TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA TOÁN - TIN
-----------------------
NGUYỄN THỊ ĐỨC
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH
SAI PHÂN TUYẾN TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sư phạm Toán học
Phú Thọ, 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA TOÁN - TIN
-----------------------
NGUYỄN THỊ ĐỨC
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH
SAI PHÂN TUYẾN TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sư phạm Toán học
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. TRẦN ANH TUẤN
Phú Thọ, 2018
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài khoá luận
Trong những năm gần đây, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của lý thuyết kỹ
thuật số và ứng dụng của nó trong khoa học cũng như trong cuộc sống hàng
ngày mà lý thuyết về phương trình sai phân tuyến tính và ứng dụng của nó đã
thu hút được rất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trong và
ngoài nước, cũng như các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên của các trường
Đại học, Cao đẳng trên cả nước.
Phương trình sai phân tuyến tính không chỉ có ứng dụng trong Toán
học thuần tuý mà còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học
như: Sinh học, Kinh tế, Hóa học,… Phương trình sai phân tuyến tính không
phải ở bậc Đại học hay cao hơn Đại học mới xuất hiện mà phương trình sai
phân đã xuất hiện ở bậc Trung học phổ thông cũng như trong các kì thi học
sinh giỏi Toán thông qua những bài toán hay và khó về dãy số, giới hạn, tích
phân,… được cho dưới dạng một phương trình sai phân tuyến tính hay sử
dụng phương trình sai phân tuyến tính để giải. Qua đó ta thấy phương trình
sai phân tuyến tính còn có cả ứng dụng trong giải các bài toán sơ cấp để phục
vụ cho việc giảng dạy Toán học phổ thông. Phương trình sai phân và ứng
dụng của nó rất quan trọng, nó không những góp phần giải quyết các bài toán
dãy số mà còn giúp giải một số bài toán khác như: phương trình hàm, đa thức,
tích phân,…
Chính vì vậy mà nhiệm vụ nghiên cứu những ứng dụng của phương
trình sai phân tuyến tính đã được rất nhiều các thầy, cô giáo và các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên đây vẫn là một nhiệm vụ
cấp thiết và quan trọng cần được nghiên cứu, tìm tòi hơn nữa. Việc tổng hợp
có hệ thống các kiến thức cơ bản về phương trình sai phân tuyến tính và tổng
hợp một số ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính sẽ giúp mọi người
có thêm tài liệu để nghiên cứu về phương trình sai phân tuyến tính, để từ đó
2
mở rộng các ứng dụng đó trong thực tiễn giảng dạy, đưa những ứng dụng của
khoa học vào đời sống. Đó chính là những lí do em chọn nghiên cứu đề tài
khoá luận “ Một số ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính ”.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2.1. Ý nghĩa khoa học
Khoá luận nêu được một số ứng dụng của phương trình sai phân tuyến
tính trong Toán học minh họa qua các ví dụ cụ thể và nêu một số ứng dụng
của phương trình sai phân tuyến tính trong Sinh học và Kinh tế.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khoá luận tạo điều kiện cho việc dạy và học Toán tốt hơn, đạt kết quả
cao hơn và là tài liệu tham khảo cho thầy cô và các bạn sinh viên ngành Sinh
học, Kinh tế.
3. Mục tiêu khoá luận
Minh họa một số ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính trong
Toán học thông qua các ví dụ cụ thể và nêu một số ứng dụng của phương
trình sai phân trong Sinh học và Kinh tế.
3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH
1.1. Dãy số, hàm lưới và sai phân
1.1.1. Dãy số
Định nghĩa 1.1
*
Mỗi hàm số u xác định trên tập (hay tập
*
Cho hàm số u :
(hay u :
) xác định bởi un u n .
) được gọi là một dãy số vô hạn,
gọi tắt là dãy số. Kí hiệu là un hay un .
Như vậy ta có thể xem dãy số là một hàm đối số tự nhiên n .
Dãy un xác định trên tập có dạng khai triển là: u1 , u2 ,..., un ,...
Ví dụ 1.1: Dãy số tự nhiên xác định bởi un n, n .
Dạng khai triển là un : 0,1,2,3,..., n .
Ví dụ 1.2: Dãy số điều hoà xác định bởi un
Dạng khai triển là un :
1
, n
2n
*
.
1 1 1
1
, , ,..., ,...
