1. Ma trận đề kiểm tra lớp 4
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
và số
điểm
Số tự nhiên và phép tính Số câu
với các số tự nhiên; dấu
Số
hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
điểm
Đại lượng và đo đại lượng: Số câu
các đơn vị đo khối lượng;
Số
giây, thế kỉ.
điểm
Mức 1
Mức 2
TNKQ
TL
2
2,0
TL
TNKQ
1
1
1,0
2,0
Số
điểm
TNKQ
TL
1
3
2
1,0
3,0
3,0
1
1,0
1,0
1
1
1,0
1,0
Giải bài toán về tìm số Số câu
trung bình cộng; tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của Số
hai số đó.
điểm
Số câu
TL
Tổng
1
Yếu tố hình học: góc nhọn, Số câu
góc tù, góc bẹt; hai đường
thẳng vuông góc, hai Số
đường thẳng song song. điểm
Hình bình hành, diện tích
hình bình hành.
Tổng
TNKQ
Mức 3
1
1
2,0
2,0
3
2
2
1
4
4
3,0
2,0
4,0
1,0
4,0
6,0
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2014-2015
Họ và tên học sinh : …………………………………………... ….
Số báo danh : …………
Lớp : ……….. Trường Tiểu học số 1 Thị Trấn Tuy Phước
Giám thị : ……..
Ngày kiểm tra : ……./……./……….
Thời gian làm bài : 40 phút
Môn kiểm tra : Toán _ Lớp 4
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
A- Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d có câu trả lời đúng nhất.
Bài 1: (1 điểm) Số 7635672 được đọc là:
a. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
b.Bảy triệu sáu trăm ba lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
c.Bảy triệu sáu trăm nghìn ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
d. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu bảy hai.
Bài 2: ( 1 điểm) . Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau?
a.7
b. 8
Bài 3: ( 1 điểm ) .
c. 9
d.1
1 tấn = …………kg
a. 100
b. 1000
c. 10000
d.10
Bài 4: ( 1 điểm ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 101113 > 1011…3
a. 0
b. 1
B- Phần tự luận : (6 điểm)
c. 2
d. 3
Bài 5: ( 1 điểm) Viết số biết số đó gồm:
a. 8 mươi triệu, 7 trăm nghìn , 6 nghìn , 5 trăm , 4 đơn vị : ………………………………….
b. 14 triệu, 6 trăn nghìn, 3 trăm , 4 chục :……………………………………………………..
Bài 6: ( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 9876402 + 1285694
b. 649072 - 178526
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
c. 1334 x 376
d. 5867 : 17
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 7: (1 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các
A
8cm
B
8cm
M
hình vuông cạnh 8 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm:
D
a)Đoạn thẳng AM vuông góc với các đoạn thẳng…………………………………………
C
N
b)Diện tích hình chữ nhật AMND…………………………………………………………
Bài 8: (2 điểm) Một ô tô 2 giờ đầu chạy được 60 km, 3 giờ sau chạy được 90 km. Hỏi trung
bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu km?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TOÁN - LỚP 4
A- Phần trắc nghiệm : 4 điểm
- Mỗi câu 1điểm.
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
c
b
a
B- Phần tự luận : 6 điểm
Bài 5: Viết (1 đ) mỗi số đúng 0,5 điểm
a.80706504
b.14600304
Bài 6: Đạt tính và tính (2đ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a.
11162096
b.
470546
c. 501584
d. 351
Bài 7. (1đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
b) 128 cm2
a)AD, BC, MN
Bài 8: (2đ)
Bài giải
Quãng đường ôtô đó chạy được:
(0,25đ)
60 + 90 = 150 (km)
(0,5đ)
Thời gian ô tô đó chạy:
(0,25đ)
2 + 3 = 5 (giờ)
(0,25đ)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:
(0,25đ)
150 : 5 = 30 (km)
Đáp số:
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
(0,5đ)
30 km
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2014-2015
Họ và tên học sinh : …………………………………………... ….
Số báo danh : …………
Lớp : ……….. Trường Tiểu học số 1 Thị Trấn Tuy Phước
Giám thị : ……..
Ngày kiểm tra : ……./……./……….
Thời gian làm bài : 40 phút
Môn kiểm tra : Toán _ Lớp 4
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
A- Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d có câu trả lời đúng nhất.
Bài 1: (1 điểm) Số 5062009 được đọc là:
a. Năm triệu sáu mươi hai nghìn không trăm linh chín.
b. Năm triệu không trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh chín.
c. Năm triệu không trăm sáu mươi hai nghìn linh chín.
d. Năm triệu sáu mươi hai nghìn linh chín.
Bài 2: ( 1 điểm) . Số 120 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 đúng hay sai?
a.Đúng
Bài 3: ( 1 điểm ) .
a. 100
b. Sai
1 m2 = …………cm2
b. 1000
c. 10000
Bài 4: ( 1 điểm ) . Số tròn chục liền trước số 835200 là;
d.10
a.825210
b. 253220
c. 835190
d. 835220
B- Phần tự luận : (6 điểm)
Bài 5: ( 1 điểm) Chữ số 5 trong mỗi số sau có giá trị bằng bao nhiêu? 65 282 722 ; 687 356 297
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 6: ( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 427654 + 90837
b. 768495 - 62736
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
c. 123 x 45
d. 3150 : 18
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 7: (1 điểm) Hình vuông có cạnh dài 4cm thì chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 8: (2 điểm) Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và tổng số tuổi của con là 48 tuổi, mẹ hơn con 26 tuổi.
a) Tính tuổi mẹ hiện nay
b) Tính tuổi con hiện nay
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TOÁN - LỚP 4
A- Phần trắc nghiệm : 4 điểm
- Mỗi câu 1điểm.
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
b
a
c
c
B- Phần tự luận : 6 điểm
Bài 5: Viết (1 đ) mỗi số đúng 0,5 điểm
a. 5000000
b. 50000
Bài 6: Đạt tính và tính (2đ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a. 518491
b. 705759
c. 5535
d. 175
4 x 4 = 16 cm2
Bài 7. (1đ) Chu vi hình vuông đó là :
Bài 8: (2đ)
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con: I
I
Tuổi mẹ: I
I
26 tuổi
a) Tuổi mẹ hiện nay:
(48 + 26) : 2 = 37 (tuổi)
48 tuổi
I
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25 đ)
b) Tuổi con hiện nay:
(0,25đ)
48 - 37 = 11 (tuổi)
Đáp số:
(0,5 đ)
a) 37 tuổi ; b) 11 tuổi
(0,25đ)
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Số câu
và số
điểm
1. Kiến thức tiếng Việt, Số câu
văn học
Số điểm
2. Đọc
Mức 1
TN
KQ
TL
Mức 2
HT
khác
TN
KQ
TL
1
2
0,5
1,0
TL
1
3
1
0,5
1,5
0,5
Số điểm
Số câu
Số điểm
3. Viết
a) Chính tả
HT
khác
1
1,0
1,0
2
1
3
1
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
Số câu
HT
khác
1
1
1
2,0
2,0
Đoạn, Số câu
Số điểm
4. Nghe - nói
Tổng
TL
1
Số điểm
b)
bài
TN
KQ
Tổng
TN
KQ
a)
Đọc Số câu
thành tiếng
b) Đọc hiểu
Mức 3
HT
khác
1
1
3,0
3,0
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Số câu
Số điểm
2
1
4
2
1
1
6
3
2
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
3,0
4,0
3,0
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................Số báo danh :……….
CHỮ KÍ
Lớp :……………Trường :………………………………………………………
GT: …..
Ngày KT : ……/……./……….
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Điều ước của vua Mi-đát
Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói
ngay:
-Xin Thần Cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo , quả táo
cũng thành vàng nốt. tưởng không có ai trên đời sung xướng hơn thế nữa!
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung xướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết
mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành
vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khấn:
-Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
-Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi
sẽ rửa sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong
ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn lòng tham.
Theo THẦN THOẠI HI LẠP (Nhũ Thành dịch)
A.I. (1 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Đoạn 3: Phần còn lại.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1.(0,5đ) Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ?
a. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng.
b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
c. Vua Mi-đát xin thần cho mình hóa thành vàng.
2. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào ?
a. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sòi, cành sòi đó liền biến thành vàng.
b. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ?
a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào,
chịu không nổi.
b. Vì vua không ham thích vàng nữa.
c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác.
4. (0,5 đ) Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ?
5. (0,5 đ) Từ nào không phải là từ láy ?
a. cồn cào
b. sung sướng
c. tham lam
6. (0,5 đ) Trong câu « Vua ngắt một quả táo », từ nào không phải là danh từ ?
a. vua
b. ngắt
c. quả táo
7. (0,5 đ) Từ nào trong câu « Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát » là động từ ?
a. đầy tớ
b. dọn
c. thức ăn
8. (0,5 đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì ?
Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay :
-Xin thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng !
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................Số báo danh :……….
CHỮ KÍ
Lớp :……………Trường :………………………………………………………
GT: …..
Ngày KT : ……/……./……….
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Bài :
Người chiến sĩ giàu nghị lực
B.II. Viết bài văn ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)
Đề: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
-----------------------------------
Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.
A.I. Đọc thành tiếng : (1 đ)
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)
1.(0,5đ) b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
2. (0,5 đ) c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng
đói cồn cào, chịu không nổi.
4. (0,5 đ) Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
5. (0,5 đ) b. sung sướng
6. (0,5 đ) b. ngắt
7. (0,5 đ) b. dọn
8. (0,5 đ) Để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 5 điểm)
1. Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong
khoảng thời gian 15 – 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : (3 điểm)
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn kể chuyện đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................Số báo danh :……….
CHỮ KÍ
Lớp :……………Trường :………………………………………………………
GT: …..
Ngày KT : ……/……./……….
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn
Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến
đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học
thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh
gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của
chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá
chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của
thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười
ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường
A.I. (1 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong hai đoạn văn của văn bản.
Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn có thì giờ để chơi diều.
Đoạn 2: Từ “Sau vì nhà nghèo quá,……vượt xa các học trò của thầy”
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
b. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. (0,5 đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào ?
a. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng
nhờ.
b. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là «Ông Trạng thả diều » ?
a. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
b. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi
diều.
c. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
4. (0,5 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện
trên ?
a. Tuổi trẻ tài cao.
b. Có chí thì nên.
c. Công thành danh toại.
5. (0,5 đ) Trong câu « Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút ?
a. rặng đào
b. đã
c. hết lá
6. (0,5 đ) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau « Mới dạo nào những cây
ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô … thành cây rung rung
trước gió và ánh nắng. »
a. đã
b. đang
c. sẽ
7. (0,5 đ) Trong câu « Chú bé rất ham thả diều », từ nào là tính từ ?
……………………………………………………………………………………………
8. (0,5 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc
từ loại nào?
......................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2013-2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................Số báo danh :……….
CHỮ KÍ
Lớp :……………Trường :………………………………………………………
GT: …..
Ngày KT : ……/……./……….
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Bài :
Chiều trên quê hương
B.II. Viết bài văn ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)
Đề: Hãy tả cái trống trường.
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
-----------------------------------
Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.
A.I. Đọc thành tiếng : (1 đ)
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)
1.(0,5đ) c. Cả hai ý trên đều đúng.
2.(0,5 đ) c. Cả hai ý trên đều đúng.
3.(0,5 đ) b. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích
chơi diều.
4. (0,5 đ) a. Tuổi trẻ tài cao.
5. (0,5 đ) b. đã
6. (0,5 đ) a. đã
7. (0,5 đ) Ham
2. (0,5 đ) Tính từ
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 5 điểm)
1. Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong
khoảng thời gian 15 – 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : (3 điểm)
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn tả đồ vật các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Xem thêm -