BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
GẠO TRỰC TIẾP SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU PHI CỦA
TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN NAM
VINAFOOD II
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hƣớng dẫn :
Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh
Sinh viên thực hiện
Lê Thảo Hiền
MSSV: 506401237
:
Lớp: 06VQT2
TP. Hồ Chí Minh, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHỤ BÌA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
GẠO TRỰC TIẾP SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU PHI CỦA
TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN NAM
VINAFOOD II
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hƣớng dẫn :
Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh
Sinh viên thực hiện
Lê Thảo Hiền
MSSV: 506401237
:
Lớp: 06VQT2
TP. Hồ Chí Minh, 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Tổng công ty Lƣơng Thực
Miền Nam (Vinafood2), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lê Thảo Hiền
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trƣờng ĐH Kỹ Thuật Công
Nghệ TP.HCM, không những đã tận tình dạy dỗ em về nghiệp vụ chuyên môn mà còn
dạy em cách sống, cách cƣ xử cũng nhƣ việc truyền đạt những kinh nghiệm thực tế để
em có thể làm hành trang bƣớc vào đời.
Em cũng xin cảm ơn Cô Lê Thị Ngọc Hằng đã nhiệt tình hƣớng dẫn và dạy bảo
em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các Cô chú, Anh chị, phòng kinh doanh
của Tổng công ty Lƣơng Thực Miền Nam (Vinafood2) đã nhiệt tình chỉ bảo và cho em
nhiều cơ hội tiếp xúc với thực tế để em hoàn thành bài báo cáo này.
Mặc dù, em đã cố gắng nhƣng sẽ không tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót,
kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy cô và các anh chị.
Một lần nữa em xin cảm ơn và kính chúc Quý Thầy Cô Trƣờng Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP.HCM và các Cô chú, Anh chị, phòng kinh doanh của tổng công
ty Lƣơng Thực Miền Nam (Vinafood2) dồi dào sức khỏe, luôn thành đạt trong cuộc
sống và công việc.
TP.HCM ngày 17/11/2010
Lê Thảo Hiền
ii
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Lê Thảo Hiền
MSSV: 506401237
Khóa: 2006 – 2010
1. Thời gian thực tập
2. Bộ phận thực tập
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỹ luật
4. Kết quả thực tập theo đề tài
5. Nhận xét chung
Đơn vị thực tập
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
TP. Hoà Chí Minh, Ngaøy . . . thaùng . . . naêm 2011
Giaùo vieân höôùng daãn
TS. PHAN MỸ HẠNH
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................. ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ .................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
II. MỤC TIÊU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .................................................................. 1
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
V. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................... 2
CHƢƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP VÀ TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY .............................................. 3
1.1. Tổng quan về xuất khẩu trực tiếp ...................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu. ...................................................................................... 3
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới xuất khẩu .......................................................... 3
1.1.2.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 3
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu: ................................................................................ 5
1.1.3.1. Xuất khẩu gián tiếp ..................................................................................... 5
1.1.3.2. Xuất khẩu trực tiếp ...................................................................................... 6
1.1.3.3. So sánh ƣu nhƣợc điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp với hình thức xuất
khẩu gián tiếp. .......................................................................................................... 8
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn loại hình xuất khẩu................. 10
1.2. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam hiện nay ............................................ 11
1.2.1. Vài nét về hoạt động xuất khẩu gạo trên thế giới......................................... 11
1.2.1.1. Giới thiệu chung về gạo xuất khẩu............................................................ 11
1.2.1.2 Sơ lƣợc về tình hình sản xuất tiêu thụ gạo trên thế giới............................. 12
1.2.1.3. Các hình thức giao dịch mua bán gạo trên thị trƣờng thế giới .................. 16
1.2.1.4. Những nhận xét tổng quát về thị trƣờng gạo thế giới ............................... 17
1.2.2 Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam hiện nay .......................................... 17
v
1.2.2.1 Sơ lƣợc về tình hình sản xuất gạo của Việt Nam ....................................... 17
1.2.2.2 Xuất khẩu gạo của Việt Nam ..................................................................... 18
1.2.2.3 Vai trò của xuất khẩu lƣơng thực của Việt Nam, đặc biệt là xuất khẩu gạo.19
1.2.2.4. Định hƣớng đẩy mạnh xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của việt Nam.
................................................................................................................................ 19
1.3. Kinh nghiệm xuất khẩu gạo của một số nƣớc ................................................. 20
1.3.1. Kinh nghiệm xuất khẩu gạo của Thái Lan - quốc gia đứng đầu về xuất khẩu
gạo.
........................................................................................................ 20
1.3.1.1. Kinh nghiệm trong sản xuất, lƣu thông và xuất khẩu gạo. ....................... 20
1.3.1.2. Các hình thức giao dịch mua bán gạo ....................................................... 21
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN
NAM (VINAFOOD II). ......................................................................................... 23
2.1. Giới thiệu về Tổng công ty lƣơng thực Miền Nam ......................................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty. .................................................. 24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty. ................................................................. 25
2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực của Tổng công ty. .............................................. 31
2.1.5. Cơ sở vật chất của Tổng Công Ty. ............................................................... 32
2.2. Tình hình sản xuất của Tổng công ty. ............................................................. 33
2.3. Tình hình kinh doanh của Tổng công ty. ........................................................ 35
2.3.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu. .......................................................................... 35
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty......................................... 37
2.4. Đánh giá chung tình hình của Tổng công ty. .................................................. 38
CHƢƠNG 3 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ .. 39
TRƢỜNG CHÂU PHI CỦA TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN NAM
(VINAFOOD2) ...................................................................................................... 39
3.1. Tổng quan về thị trƣờng Châu Phi. ................................................................. 39
3.l.1. Vị trí địa lý. ................................................................................................... 39
3.1.2. Con ngƣời-dân cƣ và nguồn nhân lực. ......................................................... 39
3.1.3. Kinh tế. 40
3.1.3.1. Vài nét về kinh tế Châu Phi. ...................................................................... 40
3.1.3.2. Đặc điểm thị trƣờng................................................................................... 41
vi
3.1.3.3. Các trung tâm kinh tế của Châu Phi. ......................................................... 41
3.1.4. Nhu cầu tiêu thụ gạo và tình hình sản xuất gạo của Châu Phi. .................... 47
3.1.5. Dự đoán nhu cầu tiêu thụ gạo của các nƣớc Châu Phi trong thời gian tới. ......
........................................................................................................ 48
3.1.6 Tình hình nhập khẩu gạo của các nƣớc Châu Phi ......................................... 49
3.1.7 Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Châu Phi ...................... 50
3.1.7.1 Tình hình xuất khẩu.................................................................................... 50
3.1.7.2 Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam và Châu Phi ...................................... 51
3.1.7.3 Những thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam vào Châu Phi ............ 51
3.1.7.4. Đánh giá tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Châu Phi .... 52
3.2. Tình hình xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của Tổng công ty. ........... 55
3.2.1. Tình hình xuất khẩu gạo của Tổng công ty từ năm 2006 – 2009................. 55
3.2.1.1.Sản lƣợng và kim nghạch xuất khẩu gạo của Tổng công ty. ..................... 55
3.2.1.2. Tình hình đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu gạo ................................ 56
3.2.1.3. Tình hình xuất khẩu gạo theo thị trƣờng. .................................................. 57
3.2.1.4. Tình hình Xuất Khẩu gạo theo chủng loại. ............................................... 62
3.2.1.5 Tình hình xuất khẩu gạo theo khách hàng.................................................. 63
3.2.1.6 Đánh giá tình hình xuất khẩu gạo của Tổng Công Ty ............................... 64
3.2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của Tổng công ty
........................................................................................................ 65
3.2.2.1.Về sản lƣợng kim nghạch. .......................................................................... 65
3.2.2.2. Về chủng loại gạo ...................................................................................... 68
3.2.2.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của Tổng công ty.
................................................................................................................................ 70
CHƢƠNG 4 : .MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU GẠO TRỰC TIẾP SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU PHI ............................ 72
4.1. Cơ sở và quan điểm đề xuất giải pháp. ........................................................... 72
4.2. Định hƣớng phát triển của Tổng công ty trong thời gian tới. ......................... 72
4.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gạo trực tiếp sang thị trƣờng Châu
Phi.
........................................................................................................ 73
4.3.1. Giải pháp về thị trƣờng................................................................................. 73
vii
4 3.1.1. Thành lập các kho bán hàng tại các thị trƣờng trọng điểm để làm bàn đạp tấn
công các thị trƣờng còn lại trong khu vực. ............................................................. 73
4.3.1.2. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thƣơng mại để giành lấy thị phần gạo từ
các đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 77
4.3.2. Giải pháp về sản phẩm. ................................................................................ 79
4.3.2.1. Duy trì sản lƣợng gạo cấp thấp để giành lấy thị phần gạo tiêu thụ của các
nƣớc nghèo ở Châu Phi. ......................................................................................... 79
4.3.2.2. Nâng cao chất lƣợng gạo để giành lấy thị phần gạo tiêu thụ của các quốc gia
phát triển ở Châu Phi. ............................................................................................. 80
4.3.3. Giải pháp về công nghệ ................................................................................ 81
4.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực........................................................................ 83
4.3.4.1.Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ......................................................... 83
4.3.4.2. Cơ cấu lại bộ phận nhân lực cho phù hợp hơn. ......................................... 84
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................
........................................................................................................ 87
KẾT LUẬN
............................................................................................................
........................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất gạo của Việt Nam từ 2006 đến 2009
Bảng 1.2. Số lƣợng và kim ngạch gạo xuất khẩu của Việt Nam từ 2006-2009
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của TCT
Bảng 2.2. Số lƣợng lúa gạo thu mua từ 2006-2009
Bảng 2.3. Cơ cấu kim ngạch xuất nhập khẩu của TCT từ năm 2006-2009
Bảng 3.1. Số lƣợng gạo tiêu thụ của Châu Phi từ năm 2006.-2009
Bảng 3.2. Tình hình sản xuất gạo của Châu Phi từ năm 2006-2009
Bảng 3.3. Số lƣợng gạo nhập khẩu của Châu Phi từ năm 2006-2009
Bảng 3.4. Kim nghạch xuất khẩu gạo của Việt Nam-Châu Phi từ năm 2005-2009
Bảng 3.5. 10 thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu ở Châu Phi năm 2005-2009
Bảng 3.6. Tình hình xuất khẩu gạo của Tổng công ty từ 2007-2009
Bảng 3.7. Bảng tính tỷ trọng xuất khẩu gạo theo số lƣợng và kim ngạch của Tổng công
ty từ năm 2006-2009
Bảng 3.8. Các điều khoản thanh toán sử dụng trong thanh toán quốc tế của TCT
Bảng 3.9. Tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng của Tổng công ty từ năm 2007-2009
Bảng 3.10. Bảng tính chênh lệch về số lƣợng gạo xuất khẩu của Tổng công ty qua các
thị trƣờng từ năm 2006-2009
Bảng 3.11. Bảng tính chênh lệch về kim ngạch gạo xuất khẩu của Tổng công ty qua
các thị trƣờng từ năm 2006-2009
Bảng 3.12. Tình hình sản xuất gạo theo chủng loại
Bảng 3.13. Tình hình xuất khẩu gạo theo đối tác của Tổng công ty
Bang 3.14. Tình hình xuất khẩu gạo của TCT sang thị trƣờng Châu Phi từ năm 20062009
Bảng 3.15. Tình hình xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của TCT theo loại gạo
Baûng 4.1. Döï ñoaùn tình hình nhaäp khaåu gaïo cuûa Chaâu Phi ñeán naêm 2015
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Sản lƣợng gạo xuất khẩu của 6 nhà xuất khẩu chính 2007-2009…
Biểu đồ 1.2. Nhu cầu nhập khẩu gạo của các châu lục 2006-2007……………..
Biểu đồ 1.3. Diễn biến tình hình giá bình quân gạo 5% tấm xuất khẩu của các nƣớc từ
năm 2007-2009…………………………………………………………………………
Biều đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng kinh doanh…………………………………….
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Lƣơng Thực Miền Nam…………………
Sơ đồ 2.3. Doanh thu và lợi nhuận TCT từ năm 2006-2009………………………..
Biểu đồ 3.1. So sánh tỷ trọng gạo xuất khẩu sang Châu Phi so với lƣợng gạo nhập
khẩu của các nƣớc Châu Phi……………………………………………………….
Biểu đồ 3.2. Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Châu Phi của TCT từ năm 2006-2009
…………………………………………………………………………….
x
Chuyeân ñeà toát nghieäp
LỜI MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2009 là năm thứ 20, Việt Nam tham gia vào thị trƣờng gạo thế giới, cũng
là năm đánh dấu sự vƣợt bậc trong lịch sử sản xuất gạo của nƣớc ta. Với khối lƣợng
5.95 triệu tấn và kim ngạch 2.7 tỷ USD. Và đến nay gạo Việt Nam đã có một chỗ đứng
vững chắc trên thị trƣờng quốc tế. Đạt đƣợc những thành tựu đó một phần là do Chính
phủ đã có những sự quan tâm đến xuất khẩu ngành hàng lƣơng thực, tạo cơ hội thuận
lợi nhất cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh
doanh, đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới. mặc khác cũng nhờ đến những nỗ
lực rất lớn của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo của Việt Nam, mà trong đó
Tổng Công Ty Lƣơng Thực Miền Nam đƣợc xem là đầu tàu.
Những thành tựu xuất khẩu lƣơng thực của Vệt Nam gắn liền với những thành
tựu của Tổng công ty Lƣơng thực Miền Nam (sau đây đƣợc gọi bằng Tổng công ty).
Trong những năm qua Tổng công ty đã đạt đƣợc những thành tựu rất to lớn: Là công
ty xuất khẩu gạo lớn nhất Việt Nam (chiếm gần 50% số lƣợng xuất khẩu gạo của cả
nƣớc trong những năm qua) thị trƣờng xuất khẩu gạo của Tổng Công ty đã đƣợc mở
rộng đến rất nhiều nƣớc trên thế giới (có cả Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi và
Châu Öc) tạo đƣợc sự cạnh tranh đáng kể với gạo Thái Lan (đã thâm nhập đƣợc vào
thị trƣờng Malaysia là một trong những thị trƣờng xuất khẩu gạo Thái Lan).
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc Tổng công ty vẫn còn những
hạn chế, khó khăn cần khắc phục, mà một trong những vấn đề đó là hiện nay việc xuất
khẩu sang thị trƣờng đầy tiềm năng nhƣ Châu Phi của Tổng công ty vẫn còn qua trung
gian, nên hoạt động kinh doanh của Tổng công ty vẫn chƣa phát huy đƣợc hết hiệu
quả. Nhƣ vậy, vấn đề đặt ra là cần phải có những biện pháp để đẩy mạnh xuất khẩu
trực tiếp sang thị trƣờng có tiềm năng lớn này để khai thác tối đa hiệu quả kinh doanh
của tổng công ty.
II. MỤC TIÊU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Do đó, góp phần giải quyết vấn đề đặt ra nhƣ trên, em đã chọn đề tài nghiên
cứu “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gạo trực tiếp sang thị trƣờng Châu
Phi của Tổng Công ty Lƣơng Thực Miền Nam (Vinafood2)”. Nhằm mục tiêu phân tích
đánh giá tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng Châu Phi của Tổng công ty trong thời
gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo trực tiếp
sang thị trƣờng này. Nội dung chính của đề tài là đƣa ra những biện phaùp ñaåy maïnh
Trang 1
Chuyeân ñeà toát nghieäp
xuất khẩu gạo trực tiếp sang thị trƣờng Châu Phi trên cơ sở những thuận lợi khó khăn
trong xuất khẩu sang thị trƣờng này đƣợc rút ra từ việc phân tích tình hình xuất khẩu
gạo của Việt Nam nói chung và tổng công ty nói riêng sang Châu Phi trong những
năm qua.
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng kết hợp một số phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ: thu thập những thông tin, số liệu cần thiết từ hoạt động của Tổng công ty,
tham khảo ý kiến và những tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sau đó tổng
hợp phần tích những dữ liệu có đƣợc trên cơ sở những tài liệu tham khảo, ý kiến đóng
gĩp và những hiểu biết của bản thân từ đó rút ra những nhận xét đánh giá và đề ra
phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2006-2009
Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của Tổng công ty và thị
trƣờng nghiên cứu là thị trƣờng Châu Phi.
V. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:
Nội dung của đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau:
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu trực tiếp và tình hình xuất khẩu gạo
của Việt Nam hiện nay.
-
Chƣơng 2: Giới thiệu chung về Tổng công ty Lƣơng Thực Miền Nam
-
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng xuất khẩu gạo sang thị trƣờng Châu Phi của
Tổng công ty Lƣơng Thực Miền Nam
-
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo trực
tiếp sang thị trƣờng Châu Phi.
Trang 2
Chuyeân ñeà toát nghieäp
CHƢƠNG1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP VÀ TÌNH HÌNH XUẤT
KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
1.1. Tổng quan về xuất khẩu trực tiếp
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu.
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh sinh lợi bằng cách bán sản phẩm hoặc
dịch vụ của mình ra thị trƣờng nƣớc ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di chuyển
ra khỏi biên giới (hải quan) của một quốc gia.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới xuất khẩu
1.1.2.1. Các nhân tố khách quan
* Chính sách xuất khẩu của Nhà nƣớc
Chính sách xuất khẩu là hệ thống các quy định, công cụ và biện pháp thích hợp
của Nhà nƣớc để đều chỉnh hoạt động xuất khẩu của Quốc gia trong một thời kỳ nhất
định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra trong chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội.
Mỗi quốc gia sẽ có một chính sách xuất khẩu khác nhau. Tùy vào mục tiêu phát triển
kinh tế mà các quốc gia đƣa ra chính sách xuất khẩu cho phù hợp với tình hình hiện tại
của quốc gia mình. Và khi tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu, các doanh
nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Chính Phủ về xuất khẩu. Ví dụ ở
Việt Nam thì nhà nƣớc quản lý xuất khẩu gạo nhƣ sau:
Đối với những hợp đồng xuất khẩu gạo sang một số thị trƣờng theo hợp đồng
Chính Phủ, Bộ thƣơng mại sau khi trao đổi vơi Hiệp hội Lƣơng thực Việt Nam chỉ
định và chỉ đạo doanh nghiệp làm đại diện giao dịch ký kết hợp đồng, đồng thời phân
giao số lƣợng gạo xuất khẩu thuộc hợp đồng Chính Phủ cho cc tỉnh trn cơ sở sản
lƣợng la hàng hóa của địa phƣơng, để chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh trực tiếp giao
cho các doanh nghiệp thuộc tỉnh thực hiện, có tính đến quyền lợi của doanh nghiệp đại
diện ký kết hợp đồng.
Việc xuất khẩu gạo theo kế hoạch trả nợ, viện trợ của Chính phủ thực hiện theo
cơ chế đấu thầu hoặc theo quyết định riêng của Thủ tƣớng chính phủ.
Để đảm bảo lợi ích nông dân, ổn định sản xuất nông nghiệp và thị trƣờng trong
nƣớc giảm bớt khó khăn đối với hoạt động sản xuất, lƣu thông lúa gạo và phân bón khi
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc có biến động, Thủ tƣớng chính phủ sẽ xem xét, quyết
định các biện pháp cần thiết can thiệp có hiệu quả vào thị trƣờng lúa gạo.
Trang 3
Chuyeân ñeà toát nghieäp
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai loại tiền tệ với nhau, hay nói cách
khác là giá cả của một đơn vị tiền tệ nƣớc này thể hiện trong một số lƣợng tiền tệ nƣớc
kia.
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, sự biến động của tỷ giá
hối đoái ảnh hƣởng rất mạnh đến hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu. Ví dụ nhƣ khi
tỷ giá hối đoái tăng lên tức đồng nội tệ mất giá, tức sẽ làm cho giá cả hàng hóa xuất
khẩu có lợi thế hơn vì rẻ hơn, nên lúc này sẽ có lợi cho xuất khẩu. Nhà xuất khẩu sẽ
thu về hàng của mình doanh nghiệp hãy dự đoán cẩn thận để có đƣợc những nghiệp vụ
mua bán tỷ giá thích hợp nhằm hạn chế rủi ro thua lỗ.
Thu nhập của nƣớc nhập khẩu
Thu nhập là mức độ tăng trƣờng GDP của một nƣớc, là con số thể hiện tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của một nƣớc năm sau có cao hơn năm trƣớc hay không.
Không một nhà xuất khẩu nào lại muốn hàng của mình đƣợc bán cho một nhà
nhập khẩu không có tiền để rồi tự mình vƣớng vào rủi ro về mặt thanh toán. Vì vậy khi
lựa chọn đối tác làm ăn, nhà xuất khẩu cần phải tìm hiểu kỹ càng về đối tác của mình
chẳng hạn nhƣ việc thông qua CIA, để đảm bảo đối tác là có thật và có khả năng thanh
toán.
Nguồn lực tài chính mạnh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có một nền tảng
vững chắc để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các chiến lƣợc đã đề
ra, cũng nhƣ có điều kiện tạo nên những sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị
trƣờng, đƣa doanh nghiệp ngày càng phát triển. Trái lại, nếu doanh nghiệp có nguồn
lực tài chính yếu, thƣờng gây ra những khó khăn lớn, đối với việc thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp trong việc thâm nhập vào thị trƣờng quốc tế. Vì vậy để có thể
đứng vững trên thị trƣờng lâu dài, nhà xuất khẩu phải đảm bảo mình có nguồn tài
chính đủ mạnh để có thể đối đầu với những thách thức trong thời gian đầu mới tham
gia thị trƣờng.
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp:
Là một yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Để
thâm nhập thành công vào thị trƣờng quốc tế, doanh nghiệp cần có đội ngũ nhân viên
giỏi chuyên môn, vững nghiệp vụ, hiểu biết về thị trƣờng xuất khẩu và điều quan trọng
là phải giỏi ngoại ngữ. Nếu một nhà xuất khẩu có một đội ngũ nguồn nhân lực không
đủ nghiệp vụ chuyên môn, trình độ sinh ngữ thấp thì sẽ đối mặt với rất nhiều rủi ro và
không thể phát triển. Vì vậy để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh trên thị trƣờng
Trang 4
Chuyeân ñeà toát nghieäp
quốc tế, thì việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực luôn là yếu tố đƣợc quan tâm
hàng đầu của bất kì doanh nghiệp nào.
. Sản phẩm:
Để đƣa một sản phẩm tham gia vào thị trƣờng xuất khẩu thì sản phẩm đó phải
đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
+ Về chất lƣợng: phải đảm bảo đáp ứng đƣợc các yêu cầu về chất lƣợng, về tiêu
chuẩn kỹ thuật của nƣớc nhập khẩu. Thƣờng thì những nƣớc phát triển luôn đề ra các
tiêu chuẩn kĩ thuật rất khắt khe. Còn các nƣớc đang và chậm phát triển thì những rào
cản này đƣợc quy định thông thoáng hơn.
+ Về số lƣợng: sản phẩm xuất khẩu phải đảm bảo đƣợc số lƣợng luôn ổn định và
có thể cung cấp kịp thời đƣợc những đơn hàng lớn do khách hàng đặt ra. Vì không một
nhà nhập khẩu nào lại muốn mua hàng của một đối tác mà có nguồn cung không ổn
định và không đáp ứng đƣợc yêu cầu về số lƣợng của mình.
Ngoài việc đáp ứng đƣợc những yếu tố trên thì sản phẩm của doanh nghiệp phải
không ngừng đƣợc nâng cao chất lƣợng và xây dựng đƣợc thƣơng hiệu vững mạnh thì
mới có thể phát triển bền vững trên thị trƣờng quốc tế.
Thị trƣờng xuất khẩu của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp sẽ định ra cho mình một thị trƣờng mục tiêu khác nhau, mỗi
thị trƣờng sẽ có những qui định và nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên, khi bƣớc vào thị
trƣờng thì đầu tiên doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những rào cản về thuế quan và
phi thuế quan. Đối với hàng rào thuế quan. Nếu thuế cao sẽ đẩy giá cả của hàng hoá
lên cao, ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với hàng rào phi
thuế quan nhƣ các tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ cản trở việc xuất khẩu của doanh nghiệp vào
thị trƣờng, đặc biệt là các tiêu chuẩn kỹ thuật của các nƣớc phát triển luôn rất khắt khe.
Nhƣ vậy để thâm nhập vào thị trƣờng quốc tế một cách hiệu quả, doanh nghiệp
nên tìm hiểu kĩ về thị trƣờng.
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu:
Xuất khẩu có thể đƣợc tổ chức theo nhiều cách thức khác nhau phục thuộc vào
số lƣợng và loại hình các trung gian thƣơng mại. Để thiết lập các kênh xuất khẩu, công
ty cần phải quyết định các chức năng mà các trung gian đảm nhiệm và chức năng nào
là do công ty đảm nhiệm. Những kênh xuất khẩu có nhiều dạng khác nhau. Thông
thƣờng xuất khẩu có hai dạng chủ yểu: xuất khẩu gián tiếp và xuất khẩu trực tiếp.
1.1.3.1. Xuất khẩu gián tiếp
a. Khái niệm:
Trang 5
Chuyeân ñeà toát nghieäp
Xuất khẩu gián tiếp là việc bán hàng không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa
ngƣời mua nƣớc ngoài và ngƣời sản xuất trong nƣớc. Để bán đƣợc sản phẩm ra nƣớc
ngoài, ngƣời sản xuất phải nhờ vào các tổ chức trung gian có chức năng xuất khẩu trực
tiếp nhƣ các đại lý xuất khẩu, hoặc các công ty thƣơng mại quốc tế, hoặc bán hàng cho
các chỉ nhánh của các tổ chức nƣớc ngoài đặt ở trong nƣớc.
b. Các hình thức xuất khẩu gián tiếp:
Các doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp thông qua các hình thức
sau:
+ Công ty quản trị xuất khẩu (Export Management Company): là công ty thực
hiện việc quản trị xuất khẩu cho các công ty khác. Các nhà sản xuất xuất khẩu nhỏ
thƣờng thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nƣớc ngoài hoặc không đủ khả năng về vốn để
tổ chức các đơn vị xuất khẩu riêng,' do đó họ thƣờng thông qua các EMC để xuất khẩu
sản phẩm. .
+ Khách hàng nƣớc ngoài: là hình thức xuất khẩu thông qua các nhân viên của
công ty nhập khẩu nƣớc ngoài. . .
+ Nhà ủy thác xuất khẩu: thƣờng là những đại diện cho những ngƣời mua nƣớc
ngoài cƣ trú trên nƣớc của nhà xuất khẩu. Nhà ủy thác xuất khẩu hành động vì lợi ích
của ngƣời mua vì ngƣời mua trả tiền ủy thác.
+ Môi giới xuất khẩu: Thực hiện chức năng liên kết giữa nhà xuất khẩu và
nhà nhập khẩu. Đƣợc nhà xuất khẩu ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động của
họ.
+ Hãng buôn xuất khẩu: Thƣờng đóng tại các nƣớc xuất khẩu và mua hàng của
ngƣời chế biến hoặc nhà sản xuất, sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để xuất
khẩu và chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu.
1.1.3.2. Xuất khẩu trực tiếp
a. Khái niệm
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức doanh nghiệp trực tiếp bán các sản phẩm của
mình ra thị trƣờng nƣớc ngoài không thông qua bất ki tổ chức trung gian nào. Nghĩa là
doanh nghiệp tự mình đảm nhiệm tất cả phân đoạn thị trƣờng nhƣ làm thủ tục, chứng
từ xuất khẩu, vận tải cho đến hoạch định, triển khai kế hoạch marketing bao gồm giá,
xúc tiến, phân phối sản phẩm cho thị trƣờng quốc tế. . .
b. Các hình thức xuất khẩu trực tiếp
Trang 6
Chuyeân ñeà toát nghieäp
Để thực hiện xuất khẩu trực tiếp, các doanh nghiệp cần có tổ chức trong nƣớc
đảm nhận nghiệp vụ xuất khẩu và có kênh phân phối ở nƣớc ngoài.
Tổ chức xuất khẩu ở trong nƣớc của doanh nghiệp:
Bộ phận xuất khẩu: Bộ phận thực hiện chức năng xuất khẩu trực thuộc phòng
kinh doanh. Trong trƣờng hợp này phòng kinh doanh sẽ gồm 2 bộ phận chính là bộ
phận kinh doanh trong nƣớc và bộ phận xuất khẩu. Cơ cấu tổ chức này chỉ phù hợp với
doanh nghiệp mới xuất khẩu, có quy mô nhỏ, lƣợng hàng hóa hy vọng bán ở nƣớc
ngoài vừa và nhỏ, triết lí quản trị không hƣớng tới việc kinh doanh ở hải ngoại; công
ty không thể có đƣợc những nguồn lực bổ sung hoặc nếu có thì lại thiếu những nguồn
lực then chốt chủ yếu. Nhƣ vậy mô hình này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp ở
những giai đoạn đầu trong việc phát triển thị trƣờng xuất khẩu trực tiếp.
Phòng xuất khẩu: khi lƣợng hàng bán ra nƣớc ngoài liên tục tăng thì việc thành
lập một bộ phận chuyên cho hoạt động xuất khẩu là rất cần thiết. Phòng xuất khẩu
riêng biệt này là một tổ chức độc lập, trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ xuất khẩu, từ
tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng cho đến tổ chức soạn thảo, chuẩn bị cho giám đốc ký
kết hợp đồng xuất khẩu và tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Nhƣ vậy các hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ đƣợc tiến hành trên cơ sở toàn thời gian bởi các
nhân viên am hiểu đến việc xuất khẩu. Phòng xuất nhập khẩu này đƣợc cơ cấu tổ chức
trên cơ sở chức năng, khu vực địa lí, sản phẩm, khách hàng.
Công ty con (công ty chi nhánh xuất khẩu): Khi qui mô xuất khẩu lớn sẽ xuất
hiện các công ty con đảm nhiệm việc xuất khẩu trực thuộc công ty mẹ thƣờng là các
tổng công ty). Các công ty con có quyền tự chủ nhất định theo phân cấp của công ty
mẹ. Cách tổ chức này tạo điều kiện cho các công ty con chủ động tìm kiếm khách
hàng, thị trƣờng và thực hiện các đơn đặt hàng nƣớc ngoài, tách kinh doanh xuất khẩu
với kinh doanh trong nƣớc nên có thể đánh giá hiệu quả của kinh doanh xuất khẩu
trong tổng thể hoạt động kinh doanh của công ty
Kênh phân phối ở nƣớc ngoài:
Chi nhánh bán hàng ở nƣớc ngoài: Một nhà sản xuất có bộ phận xuất khẩu,
nhƣng muốn đạt đƣợc khả năng kiểm soát chặt chẽ thị trƣờng nƣớc ngoài cụ thể của
mình thì công ty có thể tạo lập một chi nhánh bán hàng nƣớc ngoài. Trong trƣờng hợp
này, chi nhánh có điều kiện tiếp cận trực tiếp với thị trƣờng nƣớc ngoài, nhanh chóng
nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tình hình thị tƣờng và có điều kiện phục vụ tốt khách
hàng nƣớc ngoài. Thƣờng là có sẵn các nhà kho và các phƣơng tiện kho bãi, nhƣ vậy
chi nhánh này tự nó có thể duy trì hàng hóa tồn kho, những phụ tùng thay thế, cung
ứng bảo trì, nghiệp vụ. Một chi nhánh nƣớc ngoài có thể đƣợc phục vụ cho nhiều mục
đích khác nhau nhƣ dùng để trƣng bày một phần hoặc tất cả các mặt hàng tức đƣợc
Trang 7
Chuyeân ñeà toát nghieäp
dùng làm công cụ Marketing và chiêu thị bán hàng; hoặc đƣợc sừ dụng nhƣ một dịch
vụ trung tâm.
Kho bán hàng nƣớc ngoài: Một kho hàng nên đƣợc thiết lập khi nó cần thiết và
có lợi cho nhà sản xuất để duy trì lƣợng hàng hóa tồn kho ở những thị trƣờng nƣớc
ngoài. Những phƣơng tiện này là một phần của chi nhánh bán hàng. Nếu liên kết đƣợc
nhƣ vậy, ngƣời mua có đƣợc thuận lợi hơn và một công cụ tiếp thị mạnh và đầy tiềm
năng đƣợc tạo ra trong đó một khối lƣợng kinh doanh lớn hơn có thể phát sinh ra hơn
là không có kho bãi. Cách tốt nhất là các kho bãi này nên đƣợc đặt trong một cảng tự
do, dễ dàng cho một nhà sản xuất phục vụ nhiều thị trƣờng bởi vì không áp dụng thủ
tục hải quan thông thƣờng và các luật lệ quốc gia nơi mà khu vực tự do đƣợc đặt.
Công ty con xuất khẩu: Các Tổng công ty hình thành công ty con xuất khẩu ở
những thị trƣờng có tiềm năng xuất khẩu. So với chi nhánh, công ty con có quyền tự
chủ cao hơn trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng bán hàng. Tất cả những đơn hàng
nƣớc ngoài đƣợc thông qua. kênh công ty con và sau đó công ty con bán cho những
ngƣời sản xuất nƣớc ngoài với giá sỉ hay giá lẻ thông thƣờng, công ty con ở nƣớc
ngoài mua những sản phẩm đƣợc bán từ công ty mẹ theo giá chuyển giao. Những lý do
để chọn một quốc gia đặc biệt làm cơ sở cho công ty con xuất phát từ hai nguồn chính:
thuế và những nguyên tắc kinh doanh nhƣ sự liên kết tốt với ngân hàng, tình trạng
chính trị ổn định, những vấn đề khác nhƣ sự dễ đàng và đơn giản của việc thành lập
công ty, những giới hạn liên quan đến quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh, sự có
sẵn đầy đủ những nhân viên địa phƣơng và nhân viên văn phòng.
Đại lí bán hàng ở nƣớc ngoài: là đại diện công ty ở thị trƣờng nƣớc ngoài, bán
hàng theo qui định của doanh nghiệp trong nƣớc và đƣợc hƣởng hoa hồng.
Nhà phân phối ở nƣớc ngoài: là một thƣơng buôn và do đó cũng chính là khách
hàng của nhà xuất khẩu, vì vậy nhà phân phối có quyền đối với hàng hóa của nhà xuất
khẩu, và thu nhập của nhà phân phối là phần chênh lệch về giá. Khi nhà xuất khẩu
chọn đƣợc nhà phân phối thì các bên kí hợp đồng. Vì vậy, đối với những nhà xuất
khẩu mới bƣớc vào thị trƣờng thì việc xuất khẩu cho các đại lý hay nhà phân phối độc
quyền ở nƣớc ngoài thì thích hợp. Nhƣng nhà xuất khẩu muốn đạt, đƣợc lợi nhuận cao
hơn thì phải thành lập một chi nhánh bản hoặc một công ty con.
1.1.3.3. So sánh ƣu nhƣợc điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp với hình thức
xuất khẩu gián tiếp.
a. Xuất khẩu trực tiếp
Ƣu điểm:
Trang 8
- Xem thêm -