2 4 6
2n
1.1.2. Hàm lưới
Định nghĩa 1.2
Gọi các đường lưới là các đường thẳng song song với các trục toạ độ bị
hạn chế bởi miền D 0 x 1, 0 t T trên hệ trục Oxt . Khi ấy:
Các đường thẳng song song với trục Ot có phương trình: x xm mh .
Trong đó: m 0,1, 2,..., M ; Mh 1 .
Các đường thẳng song song với trục Ox có phương trình: t tn n .
Trong đó: n 0,1,..., N ; N T .
Ta gọi: h là bước lưới theo không gian, là bước lưới theo thời gian.
Giao điểm của các đường lưới x xm và t tn được gọi là điểm lưới m, n .
4
Tập hợp các điểm lưới m, n được gọi là lưới, kí hiệu là h .
Hàm u x, t tại điểm lưới m, n có giá trị u mh, n được kí hiệu là umn
Tập hợp umn
được gọi là hàm lưới.
1.1.3. Sai phân
Định nghĩa 1.3
Sai phân hữu hạn cấp một của hàm số x n là hiệu xn1 xn , kí hiệu là
xn .
Vậy: xn xn1 xn .
Định nghĩa 1.4
Sai phân hữu hạn cấp k của hàm số xn là sai phân của sai phân cấp
k 1
của hàm số xn (với k 2 ), kí hiệu là k xn .
Vậy: k xn ( k 1 xn ) k 1 (xn ) k 1 xn1 k 1 xn .
* Các tính chất:
Tính chất 1.1
Mọi sai phân đều có thể biểu diễn qua các giá trị của hàm số.
k
Công thức: ( k ) xn (1)i cki xn k i , (với cki
i 0
k!
).
i !(k i )!
Tính chất 1.2
Sai phân mọi cấp của hàm số là một toán tử tuyến tính
Công thức: k (axn byn ) a k xn b k yn , (với a, b , k 1,2,... )
Tính chất 1.3
Sai phân cấp k của đa thức bậc m là:
i) Đa thức bậc m k nếu k m
ii) Hằng số nếu k m
iii) Bằng 0 nếu k m
Tính chất 1.4
N
k xn k 1 xN 1 k 1 xi (với k 1,2,... )
n i
5
N
Đặc biệt khi k 1 , ta có:
xn xN 1 xi .
n i
Tính chất 1.5
( xn yn ) xn yn yn1xn .
1.2. Phương trình sai phân tuyến tính
1.2.1 Các định nghĩa
Định nghĩa 1.5
Phương trình sai phân tuyến tính là một hệ thức tuyến tính của sai phân
các cấp.
Dạng: F ( xn , xn , 2 xn ,..., k xn ) 0.
(1)
Trong đó: k xn là sai phân cấp k của xn , k là bậc của phương trình sai
phân.
Định nghĩa 1.6
Phương trình sai phân tuyến tính của hàm xn là một hệ thức tuyến tính
giữa các giá trị của hàm xn tại các điểm khác nhau.
Dạng: Lh ( xn ) a0 xn k a1xn k 1 ... ak xn f n.
(2)
Trong đó: a0 , a1 ,..., ak (với a0 0, ak 0 ) là các hệ số biểu thị bởi hằng số
cho trước hay các hàm số của n ;
h : khoảng cách giữa các mối, còn gọi là bước lưới, h xn1 xn ; Lh xn là
toán tử tuyến tính tác dụng lên hàm số xn xác định trên lưới có bước lưới h ;
f n là một hàm số của biến n ; xn là ẩn số cần tìm.
Định nghĩa 1.7
- Nếu f n 0 thì (2) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất.
- Nếu f n 0 thì (2) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính không thuần
nhất.
- Nếu f n 0 :
i) a0 , a1,...,a k là các hằng số, a0 0, ak 0 thì (2) trở thành
6
Lh ( xn ) a0 xnk a1 xnk 1 ... ak xn 0
(3)
được gọi là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất bậc k với hệ số hằng.
ii) a0 , a1 ,..., ak là các hàm của n thì (2) là phương trình sai phân tuyến
tính với hệ số biến thiên.
1.2.2. Nghiệm
Định nghĩa 1.8
Hàm số xn thoả mãn (2) được gọi là nghiệm của phương trình sai phân
tuyến tính (2).
Định nghĩa 1.9
Hàm số xn thoả mãn (3) được gọi là nghiệm tổng quát của phương
trình sai phân tuyến tính thuần nhất (3) nếu với mọi tập giá trị ban đầu
x0 , x1 ,..., xk 1 ta đều xác định được duy nhất các tham số C1 , C2 ,..., Ck để
nghiệm xn trở thành nghiệm riêng của (3), tức là đồng thời thoả mãn (3) và
xi xi , i 0, k 1 .
* Các tính chất:
Định lí 1.1
Nghiệm tổng quát của (2) là: xn xn xn* .
Trong đó: xn là nghiệm tổng quát của (3), xn* là nghiệm riêng của (2).
Định lí 1. 2
Nghiệm tổng quát của (3) có dạng: xn C1xn1 C2 xn 2 ... Ck xnk .
Trong đó: xn1, xn 2 ,..., xnk là k nghiệm độc lập tuyến tính của (3) và
C1 , C2 ,..., Ck là các hằng số tuỳ ý.
Định lí 1.3
Xét phương trình đặc trưng: Lh a0 k a1 k 1 ... ak 0
(4)
Trường hợp 1: Nếu (4) có k nghiệm thực khác nhau là 1 , 2 ,..., k thì hệ
n
n
n
1 , 2 ,..., k
là hệ k nghiệm độc lập tuyến tính của (3).
Khi đó nghiệm tổng quát của (3) là xn C11n C22n ... Ck kn .
7
Trong đó Ci là các hằng số tuỳ ý ( với i 1, k ).
Trường hợp 2: Nếu (4) có nghiệm thực j bội s thì ngoài nghiệm nj ta bổ
sung thêm s 1 nghiệm n nj , n 2 jn ,..., n s 1 nj cũng là các nghiệm độc lập
tuyến tính của (4).
k
Khi đó xn
Ci in
j i 1
s 1
C ij ni nj .
i 0
Trong đó: C ij và Ci là các hằng số tuỳ ý.
b
Trường hợp 3: Nếu (4) có nghiệm phức j r cos i sin , tan ,
a
r j a 2 b 2 thì ta lấy thêm các nghiệm r n cos n , r n sin n .
k
Khi đó: xn
Ciin r n (C1j cosn C 2j sin n ) .
j i 1
Trong đó: Ci , C1j , C 2j là các hằng số tuỳ ý ( với i 1, k ).
1.2.3. Phương pháp tìm nghiệm riêng xn*
* Phương pháp chọn (hệ số bất định)
Trong một số trường hợp đặc biệt hàm f n có thể tìm xn* đơn giản hơn.
Để xác định các tham số trong các dạng nghiệm ta dùng phương pháp hệ số
bất định.
Trường hợp 1: Khi f n Pm ( n) là đa thức bậc m của n, m
.
- Nếu (4) không có nghiệm 1 ; ta chọn xn* Qm (n) .
- Nếu (4) có nghiệm 1 bội s ; ta chọn xn* n sQm (n) .
Trường hợp 2: Khi f n n Pm (n), 0, m , Pm ( n) là đa thức bậc m của
n.
- Nếu (4) đều có các nghiệm thực khác ; ta chọn xn* nQm (n) .
- Nếu (4) có nghiệm bội s ; ta chọn xn* n s nQm ( n) .
Trường hợp 3: Khi f n cosnx+ sinnx , (với , là các hằng số).
8
Ta chọn: xn* a cos nx n sin nx .
Trường hợp 4: Khi f n f n1 f n 2 ... f ns .
*
Ta chọn: xn* xn*1 xn* 2 ... xns
. Trong đó: xni* ứng với hàm f ni , i 1, s .
* Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
Nghiệm tổng quát là: xn C1 (n) xn1 C2 (n) xn 2 ... Ck (n) xnk .
* Phương pháp đưa về dạng chính tắc của phương trình sai phân tuyến
tính
Xét phương trình sai phân tuyến tính cấp k, k 3:
xn k a1 xn k 1 a2 xn k 2 ... ak xn f n
Trong đó: a1 , a2 ,..., ak là các hệ số; xn ,..., xn k là ẩn; các giá trị ban đầu
x0 , x1 ,..., xk 1 .
Phương trình đã cho luôn đưa về dạng chính tắc: y n1 Ay n f n .
Trong đó:
xnk
x
nk 1
.
y n1
,
.
.
xn1
f n
fn
0
.
,
.
.
0
a1 a2
1 0
0 1
A
.
.
.
.
0 0
xk 1
x
k 2
.
y0
.
.
x0
ak 1 ak
0
0
0
0
.
.
.
.
