Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học chương cacbo...

Tài liệu Luận văn vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học chương cacbon silic hoá học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh

.PDF
139
844
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ----------0O0--------- NGUYỄN THỊ NGOAN VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CACBON- SILIC, HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội - 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ----------0O0--------- NGUYỄN THỊ NGOAN VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CACBON- SILIC, HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH Chuyên ngành : LL&PPDH bộ môn Hóa học Mã số : 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu Hà Nội - 2017 ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS TS Nguyễn Thị Sửu ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn cho tôi, ngƣời đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn cho tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, giải quyết vấn đề. Chính nhờ sự quan tâm chỉ bảo của thầy cô đã giúp cho tôi tự hoàn thiện bản thân mình trong công việc và đặc biệt hơn cả là tôi đã hoàn thành xong luận văn này. Ngoài ra trong quá trình học tập nghiêm cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, bạn bè và ngƣời thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cha mẹ và những ngƣời thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc sĩ tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Quý thầy cô tổ bộ môn Phƣơng pháp dạy học hóa học và quý thầy cô Khoa Hóa học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua. Ban giám hiệu trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt, THPT Lê Hoàn và các thầy cô của trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành quá trình thực nghiệm tại trƣờng. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, các em học sinh ở các trƣờng đã nhiệt tình hợp tác giúp tôi làm thực nghiệm thành công. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngoan iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết dạng đầy đủ BT Bài tập BTHH Bài tập hóa học ĐC Đối chứng DH Dạy học GQVD Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh KT Kĩ thuật KTDH Kĩ thuật dạy học NL Năng lực NLVDKT Năng lực vận dụng kiến thức PHT Phiếu học tập PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học SĐTD Sơ đồ tƣ duy SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TL Tự luận TN Thực nghiệm TNKQ Trắc nghiệm khách quan TNSP Thực nghiệm sƣ phạm VDKT Vận dụng kiến thức iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 5 6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5 7. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 5 8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5 9. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 6 10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 7 1.1. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ... 7 1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................ 7 1.1.2 Các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ........ 10 1.1.3 Các phương pháp đánh giá năng lực ................................................... 11 1.2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học ........ 15 1.2.1. Khái niệm và vai trò của việc phát triển NLVDKT cho HS trong dạy học hóa học..................................................................................................... 15 v 1.2.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học .......... 17 1.3. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh. ................................................. 19 1.3.1. PPDH theo góc ..................................................................................... 19 1.3.2. Phƣơng pháp dạy học theo hợp đồng ............................................... 25 1.3.3Sử dụng bài tập định hƣớng phát triển NL trong dạy học ............... 31 1.4. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh trong quá trình dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT ............................................................ 34 1.4.1. Mục đích điều tra: ............................................................................... 34 1.4.2 Nội dung, phương pháp và địa bàn điều tra ........................................ 34 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 42 Chƣơng 2 VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CACBON- SILIC HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH ..................................................................................................... 43 2.1.Phân tích mục tiêu, nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình chƣơng Cacbon – Silic .................................................................................. 43 2.1.1. Mục tiêu chương Cacbon – Silic hoá học lớp 11 trung học phổ thông ............................................................................................................... 43 2.1.2. Cấu trúc nội dung chương Cacbon-Silic ............................................ 44 2.1.3. Những điểm chú ý về nội dung và phương pháp dạy học chương Cacbon – Silic hoá học lớp 11 ....................................................................... 45 2.3 Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS thông qua phƣơng pháp dạy học theo góc. .................................................................................. 48 2.3.1 Nguyên tắc chọn nội dung áp dụng PPDH theo góc. ......................... 48 vi 2.3.2 Phương pháp tổ chức dạy học theo góc để phát triển NLVDKT cho HS. ............................................................................................................... 49 2.3.4 Một số kế hoạch bài dạy minh họa....................................................... 58 2.4 Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS thông qua phƣơng pháp dạy học theo hợp đồng. ....................................................................... 61 2.4.1 Sử dụng bài tập định hướng phát triển NL trong việc thiết kế văn bản hợp đồng. ........................................................................................................ 62 2.4.2 Một số kế hoạch bài dạy minh họa....................................................... 68 2.5 Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh............................................................................. 78 2.5.1 Thiết kế tiêu chí và mức độ đánh giá NLVDKT của HS. .................... 78 2.5.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKT của HS (dành cho GV) ............................................................................................................... 83 2.5.3. Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKT của HS (dành cho HS) ............................................................................................................... 84 2.5.4 Thiết kế đề kiểm tra đánh giá NLVDKT của HS ( Xem phụ lục số 3 ) ...... 84 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 85 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................... 86 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................. 86 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................... 86 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................................... 86 3.2.Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm........................................ 86 3.2.1. Chọn đối tượng thực nghiệm .............................................................. 86 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .......................................................... 87 3.2.3. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ............................................................ 87 3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 87 3.3.1. Phương pháp xử lí kết quả TNSP ....................................................... 87 vii 3.3.2. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ....................................... 89 3.3.3. Xử lí kết quả ......................................................................................... 90 3.3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 95 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 97 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.2. Bảng các bậc trình độ nhận thức .................................................... 33 Bảng 2.1. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học . 79 Bảng 3.1 Đối tƣợng và địa bàn TNSP............................................................. 86 Bảng 3.2 Bảng tiêu chí Cohen ........................................................................ 89 Bảng 3.3. Học lực của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............... 89 Bảng 3.4. Bảng phân bố tần suất lũy tích kết quả các bài kiểm tra ................ 90 Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất kết quả điểm kiểm tra của HS .................... 91 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng ........................................... 93 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá qua bảng kiểm NLVDKT của HS trƣờng THPT Lê Hoàn tỉnh Hà Nam ..................................................................................... 93 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá qua bảng kiểm NLVDKT của HS trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt tỉnh Hà Nam ......................................................................... 94 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình các thành phần của NL ....................................................... 8 Hình 1.2 Sơ đồ thể hiện quy trình áp dụng PPDH theo góc ........................... 21 Hình 1.3 : Sơ đồ quy trình áp dụng PPDH theo hợp đồng ............................. 26 Hình 3.1. Biểu đồ minh họa lực học của HS lớp ĐC và TN........................... 90 Hình 3.2 . Đồ thị đƣờng tích lũy so sách kết quả kiểm tra (đề số 1) .............. 91 Hình 3.3 Đồ thị đƣờng tích lũy so sách kết quả kiểm tra (đề số 2) ................ 91 Hình 3.4 : Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 1 ......... 92 Hình 3.5 : Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 2 ......... 92 x MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục, đào tạo nƣớc ta đang đặt ra yêu cầu cấp thiết. Văn kiện Đại hội XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã xác định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội” Mục tiêu của Đảng và Nhà nƣớc ta về việc đối mới phƣơng pháp dạy và học thể hiện trong nghị quyết của Đại hội Đảng lần thứ XI:" Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣ ng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015…" Có thể thấy chất lƣợng giáo dục và đào tạo của chúng ta hiện chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của đất nƣớc, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn hạn chế; chƣa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội; chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số lƣợng, quy mô với nâng cao chất lƣợng, giữa dạy chữ và dạy ngƣời; chƣơng trình, nội dung, 1 phƣơng pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lƣợng giáo dục toàn diện giảm sút, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; quản lý nhà nƣớc về giáo dục còn bất cập; xu hƣớng thƣơng mại hóa và sa sút đạo đức trong giáo dục còn chậm đƣợc khắc phục, hiệu quả thấp, đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội. Từ thực tế đó, nhiệm vụ cấp thiết đặt ra cho ngành GD là phải đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH), áp dụng các PPDH hiện đại để bồi dƣ ng cho học sinh (HS) năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực vận dụng kiến thức hóa học (NLVDKTHH), năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Trong dạy học hóa học, có thể nâng cao chất lƣợng dạy học và phát triển NLVDKTHH của HS bằng nhiều biện pháp và phƣơng pháp khác nhau. Trong đó, việc vận dụng phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDHTC) với tƣ cách là cách thức tổ chức dạy học, có tác dụng rất lớn trong việc giáo dục, rèn luyện và phát triển NLVDKTHH của HS. Ngoài việc học tập trên lớp, HS cần dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, gắn lý thuyết với thực hành để biến các kiến thức sách vở thành kinh nghiệm sống, vốn kiến thức thực tế của bản thân. Đồng thời, thông qua việc giải quyết các vấn đề thực tế và việc vận dụng kiến thức cũng là biện pháp củng cố niềm tin khoa học cho HS. Tuy nhiên, trong nhiều lĩnh vực thực tế, để vận dụng đƣợc kiến thức đã biết cần có năng lực tƣ duy tổng hợp, khái quát hóa đồng thời có sự sáng tạo và tính độc lập, tích cực cao ở HS. Vì vậy,GV cần phải biết vận dụng linh hoạt các PPDHTC trong các bài dạy để kích thích hoạt động tƣ duy của HS, từ đó tổ chức và hƣớng dẫn các hoạt động học tập tích cực giúp HS tìm tòi khám phá, thu nhận tri thức, phát triển các năng lực chung và đặc thù của môn học. 2 Vì các lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “ Vận dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học chƣơng Cacbon- Silic, Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiên thức cho học sinh” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chúng tôi đã tìm hiểu vấn đề nghiên cứu và thấy rằng đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về việc hình thành và phát triển NLVDKTHH cho HS nhƣ: - Nguyễn Đức Dũng, Hoàng Đình Xuân (2013), “ Rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh THPT qua hệ thống bài tập phần hóa học hữu cơ có nội dung thực tiễn”, Tạp chí giáo dục, (7/2013), tr. 118-119 và 132. - Nguyễn Ngọc Hà (2011), Tu ển chọn, ài tập c nội dung thực ti n trong dạ học h S n ph n hoá học phi im dựng và s dụng h thống học các tr ng THPT t nh p 10 và 11, Luận văn Thạc sĩ Khoa học, trƣờng ĐHSP Hà Nội. - Trần Thị Tao Ly (2011), Một số i n pháp phát triển năng ực vận dụng iến thức h học vào thực ti n cho học sinh THPT, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng ĐHSP Hà Nội. - Lê Thị Huyền Thanh (2016), Phát triển năng ực vận dụng iến thức thông qu dạ học ài tập thực ti n ch ng Nito- Photpho h học 11 THPT, Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm hóa học, trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội - Nguyễn Văn Khánh (2012), Tu ển chọn, dựng và s dụng h thống BTHH c nội dung thực ti n để phát triển năng ực vận dụng iến thức củ học sinh Trung học phổ thông t nh N m Định ph n hữu c H học p 12 nâng cao), Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm hóa học, trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. 3 - Quách Việt Hồng (2016), S dụng h thống ài tập ph n hiđroc c on H học 11 nhằm phát triển năng ực vận dụng iến thức cho học sinh, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng ĐHSP Hà Nội. Đa số các công trinh nghiên cứu đi sâu vào việc sử dụng bài tập thực tiễn trong DH hóa học nhƣ là một biện pháp để phát triển NLVDKT cho HS. Đồng thời các công trình này chỉ đánh giá sự phát triển NLVDKT cho HS thông qua bài kiểm tra đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng hóa học Việc nghiên cứu vận dụng PPDHTC để phát triển NLVDKTcho HS trong Dh hóa học còn chƣa chú ý đúng mức. Đây là hƣớng nghiên cứu đƣợc nhiều GV quan tâm góp phần đổi mới PPDH hóa học THPT theo định hƣớng phát triển NL cho HS. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng một số PPDHTC trong dạy học phần phi kim -Hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng THPT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: + Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến đề tài: Năng lực và phát triển năng lực cho HS, NLVDKTHH và những biểu hiện của năng lực này trong học tập, một số PPDHTC hỗ trợ phát triển NLVDKT cho HS( PPDH theo góc, DH theo hợp đồng, BT định hƣớng phát triển NL ) + Điều tra đánh giá, thực trạng tình hình sử dụng PPDHTC ( PPDH theo góc, PPDH theo hợp đồng, sử dụng bài tập định hƣớng phát triển NL) và phát triển NLVDKTHH cho HS trong quá trình dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, cấu trúc chƣơng trình và SGK Hóa học 11, đi sâu vào phần phi kim. 4 - Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim - Hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. - Nghiên cứu sử dụng PPDHTC phối hợp với bài tập định hƣớng phát triển NL để phát triển NLVDKTHH cho HS (phần phi kim - Hóa học 11). - Thiết kế kế hoạch bài dạy và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKTHH của HS. - Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của các đề xuất. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT. - Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp sử dụng phối hợp BT hóa học định hƣớng phát triển NL với một số PP và KT dạy học tích cực nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. 6. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng PPDH theo góc, PPDH theo hợp đồng và bài tập định hƣớng phát triển năng lực dùng trong DH phần phi kim hóa học 11 THPT 7. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng PPDH theo góc, DH theo hợp đồng trong sự phối hợp hợp lí với các dạng bài tập định hƣớng phát triển năng lực trong các khâu của quá trình dạy học thì sẽ phát triển đƣợc NLVDKTHH cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng THPT. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: + Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết, phân loại, hệ thống hoá lí thuyết... - Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: + Quan sát, trò chuyện, điều tra, phỏng vấn… 5 + Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và đồng nghiệp về việc áp dụng một số PPDH tích cực để hình thành, phát triển NLVDKTHH cho HS. + Tiến hành TNSP đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả và tính khả thi của các đề xuất nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. - Nhóm phƣơng pháp xử lí thông tin: Áp dụng thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để phân tích xử lý các số liệu thực nghiệm sƣ phạm. 9. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về các PPDHTC và sự vận dụng chúng trong việc hình thành và phát triển NLVDKTHH cho HS trong quá trình dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông. - Điều tra đánh giá thực trạng việc sử dụng PPDHTC và phát triển NLVDKTHH cho HS trong dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT. - Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập định hƣớng phát triển năng lực và đề suất biện pháp, sử dụng phối hợp với PPDH theo góc, DH theo hợp đồng phần hiđrocacbon – Hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. - Xây dựng sử dụng bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKTHH của HS. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua việc sử dụng PPDH. Chƣơng 2: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông 1.1.1. Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực có nguồn gốc từ tiếng La tinh: “competentia” nghĩa là “gặp g ”. Ngày nay, khái niệm năng lực đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau. “Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động” (Từ Điển Webster's New 20th Century, 1965). “Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kỹ năng trong một tình huống có ý nghĩa” (Rogiers, 1996). “Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng, và thái độ phù hợp với một hoạt động thực tiễn” (Barnett, 1992). Theo từ điển Tâm lí học (Vũ Dũng – 2000): “Năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”. Theo GS. Nguyễn Quang Uẩn và các cộng sự: “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” [32] F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”. OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể ”. 7 Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cƣờng: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sẵn sàng hành động” Nhƣ vậy, chúng tôi hiểu Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống. Năng lực không phải là một thuộc tính đơn nhất. Đó là một tổng thể của nhiều yếu tố có liên hệ tác động qua lại và hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: (1) tính vận dụng; (2) tính có thể chuyển đổi và phát triển. Năng lực đƣợc hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con ngƣời. Phát triển năng lực của ngƣời học chính là mục tiêu mà dạy và học tích cực muốn hƣớng tới. Tùy theo môi trƣờng hoạt động mà năng lực có thể đánh giá hoặc đo đƣợc, quan sát đƣợc ở những tình huống nhất định. Hiện nay, ngƣời ta quan tâm nhiều đến việc phát triển năng lực hành động (professtional action compentency). Theo quan điểm của các nhà sƣ phạm dạy nghề Đức, cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau [1] Hình 1.1. Mô hình các thành phần của NL 8 - NL chuyên môn(Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - NL phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực PP bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học PP luận – GQVĐ. - NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp ngƣời ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Từ cấu trúc của năng lực cho thấy GD định hƣớng phát triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực PP, năng lực xã hội và năng 9 lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ. Năng lực hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này. 1.1.2 Các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông Theo [9] Chƣơng trình GD phổ thông nhằm hình thành và phát triển cho HS những NL chung và NL đặc thù của từng môn học Năng lực chung (NL cốt lõi) là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ một ngƣời nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động GD (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau, nhƣng đều hƣớng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực chung của HS. Theo [9] Chƣơng trình GD phổ thông nhằm hình thành và phát triển cho HS những NL cốt lõi: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL GQVD và sáng tạo và những NL chuyên môn thông qua một số môn học nhƣ: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Mỗi môn học đều đóng góp vào việc hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và NL chung còn cần hình thành PTNL chuyên biệt (NL đặc thù) môn học. Năng lực đặc thù môn học (của môn học xác định) là năng lực mà môn học (đó) có ƣu thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Một năng lực có thể là năng lực đặc thù của nhiều môn học khác nhau. Đối với môn Hóa học, cần hình thành và phát triển ở HS một số năng lực đặc thù sau: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL thực hành hóa học; NL tính toán hóa học; NLGQVĐ thông qua môn hóa học; NLVDKT hoá học vào cuộc sống. [7] 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan