BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN VĂN THỤ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỘ BIÊN ĐỔI DC-DC
BẰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Chuyên ngành : Tự động hóa
Mã số:
60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH DUY
Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN DOÃN PHƯỚC
Phản biện 2: TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI QUỐC
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 05 tháng 05 năm
2013.
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
- Đối với bài toán chuyển đổi điện áp DC – DC đã có nhiều
phương pháp nghiên cứu và được ứng dụng trong thực tế như chuyển
đổi nguồn tuyến tính, nguồn ngắt mở (Switched Mode Power
Supply)…Tuy nhiên chúng có những hạn chế như độ ổn định điện áp
ra chưa cao, tổn hao năng lượng lớn, cồng kềnh, giá thành lớn.
- Điều khiển PID đã được ứng dụng cho bộ biến đổi DC-DC
nhưng chất lượng điện áp ra vẫn chưa thỏa mãn được yêu cầu.
- Bộ điều khiển trượt được thiết kế và so sánh với bộ điều khiển
PID cho thấy khả năng ứng dụng để nâng cao chất lượng của bộ biến
đổi DC-DC.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Thiết kế bộ điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu bộ biến đổi DC-DC với chuyển mạch đơn bằng cách
sử dụng các phương trình toán học.
- Thực hiện bộ điều khiển PID cho bộ biến đổi DC-DC đã được
nghiên cứu trước đó.
- Thiết kế bộ điều khiển cho bộ biến đổi DC-DC bằng điều khiển
trượt.
- So sánh kết quả thu được từ hai phương pháp điều khiển trên và
kết luận.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu cấu trúc điều khiển và xây dựng mô hình, mô phỏng
trên phần mềm Matlab - Simulik.
5. Bố cục đề tài.
2
Luận văn được tổ chức như sau.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn chia
thành 4 chương như sau.
Chương 1 Giới thiệu chung về bộ biến đổi DC-DC
Chương 2 Nguyên lý điều khiển trượt
Chương 3 Điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC
Chương 4 Mô phỏng kiểm chứng trên nền Matlab- Simulink Kết
luận và hướng phát triển của đề tài.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC
1.1. GIỚI THIỆU
1.2. PHÂN LOẠI CÁC BỘ BIẾN ĐỔI BÁN DẪN
1.3. KHÁI QUÁT VỀ MẠCH BĂM XUNG
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Ưu điểm của phương pháp dùng mạch băm xung
1.3.3. Phân loại
1.3.4. Nguyên tắc hoạt động chung của mạch băm xung
1.3.5. Các phương pháp điều chỉnh điện áp ra
a. Phương pháp thay đổi độ rộng xung
b. Phương pháp thay đổi tần số xung
1.4. CÁC BỘ BIẾN ĐổI DC-DC
1.4.1. Bộ biến đổi giảm áp (buck converter)
1.4.2. Bộ biến đổi đảo áp (buck-boost converter)
1.4.3. Bộ biến đổi tăng áp (boost converter)
1.5. CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ CHUYỂN ĐỔI
ĐIỆN ÁP DC-DC
1.5.1. Chế độ dòng điện liên tục
1.5.2. Chế độ dòng điện gián đoạn
3
1.5.3 Chọn giá trị Lmin cho chuyển đổi điện áp DC-DC
1.6. KẾT LUẬN
Bộ biến đổi DC-DC có nhiều ưu điểm vượt trội như kết cấu mạch
đơn giản, hoạt động cho hiệu suất cao nhờ kĩ thuật băm xung áp một
chiều, tổn thất điện năng thấp. Bằng phương trình toán học cũng cho
biết làm thế nào ta chọn được Lmin cho ba bộ chuyển đổi (giảm áp,
tăng áp và đảo áp) để chắc chắn hoạt động trong chế độ DĐGĐ hoặc
DĐLT điện áp.
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.1. GIỚI THIỆU
2.2. CÁC HỆ THỐNG CẤU TRÚC BIẾN
2.2.1. Điều khiển đối với các hệ thống điều chỉnh bằng
chuyển mạch đơn.
2.2.2. Các mặt trượt
2.2.3. Cơ sở nguyên lí điều khiển trượt
2.3. XEM XÉT NGUYÊN LÍ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.3.2. Điều kiện tồn tại
2.3.3. Điều kiện tiếp cận
2.3.4. Mô tả hệ thống trong phương thức trượt
2.3.5. Rung (chattering)
2.4. KẾT LUẬN
Chương này nêu lên những vấn đề về nguyên lý điều khiển trượt.
Sau khi tìm hiểu phương pháp điều khiển trên, tác giả luận văn chọn
phương pháp điều khiển trượt làm cơ sở cho việc nghiên cứu bởi vì
phương pháp này có các ưu điểm là tính bền vững đối với sự thay đổi
của nhiễu, đáp ứng nhanh và độ chính xác cao, phù hợp với các đối
tượng điều khiển có tính phi tuyến mạnh. Tuy nhiên phương pháp điều
khiển trượt truyền thống có nhược điểm là xuất hiện hiện tượng
4
chattering, một hiện tượng không mong muốn, ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng của hệ điều khiển trượt. Việc nghiên cứu hạn chế hiện
tượng chattering là định hướng để nâng cao chất lượng hệ điều khiển
chuyển động.
CHƯƠNG 3. ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BỘ BIẾN ĐỔI
DC-DC
3.1. MÔ HÌNH CỦA HỆ THỐNG CỦA BỘ BIẾN ĐỔI
DC-DC GIẢM ÁP
Để tìm mô hình của hệ thống của bộ biến đổi giảm áp DC-DC,
trong luận án này ta chỉ xét bộ biến đổi giảm áp DC-DC hoạt động ở
chế độ liên tục.
Hình 3.1: Bộ biến đổi DC-DC giảm áp (u=1 là đóng, u=0 là ngắt)
Ở hình 3.1, sẽ thuận tiện hơn nếu sử dụng hệ thống mô tả liên
quan đến sai lệch điện áp ra đầu ra và đạo hàm của nó nghĩa là
(3.1)
x1 Vref Vo
dx1
dV
i
(3.2)
o c
dt
dt
C
Trong đó Vref là điện áp tham chiếu (điện áp ra mong muốn), Vo là
x2
điện áp ra thực trên tải,
ic dòng điện qua tụ. Như vậy
x1 x2
x2
1 d
ic
C dt
(3.3)
(3.4)
5
Xét dòng điện và điện áp của mạch điện khi khóa đóng ta suy ra
được:
x2
V
Vin
x
1
u 1 ref
x2
LC
LC LC RLC
(3.13)
(3.3) và (3.13) là phương trình trạng thái với các biến x1 và x2 của
bộ biến đổi DC-DC giảm áp.
3.2 ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC
GIẢM ÁP
3.1.1. Mặt phẳng pha mô tả điều khiển cho trượt bộ giảm
áp DC-DC
Có thể viết lại phương trình trạng thái của bộ biến đổi giảm áp
DC-DC ở dạng:
x Ax Bu D
(3.19)
Trong đó u là đại lượng đầu vào gián đoạn được giả thiết có giá trị 0
hoặc 1
0
1
1 , B Vin ,
LC
RL C
0
A 1
LC
0 .
D Vref
LC
(3.20)
Đáp ứng quĩ đạo pha tương ứng u 0, 1 được vẽ ở hình 3.2.
Hàm trượt được chọn là
x c1 x1 c2 x2 C T x 0
(3.21)
Trong đó C c1 ,c2 là véctơ của hệ số mặt phẳng trượt và
T
x x1 x2 T . Phương trình (3.21) mô tả đường thẳng trong mặt phẳng
pha đi qua gốc tọa độ (chính là điểm hoạt động ổn định cho bộ biển đổi
điện áp: sai lệch điện áp ra bằng 0 và đạo hàm sai lệch bằng 0).
Thay phương trình (3.3), (3.13) vào (3.21) dẫn đến
( x) c1 x1 c2 x1 0
(3.22)
Phương trình (3.22) mô tả hệ thống động trong chế độ trượt.
6
Ta chọn luật điều khiển bám
1 khi ( x) 0
(3.23)
u
,
0 khi ( x) 0
Khi khóa (van) ngắt thì dòng điện qua cuộn cảm ( i L ) được giả
định giá trị là không âm, i L tiến về 0 và bằng 0, tụ ngừng nạp, hàm mũ
nạp điện của tụ tiến về 0. Điều này tương ứng với chế độ dẫn gián
đoạn và đặt sự giới hạn lên biến trạng thái. Biến vùng này có thể suy
ra giới hạn iL 0 .
1
x2
(Vref x1 )
RLC
Hình 3.2: Quĩ đạo của hệ thống và đường trượt trong mặt phẳng pha
của bộ biến đổi giảm áp
3.1.2. Điều kiện tồn tại chế độ trượt
Để chứng minh điều kiện tồn tại chế độ trượt trong v ng trượt
của bộ giảm áp DC-DC ta lấy đạo hàm phương trình (3.21)
(3.34)
( x) CT x 0
Thay phương trình (3.19) vào (3.34) ta được
7
( x) CT Ax CT Bu CT D
(3.35)
Với điều kiện tồn tại cho v ng trượt từ phương trình (2.11) ta có:
C T Ax C T Bu C T D 0 khi ( x) 0
( x) T
.
T
T
C Ax C Bu C D 0 khi ( x) 0
(3.36)
Sử dụng phương trình (3.20) và (3.35) với điều kiện đầu u 0
với ( x) 0 trong phương trình (3.23) ta được
1 ( x) (c1
Vref Vin
c2
c
) x2 2 x1
0
RL C
LC
LC
(3.38)
Tương tự với điều kiện thứ hai u 1 với ( x) 0 trong phương
trình (3.23) ta cũng có
2 ( x) (c1
Vref
c2
c
) x2 2 x1
c2 0
RL C
LC
LC
(3.40)
Phương trình 1 ( x) 0 và 2 ( x) 0 xác định hai đường thẳng
trong mặt phẳng pha với c ng độ dốc đi qua hai điểm tương ứng là
( Vref , 0 ) và ( V ref Vin ).
Vùng tồn tại chế độ trượt trong hình 3.3 cho c1 c2 RLC và
trong hình 3.4 cho c1 c2 RL C . Có thể nhìn thấy rằng, giá trị của c1
giảm thì gây ra sự suy giảm của vùng tồn tại chế độ trượt (hệ số c1
của đường trượt cũng quyết định đáp ứng động của hệ thống trong chế
độ trượt). Từ phương trình (3.22) đáp ứng động của hệ thống ở bậc 1
với hằng số thời gian c2 c1 . Như vậy tốc độ đáp ứng cao nghĩa là
RL C ở (3.38) và (3.40) sẽ giới hạn tồn tại chế độ trượt và là
nguyên nhân gây quá điều chỉnh trong thời gian quá độ.
8
Hình 3.3 : Vùng tồn tại của chế độ trượt trong mặt phẳng pha khi
c1
c2 . Ranh giới các vùng được chỉ rõ bởi phương trình( 3.38) và
RL C
(3.40). Điểm (Vref ,0) chắn vùng quĩ đạo khi khóa(van) đóng và điểm
(Vref –Vin,,0) khi khóa(van) ngắt.
Hình 3.4: Vùng tồn tại của chế độ trượt trong mặt phẳng pha
c
khi c1 2 . Ranh giới các vùng được chỉ rõ bởi phương trình (3.38)
RL C
và (3.40). Điểm Vref ,0) chắn vùng quĩ đạo khi khóa(van) đóng và điểm
(Vref –Vin,,0) khi khóa(van) ngắt
9
3.3. KẾT LUẬN
Qua việc phân tích tính ổn định của chế độ trượt trong mặt phẳng
pha cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp, ta nhận thấy rằng để hệ thống
hoạt động ổn định thì ta chọn hệ số c1
c2
.
RL C
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG KIỂM CHỨNG TRÊN NỀN
MATLAB-SIMULINK
4.1. MẠCH LỰC BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC GIẢM ÁP
4.1.1. Xây dựng thông số mạch lực
Hình 4.1: Sơ đồ bộ biến đổi DC-DC giảm áp
Tham số ban đầu của bộ chuyển đổi DC-DC giảm áp được chọn
là Vin 24V , Vo 12V , RL 13, f s 100KHz Để mạch hoạt động chế
độ dòng điện liên tục thì
Lmin
(Vin(max) Vo )(Vo ) 2 TS
(4.1)
2Po(min)Vin(max)
Trong đó
Vin(max) 28V , Ts 1
Po(min) Vo .I o(min)
fs
Vo2
RL (max)
, và chọn
122
0.11W ,
1300
Thay vào phương trình (4.1) ta được Lmin 45H
10
- Chọn giá trị gợn sóng dòng điện iL là 1A, ta tìm được giá trị
điện cảm L cần thiết cho bộ chuyển đổi DC-DC giảm áp từ phương
trình:
VL L
iL
i
L L L 60H
t
DTs
- Chọn giá trị gợn sóng vc vo 0.003V , từ phương trình
(4.3) ta tìm được giá trị tụ C.
V D(1 D)
(4.3)
vc o
8LCf 2
C 208F , ta chọn C 220F
4.1.2. Mô hình hóa mạch động lực trên Matlab-Simulink
Hình 4.3: Mô hình bộ biến đổi DC-DC giảm áp
4.2. XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
4.2.1. Bộ điều khiển PID
khiển PID cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp có các thông số mạch
lực:
C 220F , L 60H , RL 13,
Vin 24V ,
Vo 12V , f s 100kHz
là
s 3142 s 10681
Gc 10
S
s 91106
11
Hình 4.4: Sơ đồ khối điều khiển PID bộ giảm áp trên
Matlab-SimulinkTM
Ghép với mô hình mạch lực bộ biến đổi ta có sơ đồ mô phỏng
Hình 4.5: Điều khiển PID cho bộ biến đổi giảm áp
4.2.2. Xây dựng bộ điều khiển trượt
Sử dụng bộ điều khiển trượt với mặt trượt ( x) c1 x1 c2 x2 , ta
xác định luật điều khiển sau:
(c1 x1 c2 x2 ) 0 u 0
(c1 x1 c2 x2 ) 0 u 1
u sign(c1x1 c2 x2 )
Trong đó x1 là sai lệch điện áp đầu ra, x2 là đạo hàm của x1 và
12
c1,c2 là hằng số tích phân được lấy là dương.
Hình 4.8: Điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp
Giá trị c1,c2 được chọn sao cho giảm độ quá điều chỉnh thấp nhất với
điều kiện là c1 c2 . Nếu ta chọn c1 = 1 thì c2 0.0028 , qua nhiều
RL C
lần thử nghiệm ta chọn c2 = 0.0025
Mô phỏng ta được dạng sóng điện áp và dòng điện như sau.
dien áp ra (V)
12.002
12.001
12
11.999
Dong dien qua L (A)
11.998
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.182
0.1821 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821
1.5
1
0.92
0.5
0
0.182
0.182 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821
Timer(s)
Hình 4.9: Gợn sóng điện áp ra Vo và dòng điện qua cuộn cảm L
13
Ta thấy độ dao động dòng điện là 1A quanh giá trị cân bằng 9.2A
và độ dao động điện áp rất nhỏ khoảng 0.003V.
4.3. SO SÁNH KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
VỚI ĐIỀU KHIỂN PID
Các kết quả sau đây được thực hiện mô phỏng điều khiển trượt
với điều khiển PID trên cùng mô hình bộ biến đổi điện áp DC-DC
giảm áp
4.3.1. Thời gian xác lập và độ quá điều chỉnh
PID
15
Qua dieu chinh =3V
12
V
10
5
Thoi gian xac lap =0.002s
0
0.002
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.015
0.02
0.025
30
20
A
Qua dieu chinh =28A
10
2
0
0.002
0.005
0.01
Timer(s)
Hình 4.12: Điện áp ra Vo và dòng điện qua L bằng điều khiển PID
Cho ta thấy thời gian xác lập là 0.002s và độ quá điều chỉnh dòng
điện là 28A và điện áp ra là 3V.
14
SMC
16
12
V
10
5
Thoi gian xac lap = 0.011s
0
0
0.005
0.011
0.015
0.02
0.025
0.011
0.015
Timer(s)
0.02
0.025
3
2
A
Thoi gian xac lap = 0.011s
1.2
1
0.5
0
0
0.005
Hình 4.13 : Điện áp ra Vo và dòng điện qua L của điều khiển trượt
Cho ta thấy thời gian xác lập là 0.011s và độ quá điều chỉnh dòng
điện không đáng kể.
Bảng so sánh 4.1: Thời gian xác lập và độ quá điều chỉnh
Bộ điều khiển
Điều khiển PID
Điều khiển trượt
Thời gian
Độ quá
Thời gian
Độ quá
xác lập
điều chỉnh
xác lập
điều chỉnh
Điện áp ra (Vo)
0.002s
3V
0.011s
0V
Dòng điện qua L
0.002s
28A
0.011s
0A
Thông số
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.1, ta thấy bộ điều khiển trượt có
thời gian xác lập lớn (0.011s) gấp 9 lần so với PID (0.002s), nhưng b
lại độ quá điều chỉnh không đáng kể so với PID.
15
4.3.2. Tác động của sự thay đổi điện áp vào (Vin)
a. Điện áp vào Vin tăng từ 24V lên 28V
PID
Vo
12.2
12
11.8
0.02
0.021
0.022
0.023
0.024
0.021
0.022
0.023
0.024
0.025
0.026
0.027
0.028
0.029
0.03
0.025 0.026
Timer(s)
0.027
0.028
0.029
0.03
28
Vin
27
26
25
24
0.02
Hình 4.14: Điện áp ra của điều khiển PID khi Vin từ 24V lên 28V
Vo
SMC
12.2
12
11.8
0.02
0.021
0.022
0.023
0.024
0.021
0.022
0.023
0.024
0.025
0.026
0.027
0.028
0.029
0.03
0.025 0.026
Timer(s)
0.027
0.028
0.029
0.03
28
Vin
27
26
25
24
0.02
Hình 4.15: Điện áp ra điều khiển trượt khi Vin tăng từ 24V lên 28V
16
Bảng so sánh 4.2: Hệ thống làm việc khi điện áp vào từ 24V lên 28V
Bộ điềukhiển
Điều khiển PID
Điều khiển trượt
Thời gian
Dao động
Thời gian
Dao động
xác lập
đỉnh-đỉnh
xác lập
đỉnh-đỉnh
0s
0V
0s
0V
Thông số
Điện áp ra (Vo)
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.2 ta thấy điện áp ra cả hai bộ
điều khiển cho độ ổn định rất tốt điện áp ra khi điện áp vào Vin tăng.
b. Điện áp vào Vin giảm từ 24V xuống 18V
PID
Vo
12.4
12.15
Dao dong dinh-dinh =0.2V
12
11.9
0.029
0.0295
0.03
0.0305
0.031
0.0315
0.032
0.0295
0.03
0.0305
0.031
0.0315
0.032
0.03
0.0305
Timer(s)
0.031
0.0315
0.032
Vin
24
22
20
18
0.029
iL
3.5
3
2
Dao dong dinh-dinh =3.5A
0
0.029
0.0295
Hình 4.16: Điện áp ra điều khiển PID khi Vin giảm từ 24V đến 18V
17
SMC
Vo
12.4
12
11.8
0.029
0.0295
0.03
0.0305
0.031
0.0315
0.032
0.0295
0.03
0.0305
0.031
0.0315
0.032
0.0305
0.031
0.0315
0.032
Vin
24
18
0.029
2
iL
Dao dong dinh-dinh =1A
1.4
1
0.4
0
0.029
0.0295
0.03
Timer(s)
Hình 4.17: Điện áp ra điều khiển trượt khi Vin giảm từ 24V đến 18V
Bảng so sánh 4.3: Hệ thống làm việc khi Vin từ 24V xuống 18V
Bộ điều khiển
Điều khiển PID
Điều khiển trượt
Thời gian
Dao động
Thời gian
Dao động
xác lập
đỉnh-đỉnh
xác lập
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
0s
0.2V
0s
0V
Dòng điện qua L
0s
3.4A
0s
1A
Thông số
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.3, ta thấy điện áp ra của bộ
điều khiển trượt vẫn ổn định trong khi điện áp ra bộ điều khiển PID
bắt đầu có gợn sóng điện áp tăng (0.2V) và dòng điện qua L là gián
đoạn.
4.3.3. Tác động sự thay đổi giá trị tải
a. Hệ thống làm việc không tải (RL = 1.3kΩ)
18
PID
Vo
12.3
12
11.7 Dao dong dinh-dinh =0.6V
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
0.08
0.09
0.1
4
3.4
iL
2
Dao dong dinh-dinh =3.4A
0
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
Timer(s)
Hình 4.18: Điện áp ra điều khiển PID khi hệ thống làm việc không tải
SMC
Vo
12.3
12
11.7
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
0.04
0.05
0.06
0.07
Timer(s)
0.08
0.09
0.1
iL
2
1
0
0.03
Hình 4.19: Điện áp ra điều khiển trượt khi khi hệ thống làm việc
không tải
- Xem thêm -