.
.
.
1
0
Với mọi ma trận A đều tìm được ma trận Q không suy biến sao cho QAQ-1 =
. Trong đó là ma trận đường chéo Gioocđan.
Thực hiện phép đổi biến un Qyn , Fn Qf n ta được:
9
n
un nu0 nk Fk 1 , yn Q 1un .
k 1
Từ đó xác định được xn .
1.3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp một với hệ số hằng
1.3.1. Phương trình sai phân tuyến tính cấp một thuần nhất với hệ số hằng
Định nghĩa 1.10
Phương trình sai phân tuyến tính cấp một thuần nhất với hệ số hằng có
dạng:
axn1 bxn 0 hoặc xn1 qxn , trong đó a, b hay q là các hằng số khác 0.
* Nghiệm tổng quát xn của phương trình sai phân tuyến tính cấp một thuần
nhất với hệ số hằng
Ta có: xn C n , với
b
hay q .
a
1.3.2. Phương trình sai phân tuyến tính cấp một không thuần nhất với hệ số
hằng
Định nghĩa 1.11
Phương trình sai phân tuyến tính cấp một không thuần nhất với hệ số
hằng có dạng:
axn1 bxn f n hoặc xn1 qxn f n , trong đó f n 0 và a, b hay q là các
hằng số khác 0.
* Nghiệm tổng quát xn của phương trình sai phân tuyến tính cấp một không
thuần nhất với hệ số hằng
Ta có: xn xn xn* . Trong đó: xn là nghiệm tổng quát của phương trình
sai phân tuyến tính cấp một thuần nhất với hệ số hằng, xn* là nghiệm riêng của
phương trình sai phân tuyến tính cấp một không thuần nhất với hệ số hằng.
* Nghiệm riêng xn* của phương trình sai phân tuyến tính cấp một không thuần
nhất
Trường hợp 1: f n Pm ( n) là đa thức bậc m của n, m .
- Nếu 1 thì xn* Qm ( n) .
10
- Nếu 1 thì xn* nQm ( n) .
Trường hợp 2: f n n Pm (n), 0, m , Pm ( n) là đa thức bậc m của n .
- Nếu thì xn* nQm (n) .
- Nếu thì xn* n nQm (n) .
Trường hợp 3: f n cos nx sin nx, 2 2 0, x k , k .
Ta có: xn* a cos nx b sin nx .
1.3.3. Các ví dụ
Ví dụ 1.3: Giải phương trình un1 un 4n (1) với u1 2, n
*
.
Giải
Phương trình đặc trưng: 1 0 có nghiệm 1 .
Ta có un un un* . Trong đó: un c.1n c, un* n( an b) .
Thay un* vào phương trình (1), ta được: (n 1) a(n 1) b n(an b) 4n .
Với n = 1, ta được: 3a b 4 .
Với n = 2, ta được: 5a b 8 .
Suy ra : a 2, b 2 . Do đó: un* n(2n 2) .
Như vậy: un un un* c n(2n 2) .
Vì u1 2 nên 2 c 1(2.1 2) c 2 un 2 n(2n 2) 2n 2 2n 2 .
Ví dụ 1.4: Giải phương trình un1 3un 4n với u0 6, n
.
Giải
Phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất: un1 3un un c.3n .
3 4 un* 4n.d
4n1.d 3.d.4n 4n 4d 3d 1 d 1 un* 4n
un un un* c.3n 4n.
Với n 0 6 u0 c 1 c 5 un 5.3n 4n .
Ví dụ 1.5: Giải phương trình un1 2un 3n 2 4.2n , với u1 2, n
*
.
11
Giải
Phương trình đặc trưng: 2 0 2 .
Ta có: un un un* un** .
Trong đó: un c.2n , un* an 2 bn c, un** An.2n .
Thay un* vào phương trình un1 2un 3n 2 , ta được:
a( n 1) 2 b(n 1) c 2an 2 2bn 2c 3n 2 .
Cho n 1 2a c 3 .
Cho n 2 a b c 12 .
Cho n 3 2a 2b c 27 .
Suy ra : a 3, b 6, c 9 un* 3n 2 6n 9 .
Thay un** vào phương trình un1 2un 4.2n , ta được:
A( n 1).2n1 2 An.2n 4.2n 2 A( n 1) 2 An 4 A 2 .
Do vậy: un** 2n.2n .
Do đó: un c.2n (3n 2 6n 9) 2n.2n .
Ta có: u1 2 nên 2 2c 18 4 c 7 .
Vậy un 7.2n (3n 2 6n 9) 2n.2n 3n 2 6n 9 (7 2n).2n .
1.4. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai với hệ số hằng
1.4.1. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai thuần nhất với hệ số hằng
Định nghĩa 1.12
Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai thuần nhất với hệ số hằng có
dạng:
axn2 bxn1 cxn 0 hoặc xn2 pxn1 qxn , trong đó a, b, c hay p, q là các
hằng số và a 0, b 0 hay q 0.
* Nghiệm tổng quát xn của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai thuần
nhất với hệ số hằng
Giải phương trình đặc trưng: a 2 b c 0 có hai nghiệm 1, 2 .
12
- Nếu 1 , 2
và 1 2 thì xn C11n C22n .
- Nếu 1 , 2
và 1 2 thì xn (C1 nC2 ) n .
- Nếu 1 , 2
và 1,2 r (cosn i sin ) thì
xn r n (c1 cos n c2 sin n )
1.4.2. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất với hệ số
hằng
Định nghĩa 1.13
Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất với hệ số
hằng có dạng:
axn 2 bxn1 cxn f n hoặc xn 2 pxn1 qxn f n , trong đó f n 0 và a, b, c
hay p, q là các hằng số khác 0.
* Nghiệm tổng quát xn của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không
thuần nhất với hệ số hằng
Ta có: xn xn xn* . Trong đó: xn là nghiệm tổng quát của phương trình
sai phân tuyến tính cấp hai thuần nhất với hệ số hằng, xn* là nghiệm riêng của
phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất với hệ số hằng.
* Nghiệm riêng xn* của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai không thuần
nhất
Trường hợp 1: f n Pm ( n) là đa thức bậc m của n, m .
- Nếu 1 thì xn* Qm ( n) , Qm (n) là đa thức bậc m của n .
- Nếu 1 là nghiệm đơn thì xn* nQm ( n) .
- Nếu 1 là nghiệm kép thì xn* n 2Qm ( n) .
Trường hợp 2: f n n Pm (n), 0, m , Pm (n) là đa thức bậc m của n .
- Nếu thì xn* nQm (n) , Qm (n) là đa thức bậc m của n .
- Nếu có một nghiệm đơn thì xn* n nQm (n) .
- Nếu có nghiệm kép thì xn* n2 nQm (n) .
13
Trường hợp 3: f n Pm (n)cos n Ql (n)sin n, ( với Pm (n), Ql (n) tương ứng
là các đa thức bậc m, l của n). Ký hiệu k max m, l .
- Nếu cos i sin , i 2 1 không là nghiệm của phương trình đặc
trưng thì xn* Tk (n)cos n nR k (n)sin n .
- Nếu cos i sin , i 2 1 là nghiệm của phương trình đặc trưng
thì xn* nTk (n)cos n R k ( n)sin n .
14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương một của khóa luận đã trình bày tóm lược những kiến thức cơ
bản, trọng tâm về phương trình sai phân tuyến tính để sử dụng ở chương hai.
Ba nội dung chủ yếu, cốt lõi của chương là:
Các kiến thức cơ bản về phương trình sai phân tuyến tính.
Phương pháp giải dẫn đến nghiệm của phương trình sai phân tuyến tính
cấp một với hệ số hằng và có ví dụ minh hoạ cụ thể.
Phương pháp giải dẫn đến nghiệm của phương trình sai phân tuyến tính
cấp hai với hệ số hằng.
15
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN
TUYẾN TÍNH TRONG GIẢI TOÁN
2.1. Tìm giới hạn của dãy số
Bài toán: Cho xn thoả mãn f ( xn , xn1 , xn2 ) 0 . Tìm lim xn .
x
Phương pháp giải:
Bước 1: Giải phương trình f ( xn , xn1, xn 2 ) 0 xn .
Bước 2: Tìm lim xn .
x
Bài tập 2.1.1
Cho dãy số xn thoả mãn: xn1
1
, x1 0, 0 . Tìm lim xn .
x
xn
Giải
Trường hợp 1: Nếu 1 xn 0, n lim xn 0 .
x
Trường hợp 2: Nếu 1
un1 ( 1)vn , u1 0
u
Xét hệ:
xn n .
vn
vn1 un vn , v1 1
0 1
A
VetA ,det A ( 1)
1
un2 un1 ( 1)un , u1 0 .
