Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần thươn...

Tài liệu Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà tĩnh

.DOC
38
40
57

Mô tả:

BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty Danh mục bảng biểu: Biểu 1.1: Quy mô lao động của doanh nghiệp Biểu 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011 Biểu 1.3: Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011 Biểu 2.1: Cơ cấu nhân sự phòng kế toán công ty Danh mục tài liệu tham khảo:  Chế độ kế toán doanh nghiệp(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC) – Nhà xuất bản thống kê  Tài liệu nội bộ của công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh  Báo cáo tài chính của công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh  Luận văn tốt nghiệp khóa trên Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 1 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm qua thực hiện chính sách mở cửa của Đảng và nhà nước, diện mạo nhà nước ngày càng được khởi sắc đặc biệt là nhà nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đóng góp không nhỏ vào sự thay đổi đó là sự nổ lực phấn đấu của các nghành xây dựng, thương mại, dịch vụ. Cũng như các doanh nghiệp khác khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần trở thành đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó kế toán trở thành công cụ sắc bén của quản lý, cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý, đảm bảo cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trường. Chính vì vậy, doanh nghiệp nhất thiết phải quan tâm, hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản lý kinh tế, tài chính kế toán tại doanh nghiệp mình. Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán nên trong thời gian đầu thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh em đã tìm hiểu đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh trên các mặt: hoạt động kinh doanh gắn với quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh; tổ chức hạch toán kế toán của công ty và một số phần hành kế toán. Trong thời gian thực tập tiếp xúc với thực tế tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh em đã có cơ hội được nghiên cứu và quan sát công việc kế toán. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của Cô Giáo hướng dẫn: Thạc Sỹ Đàm Thị Kim Oanh và các cán bộ phòng Tài chính Kế toán tại Công ty, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp với những nội dung sau: Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần chính: Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 2 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP  ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thương mại Dịch Vụ Hà Tĩnh  Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh  Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh Bài viết đã khái quát được quá trình thực tập của em tại Công ty, giúp em củng cố được những kiến thức đã học ở trường, đồng thời bổ sung những kiến thức mới giúp em tự tin hơn khi bước vào công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.s Đàm Thị Kim Oanh cùng các anh, chị Phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành bài viết này. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Nhung Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 3 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN MỤC LỤC Danh mục sơ đồ:..............................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................2 MỤC LỤC........................................................................................................4 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ TĨNH...........6 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP TM DV Hà Tĩnh 6 1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất -kinh doanh của công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Tĩnh...................................................................7 1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP TM DV Hà Tĩnh.............................................................................................................8 1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP TM DV Hà Tĩnh:...........................................................................................................8 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:.................................................................................................................11 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty:.................17 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DICH VỤ HÀ TĨNH............23 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh.......23 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TMDV Hà Tĩnh....................26 2.2.1 Các chính sách kế toán chung,........................................................26 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.................................26 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................28 2.2.4 .Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................30 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...............................................32 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐẠNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 4 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔT PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ TĨNH.................................................................................................34 3.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh.............................................................................................................34 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty..............................35 KẾT LUẬN....................................................................................................37 Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 5 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀ TĨNH 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP TM DV Hà Tĩnh Công ty Cổ phần Thương Mại - Dịch Vụ Hà Tĩnh tiền thân là Công ty Thương nghiệp Kỳ Anh được thành lập năm 1956. Năm 2000 được đổi thành Công ty Thương mại dịch vụ tổng hợp Nam Hà Tĩnh theo quyết định 2188-QĐUB ngày 24/10/2000 của UBND tỉnh Hà Tĩnh. Tháng 10 năm 2005 đến nay công ty chuyển sang Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh, theo Quyết định số 1275/QĐUB-DN ngày 26/10/2005. Công ty Cổ phần TM DV Hà Tĩnh là một Doanh nghiệp hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Công Thương. - Địa chỉ giao dịch: Khu Châu Phố, Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. - Giấy phép Đăng ký kinh doanh số: 2.803.000.318 - Mã số thuế: 3.000.167.117 - Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: Ha Tinh Commerce and Service Joint Stock Company. - Tên viết tắt: COSECO. - Số điện thoại: 0393.865.219  Fax: 0393.865.179 Vốn điều lệ tại thời điểm hiện nay là: 22.600.000.000 đồng. Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 6 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất -kinh doanh của công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Tĩnh 1.2.1. Chức năng, nhiêm vục của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh: Chức năng: Với nhiều lĩnh vực kinh doanh công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh đang là một trong 10 công ty có quy mô lớn nhất trong Tỉnh, với những gì đang có công ty đang cố gắng phát huy những tiềm lực của mình để phát triển lớn mạnh hơn nữa. Vì là một trong những công ty có quy mô lớn trong tỉnh công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Tĩnh là một trong những đơn vị thu hút lao động phổ thông,đồng thời cũng tạo công ăn việc làm cho nhiều công nhân viên.Góp phần vào công cuộc giải quyết nạn thất nghiệp trong tỉnh. Công ty cũng là một trong những tổ chức từ thiện lớn trong huyện Kỳ Anh,hàng năm công ty trích 1 phần quỹ lớn đóng góp để xây dựng hội chữ thập đỏ huyện Kỳ Anh. Nhiệm vụ: Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên công ty đã đề ra một số nhiệm vụ trước mắt và lâu dài: - Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra. - Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán các văn bản mà công ty đã ký kết . - Xác định chính xác kết quả kinh doanh của từng hoạt động từng mặt hàng từng loại dịch vụ. -Phản ánh chính xác tình hình cung cấp về mặt số lượng, quy cách chất lượng. - Tạo nhiệm vụ sử dụng nhân sự đúng mục đích và có hiệu quả đảm bảo tự Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 7 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN trang trải về mặt tài chính, đảm bảo về vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty không ngừng trệ. - Mở rộng lĩnh vực kinh doanh. - Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo nhân viên có trình độ 1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP TM DV Hà Tĩnh. Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh là một đơn vị kinh doanh đa ngành nghề bao gồm:  Kinh doanh dịch vụ thương mại, du lịch, xuất nhập khẩu, nông, lâm, hải sản, vật tư phân bón, phương tiện đi lại, điện, điện tử, điện thoại, máy xây dựng cơ giới, xe vận tải  Dịch vụ đào tạo cơ khí, việc làm, học tiếng, xuất khẩu lao động gián tiếp  Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, Karaoke, xăng dầu, bếp gas, khí đốt  Sản xuất, chế biến, vật liệu xây dựng, gạch ngói, thức ăn gia súc, khai thác khoáng sản, khai thác và chế biến đá.  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, trạm và đường dây điện 35KV trở xuống, san lấp mặt bằng, kè đá chắn sóng, xây lắp cầu cảng.  Tư vấn giám sát các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi  Tư vấn thiết kế các công trình giao thông  Dịch vụ lữ hành nội địa, vận tải hàng hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi  Thi công đường sắt, nhập khẩu sắt, thép, xây dựng Trong đó thi công công trình là một lĩnh vực hoạt động kinh doanh lớn nhất của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ trên 70% vốn. 1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP TM DV Hà Tĩnh: Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 8 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Như trên đã nói, lĩnh vực hoạt động chính của công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh là đấu thầu,nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng, các công trình giao thông, các công trình thuỷ lợi...Các công trình của Công ty đang thực hiện chủ yếu theo quy chế đấu thầu. Khi nhận được thông báo mời thầu, Công ty tiến hành lập dự toán công trình để tham gia dự thầu. Khi thắng thầu, Công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.Và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, Công ty sẽ tiến hành khoán gọn cho các đội thi công có thể là cả công trình hoặc khoản mục công trình. Khi công trình hoàn thành ban kiểm soát, Ban giám đốc công ty, trưởng phòng xây dựng cơ bản, trưởng bộ phận của phòng xây dựng cơ bản và kế toán trưởng công ty tiến hành nghiệm thu công trình sau đó bàn giao cho chủ đầu tư.Quy trình hoạt động của Công ty được thể hiện qua sơ đồ: Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 9 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh. Tổ chức tham gia đấu thầu Xem xét, ký HĐKT giao nhận thầu Tính khối lượng công việc, lập biện pháp thi công Lập các kế hoạch thi công chi tiết về nhân lực,tổ chức bộ máy… Điều động nhân lực,máy thi công,cung ứng vật tư,tiền cho đơn vị thi công Tổ chức thi công Kiểm tra, nghiệm thu kĩ thuật Bàn giao thanh Q/toán công trình(CT),hạng mục CT.Thanh lý hợp đồng Bảo hành công trình Nguồn: phòng xây dựng cơ bản Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 10 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty là các đội xây dựng công trình do trưởng bộ phận quản lý thi công công trình của phòng xây dựng cơ bản bổ nhiệm đội trưởng điều hành các đội. Sau khi hoàn thành một công trình đội trưởng được thay thế luân phiên nhau trong bộ phận quản lý thi công.Nghĩa là trong bộ phận quản lý thi công công trình có những người làm gián tiếp tại văn phòng nhưng cũng có những người ra công trình điều hành thi công thì việc thay thế luân phiên đảm bảo rằng ai cũng phải làm trực tiếp công trường và ai cũng được làm việc tại công ty.Sự vất vả, áp lực nơi công trường được san sẻ, chia đều.Công nhân của đội bao gồm công nhân của công ty và công nhân thuê ngoài. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:  Là một đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, công ty tổ chức mô hình quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ trên xuống, từ cao xuống thấp, từ giám đốc điều hành chính đến các nhân viên.  Mô hình tổ chức quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến chức năng là mô hình được áp dụng phổ biến hiện nay trong cả nước. Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 11 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC Khối kinh doanh Khối quản lí Phòn Phòng Phòng khác g Kế Tài h Tổ hoạch chính sạn, chức kinh kế nhà hành doanh toán hàn chính Bộ phậ n dịch vụ Đội xe Khối sản xuất Các cửa hàn g bán sĩ,bá n lẽ g XN giao thông thủy lợi Trạm và đườn g dây Xây dưn g trun g tâm, nhà trạm nguồn: công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Tĩnh.  Đại hội đồng cổ đông: là hình thức trực tiếp để cổ đông tham gia quản lý Công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Hội đồng quản trị gồm có 05 thành viên, do Đại hội cổ đông bầu.  Hội đồng quản trị: là bộ phận có vị thế cao nhất trong công ty, quyết định mọi vấn đề quan trọng nhất của ban giám đốc công ty và bản thân công ty.Hội đồng quản trị thường không can thiệp vào hoạt động hàng ngày của 12 Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh Lớp: KT1 – K11 Tư vấn thiết kế BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN công ty mà chỉ quyết sách các vấn đề lớn như quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. Hội đồng quản trị có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông.  Ban kiểm soát có 03 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông để kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Tổng Giám đốc trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp hành pháp luật, Điều lệ của Công ty và các Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị.Ban kiểm soát Kiểm tra, thẩm định tính trung thực, chính xác, hợp lí và sự cẩn trọng từ các số liệu trong báo cáo tài chính cũng như các báo cáo cần thiết khác; có quyền giám sát hiệu quả sử dụng vốn trong đầu tư, trong kinh doanh.  Ban giám đốc Ban giám đốc công ty là chủ thể điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh tuân thủ các quy định của ngành nói riêng và các quy định của pháp luật nói chung.Ban giám đốc công ty gồm: Giám đốc và 2 phó giám đốc  Giám đốc : Là người trực tiếp quản lý , điều hành và quyết định các vấn đề liên quan tới mọi hoạt động sản suất kinh doanh hàng ngày của công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền xem xét quyết định của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông.Thông qua các phòng ban chức năng,Giám đốc công ty tổ chức thực hiện các nghị quyết , kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư…đã được đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT phê duyệt thông qua.Giám đốc có trách nhiệm phân công công việc cụ thể cho các Phó giám đốc đảm nhận hướng dẫn Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 13 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ dưới quyền, đôn đốc, giám sát và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ, Công nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.  Phó giám đốc kinh doanh:Là người giúp việc cho giám đốc Công ty và tổ chức điều hành nhiệm vụ kinh doanh cửa hàng, khách sạn của công ty khi giám đốc uỷ quyền, phân công. Phó Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước HĐQT và Giám đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao , nếu gây thiệt hại , tổn thất về vật chất và thương hiệu của Công ty (do lỗi chủ quan) thì phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất và bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm.  Phó giám đốc kỹ thuật: Là người giúp việc cho giám đốc trong công tác dự thầu, đấu thầu và xây dựng công trình. Đồng thời điều hành trực tiếp phòng xây dựng cơ bản của công ty do giám đốc ủy quyển  khối quản lí bao gồm: Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Tài chính Kế toán hoạt động theo điều lệ tổ chức hoạt động và các quy định khác của Công ty.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp về kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Cùng với các phòng nghiệp vụ công ty và các xí nghiệp, cửa hàng, các bộ phận xây dựng, các mặt kế hoạch như: sử dụng vốn, kế hoạch vật tư, kho hàng, kế hoạch sản xuất xây dựng cơ bản, kế hoạch về lao động- tiền lương, kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế.  Phòng Tổ chức Hành chính: Kiểm tra việc phân phối tiền lương và các chế độ khác nhau của người Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 14 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN lao động, tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định về các lĩnh vực có liên quan. Về công tác tổ chức cán bộ lao động, quản lý cán bộ, sắp xếp các phòng ban, ra các quyết định về tuyển dụng và đề bạt cán bộ, công nhân viên, bổ nhiệm hay miễn nhiệm cán bộ, tổ chức, tiến hành thực hiện công tác khen thưởng và thi đua trong công ty.  Phòng Kế toán- tài vụ: Tổ chức hạch toán kinh tế của công ty, tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng các chế độ, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài Chính ban hành. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo tào chính, tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ kiểm tra thực tế kế hoạch của công ty. Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời và có hệ thống về diễn biến của các nguồn vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá kinh doanh của công ty. Thực hiện quyết toán theo các thời hạn: quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia các phòng nghiệp vụ của công ty để nắm chắc tình hình sử dụng vốn, biết được lỗ hoặc lãi một cách kịp thời và chính xác. chịu trách nhiệm thu thập,xử lý và cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan có thẩm quyền.  Khối kinh doanh: Tập trung chuyên môn kinh doanh các lĩnh vực: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ, thương mại. Khối kinh doanh đóng vai trò cực kì quan trọng đối với công ty, hàng năm tạo ra khoản doanh thu lớn cho công ty. Khối kinh doanh gồm có:  Bộ phận kinh doanh khách sạn: Quản lý, kinh doanh khách sạn, nhận đặt phòng, phục vụ khách hàng ăn uống, nghỉ ngơi, nhận tổ chức hội nghị, cưới hỏi cho khách hàng. Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 15 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Khách sạn cổ phần Thương mại Kỳ Anh : đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ của khách và nhu cầu ăn, ở, nghỉ trưa của cán bộ công nhân viên trong công ty Nhà hàng Thiên Phú chuyên nhận đặt tiệc, cưới hỏi hội nghị,là một nhà hàng lớn ở huyện Kỳ Anh  Bộ phận dịch vụ: Phục vụ khách hàng các dịch vụ như karaoke, masage,xông hơi.  Các cửa hàng bán sỉ và bán lẻ:Hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp: Cung cấp các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng, xăng dầu, khí đốt sản xuất, xây dựng của người dân trên địa bàn cũng như các xí nghiệp, nhà máy khu công nghiệp Cảng Vũng Áng. - Hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp bao gồm: + Cửa hàng tổng hợp Thị trấn Kỳ Anh + Cửa hàng xăng dầu Vũng Áng + Cửa hàng vật tư Thương nghiệp Kỳ Anh  Đội xe: Có nhiệm vụ chuyên chở cán bộ đi công tác, chở hàng khi có yêu cầu của khách hàng.  Khối sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch xây dựng, đầu tư và dự kiến nhiệm vụ tiếp theo, thực hiện các công trình và toàn bộ hoạt động xây dựng của công ty dưới sự chỉ đạo của phó giám đốc kỹ thuật;Giám sát và chịu trách nhiệm về chất lượng kỹ thuật công trình , chất lượng các sản phẩm do công ty làm ra đảm bảo năng suất, chất lượng, tiến độ công việc một cách khoa học, uy tín.Trực tiếp quan hệ với khách hàng, đối tác, các chủ đầu tư tìm khách hàng, tìm việc, tìm công trình và đấu thầu nhận công trình,chỉ huy trực tiếp đội trưởng thi công công trình.Trong khối sản xuất có:  Bộ phận giao thông thủy lợi. Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 16 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Nhiệm vụ xây dựng các công trình thủy lợi như đập nước sạch, đê, kè chắn nước chắn sóng, các công trình đường bộ.  Trạm và đường dây: đội trạm và đường dây lắp đặt các đường dây dưới 35Kv.  Xây dựng trung tâm nhà trạm: đây là bộ phận chủ yếu của đội xây dựng, đội này thi công các công trình như xây dựng trường học, bệnh viện, hội trường.  Xí nghiệp tư vấn thiết kế: hoạt động chuyên trách về tư vấn thiết kế, khảo sát lập dự án, dự toán các công trình. Cung cấp các bản thiết kế cho các công trình xây dựng. 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty: Để khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường, cho đến nay công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tĩnh đã có những thay đổi đáng kể về con người, về cơ cấu tổ chức, về mạng lưới hoạt động. Chi tiết về số lượng và trình độ Cán bộ công nhân viên được thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây: Biểu 1.1:Quy mô lao động của doanh nghiệp Đơn vị tính:Người Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1.Tổng số lao động 140 184 230 2.Trình độ lao động - Đại học 16 18 22 - Trung cấp 25 41 50 - Công nhân kỹ thuật 84 96 116 - Lao động phổ thông 15 29 42 Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty cổ phần TMDV Hà Tĩnh Những ngày đầu khi mới cổ phần hóa, Công ty đã gặp không ít khó khăn do sự chuyển đổi cơ chế và tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường.Nhưng bằng sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc và tinh thần làm Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 17 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN việc hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên, công ty đã dần bắt kịp trình độ phát triển kinh tế của đất nước, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên, đời sống cán bộ, công nhân viên ngày càng được cải thiện được thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Biểu 1.2) Biểu 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011 §ơn vị tính:đồng Chỉ tiêu Doanh thu thuần về BHVCCDV Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lí Năm 2010 139.263.000.000 118.150.000.000 21.113.000.000 4.545.364.000 Năm 2011 chênh lệch +/- % 156.951.642.000 132.892.532.000 24.059.110.000 6.025.520.008 17.688.642.000 14.742.532.000 2.946.110.000 1.480.156.008 12.7 12.5 14 32.6 4.518.336.100 1.266.136.100 38.9 doanh 9.024.398.000 Lợi nhuận kế toán 10.591.319.392 1.566.921.391 17.4 trước thuế Lợi nhuận sau thuế 10.591.319.392 7.943.489.544 1.566.921.390 1.175.191.044 17.4 17.4 doanh nghiệp 3.252.200.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 9.024.398.000 6.768.298.500 Nguồn: Phòng kế toán tài vụ-Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh. Qua bảng phân tích trên ta thấy công ty hoạt động kinh doanh tốt dần lên, thể hiện các chỉ tiêu tăng dần qua các năm 2010, 2011, Cụ thể, so sánh chỉ tiêu qua hai năm 2010 và 2011 để thấy được tình hình biến động của công ty: - Năm 2011/2010, doanh thu tăng 12.7% tương ứng với 17.688.642.000 đồng/năm, như vậy tăng với mức khá cao. - Giá vốn hàng bán tăng 14.742.532.000 đồng, tương ứng tăng 12,5%. Tuy giá vốn tăng do biến động của giá cả yếu tố đầu vào nhưng tốc độ tăng có Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 18 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN thấp thấp hơn so với doanh thu thuần.trong thời buổi biến động giá thị trường như hiện nay thì công ty giữ được như vậy la rất tốt. Hai chỉ tiêu này làm lợi nhuận gộp tăng 2.946.110.000 đồng tương ứng với 14%. Chứng tỏ công ty ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn. - Chi phí bán hàng năm 2011 so 2010 tăng đáng kể với giá trị 1.480.156.008 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 32,6%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên với giá trị 1.266.136.100 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 38.9%. Tổng doanh thu tăng chứng tỏ số lượng tiêu thụ tăng, do đó chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo. Mức lương và tiền thưởng trả cho công nhân viên tăng nên đời sống của họ ngày càng được cải thiện và nâng cao.Tuy nhiên để đạt kết quả cao hơn công ty cần có biện pháp tiết kiệm chi phí hơn nữa, hạn chế được các khoản chi phí để nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Từ các chỉ tiêu trên, ta có lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2011 tăng 1.566.921.390 đồng tương ứng với 17.4 so với năm 2010. Đây là một mức tăng vượt bậc mà doanh nghiệp đạt được. - Tổng lợi nhuận trước thuế là kết quả tổng hợp của các loại hoạt động trong kỳ gồm: hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Năm 2011/2010, lợi nhuận tăng 1.566.921.390 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 17.4%. Đây là biểu hiện rất đáng khích lệ để công nhân viên cũng như các nhà quản lý tích cực làm việc. - Lợi nhuận sau thuế cũng tăng lên 1.175.191.044 đồng so cùng kỳ năm 2010. Đó cũng là nhờ khả năng tích luỹ của Công ty. Tóm lại, nhìn chung bức tranh toàn cảnh về hoạt động kinh doanh của Công ty có nhiều triển vọng. Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng tăng mạnh, trong đó nguồn gốc chủ yếu là hoạt động kinh doanh. Như vậy qua phân tích các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả kinh doanh ta Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 19 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN thấy được tình hình kinh doanh của Công ty rất ổn định. Mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động, nhưng Công ty vẫn duy trì được kết quả của mình đều qua các năm. Đấy cũng là nhờ sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty. Biểu 1.3: Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011 Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Chênh lệch Chênh lệch 2011/ Tài sản I. Tài sản ngắn hạn 1. Tiền và các khoản 1 33.779.504 4.223.182 2 39.057.423 5.410.176 3 55.950.300 75.000. 2010/2009 +/_ % 4=2-1 5=4/1 5.277.919 15.5 1.186.994 28.1 2010 tương đương tiền 2. Các khoản phải thu 3. Hàng tồn kho 4. Tài sản ngắn hạn khác II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định 2. Đầu tư dài hạn 16.707.908 12.246.855 601.560. 24.859.362 23.937.747 921.362 18.284.780 14.568.916 793.550. 24.853.129 23.275.941 1.020.619 54.215.300 1.545.000 115.000. 29.083.000 28.948.000 135.000. 1.576.872 2.322.061 191.990. -6.22 -660.81 99.257. 9.4 18.96 31.9 -0.03 -2.7 10.77 35.930.520 -13.023.916 -678.550. 4.229.871 5.672.059 -885.619. 196.5 -89.3 -112.8 17 24.4 -86.7 Tổng tài sản Nguồn vốn I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 58.638.866 63.910.552 85.033.301 5.271.686 8.9 21.122.749 33 28.943.105 23.643.130 5.299.975 31.820.559 29.290.626 2.529.932 49.361.443 46.220.443 3.141.000 2.877.454 5.647.496 - 10 23.9 52.2 17.540.884 16.929.817 611.068. 55.1 57.8 24 II. Vốn chủ sơ hữu 1. Vốn góp 2. Các quỹ Tổng nguồn vốn 29.695.761 28.367.711 1.328.050 58.638.866 32.089.993 30.362.923 1.727.070 63.910.552 35.671.858 34.361.858 1.310.000 85.033.301 2.770.043 2.394.232 1.995.212 399.02 5.271.686 8.9 7 30 8.9 3.581.865 3.998.935 -417.070. 21.122.749 11.2 13.1 24.1 33 +/_ % 16.892.877 -5.335.176 43.3 -198.5 (Nguồn: Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Hà Tĩnh) Sinh viên: Nuyễn Thị Nhung Lớp: KT1 – K11 20 GVHD: Ths. Đàm Thị Kim Oanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan