tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 3
1.1. Một số vấn đề cơ bản về vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .... 3
1.1.1. Khái niệm vốn.................................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại vốn ..................................................................................................... 4
1.1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn ban đầu .............................................. 4
1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn........................................................ 5
1.1.2.3. Căn cứ theo công cụ kinh tế của vốn ....................................................... 6
1.1.2.4. Căn cứ vào hình thái biểu hiện ................................................................ 8
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ................................................................. 9
1.1.3.1. Vốn là cơ sở, là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh ....... 9
1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................ 10
1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp .......................................... 10
1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn........................................................... 11
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................................... 11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá ........................................................................................ 12
1.2.2.1. Chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 12
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................... 12
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................. 14
1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............... 16
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................... 16
1.3.1.1. Nhân tố con người ................................................................................ 16
1.3.1.2. Khả năng tài chính của doanh nghiệp.................................................... 16
SV: Phan Doãn Thành
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.1.3. Trình độ kĩ thuật sản xuất ..................................................................... 17
1.3.1.4. Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp .................................... 17
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................................ 17
1.3.2.1. Nhân tố thị trường ................................................................................ 17
1.3.2.2. Nhân tố khách hàng .............................................................................. 18
1.3.2.3. Nhân tố pháp lý .................................................................................... 18
1.3.2.4. Nhân tố công nghệ ................................................................................ 18
1.3.2.5. Nhân tố giá cả ....................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 QUẢNG NINH .............................................................. 20
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Quảng Ninh ........... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ....................................................... 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ................................................................. 22
2.1.2.1. Số cấp quản lý của Công ty................................................................... 22
2.1.2.2. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ............................ 23
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý ................................. 25
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................................... 26
2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 .......................... 26
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 .......................... 29
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty................................................ 33
2.2.1. Tình hình cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty.................................................. 33
2.2.2. Công tác quản lý và sử dụng vốn cố định ......................................................... 34
2.2.2.1. Cơ cấu vốn cố định và sự biến động của nó .......................................... 34
2.2.2.2. Tình hình khấu hao tài sản cố định........................................................ 36
2.2.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động ....................................................... 37
2.2.3.1. Cơ cấu vốn lưu động và sự biến động của nó ........................................ 37
SV: Phan Doãn Thành
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.3.2. Quản lý tiền mặt ................................................................................... 38
2.2.3.3. Quản lý các khoản phải thu ................................................................... 39
2.2.3.4. Quản lý dự trữ ...................................................................................... 40
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ................................................... 40
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 40
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ............................................................... 41
2.3.2.1. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 41
2.3.2.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 QUẢNG
NINH .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới ............................. 44
3.2. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .................. 47
3.2.1. Nâng cao hơn nữa năng lực thắng thầu trong đấu thầu xây dựng đặc biệt đối
với các công trình có giá trị lớn.................................................................................. 47
3.2.2. Xây dựng và áp dụng các giải pháp nhằm xử lý tốt hơn và hạn chế lượng vốn
bị các chủ đầu tư chiếm dụng ..................................................................................... 49
3.2.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị ........................................................ 50
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 52
3.3.1. Kiến nghị với Sở Xây dựng Quảng Ninh .......................................................... 52
3.3.2. Kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty ................................................................ 52
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 54
SV: Phan Doãn Thành
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DT:
Doanh thu
TSCĐ:
Tài sản cố định
VCĐ:
Vốn cố định
TSLĐ:
Tài sản lưu động
UBND:
Ủy ban nhân dân
HĐQT:
Hội đồng quản trị
TGĐ:
Tổng giám đốc
VSLĐ:
Vệ sinh lao động
PCCN:
Phòng chống cháy nổ
ATLĐ:
An toàn lao động
TNLĐ:
Tai nạn lao động
SV: Phan Doãn Thành
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty phân theo trình độ lao động ........................... 23
Bảng 2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 ....................... 27
Bảng 3: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 ....................... 30
Bảng 4: Cơ cấu vốn của Công ty năm 2010 và 2011 theo nguồn hình thành ............. 33
Bảng 5: Cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2010 và 2011 ............................................. 35
Bảng 6: Tình hình trích khấu hao của Công ty năm 2010 và 2011 ............................ 36
Bảng 7: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty năm 2010 và 2011 .................................. 37
Bảng 8: Tình hình các khoản phải thu của Công ty năm 2010 và 2011...................... 38
SV: Phan Doãn Thành
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả
mang ý nghĩa rất quan trọng, hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì kết quả thu về từ
lượng vốn bỏ ra sẽ càng lớn.
Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà tất
cả các nhà kinh doanh. Ngay từ khi thành lập, doanh nghiệp đều phải tính toán kỹ
lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn đầu tư một cách có
hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho thấy, để thực hiện được
điều đó không phải là đơn giản. Bước sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước đã được một thời gian dài nhưng hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp
vẫn là vấn đề nan giải. Bên cạnh những doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì
cũng có không ít những doanh nghiệp kinh doanh làm ăn thua lỗ dẫn đến phải sát
nhập hoặc bị phá sản.
Vốn là nhân tố quan trọng quyết định tới quy mô sản xuất, việc quản lý và sử
dụng vốn hiệu quả quyết định tới kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì vậy
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn chiếm vị trí hàng đầu trong chiến lược
phát triển của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Quảng Ninh là một đơn vị xây dựng đầu
ngành của tỉnh Quảng Ninh. Trong những năm qua, Công ty cũng đối diện với
muôn vàn thách thức để tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, do có chiến lược hoạt động
phát triển hợp lý trong giai đoạn khủng hoảng, đặc biệt là chiến lược quản trị nguồn
vốn, đảm bảo nguồn vốn luôn sẵn có cho các dự án, các dự án triển khai đều thành
công và thu được lợi nhuận. Nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết phải
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất được quan tâm của các doanh
nghiệp xậy dựng hiện nay, nên trong khi thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng số
2 Quảng Ninh, em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Quảng Ninh” để làm chuyên đề
thực tập tốt nghiệp.
SV: Phan Doãn Thành
1
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần xây dựng
số 2 Quảng Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Quảng Ninh.
Do thời gian có hạn và trình độ hiểu biết của cá nhân còn hạn chế nên
chuyên đề thực tập không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ quý báu của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong
Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Quảng Ninh cũng như bạn đọc để chuyên đề thêm
phong phú và có ý nghĩa thiết thực hơn.
SV: Phan Doãn Thành
2
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản về vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cũng như trong bất kì một hình thái
kinh tế xã hội nào khác, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
đều với mục đích là sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh
tế khác nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh
doanh thì nhất thiết phải có vốn. Không có vốn thì doanh nghiệp không thể tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh được, chính vì vậy mà người ta thường nói vốn
là chìa khóa để mở rộng và phát triển kinh doanh.
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng
hoàn thiện, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau của một số nhà kinh tế học
thuộc các trường phái kinh tế khác nhau.
Các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn với góc độ hiện vật. Họ cho rằng,
vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách
hiểu này phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai – giai đoạn kinh tế học
mới xuất hiện và bắt đầu phát triển.
Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần
trong công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán
của công ty. Như vậy, các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ
được nguồn vốn cơ bản của doanh nghiệp, đồng thời cho các nhà đầu tư thấy được
lợi ích của việc đầu tư, khuyến khích họ tăng cường đầu tư vào mở rộng và phát
triển sản xuất.
Một số nhà kinh tế học khác cho rằng vốn không những bao gồm toàn bộ các
yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản tài chính mà còn
cả các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đã tích lũy được, trình độ
SV: Phan Doãn Thành
3
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành cùng chất lượng đội ngũ công nhân
viên trong doanh nghiệp, uy tín, lợi thế của doanh nghiệp.
Còn trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu như thế nào? Dưới
các góc độ khác nhau, khái niệm về vốn cũng khác nhau.
* Về phương diện kỹ thuật:
- Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng hóa tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài nguyên
thiên nhiên…)
- Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra hàng hóa khác
lớn hơn chính nó về mặt giá trị.
* Về phương diện tài chính:
- Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc đầu, thường
biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích lợi nhuận.
- Trong phạm vi kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm
mục đích sinh lời.
Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị
trường hiện nay, có thể khái quát vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật
chất và tài sản chính được các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm
mục đích tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2. Phân loại vốn
1.1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn ban đầu
- Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà
đầu tư đóng góp, doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng mà không phải cam kết
thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên lợi nhuận thu được do kinh doanh có
lãi của doanh nghiệp sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho
mình. Theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000, vốn chủ sở hữu bao gồm:
SV: Phan Doãn Thành
4
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Nguồn vốn kinh doanh: thể hiện số tiền đầu tư mua sắm tài sản cố định, tài
sản lưu động sửa dụng vào kinh doanh.
+ Nguồn vốn xây dựng cơ bản: là nguồn chuyên dùng cho việc đầu tư mua
sắm tài sản cố định và đổi mới công nghệ.
+ Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ khen thưởng phúc lợi…
+ Nguồn vốn từ lợi nhuận chưa phân phối.
- Vốn đi vay: Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình
thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng từ các tổ chức tín dụng ngân hàng, tín dụng
thương mại, vay thông qua phát hành trái phiếu, vay từ các tổ chức xã hội, từ các cá
nhân và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay
cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất
định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
Ta thấy phần lớn vốn tự có của doanh nghiệp không thể đáp ứng hết nhu cầu
về vốn nên doanh nghiệp thường vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Việc vay
vốn một mặt giải quyết nhu cầu về vốn đảm bảo sự ổn định và sản xuất kinh doanh
được liên tục. Mặt khác, đó là phương pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính
trong nền kinh tế.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn
- Vốn tạm thời: Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp sứng nhu cầu có tính chất tạm thời,
bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn
vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
- Vốn thường xuyên: Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và
dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ
phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
SV: Phan Doãn Thành
5
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2.3. Căn cứ theo công cụ kinh tế của vốn
- Vốn cố định: Vốn cố định là giá trị của tài sản cố định dùng vào mục đích
kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của vốn này là luân chuyển dần từng phần
vào giá trị sản phẩm trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn
khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Một tư liệu lao động được gọi là tài sản cố
định phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có thời hạn sử dụng tối thiểu từ một
năm trở lên và phải đạt giá trị tối thiểu ở mức quy định.
Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các
đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý cố
định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản
cố định một cách hữu hiệu.
Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu tài sản cố định, có thể phân loại tài sản cố định
theo các tiêu thức sau:
Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
Căn cứ phân loại
Theo hình thái
biểu hiện
TSCĐ
hữu
hình
VD:
máy
móc,
thiết
bị, nhà
xưởng
TSCĐ
vô
hình
VD:
bằng
phát
minh
Theo nguồn
hình thành
TSCĐ
tự có
VD:
DNN
N là
vốn
ngân
sách
SV: Phan Doãn Thành
TSCĐ
đầu tư
bằng
vốn
vay
thuê
ngoài
Theo công dụng
kinh tế
TSCĐ
dùng
trong
sản
xuất
kinh
doanh
cơ bản
6
TSCĐ
dùng
ngoài
sản
xuất
kinh
doanh
cơ
bản
Theo tình hình sử
dụng
TSCĐ
TSCĐ
đang
dùng
chưa
cần
dùng
TSCĐ
không
cần
dùng
Mã SV: CQ502356
TSCĐ
chờ
thanh
lý
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
- Vốn lưu động: Vốn lưu động là tài sản lưu động dùng vào mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của loại vốn này là luân chuyển toàn bộ giá trị
ngay một lần, tuần hoàn, liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn
lưu động vận động và luôn thay đổi hình thái, bắt đầu từ hình thái tiền tệ nhằm đảm
bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Tuỳ theo từng
loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của tài sản lưu động cũng khác nhau. Thông
thường, đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản lưu động chia thành 2
loại:
+ Tài sản lưu động sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang...)
+ Tài sản lưu thông (sản phẩm hàng hoá chờ tiêu thụ, hàng hóa tồn kho), vốn
bằng tiền, vốn trong thanh toán, chi phí trả trước....
Đặc điểm của tài sản lưu động: tại một thời điểm bất kỳ, tài sản lưu động tồn
tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Đây là tiền đề cho quá trình sản xuất được liên
tục. Tài sản lưu động tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh không giữ nguyên
hình thái ban đầu của nó, chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm mới,
được tính vào giá thành sản phẩm và được bù đắp mỗi khi tiêu thụ sản phẩm. Trong
bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở
các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và
dự trữ tồn kho.
SV: Phan Doãn Thành
7
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Để quản lý vốn lưu động có hiệu quả, cần tiến hành phân loại vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp
Căn cứ phân loại
Căn cứ vào quá
trình tuần hoàn
vốn
Vốn
dự
trữ
SX
VD:
NVL
Vốn
chung
SX
Vốn
lưu
thông
VD:
SP dở
dang
VD:
thành
phẩm
tiền
mặt
Căn cứ vào nguồn
hình thành
Vốn
tư có
VD:
Vốn
ngân
sách
cấp
Vốn
liên
doanh
liên
kết
Căn cứ vào hình
thái biểu hiện
Vốn
vay
tín
dụng
tín
dụng
TM
Vốn
phát
hành
chứng
khoán
Vốn
vật tư
hàng
hoá
Căn cứ vào
phương pháp xác
định
Vốn
tiền
tệ
VD:
vốn
thanh
toán
Vốn
lưu
động
định
mức
Việc phân chia vốn cố định và vốn lưu động giúp các nhà quản lý có thể
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Vốn cố định phản ánh trình độ năng lực sản
xuất thì vốn lưu động là điều kiện để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra
liên tục và ổn định.
1.1.2.4. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
- Vốn hữu hình: bao gồm tiền và các loại giấy tờ có giá và những loại tài sản
biểu hiện bằng hiện vật khác như đất đai...
- Vốn vô hình: là giá trị những tài sản vô hình như: vị trí địa lý của doanh
nghiệp, bí quyết và công nghệ chế tạo sản phẩm, mức độ uy tín của nhãn hiệu, sản
phẩm trên thị trường... Vốn vô hình có vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng
SV: Phan Doãn Thành
8
Mã SV: CQ502356
Vốn
lưu
động
không
định
mức
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
sinh lời của doanh nghiệp. Vì khi góp vốn liên doanh, pháp luật cho phép các hội
viên có thể góp vốn liên doanh, góp vốn bằng tiền mặt, vật tư, máy móc, thiết bị,
nhà xưởng... khi góp vốn các tài sản phải được lượng hóa để quy về giá trị.
Nhận xét: Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía
cạnh. Mỗi loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được quản lý sử dụng
hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều
kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía Nhà nước,
bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin
đăng ký kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan
trọng để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại
trong tương lai được không và trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Về phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh
nghiệp đặt những viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện
tại và phát triển trong tương lai.
Nếu nền móng vững chắc, vốn điều lệ càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ
hội phát triển. Vốn thấp, nền móng yếu, doanh nghiệp phải đấu tranh với sự tồn tại
của mình và dễ rơi vào tình trạng phá sản. Nói tóm lại, vốn là lượng tiền đại diện
cho yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Có yếu tố đầu vào của doanh nghiệp mới tiếp
tục sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn sản xuất, doanh nghiệp phải trả lương cho
công nhân viên, chi phí bảo trì máy móc... thành phẩm khi chưa bán được cũng đều
cần đến vốn của doanh nghiệp. Khách hàng khi mua chưa thanh toán ngay cũng
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vốn là cơ sở, là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn,
yếu tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện
tiền đề có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có
thành công hay không.
SV: Phan Doãn Thành
9
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu
đầu vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng
chế… Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và
công nghệ được đáp ứng đầy đủ.
1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh
doanh
Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản
xuất được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta
thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau.
Hơn nữa, các quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau nên việc dùng vốn lưu
động cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua thêm
nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch...
Hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp không
phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều này là do bán
hàng hóa chưa được thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa tiêu thụ
được, hoặc do máy móc hỏng hóc chưa sản xuất được... Những lúc thiếu hụt như
vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được liên hoàn.
1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Ngày nay việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều
loại hình doanh nghiệp khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy,
muốn tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh được với các doanh
nghiệp khác. Trong khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Hơn
nữa đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tư cho công nghệ
hiện đại, tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản
phẩm ngày càng tốt hơn... Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh
tranh để phát triển thì cần phải có vốn.
Qua những phân tích trên ta thấy được tầm quan trọng của vốn. Vốn tồn tại
trong mọi giai đoạn trong quá trình sản xuất.
SV: Phan Doãn Thành
10
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa
nhằm mục tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng được đánh giá thông qua tốc độ quay vòng vốn. Một doanh
nghiệp có vốn quay vòng càng nhanh thì doanh nghiệp được xem là sử dụng vốn có
hiệu quả. Tuy nhiên, vòng quay vốn phụ thuộc vào các tiêu thức tiêu thụ hàng hóa,
thanh toán,.. và nhiều yếu tố khách quan khác như chính sách kinh tế Nhà nước.
Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua lợi ích kinh tế, xã hội. Hiệu
quả sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các mặt hàng công
cộng thì ngoài mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp còn phải quan tâm
tới môi trường, những hậu quả mà quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Có như vậy, doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh hàng hóa công cộng mới được coi là đạt hiệu quả về lợi ích kinh tế xã hội.
Một doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả thì phải đạt lợi nhuận cao. Vì lợi nhuận
liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói một doanh
nghiệp có lợi nhuận cao tức là sử dụng vốn hiệu quả. Để đạt được hiệu quả thi phải
làm tốt tất cả các khâu từ chuẩn bị đi vào sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
Hiệu quả sử dụng vốn có thể đánh giá thông qua sản lượng và doanh thu. Sản
lượng và doanh thu có mối liên hệ với nhau. Khi sản lượng sản xuất ra nhiều thì
doanh thu càng cao, lợi nhuận đem lại cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt. Tuy
vậy không chỉ dựa vào hiệu quả này mà đánh giá việc sử dụng vốn hiệu quả hay
không, ví như khi doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất trong khi chất lượng sản
phẩm chưa cao nên hàng hóa tuy bán được nhiều nhưng với giá thấp thì cũng chưa
được coi là hiệu quả.
Qua các phân tích trên, ta thấy kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn
bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Vì vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện khai thác vốn triệt để, tức là vốn
SV: Phan Doãn Thành
11
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
phải vận động sinh lời không để nhàn rỗi. Bên cạnh đó việc sử dụng vốn phải tiết
kiệm và phù hợp với việc dùng vốn vào mục đích sao cho hiệu quả. Quản lý vốn
chặt chẽ chống thất thoát, lạm dụng chức quyền vào việc sai mục đích.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá
1.2.2.1. Chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
- Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm: Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia thu
nhập sau thuế (lợi nhuận sau thuế) cho doanh thu. Nó phản ánh số lợi nhuận sau
thuế trong 100 đồng doanh thu.
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu: phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sỡ hữu.
- Doanh lợi tài sản (ROA): chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời
của một đồng vốn đầu tư cho biết một đồng giá trị tài sản bỏ ra kinh doanh đem lại
bao nhiêu lợi ích sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Doanh lợi tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản.
- Để xem xét hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp người ta thường xem
xét chỉ tiêu doanh lợi vốn (hệ số sinh lời của tài sản).
Hệ số sinh lời của tài sản = (Lợi nhuận + tiền lãi) / Tổng tài sản.
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư
(hoặc chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư).
Qua bốn chỉ tiêu trên cho ta thấy một cái nhìn tổng thể về hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên nó chưa đánh giá được đày đủ nhất vì doanh
nghiệp còn đầu tư vào các tài sản khác như tài sản cố định, tài sản lưu động.
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Trong điều kiện cơ chế thị trường, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định là
chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cũng như chất
lượng sử dụng vốn cố định, tài sản cố định của doanh nghiệp.
SV: Phan Doãn Thành
12
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản
cố định trong kì tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Doanh thu (hoặc DT thuần) trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong 1 kỳ = ------------------------------------------------TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định càng cao.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố
định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Doanh thu (hoặc DT thuần) trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong 1 kỳ = --------------------------------------------VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
- Vốn cố định sử dụng bình quân trong một kỳ là bình quân số học của vốn
cố định có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Vốn cố định đầu kỳ (hoặc cuối kỳ) là hiệu số của nguyên giá tài sản cố định
có ở đầu (hoặc cuối kỳ).
Khấu hao luỹ kế đầu kỳ là khấu hao luỹ kế ở cuối kỳ trước chuyển sang.
Khấu hao
=
luỹ kế cuối kỳ
Khấu hao
+
luỹ kế đầu kỳ
Khấu hao
- Khấu hao
tăng trong kỳ
giảm trong kỳ.
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn
cố định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
ròng (lợi nhuận sau thuế).
Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận trước thuế)
Hiệu suất sử dụng VCĐ trong kỳ = ------------------------------------------------VCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ
- Hàm lượng vốn, tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
doanh thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn, tài sản cố định.
SV: Phan Doãn Thành
13
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Vốn (hoặc TSCĐ) sử dụng bình quân trong kỳ
Hàm lượng vốn TSCĐ
=
---------------------------------------------------------Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn, tài sản cố định càng cao.
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động: cho biết cứ sau mỗi vòng quay thì vốn
lưu động lại tiếp tục tham gia vào một chu kì sản xuất tiếp theo, lại tạo ra được một
lợi nhuận mới.
Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần / VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Kỳ thu tiền bình quân: chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thu được
các khoản phải thu.
Tổng số ngày trong 1 kỳ
Kỳ thu tiền bình quân thu trong kỳ =
-----------------------------------------------Vòng quay khoản phải thu trong kỳ
Trong đó:
Doanh thu bán hàng trong kỳ
Vòng quay khoản phải thu trong kỳ =
-------------------------------------------Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao.
- Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn lưu
động sử dụng trong kì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (có thuế).
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động =
---------------------------------------------------Vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ
- Doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động): Phản ánh một
dòng vốn lưu động sử dụng bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế:
SV: Phan Doãn Thành
14
Mã SV: CQ502356
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế)
Doanh lợi vốn lưu động
=
-----------------------------------------------------Vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
+ Khả năng thanh toán hiện hành: là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn
của doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ / Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì tốt cho doanh nghiệp.
+ Khả năng thanh toán nhanh: là tỷ số giữa các khoản quay vòng nhanh và
nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển
đổi thành tiền như: chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ là các
tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ nhất.
Khả năng thanh toán nhanh = (TSLĐ - Dự trữ) / Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì tốt cho doanh nghiệp.
+ Khả năng thanh toán lãi vay (số lần có thể trả lãi vay): cho biết mức độ lợi
nhuận đảm bảo khẳ năng trả lãi vay hàng năm như thế nào. Việc không trả được các
khoản nợ này có thể làm cho doanh ngiệp bị phá sản.
Số lần có thể trả lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Lãi vay
- Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động: chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
của tài sản lưu động. Chỉ tỉêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản lưu động có trong kì
đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng TSLĐ trong kỳ
=
-------------------------------------------------TSLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động: Cho ta biết hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong công ty.
SV: Phan Doãn Thành
15
Mã SV: CQ502356
- Xem thêm -