Phương trình đặc trưng: 2 ( 1) 0 1 1, 2 1.
- Nếu 1 1 2 un (c1 nc2 ).(1) n .
n 1 0 u1 c1 c2 .
n 2 1 u2 c1 2c2 c1 ( 1),c 2 1
un (1) n .( 1).(n 1) (1) n1.(n 1)
vn
1
n 1
un1 un1 (1) n3.n xn
lim xn 1.
x
1
n
- Nếu 1 1 2 un c1 (1) n c2 ( 1) n .
16
n 1 0 u1 c1 c2 (1 ).
n 2 1 u 2 c1 c2 ( 1)2 .
1
1
( 1) n ( 1) ( 1) n
c1
,c
un
2 2 2
2
n 1
n
n
(1) ( 1)
(1) ( 1) ( 1) n
vn
xn
2
(1) n1 ( 1) n
0, khi 1
lim xn 1, khi 2 hay 1 1.
x
(1 ), khi 1 1
Bài 2.1.3
Cho hai dãy số un ,vn thoả mãn hệ phương trình:
un aun1 bvn1, n 1
.
vn bun1 avn1
2
2
u0 a0 , v0 b0 , a b 1
Chứng minh: lim un lim vn 0 .
Giải
Ta có:
a b
M
VetM 2a,detM a 2 b 2
b a
un2 2aun1 ( a 2 b 2 )un .
Phương trình đặc trưng: 2 2a a 2 b 2 0 1 a bi
1 a 2 b 2 . cos i sin ,cos
un
2
a b
2
a
a 2 b2
n
c .cos n c .sin n
1
2
n 0 u0 a0 c1.
n 1 u1 a0 b.b0 a 2 b 2 c1.cos c2 .sin c2 b0 .
un
a 2 b2
n
a .cosn b .sin n , v au u
0
lim un 0,lim vn 0.
0
n
n
n 1
.
1
b
17
( Do lim
a2 b2
n
0, a0 cos n b0 sin n bị chặn).
Vậy lim un lim vn 0.
Bài tập 2.1.4
Tìm giới hạn của dãy số un xác định bởi:
un
2
2
2
.
...
, u1 2 .
2 2 2
2 2 ... 2
Giải
Ta có:
2 2cos , 2 2 2 1 cos 2cos .
4
4
8
Bằng chứng minh quy nạp ta có :
2 2 ... 2 2cos
2n1
( n dấu căn)
un1
1
,u 2 .
1
un
cos n1
2
Suy ra:
Thực hiện nhân vế với vế ta được:
un
1
cos
4
1
.
cos
1
...
8
cos
2n.sin
2
n 1
lim un
x
2
.
2n1
Bài tập 2.1.8
Cho dãy số un , Sn xác định bởi:
n
u1 2, u2 8, un1 4un1 un 2, Sn arccot uk2 , n 3 . Tìm lim Sn .
k 1
Giải
Từ công thức nghiệm ta có:
un c1 2 3
Suy ra: un
n
n
c2 2 3 , c1
1
2 3
3
n
1
1
.
, c2
3
3
n
1
2 3 .
3
18
un1 un
.
1
un un1
2
Ta có: un un1.un1 4
.
un un1
un1 un
Mặt khác: arc cot
xy 1
arc cot x arc cot y .
x y
n
u
u
u
Do vậy: Sn arc cot k arc cot k 1 arc cot 4 arc cot n1 .
uk 1
uk
un
k 2
Ta thấy: lim
2 3
un1
1
lim
.
un
2 3 2 3
2 n2
1
2 3.
2n
1
Vậy lim Sn arc cot 4 arc cot 2 3 .
Bài tập 2.1.9
Cho dãy số
un
1
b
xác định bởi u1 a 0, un un1
, b 1. Tìm
2
un1
lim un .
Giải
1
b
un21 b
Từ giả thiết: un un1
u
.
n
2
un1
2un1
2
2
x x byn1
.
Ta tìm xn , yn thoả mãn: n1 n1
y
2
x
.
y
n1
n n
Ta có: xn1 b yn1 xn b yn
xn1 b yn1 xn b yn
Suy ra: un
xn
yn
a b
a b
Vì b 1 nên a b 1.
Vậy lim un b .
2n 1
2
2
2
... x0 b y0
a b
a b
n 1
... x0 b y0
2n 1
2n 1
b.
2n
2n
2n
2n
a b
a b
.
- Xem thêm -