Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh = TỔNGLNTRƯỚCTHUẾ VỐNKINHDOANH Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn dùng vào hoạt động thương mại trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Hiệu quả sử dụng lao động: 10 - Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân: NSLDBQ = DOANHTHU SỐLAOĐỘNGBÌNHQUÂN Chỉ tiêu này cho biết: Trong 1 thời kỳ, bình quân lao động của doanh nghiệp tạo ra được giá trị là bao nhiêu. Qua đó thấy được trình độ sử dụng lao động ưu việt chưa và từ đó doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh hợp lý. - Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân 1 lao động: Lợi nhuận bình quân 1 LĐ = LỢINHUẬN SỐLAOĐỘNGBÌNHQUÂN Chỉ tiêu này cho biết: bình quân lao động của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, rút ra được mức lãi trong kinh doanh và khả năng tích luỹ của doanh nghiệp 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến HQHĐTM của doanh nghiệp  Nhân tố vĩ mô Đây là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể kiểm soát được các yếu tố này mà phải tìm cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những tác động tích cực của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thông thường, các yếu tố đó bao gồm: - Môi trường kinh tế: Các nhân tố kinh tế có vai trò hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết định đến hoạt động thương mại của mọidoanh nghiệp. Các nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái. Ngoài ra còn có các yếu tố như: tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp, lãi suất ngân hàng… - Môi trường chính trị, luật pháp: Đây là nhân tố tác động ở tầm vĩ mô có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý là điều kiện tiền đề cho sự ổn định của xã hội nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.. Các yếu tố của môi trường này thể hiện ở các khía cạnh chủ yếu sau: + Hệ thống các luật, pháp lệnh, nghị định,… có tác dụng điều chỉnh hành vi kinh doanh, quan hệ trao đổi, thương mại của doanh nghiệp. + Hệ thống các công cụ chính sách của Nhà nước định hướng hoạt động thương mại doanh của doanh nghiệp.Cơ chế điều hành của Chính phủ có tác động đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp. - Môi trường văn hoá, xã hội: Văn hoá xã hội có ảnh hưởng một cách chậm chạp song cũng rất sâu sắc đến hoạt động quản trị và thương mại của doanh nghiệp. Vì vậy mà các doanh nghiệp cần có sự phân tích các yếu tố này trên các mặt như dân số, tôn giáo, tập quán tiêu dùng, trình độ văn hoá, thị hiếu khách hàng, mức sống dân cư… 11 để tiến hành các hoạt động thương mại sao cho hợp lý. Ngoài ra, văn hoá xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành môi trường văn hoá doanh nghiệp. - Nhân tố tự nhiên: Các nhân tố tự nhiên bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác được, các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai, khí hậu, thời tiết… ở trong nước cũng như từng khu vực. Các điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp với các mức độ khác nhau, cường độ khác nhau đối với từng loại doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó cũng tác động theo cả hai xu hướng: tích cực và tiêu cực. - Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các doanh nghiệp đang kinh doanh cùng ngành và cùng khu vực thị trường với doanh nghiệp. Số lượng, quy mô, sức mạnh của từng đối thủ cạnh tranh đều ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của các đối thủ còn gắn với thị trường bộ phận. Có nhiều hình thức cạnh tranh khác nhau như: Giá cả, chất lượng, mẫu mã, dịch vụ… - Nhà cung cấp: nhà cung ứng là người tổ chức nguồn hàng và đảm bảo cho hoạt động thương mại của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục, góp phần thực hiện chức năng mục tiêu của doanh nghiệp.Nhà cung ứng tổ chức tốt cung ứng nguồn hàng sẽ đảm bảo tính thường xuyên đều đặn của hoạt động thương mại từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Khách hàng và tiềm năng thị trường: Khách hàng là những người đang và sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp khách hàng là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Khách hàng tạo nên thị trường và quy mô của khách hàng tạo nên quy mô thị trường. Khách hàng của doanh nghiệp là những người có cầu về sản phẩm do doanh nghiệp cung cấp. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là người tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp . Đối với mọi doanh nghiệp, khách hàng không chỉ là khách hàng hiện tại mà phải tính đến cả các khách hàng tiềm ẩn, khách hàng là người tạo ra lợi nhuận, tạo ra sự thắng lợi của doanh nghiệp.  Các nhân tố chủ quan. Đó là tập hợp các yếu tố bên trong mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được và điều chỉnh ảnh hưởng của chúng để thực hiện những mục tiêu nhất định. Các yếu tố đó bao gồm: - Tình hình tài chính của doanh nghiệp: Yếu tố này gắn liền với quy mô hoạt động thương mại của doanh nghiệp bởi tài chính liên quan đến mọi kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể độc lập tự chủ trong hoạt động thương mại, có điều kiện để cải tiến kỹ thuật đầu tư đổi mới công nghệ, đón bắt được những thời cơ kinh 12 doanh thuận lợi, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại trong doanh nghiệp. - Lực lượng lao động: Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào trong lĩnh vực nào của nền kinh tế, lực lượng lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động của doanh nghiệp và hoạt động thương mại cũng không phải ngoại lệ. Trình độ, năng lực của người lao động là nhân tố tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Có thể coi việc bố trí lao động phù hợp trong hoạt động thương mại là điều kiện cần để kinh doanh đạt hiệu quả. - Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Đây là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Nó sẽ đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở khả năng sinh lời của tài sản. - Cơ cấu mặt hàng kinh doanh : mặt hàng kinh doanh của công ty quyết định khách hàng, đối thủ cạnh tranh của công ty ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thương mại của công ty thể hiện qua chất lượng, giá cả, tỷ suất lợi nhuận, nhu cầu của nó của sản phẩm mà công ty đã chọn… - Trình độ sử dụng chi phí : tiết kiệm chi phí, phân bố chi phí hợp lí cho các bộ phận góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, thúc đẩy , khuyến khích, tạo lợi nhuận cho bộ phận hoạt động thương mại… Tất cả điều đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp. - Trình độ sử dụng vốn : tiết kiệm vốn, sử dụng hợp lí, không xảy ra tình trạng chiếm dụng vốn hay tồn đọng vốn là bí quyết sử dụng vốn có hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại trong doanh nghiệp. - Chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán hàng: ngày nay không có nhà kinh doanh nào lại không sử dụng chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán hàng trong hoạt động thương mại của doanh nghiệp mình. Sử dụng hiệu quả chiến lược này là một trong những công cụ cần thiết nhằm đẩy nhanh tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại của doanh nghiệp. 1.3. Nội dung và nguyên lý nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp 1.3.1. Nội dung nhằm nâng cao HQHĐTM trong doanh nghiệp - Cơ sở nâng cao HQHĐTM của doanh nghiệp Dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường: Cung cầu hàng hóa dịch vụ không tồn tại độc lập, riêng rẽ mà thường xuyên tác động qua lại với nhau trên cùng một thời gian cụ thể tạo thành một thể thống nhất thị trường. Dựa trên năng lực hoạt động của nhà cung ứng: bao gồm nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, công nghệ, danh tiếng và các mối quan hệ. Dựa trên lợi thế so sánh, hiệu quả kinh tế xã hội: Lợi thế so sánh: Phát triển hoạt động thương mại đòi hỏi phải dựa trên lợi thế so sánh của ngành và của quốc gia. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan