Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn ứng dụng mô hình capm đa biến để ước lượng tỷ suất sinh lời và rủi ro c...

Tài liệu Luận văn ứng dụng mô hình capm đa biến để ước lượng tỷ suất sinh lời và rủi ro cho các công ty thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.DOC
167
118
112

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng mô hình CAPM đa biến vào việc ước lượng tỷ suất sinh lời và rủi ro cho các công ty Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thành Cường. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. TP. Nha Trang, ngày tháng 07 năm 2012 Tác giả luận văn Hà Duy Linh NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN  Họ và tên SV : Hà Duy Linh Lớp : 50TC - 2 Ngành MSSV : 50130741 : Tài Chính Tên đề tài: Ứng dụng mô hình CAPM đa biến để ước lượng tỷ suất sinh lời và rủi ro cho các công ty Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Số trang:… Số chương: 4 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nha Trang, ngày…. tháng 2012, Cán bộ hướng dẫn …. năm . i MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................... I DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................V DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................. V DANH MỤC PHỤ LỤC.......................................................................... VI PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................... VII CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI, MÔ HÌNH CAPM ĐƠN BIẾN VÀ MÔ HÌNH CAPM MỞ RỘNG..........................................................1 1.1.Định nghĩa về tỷ suất sinh lợi, phương sai (hay độ lệch chuẩn) của một tài sản....1 1.1.1. Các yếu tố cấu thành suất sinh lời................................................................1 1.1.2. Đo lường suất sinh lời..................................................................................2 1.1.3. Trung bình cộng và trung bình nhân của suất sinh lời..................................2 1.1.4. Suất sinh lời kỳ vọng....................................................................................3 1.1.5. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi đối với một khoản đầu tư cụ thể...................................................................................................................... 4 1.1.6. Hiệp phương sai của những tỷ suất sinh lợi..................................................5 1.1.7. Hệ số tương quan.........................................................................................5 1.2.Tổng quan về mô hình CAPM...............................................................................6 1.2.1. Sơ lược về quá trình ra đời...........................................................................6 1.2.2.Các giả định của mô hình CAPM..................................................................7 1.2.3. Nội dung của mô hình CAPM......................................................................7 1.2.3.1. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường - Đường đặc thù chứng khoán (The security characteristic line)...........................................7 . ii 1.2.3.2. Ước lượng hệ số β trên thực tế........................................................... 10 1.2.3.3.Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi.......................................... 11 1.3. Mô hình CAPM mở rộng (đa biến)..................................................................... 14 1.3.1.Những hạn chế của mô hình CAPM............................................................ 14 1.3.2.Xây dựng mô hình dự kiến.......................................................................... 16 1.3.2.1.Bêta của cổ phiếu i tại thời điểm t (βi)................................................ 16 1.3.2.2.Suất sinh lời của thị trường (RMit)...................................................... 17 1.3.2.3.Tỷ số giá trên thu nhập –P/Et (Earning-Price ratio)............................18 1.3.2.4. Đòn bẩy tài chính –Debt to Equity ratio (D/Et).................................. 18 1.3.2.5.Giá thị trường trên giá trị sổ sách (Price to Book ratio –P/Bt).............19 1.3.2.6.Chỉ số lợi nhuận ròng trên vốn cổ đông (ROEt).................................. 20 1.4.Hồi quy và dự báo bằng hồi quy.......................................................................... 20 1.4.1.Các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính.............................................. 20 1.4.2.Kiểm định sự phù hợp của mô hình............................................................. 21 1.4.3.Dự báo bằng hồi quy tuyến tính.................................................................. 21 Kết luận chương 1................................................................................................24 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ THỰC TRẠNG CỔ PHIẾU NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM...............................................25 2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam................................................ 25 2.1.1. Quá trình ra đời.......................................................................................... 25 2.1.2. Vai trò của thị trường chứng khoán............................................................ 26 2.1.3. Các loại rủi ro liên qua đến đầu tư cổ phiếu............................................... 29 2.2.Thực trạng cổ phiếu ngành thủy sản.................................................................... 30 2.2.1.Tổng quan về ngành thủy sản tại Việt Nam hiện nay.................................30 2.2.1.1.Đặc điểm ngành thủy sản tại Việt Nam............................................... 30 2.2.1.2.Sản lượng sản xuất.............................................................................. 31 . iii 2.2.1.3.Kim ngạch xuất khẩu và thị trường xuất khẩu:................................... 31 2.2.2.Phân tích thực trạng cổ phiếu ngành thủy sản hiện nay...............................35 Kết luận chương 2................................................................................................39 CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAPM ĐA BIẾN TRONG DỰ BÁO TỶ SUẤT SINH LỢI VẦ RỦI RO CHO TOÀN NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM....41 3.1. Ước lượng các tham số của mô hình CAPM đa biến.......................................... 41 3.1.1.Xác định tỷ trọng ảnh hưởng của các công ty trong ngành thủy sản...........42 3.1.2.Ước lượng Hệ số Beta của toàn ngành thủy sản.......................................... 42 3.1.3.Tính toán chỉ số ngànhi  RMi................................................................. 49 3.1.4.Ước lượng chuỗi giá trị P/E, P/B, D/E, ROE của toàn ngành thủy sản........49 3.2.Thiết lập mô hình tương quan giữa tỷ suất sinh lợi của ngành thủy sản với các biến nhân tố............................................................................................................... 50 3.2.1.Phân tích thống kê mô tả............................................................................. 50 3.2.2.Phân tích tương quan giữa các biến độc lập................................................ 52 3.2.3.Kiểm định mô hình tương quan giữa TSSL của ngành Thủy sản và các nhân tố ảnh hưởng........................................................................................................ 52 3.3.Áp dụng mô hình CAPM đa biến để ước lượng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cho toàn ngành thủy sản............................................................................................ 56 Kết luận chương 3...................................................................................................................................56 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO KHI ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.........................................................................59 4.1.Một số đề suất trong dự báo tỷ suất lợi nhuận và rủi ro cổ phiếu........................59 4.2. Các đề xuất về thị trường chứng khoán.............................................................. 60 . iv 4.2.1.Nâng cao tính minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán.................60 4.2.2.Sự ra đời của trung tâm dữ liệu và một chỉ số chuẩn hóa là cần thiết..........61 4.2.3.Nâng cao trình độ nhận thức và phân tích cho các nhà đầu tư.....................62 4.3. Kết hợp giữa phân tích định tính và định lượng trong dự báo............................63 4.4. Hướng đề suất mở rộng mô hình dự báo: Kết hợp CAPM đa biến và APT trong dự báo........................................................................................................................ 63 Kết luận chương 4................................................................................................65 KẾT LUẬN............................................................................................... 66 ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ LUẬN VĂN................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 70 . v  DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Hệ số beta của một số ngành ở Mỹ.............................................................. 10 Bảng 2.1: Cơ cấu thị trường và các nhóm hàng Thủy sản xuất khẩu năm 2010..........32 Bảng 2.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu Thủy sản năm 2011......................................... 33 Bảng 2.3: Các nhóm hàng Thủy sản xuất khẩu năm 2011............................................ 34 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu cơ bản của các mã cổ phiếu trong ngành Thủy sản đang niêm yết trên sàn HOSE và HNX.......................................................................................... 36 Bảng 3.1: Các công ty thủy sản niêm yết trên TTCK hiện nay..................................... 43 Bảng 3.2: Bảng kết quả hệ số beta các cổ phiếu tính toán được...................................47 Bảng 3.3: Bảng TKMT các nhân tố tác động đến TSSL và rủi ro của ngành TS..........50 Bảng 3.4: Bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập.................................52 Bảng 3.5: Kết quả hồi quy TSSL của ngành thủy sản theo các biến nhân tố (lần 1).....53 Bảng 3.6: Kết quả hồi quy TSSL của ngành thủy sản theo các biến nhân tố (lần 2).....53  DANH MỤC BIỂU ĐỒ  Biểu đồ 1.1: Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và lợi nhuận thị trường..........................9 Biểu đồ 1.2 : Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và β..................................................... 12 Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ 28-07-2000 đến 09-06-2011....................................26 Biểu đồ 2.2: Chỉ số HNX-Index từ 04-01-2006 đến 01-06-2011.................................. 26 Biểu đồ 2.3.Các loại rủi ro khi đầu tư chứng khoán..................................................... 29 Biểu đồ 2.4: Sản lượng nuôi trồng TS năm 2010-11.................................................... 31 Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng của các doanh nghiệp Thủy sản 9 tháng đầu năm 2011.......35 . vi  DANH MỤC PHỤ LỤC  Phụ lục 3.1: 24 cặp TSSL của từng chứng khoán và của danh mục thị trường tương ứng qua 36 kỳ quan sát................................................................................................. 72 Phụ lục 3.2: TSSL theo quý của VN-Index qua 36 kỳ tính toán.................................140 Phụ lục 3.3: Chuỗi dữ liệu tính toán của các chỉ số: hệ số Beta , β*Rm, P/E, P/B, D/E, ROE của toàn ngành Thủy sản từ Q1/2003 đến Q4/2012...........................................141  DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  CAPM: Capital asset pricing model- Mô hình định giá tài sản vốn. CPSD VCSH: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu. CTCP CK: Công ty cổ phần chứng khoán. CPH: Cổ phần hóa. DMĐT: Danh mục đầu tư. EMH: Efficient Market Hyppothesis (Giả thuyết thị trường hiệu quả). HASTC: Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. HOSE: Sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. NĐT: Nhà đầu tư. NĐTNN: Nhà đầu tư nước ngoài SCIC: Tổng công ty Quản lý và Kinh doanh vốn Nhà nước SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán. SML: Stock Market Line-Đường thị trường chứng khoán. TTCK: Thị trường chứng khoán. TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán. TKMT: Thống kê mô tả. TSSL: Tỷ suất sinh lời. UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước. . vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nói về kinh tế biển không thể không nhắc đến vai trò, vị trí của ngành thủy sản. Những bước thăng trầm của ngành luôn gắn liền với nhịp sống chung của nền kinh tế đất nước, nhất là công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Trong khoảng thời gian 12 năm từ năm 2001 – 2012, ngành Thủy Sản Việt Nam đã tạo ra những con số thật ấn tượng : Nằm trong top 10 nước đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất về nuôi trồng thủy sản trên thế giới, là ngành sản xuất mang lại nguồn ngoại tệ lớn thứ 4 cho cả nước, có một tốc độ tăng trưởng đáng kinh ngạc từ 1 tỉ USD xuất khẩu năm 2000 lên 6 tỉ năm 2011. Điển hình như trong các năm 2009, 2010, 2011 Việt Nam là một trong năm quốc gia xuất khẩu tôm đông lạnh lớn nhất vào thị trường Nhật Bản. Việc đưa ra chiến lược của ngành là một khó khăn lớn nhưng việc thực hiện như thế nào để đạt được mục tiêu của chiến lược lại càng khó khăn gấp bội. Trong đó, chúng ta không thể không nói đến tầm ảnh hưởng, trách nhiệm to lớn của các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành chế biến thủy sản tại Việt Nam. Hiện nay, hầu hết các công ty lớn trong ngành chế biến thủy sản đều đã niêm yết trên thị trường chúng khoán, điều này sẽ tạo cho nhà đầu tư có nhiều cơ hội hơn nữa để lựa chọn trong danh mục đầu tư của mình. Sự đầu tư này tuy là rất hấp dẫn song cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do vậy, việc tìm hiểu, phân tích nhằm giảm thiểu rủi ro trong đầu tư và là rất cần thiết. Ta biết rằng, có nhiều mô hình đo lường tương quan giữa rủi ro với lợi nhuận khi đầu tư vào một tài sản có rủi ro nói chung và cổ phiếu nói riêng, một trong các mô hình ngày nay được áp dụng nhiều nhất phải kể đến đó là các mô hình định giá tài sản vốn_CAPM. Tuy nhiên, mô hình CAPM đơn biến đã bộc lộ những hạn chế và khuyết điểm của nó. Bởi vì mô hình này được xây dựng dựa trên những giả thuyết mà một số giả thuyết này đôi khi không có trong thực tế như: thị trường là hoàn . viii hảo, các nhà đầu tư có thể vay hoặc cho vay không giới hạn tại mức lãi suất phi rủi ro, không có thuế và phí giao dịch… Do đó mô hình này cũng còn có những hạn chế vốn có như: ước lượng hệ số bêta của chứng khoán thường không ổn định theo thời gian điều này làm giảm niềm tin của nhà đầu tư về bêta. Trong thực tế cho thấy còn có các nhân tố khác ngoài lãi suất phi rủi ro và rủi ro hệ thống được sử dụng để xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của hầu hết các chứng khoán. Trong những nghiên cứu gần đây, mô hình CAPM đã được bổ sung những nhân tố khác nhằm có thể dự báo tỷ suất sinh lợi một cách chính xác hơn. Những bằng chứng thực nghiệm cho thấy ngoài beta còn có các biến như tỷ số giá trên thu nhập (P/E) và giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (PBV). Đặc biệt trong thị trường các nước mới nổi, sự tác động của tỷ số giá trên thu nhập (P/E) và giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (PVB) lên tỷ suất sinh lợi chứng khoán là khá rõ nét. Cùng với mô hình CAPM, P/E và giá trị thị trường trên giá trị sổ sách được dùng như là các công cụ dự báo tỷ suất sinh lợi chứng khoán trên thị trường các nước mới nổi. Điều này hàm ý một mô hình CAPM đa biến với các biến là: beta, P/E và PBV. Có thể nói mô hình này là sự kết hợp giữa mô hình CAPM thuần túy và mô hình đa nhân tố. Xuất phát từ quan điểm rủi ro và lợi nhuận của một chứng khoán phụ thuộc vào hai thành tố: rủi ro thị trường do các biến vĩ mô tác động (mà chúng ta gọi là Bêta của chứng khoán), thứ hai là rủi ro vốn có của chứng khoán (do hiệu quả và các yếu tố nội tại của chứng khoán đó). Do đó, mô hình này đo lường tỷ suất lợi nhuận và rủi ro các cổ phiếu ngoài dựa vào danh mục thị trường còn đưa vào các biến số khác có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận và rủi ro riêng của các chứng khoán khác. Vì những mặt còn tồn tại của thị trường chứng khoán nước ta, các nhà đầu tư hiện tại cần có một công cụ phân tích-nhận dạng rủi ro cũng như tỷ suất lợi nhuận các chứng khoán đã niêm yết trên thị trường. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác . ix giả sẽ cố gắng đưa ra mô hình CAPM đa biến phù hợp khi dự báo các cổ phiếu tại TTCK nước ta nhằm giúp các nhà đầu tư, các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán đưa ra các dự đoán mang tính hợp lý , giúp các nhà đầu tư trên thị trường tìm kiếm được lợi nhuận tối đa và tối thiểu hóa được rủi ro. Chính vì lý do đó mà tác giả đã lựa chọn đề tài thực hiện luận văn là: “Ứng dụng mô hình CAPM đa biến để dự báo tỷ suất lợi nhuận và rủi ro cho các công ty thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, qua đó đóng góp một phần nhỏ làm rõ thêm về vấn đề này. 2. TỔNG QUAN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN  Quốc tế : Trong một nghiên cứu của Fama và French công bố năm 1992, hai ông đưa ra giả thuyết rằng đường thị trường chứng khoán (SML) được chi phối bởi ba nhân tố : thứ nhất là Bêta của cổ phiếu đo lường rủi ro thị trường của cổ phiếu, thứ hai là quy mô công ty được đo lường bằng giá thị trường của vốn chủ sở hữu (MVE-Market value of Equity), thứ ba là yếu tố giá trị sổ sách chia cho giá thị trường của vốn chủ sở hữu (MVE), yếu tố này tính tỷ số giá trị sổ sách so giá thị trường (B/M-Book to market ratio). Sau đó biến MVE được thay bằng biến E/P (thu nhập mỗi cổ phiếu chia cho giá thị trường). Các kết quả kiểm định của Fama và French cho thấy Bêta, P/B và E/P có mối tương quan giải thích khá chặt chẻ lên tỷ suất lợi nhuận của chứng khoán. Hai ông đã đề nghị sử dụng mô hình CAPM ba nhân tố trong dự báo tỷ suất lợi nhuận và rủi ro của chứng khóan. Nghiên cứu của Bhandari bổ sung thêm nhân tố đòn bẩy tài chính (đo bằng tỷ số nợ trên vốn cổ phần) ngoài các nhân tố kể trên. Như vậy, các nghiên cứu này cho thấy mô hình CAPM đơn biến đã có những khuyết điểm nhất định và cần mở rộng bằng mô hình CAPM đa biến trong dự báo và tính toán. . x  Trong nước : về ứng dụng mô hình CAPM đơn biến (nguyên thủy) để phân tích tác động giữa rủi ro và lợi nhuận trên thị trường chứng khoán nước ta vẫn còn ở mức hạn chế , xin đơn cử một vài công trình lớn :  Hồ Viết Tiến ,(2005), Phân tích khả năng sinh lợi và mức độ rủi ro của các cổ phiếu niêm yết tại Trung Tâm Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM sau 4 năm hoạt động , Đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp Bộ, Trường ĐH Kinh Tế TP.HCM.  Hồ Viết Tiến,(2005), đo lường rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống của thị trường cổ phiếu, Tạp chí phát triển kinh tế 173  Hồ Thái An (2007) ,Ứng dụng hồi quy tuyến tính để tính hệ số bêta của các cổ phiếu niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khóan TP.HCM, Luận văn Thạc Sỹ Kinh tế . Các đề tài kể trên chủ yếu xem xét rủi ro và lợi nhuận các cổ phiếu dựa trên xét đoán bêta, và sử dụng hồi quy đơn biến : Ri,t  i  i RM ,t   Trong đó : + Ri,t : tỷ suất sinh lợi của tài sản i trong khoản thời gian t + RM,t : tỷ suất sinh lợi của danh mục M trong khoản thời gian t + αi : Hệ số tự do hay hệ số tung độ góc của phương trình hồi quy. + ε : phần sai số ngẫu nhiên Về việc sử dụng mô hình CAPM đa biến hiện tại các tác giả trong nước hầu hết chỉ đề cập đến mô hình chứ chưa có một công trình nào vận dụng mô hình này vào thực tiển trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Do đó đề tài này sẽ tập trung vận dụng mô hình này vào thực tiễn trong dự báo lợi nhuận và rủi ro cho các cổ phiếu niêm yết, cụ thể ở đây sẽ là các công ty trong ngành thủy sản và toàn ngành . xi thủy sản. Từ đó, xem các biến nào là phù hợp trong dự báo và đưa ra mô hình dự báo tối ưu, đây là điểm mới và khác biệt so các công trình trước kia. 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:  Kiểm định sự phù hợp của mô hình CAPM đa biến trong dự báo tỷ suất lợi nhuận và rủi ro cho cổ phiếu thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Xem xét các nhân tố nào ngoài ba nhân tố (Bêta, P/E và P/B) có ảnh hưởng  trong dự báo tỷ suất lợi nhuận và rủi ro các chứng khoán theo như Fama và French đã kiểm chứng trên các thị trường chứng khoán mới nổi. Kiểm chứng của hai ông đưa ra bằng chứng là các nhân tố gồm bêta, P/E, PB có ảnh hưởng trong dự báo suất sinh lời của một cổ phiếu. Thậm chí suất sinh lời không bị chi phối nhiều bởi nhân tố Bêta. Liệu các kết quả này cũng đúng trên thị trường chứng khoán nước ta? Ngoài các nhân tố kể trên còn có nhân tố nào ảnh hưởng đến suất sinh lời cổ phiếu? Do vậy, ngoài kiểm định tính phù hợp, xem sự giống và khác từ kết quả của Fama và French, đề tài còn xem xét thêm còn có các yếu tố nội tại nào khác ảnh hưởng đến suất sinh lời của cổ phiếu như : tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ nợ dài hạn trong cơ cấu vốn (D/E) Ước tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cho toàn ngành thủy sản. Tìm ra một phương pháp dự báo mới có thể áp dụng cho từng cổ phiếu, cho một ngành nghề cụ thể.  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời và rủi ro của cổ phiếu ngành thủy sản như : hệ số Bêta, giá thị trường so với thu nhập mỗi cổ phiếu, giá thị trường so với giá trị sổ sách, chỉ số nợ trên vốn cổ phần, suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.  .  xii Phạm vi nghiên cứu :  Phạm vi vi mô (khi tính toán, đánh giá kết quả của từng công ty).  Phạm vi vĩ mô (khi tính toán, đánh giá cho toàn ngành). 5.2.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp toán thống kê: thống kê tổng số lượng công ty thuộc nhóm ngành thủy sản trong nước có niêm yết trên thị trường chứng khoán. Từ đó tính tỉ suất sinh lời hàng kỳ của từng công ty, tỷ suất sinh lời hàng kỳ của thị trường ,hệ số beta , chỉ số P/E, chỉ số P/B, …  Phương pháp so sánh: Với hệ số beta tính toán được tiến hành so sánh rủi  ro của từng công ty , của toàn ngành với rủi ro của thị trường.  Phương pháp ước lượng: Ứng dụng mô hình hồi quy CAPM ước lượng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty, của ngành thủy sản. Phương pháp hồi quy: Áp dụng phương pháp OLS để xử lý nguồn số liệu, qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng suất sinh lời, ước lượng suất sinh lời theo mô hình CAPM đa biến thông phần mềm SPSS 16.0 và Microsoft Excel.     n p áp t n  p  T n  n  t qu tín toán so sán  p ân tí   t n  àn t n  t     or m t  t lu n   t   . 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI, MÔ HÌNH CAPM ĐƠN BIẾN VÀ MÔ HÌNH CAPM MỞ RỘNG 1.1.Định nghĩa về tỷ suất sinh lợi, phương sai (hay độ lệch chuẩn) của một tài sản. 1.1.1.Các yếu tố cấu thành suất sinh lời Ta biết rằng, không phải nhà đầu tư nào cũng “e ngại” rủi ro. Một số nhà đầu tư lại xem rủi ro là một “cơ hội” cho đầu tư vì họ cho rằng chấp nhận rủi ro sẽ nhận được một khoản lợi nhuận cao hơn trong tương lai. Chính lợi nhuận là yếu tố chi phối lớn trong quyết định đầu tư. Đối với cổ phiếu việc đo lường lợi nhuận là một bài toán đôi khi trở nên khó khăn và phức tạp. Do đó, đo lường suất sinh lợi trong quá khứ cho phép nhà đầu tư đánh giá khoản đầu tư của họ cũng như là cơ sở để dự báo trong tương lai. Đối với cổ phiếu các thu nhập mà cổ đông có thể nhận được bao gồm :  Thu nhập từ giá cổ phiếu tăng  Thu nhập do nhận được cổ tức bằng tiền  Thu nhập từ các hình thức khác có thể quy đổi bằng tiền. Tuy nhiên, trong đầu tư dài hạn, nhà đầu tư thường thực hiện chiến lược mua và giữ (buy and hold strategy) thì nguồn thu nhập chính của một cổ phiếu gồm hai phần chính, đó là cổ tức và sự tăng giá cổ phiếu. Khả năng sinh lời tổng thể của cổ phiếu = Thu nhập cổ tức ± Thay đổi giá (1.1) Trong đo lường về khả năng sinh lời người ta thường bỏ qua dữ liệu về thuế và chi phí giao dịch, mặc dù những chi phí này đôi khi rấất quan tr ọng và có th ể tác đ ộng l ớn làm gi ảm thu nhập của nhà đấầu tư. . 2 1.1.2. Đo lường suất sinh lời Thu nhập bằng tiền mặt trong kỳ ± Thay đổi giá trong kỳ Suất sinh lợi tổng thể = Hay : Giá cuối kỳ trước Rt  Với : Rt Pt (1.3) Pt  Pt1  Dt P t1 : Suất sinh lời cổ phiếu kỳ t. : Giá cổ phiếu tại thời điểm t. Pt-1: Giá cổ phiếu tại thời điểm (t-1). : Thu nhập trong kỳ t. Dt 1.1.3.Trung bình cộng và trung bình nhân của suất sinh lời Để tnh toán suấất sinh lời của một chứng khóan qua nhiềầu kỳ, ng ười ta th ường d ụng đềấn công th ức trung bình cộng :  _ n R R t t 1 (1.4) n Trong một sôấ trường hợp khi sử dụng tnh trung bình cộng sẽẽ không chính xác, ng ười ta sẽẽ thay thềấ tnh bằầng trung bình nhấn. Trung bình nhấn mô t ả suấất sinh l ời g ộp thẽo chiềầu th ời gian, đo l ường suấất sinh l ợi qua nhiềầu kỳ . Trung bình nhấn của suấất sinh lời sau n kỳ là cằn bậc n c ủa tch các suấất sinh l ời qua các nằm :  RG n   t 1 1/n (1  R ) t   Với : RG : trung bình nhân suất sinh lời Rt : suất sinh lời tổng thể năm t n : số kỳ tnh toán 1(1.5) (1.2) . 3  Trung bình cộng thường dùng để ước lượng suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán dựa vào dữ liệu lịch sử, dùng để tính phương sai và độ lệch chuẩn.  Để đo lường hiệu quả đầu tư theo thời gian thì trung bình nhân thường chính xác và đáng tin cậy hơn. 1.1.4.Suất sinh lời kỳ vọng Trong đầu tư nhất là trong lĩnh vực tài chính chúng ta cần phân biệt hai khái niệm cơ bản về suất sinh lời: đó là suất sinh lời thực tế và suất sinh lời kỳ vọng. Suất sinh lời thực tế là mức sinh lời đã xảy ra và nhà đầu tư đã nhận được, còn khi nói đến suất sinh lời kỳ vọng của một tài sản đầu tư chính là nói đến mức sinh lời mong muốn của một nhà đầu tư. Hay nói cách khác đó là mức sinh lời dự kiến của họ. Vì vậy mức sinh lời này có thể đạt được và cũng có thể không đạt được. Như vậy để ước lượng được suất sinh lời kỳ vọng là một công việc tương đối khó khăn, trong thực tế người ta thường sử dụng hai phương pháp sau :  Phương pháp thứ nhất là dựa vào xác suất có thể xảy ra bằng cách ước lượng các xác suấất đã xảy ra trong quá khứ : n E(r)  p1R1  p2 R2  ...  pn Rn   pk Rk (1.6) k 1 Với : E(r) : suất sinh lời kỳ vọng Rk : suất sinh lời đối với khả năng k pk : xác suất xảy ra suất sinh lời Rk Như vậy suất sinh lời kỳ vọng đối với một chứng khoán sẽ bằng trung bình có trọng số của tấc cả những suất sinh lời có thể xảy ra (trọng số cũng chính là xác suất của mỗi suất sinh lời có thể xảy ra)  Phương pháp phổ iến trong thực tế đó là người t dự vào suất sinh lợi đã xảy r trong quá khứ và người t kỳ vọng rằng nó có thể được lập lại trong tương li. Suất sinh lời kỳ vọng sẽ ằng trung ình cộng củ suất sinh lời đã thực hiện . 4 trước đó. Khoảng thời gian thường sử dụng để ước lượng là 5 nằm, tức là lấấy trung bình c ủa 60 kỳ, môẽi kỳ là 1 tháng. Khi đó công thức tnh suấất sinh lời kỳ vọng là : n R  R ...  R E(r)  R  12 n n   R t t1 n (1.7) Với: E(r) : suất sinh lời kỳ vọng R : suất sinh lời trung bình Rt : suất sinh lời kỳ t n : số kỳ ước lượng (thường là >=60) 1.1.5. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi đối với một khoản đầu tư cụ thể. Rủi ro xảy ra trong quá trình đầu tư chứng khoán là do có sự sai lệch giữa suất sinh lời thực tế và suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư. Do đó trong đo lường rủi ro chúng ta sẽ sử dụng phương sai hay độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi như một phương pháp ước lượng rủi ro. Phương sai (σ2) hay độ lệch chuẩn (σ), là một phương pháp ước lượng chênh lệch của những mức TSSL có thể có, Ri , so với TSSL mong đợi, E(Ri), sau đây: n  Phương sai : s  [Ri  E ( Ri )]2 . pi (1.8) 2 i1 Trong đó: Pi là khả năng xảy ra TSSL Ri.  Độ lệch chuẩn : s n [Ri  E ( Ri )]2 .pi  s 2 i 1 (1.9) Tuy nhiên, việc tính toán độ lệch chuẩn của các giá trị TSSL thực nghiệm thì chúng ta có thể lấy tổng bình phương các khoản chênh lệch và chia cho N, với N là số mẫu thực nghiệm: . 5 n 1 s    Ri  E ( R i )  2 N (1.10) i1 1.1.6. Hiệp phương sai của những tỷ suất sinh lợi. Khi phân tích DMĐT, chúng ta thường quan tâm nhiều nhất đến hiệp phương sai của TSSL. Hiệp phương sai là một ước lượng để hai mức độ khác nhau “tiến lại gần nhau” nhằm tạo thành một giá trị có ý nghĩa. Một giá trị hiệp phương sai dương có nghĩa là TSSL đối với hai khoản đầu tư có khuynh hướng dịch chuyển về cùng một hướng và ngược lại, một giá trị hiệp phương sai âm chỉ ra rằng TSSL đối với hai khoản đầu tư có khuynh hướng dịch chuyển về hai hướng khác nhau so với mức trung bình của chúng trong suốt một khoảng thời gian. Độ lớn của hiệp phương sai phụ thuộc vào phương sai của những chuỗi TSSL cụ thể cũng như mối quan hệ giữa những chuỗi TSSL. Đối với hai tài sản A và B, hiệp phương sai của TSSL được định nghĩa là: CovAB = Giá trị kỳ vọng RiA  E ( RA ) RiB  E ( RB )  s AB (1.11) Đối với trường hợp phân phối xác suất TSSL của hai tài sản A và B thì hiệp phương sai được xác định như sau: n Cov AB   pi [RiA  E ( RA )][RiB  E ( RB )] (1.12) i1 Trong trường hợp TSSL của hai tài sản A và B được tính toán dựa vào thực nghiệm thì hiệp phương sai của chúng được xác định như sau: Cov AB  1 n [RiA  E ( RA )][RiB  E ( RB )] (1.13) N i 1 1.1.7. Hệ số tương quan Hệ số tương quan là sự “chuẩn hóa” ước lượng hiệp phương sai do hiệp phương sai bị ảnh hưởng bởi tính biến thiên của hai chuỗi TSSL riêng lẻ:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan